Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về vận dụng dồn chất giải bài toán hidrocacbon môn hóa học lớp 11 | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.72 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1.5. Vận dụng tư duy dồn chất giải toán hiđrocacbon.</b>
<b>A. Tư duy giải toán</b>


+ Xét bài toán về hỗn hợp chứa nhiều hidrocacbon và H2 trong đó có một mối liên hệ ngầm nào đó.


+ Bản chất của dồn chất: Là biến một hỗn hợp phức tạp khó xử lý về hỗn hợp đơn giản dễ xử lý. Ở cấp độ
bài toán về hidrocacbon các bạn sẽ chưa cảm nhận được nhiều về sức mạnh của tư duy này. Tuy nhiên,
sức mạnh của nó thật sự đáng sợ khi chúng ta áp dụng cho các bài toán khó sau này. Với khn khổ của
các dạng tốn hidrocacbon tơi chỉ xin giới thiệu qua để các bạn có sự làm quen nhất định.


+ Hướng giải chung của các bài tồn dạng này là phải nhìn ra được mối liên hệ ngầm giữa các chất để có
sự liên hệ giữa các số mol.


+ Tùy thuộc vào mối liên hệ mà chúng ta có những hướng dồn hỗn hợp sao cho có lợi nhất (các bạn theo
dõi qua các ví dụ sau)


<b>B. Ví dụ minh họa</b>


<b>Câu 1: Hỗn hợp X gồm C</b>4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10<b>. Tỉ khối của X so với H</b>2 là 27. Đốt cháy hoàn
<b>toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O</b>2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:


<b>A. 3,696.</b> <b>B. 1,232.</b> <b>C. 7,392.</b> <b>D. 2,464.</b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>
Các chất trong X đều có 4C


và x


2


C : 4a 4a.12 0,03.2



n a a a 0,01


H : 0,03 54


 


 <sub></sub>    




2


O


0,03 0,01.4.2


n 0,055 V 1, 232


2


    


<b>Mở rộng</b>


+ Với bài tốn này khơng khó để chúng ta có thể nhận thấy ngay các chất trong hỗn hợp đều có 4 ngun
tử C.


+ Bài tốn này cũng có nhiều hướng giải tuy nhiên tôi mạnh dạn khuyên các bạn nên xử lý đúng theo


hướng mà tôi xử lý.


<b>Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X gồm CH</b>4; C2H4; C3H4; C4H4 cần V lít khí O2 (đktc). Biết
tỷ khối của X so với H2 là 17,6. Giá trị của V là:


<b>A. 16,128</b> <b>B. 19,04</b> <b>C. 18,592</b> <b>D. 19,712</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và x


2
C : a


n 0, 2 12a 0, 4.2 7,04 a 0,52


H : 0, 4


 <sub></sub>     




2


2 BTNT.O
O
2


CO : 0,52


n 0,72 V 16,128



H O : 0, 4


<sub></sub>    




<b>Giải thích tư duy: Ví dụ này về cơ bản hồn tồn giống ví dụ bên trên</b>


Tài liệu này được trích từ bộ “Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Hữu Cơ 6-7-8 điểm”
Trọn bộ tài liệu này bao gồm:


+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Vô Cơ 6-7-8 điểm(400 trang word)
+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Vơ Cơ 8-9-10 điểm(400 trang word)
+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Hữu Cơ 6-7-8 điểm(400 trang word)
+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Hữu Cơ 8-9-10 điểm(400 trang word)


Thầy cô muốn mua file word bộ tài liệu này liên hệ SĐT 0963.981.569(Call,SMS,Zalo,…) để
được tư vấn hỗ trợ xem thử đầy đủ(Giá 1 bộ - 499.000đ, 4 bộ - 1.499.000đ)


<b>Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C</b>3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được 20,16 gam
H2O. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục tồn bộ
Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:


<b>A. 0,4</b> <b>B. 0,1</b> <b>C. 0,3</b> <b>D. 0,2</b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>



Ta có: 2


2


X <sub>BTKL</sub>


CO
H O


m 14, 48 <sub>14, 48 1,12.2</sub>


n 1,02


n 1,12 12




 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>



BTKL


Y


14, 48



n 0, 4


2.18,1


   <sub> Bơm lượng H</sub><sub>2</sub><sub> vừa đủ vào </sub>YY no

 



Đốt cháy Y nH O<sub>2</sub> 1, 02 0, 4 1, 42  nBr 1, 42 1,12 0,3 
<b>Giải thích thêm : </b>


Thứ 1: Do bình kín nên ta ln có khối lượng của X bằng khối lượng của Y.


Thứ 2: Khi đốt cháy hỗn hợp X hay Y thì số mol CO2 là như nhau (theo BTNT.C). Tuy nhiên, yếu tố tinh
tế nhất ở đây là chỗ bơm H2 vào Y để làm cho hỗn hợp no. Việc bơm thêm H2 vào như vậy sẽ không làm
thay đổi số mol của Y. Do đó, dùng CTĐC ta sẽ có ngay số mol H2O sau khi bơm thêm H2.


<b>Câu 4: Hỗn hợp X gồm H</b>2, but-2-in, buta-1,3-đien, etilen. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 3,175m gam
CO2. Cho 5,376 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom trong CCl4 dư có b gam brom phản ứng. Giá trị
của b là


<b>A. 41,24</b> <b>B. 42,12</b> <b>C. 43,18</b> <b>D. 44,74</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khi đốt m gam X ta có CO2


X
m


3,175.
m


 



với 0,24 mol X m H : 0, 242 44a 3,175 a 0,5593
CH : a 0, 24.2 13a




 <sub></sub>    





2 2 2


Br Br Br


0,5593 0,51965 n 0, 24 n 0, 27965 m 44,74


       


<b>Giải thích thêm: Trong bài tốn này các chất có cơng thức là H</b>2, C4H6, C4H6, C2H4. Mối liên hệ ngầm ở
đây là sau khi xén H2 ở mỗi chất đi thì các chất cịn lại đều có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H. Do
đó, ta dồn được hỗn hợp về H2 và CH. Do các chất đều cắt đi 1 phân tử H2 nên số mol H2 chính là số mol
hỗn hợp.


<b>Câu 5: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hồn tồn 2,688 lít khí X (đktc) cần dùng</b>
vừa đủ 0,565 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là?


<b>A. 5,04</b> <b>B. 6,30</b> <b>C. 6,66</b> <b>D. 7,20</b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


3 BTNT.O


H : 0,12 0,12.3


2,5a=0,565.2


CH : a 2




<sub></sub>  




a 0,38 m 6, 66


   


<b>Giải thích thêm: Trong bài tốn này các chất có cơng thức là CH</b>4, C3H6, C5H8. Mối liên hệ ngầm ở đây
là sau khi xén H3 ở mỗi chất đi thì các chất cịn lại đều có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H.


Danh ngôn cuộc sống


<i>Cây tốt tươi nhờ gốc</i>
<i>Người phúc lộc nhờ nguồn</i>
<i>Sống bất nghĩa tai ương</i>
<i>Sống bất lương tù ngục</i>
<i>Phải cầu xin là nhục</i>


<i>Phải khuất phục là hèn</i>


<i>Hay đố kị nhỏ nhen</i>
<i>Hay ép chèn độc ác</i>
<i>Lắm gian truân càng sáng</i>
<i>Nhiều hoạn nạn càng tinh</i>


<b>Trích lời dạy của: Khổng Tử</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


<b>Câu 1: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H</b>2 là 13,1. Đốt cháy hồn tồn 0,2
mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết
tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C</b>4H2; C4H4; C4H6; C4H8; C4H10 thu được 9,18 gam H2O. Biết
tỷ khối của X so với He bằng 13,7. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy m
gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:


<b>A. 60</b> <b>B. 118,2</b> <b>C. 137,9</b> <b>D. 70</b>


<b>Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C</b>4H2; C4H4; C4H6; C4H8 thu được 4,68 gam H2O. Biết tỷ khối
của X so với H2 bằng 26,6. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn X là:


<b>A. 0,53</b> <b>B. 0,56</b> <b>C. 0,48</b> <b>D. 0,62</b>


<b>Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp X gồm C</b>4H4; C4H6; C4H8 thu được tổng khối lượng của
H2O và CO2 là m gam. Biết tỷ khối của X so với H2 bằng 27,2. Giá trị của m là:


<b>A. 24,42</b> <b>B. 23,63</b> <b>C. 23,36</b> <b>D. 24,24</b>


<b>Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,68 gam hỗn hợp X gồm C</b>4H4; C4H6; C4H8 cần V lít khí O2 (đktc). Biết tỷ


khối của X so với H2 là 26,7. Giá trị của V là:


<b>A. 25,200</b> <b>B. 20,9440</b> <b>C. 29,680</b> <b>D. 23,968</b>


<b>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp X gồm CH</b>4; C2H4; C3H4; C4H4 bằng kí O2. Toàn bộ sản
phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn tồn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m
gam. Biết tỷ khối của X so với H2 là 15,5. Giá trị của m là:


<b>A. 25</b> <b>B. 26</b> <b>C. 27</b> <b>D. 29</b>


<b>Câu 7: Hỗn hợp X gồm: C</b>4H4, C4H2, C4H6, C4H8, C4H10. Tỷ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn
toàn X, cần dung vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:


<b>A. 1,232.</b> <b>B. 2,464.</b> <b>C. 3,696.</b> <b>D. 7,392.</b>


<b>Câu 8: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, eten và propin có tỉ khối với hidro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn X</b>
thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A. 25</b> <b>B. 30</b> <b>C. 40</b> <b>D. 60</b>


<b>Câu 9: Hỗn hợp X gồm etan, eten và axetilen có tỉ khối với hidro bằng 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol</b>
X thu được CO2 và H2O. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối
lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:


<b>A. 125,4</b> <b>B. 128,5</b> <b>C. 140,6</b> <b>D. 160,5</b>


<b>Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 20,08 gam hỗn hợp X chứa C</b>3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được tổng khối
lượng H2O và CO2 là 89,84 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi
nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 20,08. Biết các chất trong X đều


có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:


<b>A. 0,4</b> <b>B. 0,1</b> <b>C. 0,3</b> <b>D. 0,2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. 71,1 gam và 93,575 gam</b> <b>B. 71,1 gam và 73,875 gam</b>
<b>C. 42,4 gam và 63,04 gam</b> <b>D. 42,4 gam và 157,6 gam</b>


<b>Câu 12: Hỗn hợp X gồm propan, propilen và propin có tỉ khối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn</b>
10,4 mol X thu được CO2 và H2O. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì
thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:


<b>A. 59,4 </b> <b>B. 74,4</b> <b>C. 69,6</b> <b>D. 61,5</b>


<b>Câu 13: Hỗn hợp X gồm: C</b>5H12, C5H10, C5H8. Tỷ khối của X so với He là 17,4. Đốt cháy hồn tồn X,
cần dung vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,48 mol H2O. Giá trị của V là:


<b>A. 16,576.</b> <b>B. 17,92.</b> <b>C. 19,04.</b> <b>D. 20,608.</b>


<b>Câu 14: Hỗn hợp X gồm etan, butan và propen có tỉ khối so với H</b>2 là 23. Đốt cháy hồn tồn 0,6 mol
hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 190 gam kết tủa
trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là


<b>A. 119,6 gam</b> <b>B. 126,8 gam</b> <b>C. 128,6 gam</b> <b>D. 131,1 gam</b>


<b>Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp X gồm C</b>2H6; C3H6; C4H6; C6H6 bằng khí O2. Tồn bộ sản
phẩm cháy thu được hấp thụ hồn tồn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m
gam. Biết tỷ khối của X so với He là 12. Giá trị của m là


<b>A. 126,8</b> <b>B. 123,6</b> <b>C. 124,8</b> <b>D. 129</b>



<b>Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C</b>3H6; C3H8; C3H4 thu được 11,7 gam H2O. Biết tỷ khối của
X so với H2 bằng 21,25. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn X là:


<b>A. 0,925</b> <b>B. 0,91</b> <b>C. 0,82</b> <b>D. 0,62</b>


<b>Câu 17: Hỗn hợp X mạch hở gồm H</b>2; C4H6; C2H4. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3m gam CO2.
Cho 0,2 mol hỗn hợp X đi qua dung dịch Brom trong CCl4 dư có a gam brom tham gia phản ứng. Giá trị
của a là


<b>A. 19,2</b> <b>B. 24,0</b> <b>C. 35,2</b> <b>D. 16,0</b>


<b>Câu 18: Hỗn hợp X mạch hở gồm H</b>2, C2H4; C6H8; C4H6. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 1,125m
gam H2O. Cho 0,5 mol hỗn hợp X đi qua dung dịch Brom trong CCl4 dư có a mol brom tham gia phản
ứng. Giá trị của a là:


<b>A. 1,5</b> <b>B. 1,3</b> <b>C. 1,6</b> <b>D. 0,7</b>


<b>Câu 19: Hỗn hợp X gồm metan, propen; isopren. Đốt cháy hồn tồn 8,96 lít khí X (đktc) cần dùng vừa</b>
đủ 1,8 mol O2 thu được nước và m gam CO2. Giá trị của m là:


<b>A. 46,8gam</b> <b>B. 52,8gam</b> <b>C. 56,7gam</b> <b>D. 51,8gam</b>


<b>Câu 20: Hỗn hợp X mạch hở gồm CH</b>4; C5H8; C7H10. Đốt cháy hồn tồn 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) cần
dùng vừa đủ 1,8 mol O2. Thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O giá trị của m là:


<b>A. 96,8 gam</b> <b>B. 86,7 gam</b> <b>C. 98,1 gam</b> <b>D. 74,4 gam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. 26,88</b> <b>B. 15,6</b> <b>C. 33,6</b> <b>D. 29,12</b>


<b>Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm CH</b>4; C4H4; C2H4; C3H4, cần V lít O2 ở (đktc), biết


tỉ khối của X so với H2 là 15,2. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O giá trị của m là:


<b>A. 78,8 gam</b> <b>B. 89,7 gam</b> <b>C. 66,4 gam</b> <b>D. 68,8 gam</b>


<b>Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CH</b>4; C2H4; C3H4, cần V lít O2 ở (đktc), biết tỉ khối
của X so với H2 là 12,5. Sau phản ứng thu được H2O và m gam CO2 giá trị của m là:


<b>A. 26,4 gam</b> <b>B. 37,4 gam</b> <b>C. 30,8 gam</b> <b>D. 31,6 gam</b>


<b>Câu 24: Hỗn hợp X gồm C</b>4H4; C4H6; C4H8; C4H10. Tỉ khối của X so với H2 bằng 27,4. Đốt cháy hồn
tồn X cần dùng vừa đủ V lít O2 ở (đktc) thu được CO và 1,7 mol H2O. Giá trị của V là:


<b>A. 63,84</b> <b>B. 67,2</b> <b>C. 56</b> <b>D. 71,68</b>


<b>Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X chứa CH</b>4, C2H4, C3H4, C4H6 và H2 thu được tổng số
mol của H2O và CO2 là 5,4 mol. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi
nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 7,6. Biết các chất trong X đều có
mạch hở. Nếu sục tồn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:


<b>A. 0,48</b> <b>B. 0,58</b> <b>C. 0,52</b> <b>D. 0,62</b>


<b>Câu 26: Hỗn hợp X gồm C</b>2H2, C2H4 và C2H6 có tỉ khối so với hiđro là 13. Đốt cháy hoàn tồn 16,9 gam
X, sau đó hấp thụ tồn bộ sảm phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m
gam. Giá trị của m là


<b>A. 56,1 gam</b> <b>B. 62,2 gam</b> <b>C. 68,9 gam</b> <b>D. 62,9 gam</b>


<b>Câu 27: Hỗn hợp X gồm C</b>4H2, C4H4, C4H6 và C4H10 có tỉ khối so với He là 13,2. Đốt cháy hồn tồn 26,4
gam X sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm của bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:



<b>A. 236,4 gam</b> <b>B. 197 gam </b> <b>C. 394 gam</b> <b>D. 295,5 gam</b>


<b>Câu 28: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propen có tỉ khối so với hiđro là 21. Đốt cháy hồn tồn 16,8</b>
gam X, sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,8M thấy khối lượng
bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:


<b>A. 74,4 gam và 40 gam </b> <b>B. 68,2 gam và 40 gam</b>
<b>C. 68,2 gam và 52 gam </b> <b>D. 74,4 gam và 52 gam</b>


<b>Câu 29: Hỗn hợp X gồm C</b>4H2; C4H4; C4H6; C4H8 và C4H10 có tỉ khối với hidro bằng 27,1. Đốt cháy hoàn
toàn một lượng X thu được CO2 và H2O với tổng số mol 1,42 mol. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:


<b>A. 45,48</b> <b>B. 46,36</b> <b>C. 39,64</b> <b>D. 42,52</b>


<b>Câu 30: Hỗn hợp X gồm C</b>4H2; C4H4; C4H6; C4H8 và C4H10 có tỉ khối với hidro bằng 27,4. Đốt cháy hoàn
toàn một lượng X cần dùng vừa đủ V lí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O với tổng số mol 1,11 mol. Giá trị
của V là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>Câu 1: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: x BTKL


2
C : 0,38



m 5, 24 m 0,38.44 0,34.18 22,84


H : 0,34


 <sub></sub>    





<b>Câu 2: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và x


2
C : 4a


n a


H : 0,51


 <sub></sub>

4a.12 0,51.2


a a 0,15 m 0,6.197 118, 2
13,7.4





      


<b>Câu 3: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và X


2


C : 4a 4a.12 0, 26.2


n A a a 0,1


H : 0, 26 26,6.2


 


 <sub></sub>    




2


O


0, 26



n 0, 4 0,53


2


   


<b>Câu 4: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và X BTKL
2
C : 0, 4


n 0,1 m 0, 4.44 0,32.18 23,36


H : 0,32


 <sub></sub>    





<b>Câu 5: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và X BTKL O<sub>2</sub>



2
C : 0,8


n 0, 2 n 1,07 V 23,968


H : 0,54


 <sub></sub>    





<b>Câu 6: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4H và x


2
C : a


n 0, 2 12a 0, 4.2 6,2 a 0, 45 m 27


H : 0, 4


 <sub></sub>       




<b>Câu 7: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và X BTKL
2


C : 4a


n a 4a.12 0,03.2 54a a 0,01


H : 0,03


 <sub></sub>     




2


O


0,03


n 0,04 0,055 V 1, 232


2


     



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4 nguyên tử H.


2


H O X X


2


C : 0, 25 m 25


n 0, 2 n 0,1 m 3, 4


H : 0, 2



  

      <sub> </sub>

<b>Câu 9: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 2C và X X


2
C : 2



n 1 m 28,5 m 2.44 2, 25.18 128,5


H : 2, 25


   <sub></sub>    



<b>Câu 10: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: X


2


C : a 12a 2b 20, 08 a 1, 42
m 20,08


H : b 44a 18b 89,84 b 1,52


  
  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  
 

BTKL
Y


20,08
n 0,5
2.20,08


   <sub> Bơm lượng H</sub><sub>2</sub><sub> vừa đủ vào </sub>YY no

 



Đốt cháy 2 2


CTDC


H O Br


Y n 1, 42 0,5 1,92  n 1,92 1,52 0, 4 


<b>Câu 11: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>
Các chất trong X đều có 3C và


X BTKL


2


C :1,125 m 1,125.44 1, 2.18 71,1


n 0,375


H :1, 2 m<sub></sub> 0, 475.197 93,575


   


 
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>  
 
<b>Câu 12: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 3C và X X BTKL


2
C :1, 2


n 0, 4 m 16,8 m 1, 2.62 74, 4


H :1, 2


   <sub></sub>   





<b>Câu 13: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 5C và X


2


C : 5a


n a 5a.12 0, 48.2 69,6a a 0,1


H : 0, 48

 <sub></sub>     

2
O
0, 48


n 0,5 0,74 V 16,576


2


     


<b>Câu 14: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: X X BTKL


2
C :1,9


n 0,6 m 27,6 , 126,8


H : 2, 4




   <sub></sub>  





<b>Câu 15: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Các chất trong X đều có 6H và X 2
H :1,8


n 0,6 m 2,1.44 1,8.18 124,8


C : 2,1


 <sub></sub>    




<b>Câu 16: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 3C và X


2
C : 3a



n a 3a.12 0, 65.2 42,5a a 0, 2


H : 0,65

 <sub></sub>     

2
O
0,65


n 0,6 0,925


2


   


<b>Câu 17: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Để ý thấy trong X số H – số C = 2


Với 0,2 mol 2


2


Br


H : 0, 2 44a 0, 24



X m 3 a 0, 24 n 0,12


CH : a 0, 2.2 13a 2



 <sub></sub>       


2
Br


a m 0,12.160 19, 2


   


<b>Câu 18: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Khi đốt m gam X ta có H O2


X
m


1,125.
m


 


Với 0,5 mol X m H : 0,52 18 0,5 0,5a

1,125 a 1, 4


CH : a 1 13a




 <sub></sub>    


2
Donchat
Br
1, 4
n 0,7
2
  
<b>Câu 19: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>
3 BTNT.O


H : 0, 4 0, 4.3


2,5a 1,8.2 a 1, 2 m 1, 2.44 52,8


CH : a 2




<sub></sub>        




<b>Câu 20: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>
3 BTNT.O


H : 0, 4 0, 4.3


2,5a 1,8.2 a 1, 2 m 1, 2.44 1, 2.18 74, 4


CH : a 2




<sub></sub>         



<b>Câu 21: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4H và X


2
C : a


n 0, 4 12a 0,8.2 12, 4 a 0,9


H : 0,8


 <sub></sub>     

2
BTNT.O
O
0,8


n 0,9 1,3 V 29,12


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 22: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4H và X


2
C : a


n 0,5 12a 1 15, 2


H :1


 <sub></sub>   




a 1,1 m 1,1.44 1.18 66, 4



     


<b>Câu 23: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4H và X


2
C : a


n 0, 4 12a 0,8.2 10 a 0,7


H : 0,8


 <sub></sub>     




m 0,7.44 30,8


  


<b>Câu 24: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và X



2
C : 4a


n a 4a.12 1,7.2 54,8a a 0,5


H :1,7


 <sub></sub>     




2


O


1,7


n 2 2,85 V 63,84


2


     


<b>Câu 25: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Ta có X



2


C : a 12a 2b 30, 4 a 1,96


m 30, 4


H : b a b 5, 4 b 3, 44


  


  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 




<b>Câu 26: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 2C và X


2
C :1,3



n 0,65 m 1,3.44 0,65.18 68,9


H : 0,65


 <sub></sub>    



<b>Câu 27: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và X


2
C : 2


n 0,5 m 2.197 394


H :1, 2


 <sub></sub>   



<b>Câu 28: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 3C X



2
C :1, 2


n 0, 4 m 1, 2.62 74, 4


H :1, 2


 <sub></sub>   




n<sub></sub> 1,6 1, 2 0, 4 a 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 29: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và nX  a mX 54, 2a


2
BTKL


2
C : 4a


54, 2a 4a.12


4a 1, 42 a 0, 2 H : 0,62



54, 2a 4a.12


2
H :


2


 <sub></sub>




<sub></sub> <sub></sub>      






m 0,8.44 0,62.18 46,36


   


<b>Câu 30: </b>


<b> Định hướng tư duy giải</b>


Các chất trong X đều có 4C và nX  a mX 54,8a


2
BTKL



2


C : 4a


54,8a 4a.12


4a 1,11 a 0,15 H : 0,51


54,8a 4a.12


2
H :


2


 <sub></sub>




<sub></sub> <sub></sub>      






2


O


0,51



n 0,15.4 0,855 V 19,152


2


     


Tài liệu này được trích từ bộ “Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Hữu Cơ 6-7-8 điểm”
Trọn bộ tài liệu này bao gồm:


+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Vô Cơ 6-7-8 điểm(400 trang word)
+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Vơ Cơ 8-9-10 điểm(400 trang word)
+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Hữu Cơ 6-7-8 điểm(400 trang word)
+ Tư duy Hóa Học hiện đại NAP 4.0 Hữu Cơ 8-9-10 điểm(400 trang word)


</div>

<!--links-->

×