Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý lưới điện phân phối của điện lực thành phố vinh thuộc công ty điện lực nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 112 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
tr-ờng đại học bách khoa hà nội

ông xuân hùng

một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý
l-ới điện phân phối của điện lực thành phố vinh
thuộc công ty điện lực nghệ an

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
chuyên ngành: quản trị kinh doanh

Hà Nội - 2014


Bộ giáo dục và đào tạo
tr-ờng đại học bách khoa hà nội

Ông Xuân Hùng

một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý
l-ới điện phân phối của điện lực thành phố vinh
thuộc công ty điện lực nghệ an

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
quản trị kinh doanh

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
ts. phạm thị thu hà



Hà Néi - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tổng hợp từ nhiều nguồn
tài liệu tham khảo. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Điện lực Thành Phố
Vinh - nơi tôi đã từng làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trƣớc đó và
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phạm Thị Thu Hà, Giảng viên Viện Kinh
tế và Quản lý, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đƣa ra đều xuất phát từ thực tiễn sản xuất và kinh nghiệm của bản thân, chƣa
từng đƣợc cơng bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và cơng nhận
bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Ơng Xn Hùng

Ơng Xn Hùng

1

Khóa 2013A



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu chƣơng trình cao học quản trị kinh
doanh của trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc về
cách thức nghiên cứu, phƣơng pháp tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu và lựa chọn đề
tài luận văn tốt nghiệp cao học, đồng thời góp phần củng cố và nâng cao kiến thức
chun mơn đƣợc vững vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích ứng
trƣớc sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả năng phát hiện, giải
quyết độc lập những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo và phục vụ cho công
tác hàng ngày đƣợc tốt hơn. Việc thực hiện nhiều bài tập nhóm trong thời gian học
đã giúp tác giả sớm tiếp cận đƣợc cách làm, phƣơng pháp nghiên cứu, tạo tiền đề
cho việc độc lập trong nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cô giáo hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Thu Hà đã giúp đỡ, hƣớng dẫn hết
sức chu đáo, nhiệt tình trong q trình thực hiện để tác giả hồn thành luận văn
thạc sĩ này.
Các Thầy giáo, Cô giáo, các CBCNV Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo
Sau đại học và Thƣ viện - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn
thạc sĩ.
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể CBCNV thuộc Công ty Điện lực Nghệ An,
Điện lực Thành phố Vinh đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các
số liệu để hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những ngƣời đã hồn
thành chƣơng trình cao học đã dành thời gian đọc, đóng góp, chỉnh sửa và hiệu
chỉnh cho luận văn thạc sĩ này đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Những ngƣời trong gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp đỡ, tạo điều kiện về

thời gian, động viên trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tác giả mong muốn đƣợc tiếp tục nhận đƣợc sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo mọi
điều kiện quan tâm giúp đỡ của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, các bạn bè, đồng
nghiệp và ngƣời thân./.
Tác giả xin trân trọng cám ơn!
Ơng Xn Hùng

2

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.

4

DANH MỤC CÁC BẢNG.

5

LỜI CAM ĐOAN.


9

LỜI CÁM ƠN.

10

PHẦN MỞ ĐẦU.

11

1. Tính cấp thiết của đề tài.

11

2. Mục tiêu của đề tài.

12

3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.

12

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.

12

5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.

12


6. Những đóng góp của đề tài.

12

7. Kết cấu của luận văn.

13

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI.

14

1.1 Khái niệm về lƣới điện và lƣới điện phân phối.

14

1.1.1 Khái niệm về lƣới điện.

14

1.1.2 Khái niệm về lƣới điện phân phối.

14

1.2 Phân loại lƣới điện.

14


1.2.1 Phân loại lƣới điện theo cấp điện áp.

14

1.2.2 Phân loại lƣới điện theo mục đích sử dụng và quản lý vận
hành.
1.3 Nội dung của công tác quản lý vận hành lƣới điện.

14

1.3.1 Công tác lập kế hoạch.

15

1.3.2 Công tác tổ chức vận hành.

15

1.3.3 Công tác kiểm tra, kiểm soát lƣới điện.

15

1.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng quản lý vận hành lƣới điện.

15

1.4.1 Chất lƣợng điện áp.

15


1.4.2 Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện phân phối.

16

1.4.3 Sự cố lƣới điện, trạm điện.

17

1.4.4 Tổn thất điện năng.

17

1.4.5 Doanh thu tiền điện.

18

Ơng Xn Hùng

3

15

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

NỘI DUNG


TRANG

1.4.6 Sản lƣợng điện thƣơng phẩm.

18

1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vận hành lƣới điện.

18

1.5.1 Các yếu tố chủ quan (yếu tố bên trong).

18

1.5.2 Các yếu tố khách quan (yếu tố bên ngoài).

19

1.6 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng quản lý vận hành lƣới
điện.
1.7 Một số phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý vận hành
lƣới điện phân phối.
1.7.1 Đối với khách hàng sử dụng điện.

19

1.7.2 Đối với đơn vị phân phối điện.

21


1.8 Tóm tắt Chƣơng 1.

24

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA ĐIỆN LỰC
THÀNH PHỐ VINH.
2.1 Giới thiệu về Điện lực Thành Phố Vinh.

21
21

25

25

2.1.1 Sự ra đời, hình thành và phát triển.

25

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ nghành nghề kinh doanh chính của
Điện lực Thành Phố Vinh.
2.2 Phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lƣới điện phân
phối tại Điện lực Thành Phố Vinh.
2.2.1 Các đƣờng dây và các TBA 110KV cấp điện cho Thành Phố
Vinh.
2.2.2 Công tác quản lý vận hành lƣới điện trung thế.

25


2.2.3 Công tác quản lý vận hành trạm biến áp.

37

2.2.4 Công tác quản lý vận hành lƣới điện hạ thế.

40

2.2.5 Phân tích thực trạng trong công tác lập kế hoạch cho quản lý
vận hành lƣới điện.
2.2.6 Phân tích thực trạng cơng tác tổ chức vận hành lƣới điện.

44

2.2.7 Phân tích thực trạng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lƣới điện.

51

2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vận hành
lƣới điện.
2.3.1 Thực trạng đội ngũ quản lý vận hành lƣới điện.

54

2.3.2 Mơ hình tổ chức quản lý.

56

2.4 Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lƣợng quản lý vận hành


58

Ơng Xn Hùng

4

30
31
34

51

54

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

NỘI DUNG

TRANG

lƣới điện.
2.4.1 Chất lƣợng điện áp,

58


2.4.2 Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện.

59

2.4.3 Phân tích tình hình sự cố lƣới điện, trạm biến áp.

61

2.4.4 Phân tích tình hình thực hiện cơng tác giảm tổn thất điện
năng.
2.4.5 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thu tiền điện.

65

2.4.6 Tình hình thực hiện kế hoạch sản lƣợng điện thƣơng phẩm.

69

2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý vận hành lƣới điện tai
Điện lực Thành Phố Vinh.
2.6 Tóm tắt chƣơng 2.

70

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI TẠI ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ VINH ĐẾN NĂM 2020.
3.1 Những định hƣớng phát triển điện lực tại Thành phố Vinh giai
đoạn 2011-2015 có xét đến 2020.

3.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật định hƣớng phát triển.

74

3.1.2 Dự báo nhu cầu phụ tải và quy hoạch lƣới điện đến năm
2020.
3.1.3 Mục tiêu tổng quát.

75

3.2 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vận hành
lƣới điện phân phối tại Điện lực Thành Phố Vinh đến năm 2020.
3.2.1 Nhóm giải pháp hồn thiện lƣới điện.

80

3.2.2 Các giải pháp về nhân sự.

87

3.2.3 Nhóm giải pháp giảm tổn thất điện năng.

90

3.2.4 Nhóm giải pháp về nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng.

99

3.3 Tóm tắt chƣơng 3.


103

CÁC KIẾN NGHỊ.

103

PHẦN KẾT LUẬN.

104

PHỤ LỤC.

106

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

107

Ơng Xn Hùng

5

68

73

74
74

80


80

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤCCÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CMIS

Hệ thống thông tin quản lý khách Customes Management
hàng.

DMS

Information System.

Các ứng dụng đi cùng với hệ thống Distribution Management
SCADA phục vụ quản lý lƣới điện System.
phân phối.

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Electricity Viet Nam.


GIS

Hệ thống thông tin địa lý.

Geographic Information System.

NPC

Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.

Northern Power Corporation.

OMS

Hệ thống quản lý trực tuyến.

Online Management System.

PCNA

Công ty Điện lực Nghệ An.

Power Company Nghe An.

PSS/E

Hệ thống điện mô phỏng kỹ thuật.

Power System Simulator for

Engineering.

MAIFI

Chỉ số tần suất mất điện thoáng qua Momentary Average Interruption
trung bình của lƣới điện phân phối.

SAIDI

Thời gian gián đoạn cung cấp điện System Average Interruption
trung bình của lƣới điện.

SAIFI

Duration Index.

Số lần gián đoạn cung cấp điện System Average Interruption
trung bình của lƣới điện.

CAIFI

Frequency Index.

Số lần mất điện trung bình của Customer Average Interruption
khách hàng.

CAIDI

Frequency Index.


Frequency Index

Thời gian mất điện trung bình của Customer Average Interruption
khách hàng.

Duration Index.

ENS

Tổng điện năng không cung cấp.

Energy Not Supplied

SAS

Hệ thống tự động hóa trạm.

Substation Automation System.

RMU

Tủ điện RMU.

Ring Main Unit.

SCADA

Hệ thống điều khiển, giám sát và Supervisory Control And Data
thu thập dữ liệu.


SCTX

Acquisition.

Sửa chữa thƣờng xun.

Ơng Xn Hùng

6

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

TBA

Trạm biến áp.

TSCĐ

Tài sản cố định.

VHLĐ

Vận hành lƣới điện.

SCL


Sửa chữa lớn.

SXKD

Sản xuất kinh doanh.

BVCN

Bảo vệ cắt nhanh.

BVQD

Bảo vệ quá dòng.

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

TKKTTC

Thiết kế kỹ thuật thi công.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên.

CNKT

Công nhân kỹ thuật.


DT

Dự toán.

ĐX

Đột xuất.

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng.

ĐZ

Đƣờng dây.

CBCV

Cán bộ chuyên viên

ĐLV

Điện lực Thành phố Vinh.

MBA

Máy biến áp.

CSDL


Cơ sở dữ liệu.

MVAR

Công suất phản kháng.

MW

Công suất tác dụng.

QLLĐ

Quản lý lƣới điện.

QLDA

Quản lý dự án.

QLĐK

Quản lý điện kế (hoặc Quản lý
công tơ, Quản lý hệ thống đo đếm
điện năng)

QLVH

Quản lý vận hành.

Ơng Xn Hùng


7

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ

TÊN BẢNG - ĐỒ THỊ

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 2.1

Tổng hợp số lƣợng khách hàng và cơng tơ (tính

27

đến ngày 30/6/2014).
Đồ thị 2.1.1

Đồ thị cơ cấu khách hàng.

27


Đồ thị 2.1.2

Đồ thị cơ cấu công tơ.

28

Bảng 2.2

Tổng hợp số lƣợng khách hàng và công tơ năm

28

2012 và năm 2013.
Đồ thị 2.2.1

Đồ thị so sánh cơ cấu khách hàng.

29

Đồ thị 2.2.2

Đồ thị so sánh cơ cấu công tơ.

29

Bảng 2.3

Mơ hình bộ máy tổ chức Điện lực Thành phố


31

Vinh.
Bảng 2.4

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh

31

doanh 6 tháng đầu năm 2014.
Bảng 2.5

Các trạm biến áp 110 kV cấp điện cho Thành

32

phố Vinh.
Bảng 2.6

Tên lộ đƣờng dây trung thế và các thông số cơ

32

bản.
Bảng 2.7

Tên lộ đƣờng dây trung thế và các thông số cơ

33


bản.
Bảng 2.8

Tổng hợp số lƣợng đƣờng dây trung thế (tính

35

đến ngày 30/6/2014)
Bảng 2.9

Ơng Xn Hùng

Danh sách các vị trí đặt liên thơng cấp điện

8

35

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

(tính đến ngày 30/6/2014)
Bảng 2.10

Tổng hợp số lƣợng trạm biến áp (tính đến ngày


38

30/6/2014)
Bảng 2.11

Tổng hợp số lƣợng đƣờng dây hạ áp (tính đến

41

ngày 30/6/2014)
Bảng 2.12

Tổng hợp số lƣợng thiết bị điện (tính đến ngày

42

30/6/2014)
Bảng 2.13

Qui trình lập kế hoạch sửa chữa lớn; Sửa chữa

45

thƣờng xuyên; Kế hoạch mua sắm vật tƣ thiết
bị; Kế hoạch giảm tổn thất điện năng; Kế hoạch
nâng cao giá bán điện bình quân; Kế hoạch thực
hiện điện thƣơng phẩm, điện nhận; Kế hoạch
thu tiền điện.
Bảng 2.14


Tổng kết thực hiện công tác đầu tƣ xây dựng

46

năm 2012 và năm 2013.
Bảng 2.15

Tổng kết thực hiện công tác sửa chữa lớn năm

47

2012, năm 2013 và dự kiến năm 2014.
Bảng 2.16

Kế hoạch giao chi phí sửa chữa thƣờng xuyên

47

cho Điện lực Thành phố Vinh.
Bảng 2.17

Kế hoạch giao chỉ tiêu tổn thất điện năng cho

48

các Đội trực thuộc Điện lực năm 2013 và năm
2014.
Bảng 2.18

Kế hoạch giao chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện


50

năm 2014.
Bảng 2.19

Chi phí phục vụ cơng tác quản lý vận hành lƣới

50

điện.

Ơng Xuân Hùng

9

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Bảng 2.20

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Qui định thời gian và hình thức kiểm tra lƣới

52

điện.

Bảng 2.21

Qui định thời gian và hình thức kiểm tra trạm

53

biến áp.
Bảng 2.22

Biên chế cán bộ công nhân viên của Điện lực

56

Thành phố Vinh (tính đến ngày 30/6/2014)
Bảng 2.23

Tổng hợp tình hình thực hiện chỉ số độ tin cậy

60

cung cấp điện của Điện lực Thành phố Vinh
năm 2012, năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Bảng 2.24

Chỉ số tin cậy SAIDI và SAIFI lƣới điện phân

61

phối một số Thành phố trên Thế giới năm 2004.
Bảng 2.25


Tổng hợp số lần sự cố thoáng qua và sự cố vĩnh

62

cửu trên đƣờng dây trung thế và trạm biến áp
năm 2012 và năm 2013.
Bảng 2.26

Thống kê một số sự cố thoáng qua điển hình

63

trên đƣờng dây trung thế năm 2013.
Bảng 2.27

Thống kê một số sự cố vĩnh cửu điển hình trên

63

đƣờng dây trung thế năm 2013.
Bảng 2.28

Tổng hợp số lần mất điện thoáng qua và mất

64

điện kéo dài ảnh hƣởng đến chỉ tiêu tin cậy
cung cấp điện và số lƣợng khách hàng mất điện
năm 2012.

Bảng 2.29

Tổng hợp số lần mất điện thoáng qua và mất

65

điện kéo dài ảnh hƣởng đến chỉ tiêu tin cậy
cung cấp điện và số lƣợng khách hàng mất điện
năm 2013.

Ơng Xn Hùng

10

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Bảng 2.30

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

So sánh các chỉ tiêu tin cậy cung cấp điện năm

65

2012 và năm 2013.
Bảng 2.31


Tình hình thực hiện kế hoạch giảm tổn thất điện

67

năng năm 2012 và năm 2013.
Bảng 2.32

Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu tiền

69

điện.
Bảng 2.33

Tình hình thực hiện kế hoạch sản lƣợng điện

70

thƣơng phẩm năm 2012 và năm 2013.
Bảng 3.1

Tổng hợp nhu cầu công suất và điện năng giai

79

đoạn 2015.
Bảng 3.2

Tổng hợp nhu cầu công suất và điện năng giai


80

đoạn 2020.
Bảng 3.3

Tổn thất điện năng theo cấp điện áp.

94

Bảng 3.4

Tổn thất điện năng lũy kế 6 tháng đầu năm 2014

94

trên từng lộ đƣờng dây trung thế.

Ơng Xn Hùng

11

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.

Điện năng là một loại hàng hóa mang tính đặc thù, là động lực để phát triển
sản xuất và đời sống xã hội. Là sản phẩm thiết yếu và được sử dụng rộng rãi nhất
trong tất cả các lĩnh vực hoạt động kinh tế và đời sống của con người. Từ khi
chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, ngành
điện nói chung và Điện lực Thành phố Vinh nói riêng đã phải cố gắng, nỗ lực, củng
cố rất nhiều để thích nghi trong điều kiện mới.
Ngày nay, cùng với sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền
kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, đời sống xã hội không ngừng được nâng
cao; các khu công nghiệp, khu đô thị, dân cư ngày càng nhiều, đòi hỏi việc cấp điện
cho khách hàng sử dụng điện phải đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế, cung cấp
điện an toàn, liên tục, ổn định; chất lượng điện năng phải đảm bảo, linh hoạt trong
cấp điện ở khu vực và cả hệ thống điện.
Từ khi Việt Nam hội nhập nền kinh tế Thế giới (WTO), yêu cầu đổi mới
ngành điện, thay đổi cơ chế vận hành điện ngày càng trở nên cấp bách để hướng đến
thị trường điện phân phối cạnh tranh vào năm 2022 (theo Quyết định số
26/2006/QĐ-TTg ngày 26/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ). Thị trường phát điện
cạnh tranh đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2012, cơ chế bao cấp cho
ngành điện dần được loại bỏ và vị thế độc quyền của các Tổng Công ty phân phối
điện dần được xóa bỏ, mơi trường kinh doanh điện năng ngày càng khó khăn, đối
mặt với nguy cơ cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường điện ngày càng cao.
Chính vì vậy, địi hỏi cần phải xây dựng và quản lý vận hành tốt hệ thống lưới điện
nói chung và hệ thống lưới điện phân phối nói riêng nhằm đảm bảo cấp điện cho
khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng cả bề rộng lẫn chiều sâu, tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng điện và tính cạnh tranh trong việc
cấp điện cho khách hàng.

Ơng Xn Hùng

12


Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Là một cán bộ gần 23 năm công tác trong ngành điện, hơn bao giờ hết, tác
giả ý thức đƣợc rằng đã đến lúc phải thay đổi công tác quản lý vận hành lƣới điện
phân phối cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế
giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng của ngƣời tiêu dùng và thị
trƣờng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp để hồn thiện cơng tác quản
lý lƣới điện phân phối của Điện lực Thành phố Vinh thuộc Công ty Điện lực
Nghệ An” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài.
Nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác quản lý vận hành lƣới điện
phân phối, trên cơ sở đó phân tích thực trạng về cơng tác quản lý vận hành lƣới điện
tại Điện lực Thành phố Vinh và đƣa ra một số đề xuất, giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý vận hành lƣới điện phân phối tại Điện lực Thành phố Vinh đến năm
2020.
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.
Đối tƣợng nghiên cứu là chất lƣợng điện năng và chất lƣợng quản lý vận
hành lƣới điện phân phối tại Điện lực Thành phố Vinh.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý vận hành lƣới điện phân
phối tại Điện lực Thành phố Vinh năm 2012, năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích chất lƣợng điện năng và chất lƣợng quản lý vận hành lƣới điện
dựa trên cơ sở lý thuyết về quản trị chất lƣợng.

- Phân tích dựa trên các số liệu thống kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật
của ngành điện.
- Phân tích hệ thống lƣới điện để tìm ngun nhân khách quan, chủ quan của
các vấn đề, về chất lƣợng điện năng cung cấp cho khách hàng.
6. Những đóng góp của đề tài.
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, về chất lƣợng và quản lý chất
lƣợng.

Ơng Xn Hùng

13

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Trình bày những khái niệm về lƣới điện, lƣới điện phân phối, phân loại lƣới
điện, các yêu cầu về công tác vận hành lƣới điện, ý nghĩa về việc nâng cao chất
lƣợng quản lý vận hành lƣới điện.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vận hành lƣới điện của Điện lực
Thành phố Vinh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện lƣới điện, hệ thống thông tin
quản lý, đổi mới công nghệ, nguồn nhân lực, công tác giảm tổn thất điện năng và
nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng tại Điện lực Thành phố Vinh đến năm
2020.
7. Kết cấu của luận văn.
Tên đề tài “Một số giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý lƣới điện

phân phối của Điện lực Thành phố Vinh thuộc Công ty Điện lực Nghệ An”.
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý vận hành lƣới điện phân phối.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vận hành lƣới điện phân
phối tại Điện lực Thành phố Vinh.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vận hành
lƣới điện phân phối cho Điện lực Thành Phố Vinh đến năm 2020.

Ơng Xn Hùng

14

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI

1.1 Khái niệm về lƣới điện và lƣới điện phân phối.
1.1.1 Khái niệm về lƣới điện.
Lƣới điện là hệ thống đƣờng dây tải điện, máy biến áp và các trang thiết bị
phụ trợ để truyền dẫn điện. (Khoản 3, Điều 3, Luật Điện lực số 28/2004/QH11 được
Quốc hội thông qua ngày 03-12-2004)
1.1.2 Khái niệm về lƣới điện phân phối.
Lƣới điện phân phối là phần lƣới điện, bao gồm các đƣờng dây và trạm biến

áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống, các đƣờng dây và trạm biến áp có cấp điện áp
110 kV có tổ chức phân phối điện. ( Khoản 19, Điều 3, Thông tư số 32/2010/TTBCT ngày 30-7-2010)
1.2 Phân loại lƣới điện.
1.2.1 Phân loại lƣới điện theo cấp điện áp.
- Lƣới điện Hạ áp: là lƣới điện có cấp điện áp danh định dƣới 1.000 V;
- Lƣới điện Trung áp: là lƣới điện có cấp điện áp danh định từ 1.000 V đến
35kV;
- Lƣới điện Cao áp: là lƣới điện có cấp điện áp danh định trên 35kV đến
220kV;
- Lƣới điện Siêu cao áp là lƣới điện có cấp điện áp danh định trên 220kV.
1.2.2 Phân loại lƣới điện theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành.
Đƣợc phân thành lƣới điện truyền tải và lƣới điện phân phối:
- Lƣới điện truyền tải: Là phần lƣới điện bao gồm các đƣờng dây và trạm
biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên, các đƣờng dây và trạm biến áp có điện áp
110kV, có chức năng truyền tải để tiếp nhận công suất từ các nhà máy điện vào hệ
thống điện quốc gia;
- Lƣới điện phân phối: Là phần lƣới điện, bao gồm các đƣờng dây và trạm
biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đƣờng dây và trạm biến áp có điện áp
110kV có chức năng phân phối điện.

Ơng Xn Hùng

15

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


1.3 Nội dung của công tác quản lý vận hành lƣới điện.
1.3.1 Công tác lập kế hoạch.
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý vận hành lƣới điện để đảm bảo việc
ngăn ngừa và phát hiện sớm các sự cố trên lƣới điện, trạm biến áp có thể xẩy ra
nhằm cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định cho khách hàng đồng thời nâng cao
chất lƣợng điện áp, giảm suất sự cố trên lƣới điện và trạm biến áp, gồm các nội
dung cơ bản nhƣ sau:
- Kế hoạch đầu tƣ xây dựng, sửa chữa lớn;
- Kế hoạch chi phí sửa chữa thƣờng xuyên;
- Kế hoạch mua sắm vật tƣ, thiết bị;
- Kế hoạch kiểm tra lƣới điện, phát quang hành lang tuyến đƣờng dây;
- Kế hoạch thí nghiệm định kỳ đƣờng dây, trạm biến áp;
- Kế hoạch nâng cao chỉ số độ tin cậy cung cấp điện;
- Kế hoạch các chi phí phục vụ cho cơng tác QLVH lƣới điện.
1.3.2 Công tác tổ chức vận hành.
Thực hiện việc quản lý vận hành, điều độ hệ thống từ trên xuống dƣới,
nhằm thống nhất sự lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác thực hiện điều độ hệ thống lƣới
điện, sửa chữa lƣới điện phân phối nhanh chóng, kịp thời khi có sự cố xẩy ra.
1.3.3 Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lƣới điện.
Mục đích là nhằm phát hiện để ngăn ngừa, củng cố kịp thời các nguyên
nhân dẫn đến làm giảm khả năng cung cấp điện an toàn, liên tục của hệ thống điện.
Đồng thời có kế hoạch để khắc phục các khiếm khuyết đã đƣợc phát hiện trong
cơng tác kiểm tra, kiểm sốt lƣới điện.
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng quản lý vận hành lƣới điện.
1.4.1 Chất lƣợng điện áp.
- Điện áp danh định: Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân
phối bao gồm: 110kV, 35kV, 22kV, 15kV, 10kV, 6kV và 0,4kV.
- Trong chế độ vận hành bình thƣờng, điện áp vận hành cho phép tại điểm
đấu nối đƣợc phép dao động, so với điện áp danh định nhƣ sau:

+ Tại điểm ranh giới bán điện là 5%;
Ơng Xn Hùng

16

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

+ Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -5%.
- Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong q trình khơi phục vận hành ổn
định sau sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với Khách hàng sử
dụng điện bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi sự cố trong khoảng +5% và –10% so với điện
áp danh định.
- Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục
sự cố, cho phép mức dao động điện áp trong khoảng  10% so với điện áp danh
định. ( Điều 5, Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30-7-2010)
1.4.2 Các chỉ số về độ tin cậy của lƣới điện phân phối.
- Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối
(SAIDI): Đƣợc tính bằng tổng thời gian mất điện của các Khách hàng sử dụng điện,
các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong một
quý, chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong q đó, theo cơng thức:
n

SAIDI j 


T K
i 1

i

i

(phút)

K
4

SAIDI   SAIDI j
j 1

Trong đó:
Ti: Thời gian mất điện lần thứ i kéo dài trên 5 phút trong quý j;
Ki: Số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua
điện của, Đơn vị phân phối điện, bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thứ i trong quý j;
n: Số lần mất điện kéo dài trên 5 phút trong quý j;
K: Tổng số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý j.
- Chỉ số tần suất mất điện trung bình của lƣới điện phân phối (SAIFI): Đƣợc
tính bằng tổng số lần mất điện của Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý, chia cho tổng
số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của
Đơn vị phân phối điện trong quý đó, theo cơng thức:

Ơng Xn Hùng


17

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

n
K

SAIFI j 

4

SAIFI   SAIFI j

(lần)

j 1

Trong đó:
n: Số lần mất điện kéo dài trên 5 phút trong quý j;
K: Tổng số khách hàng trong quý j của Đơn vị phân phối điện.
- Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình, của lƣới điện phân phối
(MAIFI): Đƣợc tính bằng tổng số lần mất điện thoáng qua của Khách hàng sử dụng
điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện
trong quý, chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán
lẻ điện mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong q đó, theo cơng thức:

MAIFI j 

m
K
4

MAIFI   MAIFI j

(lần)

j 1

Trong đó:
m: Số lần mất điện thống qua trong quý j;
K: Tổng số khách hàng sử dụng điện, các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện, của Đơn vị phân phối điện trong quý j.
1.4.3 Sự cố lƣới điện, trạm điện.
Chỉ tiêu này phản ánh số lần sự cố thoáng qua, số lần sự cố vĩnh cửu trong
một khoảng thời gian cấp điện cho khách hàng, thƣờng thống kê theo tháng, năm và
theo các tuyến đƣờng dây phân phối hoặc các TBA.
1.4.4 Tổn thất điện năng.
Là hiệu số tổng lƣợng điện năng nhận đầu nguồn với tổng điện năng
thƣơng phẩm bán ra cho các hộ tiêu thụ điện trong cùng một khoảng thời gian, đƣợc
xem là mất mát (tổn thất) trong hệ thống phân phối điện.
Lƣợng tổn thất điện năng điện tính bằng cơng thức:
Trong đó:

Ơng Xn Hùng

18


Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Lƣợng điện bị tổn thất trong quá trình phân phối tính từ nơi nhận điện
đầu nguồn đến các hộ tiêu dùng điện (đơn vị: kWh).
Qđn: Sản lƣợng điện nhận đầu nguồn (đơn vị: kWh).
Qtp: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm thực hiện bán cho các hộ tiêu dùng điện
(đơn vị: kWh).
Mức tổn thất điện năng về mặt giá trị đƣợc tính bằng lƣợng điện bị tổn thất
về mặt hiện vật nhân với giá bán điện bình quân của một kWh điện trong khoản thời
gian đó:
Gh = Ptb *
Trong đó:
Gh: Giá trị điện năng bị tổn thất (đơn vị: đồng)
Lƣợng điện bị tổn thất (đơn vị: kWh).
Ptb: Giá bán điện bình quân 1 kWh (đơn vị: đồng).
Chỉ tiêu này phản ánh sản lƣợng điện tổn thất trong quá trình truyền tải và
phân phối điện bị mất mát, tiêu hao và phản ánh hiệu quả kinh tế trong công tác
quản lý vận hành và kinh doanh điện năng.
1.4.5 Doanh thu tiền điện.
Là tích số giữa sản lƣợng điện thƣơng phẩm với giá bán điện bình quân,
phản ánh tỷ lệ thuận với thời gian cung cấp điện cho khách hàng và tỷ lệ nghịch với
tổn thất điện năng.
1.4.6 Sản lƣợng điện thƣơng phẩm.
Là sản lƣợng điện tiêu thụ của khách hàng sử dụng, phản ánh mức biến

động tăng giảm phụ tải tiêu dùng, sản lƣợng điện bị tổn thất trong quá trình tuyền
tải và phân phối, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch kịp thời, phục vụ cho công tác
quản lý vận hành lƣới điện.
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vận hành lƣới điện.
1.5.1 Các yếu tố chủ quan (yếu tố bên trong).
- Mơ hình tổ chức quản lý: Là môi trƣờng tạo ra các mối quan hệ trong
công việc, giúp cho ngƣời lãnh đạo quản lý các hoạt động và phát triển nguồn nhân
lực thơng qua tổ chức. Góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo động lực thúc
Ơng Xn Hùng

19

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

đẩy CBCNV tích cực tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh; tăng thu nhập và tạo
việc làm cho ngƣời lao động; chăm lo đào tạo và thu hút đội ngũ cán bộ cho doanh
nghiệp; tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
- Cơng tác lập kế hoạch: Là khâu đầu tiên và xuất phát điểm của mọi quá
trình quản lý, là chức năng quan trọng trong quá trình quản lý và là cơ sở để thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra,
các cách thức để đạt đƣợc mục tiêu và phải làm gì để đạt đƣợc mục tiêu đó; nó cho
biết phƣơng hƣớng hoạt động trong tƣơng lai, làm giảm sự tác động của những thay
đổi từ mơi trƣờng, tránh lãng phí và dƣ thừa nguồn lực; giúp các nhà quản lý nhìn
nhận, dự đoán trƣớc đƣợc sự thay đổi và các ảnh hƣởng có thể xẩy ra, để đƣa ra
những giải pháp ứng phó thích hợp; giảm chồng chéo, tăng nguồn lực cho doanh

nghiệp, cực tiểu hóa chi phí; chủ động trong các hoạt động kinh doanh có hiệu quả
và phù hợp; giúp công tác kiểm tra đạt hiệu quả cao. Nếu khơng có kế hoạch thì
khơng có kiểm tra và nó rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý
và khó đạt đƣợc mục tiêu, tiêu chí đề ra. Việc lập ra các kế hoạch có hiệu quả sẽ là
chìa khóa cho việc thực hiện một cách có hiệu quả những mục tiêu đã đề ra của
doanh nghiêp.
- Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra: Nhằm ngăn ngừa và phát hiện kịp
thời các nguy cơ sự cố có thể xẩy ra, tạo động lực thúc đẩy CBCNV tích cực và
tham gia có hiệu quả nhiệm vụ trách nhiệm đƣợc giao.
- Công tác truyên truyền, giáo dục:
+ Nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBCNV, trong việc thực hiện tốt
nhiệm vụ đƣợc giao và ngày càng đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu và sự hài lòng của
khách hàng sử dụng điện.
+ Đối với khách hàng sử dụng điện hiểu biết và nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật trong việc sử dụng điện, giảm thiểu vi phạm an tồn hành lang lƣới điện.
- Cơng tác thi đua khen thƣởng: Tạo động lực cho phong trào thi đua lao
động sản xuất, qua đó những nhân tố tích cực đƣợc phát hiện và khen thƣởng kịp
thời sẽ động viên, cổ vũ lịng nhiệt tình, sự say mê sáng tạo trong lao động, SXKD
của các tập thể và cá nhân góp phần hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
Ơng Xn Hùng

20

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


1.5.2 Các yếu tố khách quan (yếu tố bên ngoài).
- Do tác động của thời tiết: Đây những yếu tố bất khả kháng nhƣ mƣa bão,
lũ lụt... ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình hoạt động SXKD của đơn vị, gây nguy cơ
mất an toàn, gián đoạn trong việc cấp điện cho khách hàng.
- Hành lang an toàn lƣới điện chƣa đƣợc đảm bảo: Đây là khoảng cách an
toàn theo quy định giữa vật mang điện và vật khơng mang điện nhằm đảm bảo an
tồn cho lƣới điện trong quá trình vận hành, cấp điện. Do ý thức chấp hành của
ngƣời dân chƣa tuân thủ các quy định về phạm vi an toàn hành lang lƣới điện gây
nguy cơ mất an toàn cho lƣới điện.
- Phụ tải phát triển nhanh chóng và phục vụ cơng tác đảm bảo an ninh năng
lƣợng, chính trị trên địa bàn: Nhu cầu phụ tải tăng nhanh làm cho cơ sở hạ tầng lƣới
điện không kịp đáp ứng gây nguy cơ thiếu nguồn. Bên cạnh đó phải phục vụ cho
cơng tác an ninh, chính trị trên địa bàn, gây nguy cơ kinh doanh khơng có lãi để tái
đầu tƣ nâng cấp mở rộng lƣới điện phân phối.
1.6 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng quản lý vận hành lƣới điện.
Việc nâng cao chất lƣợng quản lý vận hành là yêu cầu thực tại, khách quan,
phù hợp với nhu cầu phát triển của ngành điện nói chung; Có ý nghĩa to lớn trong
việc nâng cao độ tin cậy trong việc cung cấp điện, đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách
hàng sử dụng điện và là yếu tố sống còn của doanh nghiệp trong giai đoạn thực hiện
thị trƣờng điện cạnh tranh, bao gồm:
- Nhằm thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng sử dụng điện, phát
huy tối đa năng lực, công suất và hiệu quả các thiết bị điện; Phù hợp với yêu cầu
của ngƣời tiêu dùng thể hiện trên 3 phƣơng diện: Hiệu năng sử dụng, khả năng hoàn
thiện về mặt giá trị sử dụng; Thỏa mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng; Cung cấp đầy đủ,
kịp thời và an tồn cho khách hàng sử dụng.
- Chất lƣợng cơng tác quản lý vận hành là nhân tố quan trọng, quyết định
khả năng đáp ứng chất lƣợng điện năng, góp phần vào sự phát triển của xã hội.
- Tạo ra đƣợc mối liên hệ chặt chẽ giữa đội ngũ làm công tác quản lý vận
hành - Tổ chức của đơn vị - nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao chuỗi chất lƣợng
sản phẩm.

Ơng Xn Hùng

21

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Nâng cao uy tín, thƣơng hiệu và là cơ sở cho sự tồn tại, phát triển lâu dài,
bền vững của doanh nghiệp.
- Tăng năng suất lao động xã hội.
- Đây là biện pháp hữu hiệu, kết hợp tổng hịa các lợi ích giữa các doanh
nghiệp, ngƣời tiêu dùng, xã hội và ngƣời lao động.
- Góp phần tiết kiệm chi phí quản lý vận hành, chi phí sửa chữa thƣờng
xuyên.
- Nâng cao trình độ quản lý, năng suất lao động.
- Việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, công nghệ tin học vào quản
lý vận hành, xây dựng tác phong làm việc khoa học, chuyên nghiệp có tính hệ
thống.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao năng lực để phát triển, sẵn sàng
cho việc tham gia vào thị trƣờng cạnh tranh.
- Nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động và hiệu quả hoạt động SXKD của
đơn vị.
- Các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp và khách hàng sử dụng điện tin tƣởng và
tin cậy cao hơn về chất lƣợng điện đối với đơn vị cung cấp điện. Tạo mối quan hệ
đồng thuận, hiểu biết, chia sẻ và gắn kết giữa khách hàng sử dụng điện với nghành
điện.

1.7 Một số phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý vận hành lƣới
điện phân phối.
1.7.1 Đối với khách hàng sử dụng điện.
Có trách nhiệm đảm bảo các trang thiết bị sử dụng điện của mình hoạt động
an tồn, không gây ra sự cố cho hệ thống điện, không làm ảnh hƣởng đến chất
lƣợng điện áp của lƣới điện.
1.7.2 Đối với đơn vị phân phối điện.
- Về quản lý vận hành:
+ Sử dụng hệ thống SCADA/DMS: Hiện nay EVN có một số đơn vị đã đƣa
hệ thống SCADA/DMS vào vận hành, hệ thống cũ hơn vận hành tại Tổng Cơng ty
Điện lực thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống mới vận hành tại Tổng Cơng ty Điện lực
Ơng Xn Hùng

22

Khóa 2013A


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Hà Nội, Công ty Điện lực Đồng Nai, Công ty Điện lực Cần Thơ, Công ty Điện lực
Lâm Đồng cũng đã triển khai thành công hệ thống SCADA/DMS trên lƣới điện
phân phối. Tổng Công ty Điện lực Miền Trung đang triển khai dự án để đƣa hệ
thống SCADA/DMS vào vận hành tại các thành phố Đà Nẵng, Huế, Quy Nhơn và
Bn Mê Thuật.
+ Tiêu chuẩn hóa tất cả các vật tƣ thiết bị đem vào vận hành trên lƣới điện.
+ Tổ chức rút kinh nghiệm và nghiên cứu các biện pháp giảm thiểu các sự cố
lƣới điện và các phƣơng pháp vận hành tối ƣu hệ thống điện khi xẩy ra sự cố.

+ Đảm bảo ổn định điện áp đầu nguồn.
+ Thƣờng xuyên kiểm tra định kỳ lƣới điện đúng quy định để có biện pháp
xử lý kịp thời các điểm có nguy cơ gây ra sự cố.
+ Thực hiện công tác bảo dƣỡng, duy tu thiết bị lƣới điện; luân chuyển, thay
thế máy biến áp non, quá tải vào những thời điểm thích hợp để giảm thiểu việc cắt
điện và sự cố khi mùa mƣa, bão và thời tiết nắng nóng.
+ Ứng dụng các thiết bị kỹ thuật số để khai thác, thu thập thông tin lƣới điện
từ xa; ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS vào công tác quản lý vận hành.
+ Sử dụng các phần mềm quản lý để hệ thống hóa, cập nhật các thông tin
quản lý của hệ thống lƣới điện phân phối.
+ Tổ chức các phong trào thi đua xây dựng các trạm biến áp, đƣờng dây kiểu
mẫu xanh, sạch, đẹp.
- Về công tác đầu tƣ xây dựng và sửa chữa lƣới điện:
+ Để đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng điện của khách hàng cần thiết phải
đầu tƣ nâng cấp, sửa chữa thay thế lƣới điện hiện có để đảm bảo cung cấp điện cho
khách hàng an toàn, liên tục và đảm bảo chất lƣợng điện năng.
+ Đại tu sửa chữa đúng định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong quản
lý vận hành lƣới điện.
+ Nâng cao chất lƣợng lập quy hoạch, khảo sát thiết kế và giám sát thi cơng
các cơng trình điện, chất lƣợng nghiệm thu cơng trình trƣớc khi bàn giao đƣa vào sử
dụng.
+ Nâng cao chất lƣợng vật tƣ thiết bị đƣa vào lắp đặt trên lƣới điện.
Ơng Xn Hùng

23

Khóa 2013A



×