Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Xây dựng giải pháp mở rộng thị trường vận tải hành khách bằng ô tô tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển miền trung đến năm 2016 tầm nhìn 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Trƣơng Anh Khoa
XÂY DỰNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ CHO CÔNG
TY CP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MIỀN TRUNG ĐẾN
NĂM 2016 TẦM NHÌN 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên nghành Quản trị kinh doanh

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Ngô Trần Ánh

Hà Nội – Năm 2014


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm luận văn tác giả đã sử dụng cơ sở lý luận mở rộng thị
trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô. Thực sự tác giả đã dành nhiều thời gian cho
việc thu thập dữ liệu, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải
pháp mở rộng thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô tại Công ty CP Đầu tƣ và
Phát triển Miền Trung. Từ đó nâng cao chất lƣợng dịch vụ tải hành khách bằng ô tô,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng thêm uy tin, nâng cao thị phần tải hành
khách bằng ô tô của Công ty tại Nghệ An


Với sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Ngơ Trần Anh, em đã
hồn thành luận văn này. Em cam đoan cơng trình này là cơng trình nghiên cứu độc
lập của riêng em, đƣợc lập từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra.
Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc
rõ ràng.
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Trương Anh Khoa
Học viên khóa 2011B

i


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. v
HỆ THỐNG BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
HỆ THỐNG HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG TÔ TÔ .......................................................................................... 5
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ VÀ THỊ
TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ .............................................. 5
1.1.1. Dịch vụ vận tải và dịch vụ vận tải hành khách bằng tô tô ............................... 5
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ vận tải và phân loại dịch vụ vận tải ........................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ô tô ............. 7

1.1.2. Thị trƣờng dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô ......................................... 11
1.1.2.1. Khái niệm thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô ................................ 11
1.1.2.2. Đặc điểm thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô..................................... 12
1.1.3. Các yếu tố cấu thành thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô ...................... 14
1.1.3.1. Cầu thị trƣờng ........................................................................................... 14
1.1.3.2. Cung thị trƣờng......................................................................................... 14
1.1.3.3. Giá cả ....................................................................................................... 15
1.1.3.4. Cạnh tranh ................................................................................................ 15
1.1.3.5. Mối quan hệ cung, cầu, giá cả và cạnh tranh ............................................. 17
1.2. PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ÔTÔ....... 18
1.2.1. Thực chất và yêu cầu ................................................................................... 18
1.2.1.1. Thực chất .................................................................................................. 18
1.2.1.2. Yêu cầu..................................................................................................... 19
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá ................................................................................... 19
1.2.2.1. Khách hàng ............................................................................................... 19
1.2.2.2. Thị phần.................................................................................................... 19
1.2.2.3.Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ....................................................................... 20
1.2.2.4. Mức độ thoả mãn nhu cầu khách hàng ...................................................... 21
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ ............................................ 23
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 23
1.3.1.1.Dân số- Lao động....................................................................................... 23
1.3.1.2.Các yếu tố Thể chế- Luật pháp. .................................................................. 23

ii


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)


1.3.1.3.Các yếu tố Kinh tế ..................................................................................... 25
1.3.1.4. Các yếu tố văn hóa xã hội- điều kiện tự nhiên ........................................... 27
1.3.1.5. Yếu tố công nghệ. ..................................................................................... 28
1.3.1.6. Cơ sở hạ tầng GTVT - Yếu tố hội nhập ..................................................... 28
1.3.1.7. Các yếu tổ cạnh tranh ảnh hƣởng tới sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ
vận tải hành khách bằng ô tô ................................................................................. 29
1.3.2. Các nhân tố bên trong .................................................................................. 32
1.3.2.1. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................... 32
1.3.2.2. Vốn ........................................................................................................... 33
1.3.2.3. Công tác quản lý của doanh nghiệp- Trình độ ngƣời tổ chức điều hành..... 34
1.3.2.3. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ...................................................................... 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG
Ô TÔ TẠI CP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MIỀN TRUNG ........................................ 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐT&PT MIỀN TRUNG ............................ 36
2.1.1 Thông tin về Công ty .................................................................................... 36
2.1.2 Lịch sử hoạt động của Công ty và kết quả hoạt động của công ty trong lĩnh
vực Vận tải hành khách bằng ô tô ......................................................................... 36
2.1.2.1 Lịch sử hoạt động ...................................................................................... 36
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Vận tải hành khách bằng ô tô của Công ty 37
2.1.3. Cơ cấu bộ máy ............................................................................................. 46
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động ...................................................................................... 46
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG Ô TÔ TẠI CP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MIỀN TRUNG ........................... 47
2.2.1. Các loại hình sản phẩm, dịch vụ................................................................... 47
2.2.2. Các giải pháp kích cầu ................................................................................. 48
2.2.3. Chính sách giá ............................................................................................. 49
2.2.4. Cạnh tranh. .................................................................................................. 50
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH NGHỆ AN ...................................................................... 51

2.3.1.Vận tải hành khách theo tuyến cố định trong nƣớc và quốc tế ....................... 51
2.3.2. Vận tải bằng xe buýt .................................................................................... 52
2.3.3. Vận tải hành khách bằng xe taxi .................................................................. 53
2.3.4. Vận tải hợp đồng và du lịch ......................................................................... 54
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH TẠI CÔNG TY CP ĐT&PT MIỀN TRUNG .......................................... 54

iii


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

2.4.1. Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ hội, do tác động của
mơi trƣờng bên ngồi, bên trong nội bộ Công ty CP ĐT&PT Miền Trung ............. 54
2.4.1.2. Liệt kê những mặt mạnh của Công ty Công ty (S) ..................................... 54
2.4.1.2. Liệt kê những mặt yếu của Công ty (W).................................................... 56
2.4.1.3. Liệt kê những cơ hội của Công ty (O) ....................................................... 57
2.4.1.4. Liệt kê những thách thức của Công ty (T) ................................................. 58
2.4.2. Nhận xét sơ bộ về các điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, thách thức của Công ty
.............................................................................................................................. 60
2.5. PHÂN TÍCH VỀ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH TẠI CÔNG TY CP ĐT&PT MIỀN TRUNG .............................. 61
2.5.1. Giai đoạn thu thập thông tin để xây dựng giải pháp mở rộng thị trƣờng vận tải
hành khách bằng ô tô của Công ty. ........................................................................ 61
2.5.1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - Ma trận EEF .............................. 61
2.5.1.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh - Ma trận CPM ............................................ 62
2.5.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong - Ma trận IEF................................ 65
2.5.2. Giai đoạn Phân tích và xây dựng giải pháp .................................................. 66

2.5.3. Giai đoạn quyết định giải pháp .................................................................... 69
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG Ô TƠ GIAI ĐOẠN 2014 ĐẾN 2016 VÀ TẦM NHÌN 2020 ..................... 72
3.1. DỰ BÁO THỊ TRƢỜNG TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ
TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................ 72
3.2. ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô
TÔ TẠI CÔNG TY CP ĐT&PT MIỀN TRUNG GIAI ĐOẠN 2014 ĐẾN 2016
TẦM NHÌN 2020. ................................................................................................. 74
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH BẰNG Ơ TƠ ĐẾN NĂM 2016 TẦM NHÌN 2020 .................... 76
3.3.1. Giải pháp 1: Nghiên cứu thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu để mở
rộng thị trƣờng ...................................................................................................... 76
3.3.2. Giải pháp 2: Áp dụng chiến lƣợc Marketing Mix 7P trong dịch vụ Vận tải
hành khách bằng ô tô tuyến cố định đƣờng dài để mở rộng thị trƣờng ................... 79
3.3.3. Giải pháp 3. Nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ Vận tải hành khách bằng
ô tô để mở rộng thị trƣờng. .................................................................................... 93
3.3.4. Giải pháp 4. Đa dạng hóa các mặt hành kinh doanh của Công ty .............. 105
3.3.5. Giải pháp 5. Nâng cao năng lực cạnh tranh để mở rộng thị trƣờng của Cty 108
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................................................. 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 113

iv


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
An tồn giao thơng


ATGT

Bộ giao thơng vận tải

BGTVT

Đƣờng bộ Việt Nam

ĐBVN

Giao thông vận tải

GTVT

Tai nạn giao thông

TNGT

Cổ phần Đầu tƣ Phát triển

CP ĐTPT

Sở Giao thông vận tải

Sở GTVT

Ủy ban Nhân dân

UBND


Kinh tế xã hội

KTXH

Ban lãnh đạo

BLĐ

Văn hóa xã hội

VHXH

v


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

HỆ THỐNG BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến 2013 ........ 39
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty từ năm 2011 đến 2013 ...................... 41
Bảng 2.3. Số lƣợng phƣơng tiện vận tải qua các năm ............................................. 42
Bảng 2.4. Sản lƣợng vận tải qua các năm ............................................................... 42
Bảng 2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty ............................................ 42
Bảng 2.6. Bảng tỷ suất lợi nhuận ........................................................................... 45
Bảng 2.8. Mạng lƣới vận tải khách nội tỉnh của Công ty ........................................ 47
Bảng 2.9. Mạng lƣới vận tải khách liên tỉnh và quốc tế của Công ty ...................... 48
Bảng 2.12. Chỉ tiêu khai thác cơ bản các tuyến xe buýt đang hoạt động tại tỉnh Nghệ

An. ........................................................................................................................ 53
Bảng 2.14. Ma trận EEF của Công ty CP Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung ........... 62
Bảng 2.15. Ma trận CPM của Công ty CP Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung ......... 63
Bảng 2.16. Thị phần của hãng xe khách ................................................................. 64
Bảng 2.17. Ƣu nhƣợc điểm của các đối thủ cạnh tranh .......................................... 65
Bảng 2.18. Ma trận IEF của Công ty CP Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung ........... 66
Bảng 2.20 - Bảng ma trận SWOT .......................................................................... 66
Bảng 2.21 - Bảng phân tích ma trận SWOT ........................................................... 68
Bảng 2.22 – Xác định tổng điểm theo từng chiến lƣợc ........................................... 70
Bảng 3.1. Dự báo khối lƣợng Vận tải hành khách phân theo phƣơng thức vận tải .. 73
Bảng 3.2. Dự báo khối lƣợng hành khách luân chuyển phân theo phƣơng thức vận
tải .......................................................................................................................... 74
Bảng 3.3. Bảng thống kê dự kiến một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung 2014-2016 .......................................................... 76
Bảng 3.6. dự trù Dự trù kinh phí thực hiện giải pháp Marketing Mix 7P ................ 93

vi


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

HỆ THỐNG SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Qúa trình sản xuất và tiêu thụ đối với các ngành sản xuất chung ............. 6
Sơ đồ 1.2. Qúa trình sản xuất và tiêu thụ đối với các ngành sản xuất vận tải ............ 6
Hình 1.3. Mơ hình ngun lý quan hệ cung cầu giá cả sản phẩm trên thị trƣờng vận
tải hành khách bằng ơ tơ ........................................................................................ 17
Hình 1.4. Mơ hình cấu trúc bậc thị trƣờng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận
chuyển hành khách bằng ơ tơ ................................................................................. 20

Hình 1.5. Mơ hình chỉ số hài lịng của khách hàng thỏa mãn nhu cầu khi sử dụng
dịch vụ vận chuyển bằng ô tơ ................................................................................ 22
Hình 1.6. 5 Lực lƣợng cạnh tranh của Michael Porter ............................................ 30
Sơ đồ 2.7. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................... 46
Sơ đồ 2.10. Tổ chức vận tải hành khách theo tuyến cố định ................................... 51
Sơ đồ 2.11. Các hình thức vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. ................. 52
Sơ đồ 2.13. Sơ đồ mơ tả các hình thức vận tải hành khách công cộngbằng taxi 54
Sơ đồ 3.4. Chiến lƣợc Marketing 7 P ..................................................................... 80
Sơ đồ 3.5. Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty ............................................... 91
Sơ đồ 3.7. bộ máy tổ chức dự kiến tại Xí nghiệp xe khách trực thuộc công ty CP
Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung ......................................................................... 102

vii


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

PHẦN MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nƣớc chuyển sang nền kinh tế mở, giờ đây các doanh nghiệp khơng cịn
đƣợc nhà nƣớc bao cấp và tìm kiếm thị trƣờng cho nữa, các doanh nghiệp có quyền
độc lập trong hoạt động kinh doanh của mình dƣới sự quản lý vĩ mơ của nhà nƣớc.
Trong nền kinh tế sản xuất hiện đại, sự xuất hiện ngày càng nhiều những tiến
bộ khoa học kỹ thuật, q trình cạnh tranh diễn ra trên phạm vi tồn cầu, do vậy các
doanh nghiệp đang đứng trƣớc những thử thách to lớn trong việc nắm bắt thích nghi
với mơi trƣờng kinh doanh. Bất kỳ doanh nghiệp nào cho dù đang đứng trên đỉnh
cao của sự thành đạt cũng có thể bị lùi lại phía sau nếu khơng nắm bắt đƣợc thị
trƣờng một cách kịp thời. Ngƣợc lại, cho dù doanh nghiệp đang đứng trên bờ vực

của sự phá sản cũng có thể vƣơn lên chiếm lĩnh và làm chủ thị trƣờng nếu họ nhạy
bén, phát hiện ra xu thế của thị trƣờng hay những kẽ hở thị trƣờng mà mình có thể
len vào đƣợc.
Muốn thành cơng trong kinh doanh thì một doanh nghiệp khơng chỉ dành
đƣợc một thị phần thị trƣờng mà hơn thế nữa nó phải vƣơn lên đứng trong nhóm
các doanh nghiệp dẫn đầu thị trƣờng trong lĩnh vực mà mình tham gia. Để làm đƣợc
điều này thì bắt buộc doanh nghiệp phải khơng ngừng mở rộng thị trƣờng của mình
và có đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng. Việc mở rộng thị trƣờng nhằm giúp
cho doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, khai thác mọi tiềm năng của
thị trƣờng một cách triệt để, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc nâng
cao, tăng lợi nhuận và khẳng định đƣợc vai trị, vị trí của doanh nghiệp trên thị
trƣờng. Do vậy việc mở rộng thị trƣờng là một hoạt động có tầm quan trọng đối với
bất kỳ một doanh nghiệp nào, nó góp phần khơng nhỏ vào việc thành cơng hay thất
bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đến đây ta đặt ra câu hỏi: Cái gì quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp? Câu trả lời ở đây chính là thị trƣờng. Nếu nhƣ sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp mà không đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì tất yếu doanh nghiệp đó sẽ đi tới
diệt vong. Vậy thì muốn tồn tại và phát triển đi lên thì khơng cịn cách nào khác là

1


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

doanh nghiệp phải làm nhƣ thế nào đó để thoả mãn đƣợc thị trƣờng bằng chính
những sản phẩm và dịch vụ mà họ cung cấp. Là một doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách cũng không nằm ngồi quy luật hà
khắc đó. Đặc biệt trong những năm trở lại đây với chính sách mở cửa của nhà nƣớc

thì sức ép của đối thủ cạnh tranh ngày càng gay gắt dẫn đến thị phần của doanh
nghiệp ngày càng bị đe doạ thì việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ là hết sức cần thiết
đối với công ty hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai.
Bản thân tác giả là ngƣời làm trong ngành dịch vụ vận tải hành khách bằng ô
tô, bằng kiến thức và những kinh nghiệm thực tế, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải
pháp mở rộng thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô tại Công ty cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Miền Trung đến năm 2016 tầm nhìn 2020” để nghiên cứu và viết luận
văn tốt nghiệp
2. MỤC ĐÍCH - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô tại
Công ty CP Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung
Đánh giá và phân tích về thực trạng mở rộng thị trƣờng vận tải hành khách
bằng ô tô tại Công ty trên cơ sở mơ hình EEF, MCP, IEF, GREAT ma trận SWOT.
Từ việc đánh giá thực trạng trên để đề xuất, đƣa ra những giải pháp chủ yếu để
mở rộng thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô cho Cơng ty đến năm 2016 tầm
nhìn 2020
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý thuyết về mở rộng thị trƣờng Vận tải
hành khách bằng ơ tơ.
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty, phân tích những điểm
mạnh, điểm yếu trong nội tại Công ty, đồng thời chỉ ra những thời cơ có đƣợc và
những thách thức mà Cơng ty phải đối mặt.
Trên cơ sở phân tích những điểm trên, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu
để mở rộng thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô

2


Trương Anh Khoa


Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ Vận tải hành khách bằng ô tô, thị
trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô. Luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu, phân tích
những nhân tố ảnh hƣởng tới việc mở rộng thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô
của Công ty CP ĐT&PT Miền Trung
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt thời gian đề tài tập trung vào nghiên cứu về hoạt động Vận tải hành
khách bằng ô tô tại Công ty CP Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung từ trƣớc đến nay,
đề xuất các giải pháp đến năm 2016, tầm nhìn 2020.
Về mặt khơng gian tập trung nghiên cứu thực tiễn tại thị trƣờng Vận tải hành
khách bằng ô tơ Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng và cụ thể tại hoạt động
Vận tải hành khách bằng ô tô tại Công ty CP Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung .
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm
phƣơng pháp luận chung. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng những
phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, dự
báo v.v…
5. DỰ KIẾN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Hệ thống hoá và làm rõ về mặt lý thuyết về dịch vụ Vận tải hành khách bằng ô
tô, thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô và những nhân tố ảnh hƣởng tới.
Phân tích thực trạng hoạt động Vận tải hành khách bằng ô tô tại Công ty CP
Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung
Đề xuất một số giải pháp để mở rộng thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô
tô đến năm 2016 tầm nhìn 2020.
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt,

danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn đƣợc kết cấu gồm
03 chƣơng:

3


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về mở rộng thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô
Chƣơng 2.Thực trạng hoạt động Vận tải hành khách bằng ô tô tại Công ty CP
Đầu tƣ và Phát triển Miền Trung.
Chƣơng 3. Giải pháp mở rộng thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô giai
đoạn 2014 đến 2016 và tầm nhìn 2020

4


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH BẰNG TÔ TÔ
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ VÀ
THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ
1.1.1. Dịch vụ vận tải và dịch vụ vận tải hành khách bằng tô tô
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ vận tải và phân loại dịch vụ vận tải
a. Dịch vụ vận tải

Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hố, hành
khách trong không gian và thời gian cụ thể để nhằm thoả mãn nhu cầu nào đó của
con ngƣời [18].
Quá trình kinh doanh vận tải cũng là một ngành kinh doanh vật chất vì cũng
bao gồm 3 yếu tố (cơng cụ lao động, đối tƣợng lao động – hàng hoá và hành khách,
và sức lao động). Chu kỳ kinh doanh vận tải là chuyến (chuyến xe, chuyến tàu,
chuyến bay ...). Kinh doanh vận tải là không thể thiếu đƣợc với các ngành kinh
doanh vật chất và dịch vụ khác. Kinh doanh vận tải hàng hóa là khâu cuối cùng đƣa
sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng. Kinh doanh vận tải khách là một bộ phận không
tách rời với rất nhiều ngành dịch vụ khác nhƣ ăn uống, du lịch, mua sắm ...
Sản phẩm vận tải là sự di chuyển vị trí của đối tƣợng chun chở, cũng có 2
thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng. Bản chất và hiệu quả mong muốn của sản
phẩm vận tải là thay đổi vị trí chứ khơng phải thay đổi hình dáng, kích thƣớc, tính
chất lý hố của đối tƣợng vận tải. Sản phẩm vận tải là sản phẩm cuối cùng
của ngành giao thơng vận tải, các q trình đầu tƣ xây dựng, tổ chức quản lý đều
nhằm mục đích tạo ra các sản phẩm vận tải chất lƣợng phục vụ nhu cầu vận tải của
con ngƣời .
b. Đặc điểm của dịch vụ vận tải
Sản phẩm vận tải là sản phẩm đặc biệt, khơng có hình thái vật chất
cụ thể, khơng tồn tại độc lập ngồi q trình kinh doanh ra nó, đƣợc kinh doanh
gắn liền với tiêu thụ, và chỉ tồn tại trong q trình vận tải, nó khơng tồn tại sau khi
tiêu thụ (nhƣ các sản phẩm vật chất thơng thƣờng) mà "biến mất" ngay khi q trình

5


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)


vận tải kết thúc. Sản phẩm vận tải không thể dự trữ đƣợc, nên để đáp ứng đƣợc nhu
cầu tăng đột biến thì ngành vận tải phải dự trữ năng lực.
Sản phẩm vận tải đƣợc định lƣợng qua 2 chỉ tiêu là khối lƣợng vận chuyển (Q)
và khối lƣợng luân chuyển (P). Có 2 dạng sản phẩm vận tải là vận tải
hàng hoá và vận tải hành khách và đƣợc tính bằng đơn vị kép, đối với vận tải hàng
hoá là Tấn và T.Km còn đối với vận tải hành khách là hành khách và
HK.Km. Các tác nghiệp của quá trình vận tải do đó cũng khác nhau để phù
hợp tính chất, nhu cầu vận tải [18]..
Về khái niệm “dịch vụ vận tải” là thƣờng đƣợc dùng nhất là trong nền kinh tế
thị trƣờng. Khái niệm này cần đƣợc hiểu nhƣ sau: “Vận tải bản thân trong q trình
này nó vẫn mang tính chất của một ngành sản xuất vật chất và nó là ngành sản xuất
vật chất đặc biệt (nhƣ C.Mác đã nói). Ta có thể mơ tả nhƣ sau:
+ Đối với các ngành sản xuất vật chất khác:

Qúa trình
sản xuất

Dịch vụ bán
sản phẩm

Sản phẩm

Ngƣời sử dụng
sản phẩm

Qúa trình tiêu thụ

Qúa trình sản xuất

Sơ đồ 1.1. Qúa trình sản xuất và tiêu thụ đối với các ngành sản xuất chung

+ Đối với các ngành sản xuất vật vận tải:

Qúa trình sản
xuất vận tải

Sản phẩm

Dịch vụ bán
sản phẩm

Ngƣời sử dụng
sản phẩm

Sản xuất -Tiêu thụ sản phẩm
Sơ đồ 1.2. Qúa trình sản xuất và tiêu thụ đối với các ngành sản xuất vận tải
c. Dịch vụ vận tải bằng ô tô
Vận tải ô tô là hình thức vận tải phổ biến nhất, đƣợc sử dụng rộng rãi trong
nền kinh tế quốc dân ở tất cả các quốc gia. Vận tải ơ tơ có một số ƣu điểm cơ bản là
tính cơ động cao, tốc độ vận chuyển nhanh, giá thành vận chuyển trên khoảng cách
ngắn hạ hơn so với vận chuyển đƣờng sắt và vận tải đƣờng thủy.

6


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

Nhờ tính cơ động cao nên ô tô vận chuyển trực tiếp từ kho ngƣời gửi đến kho
ngƣời nhận, không phải qua các hình thức vận tải khác. Ơ tơ có thể hoạt động bất kỳ

lúc nào trên các loại đƣờng, thậm chí ở cả những nơi chƣa có đƣờng sá.
Tốc độ vận chuyển hàng của ô tô nhanh hơn đƣờng sắt cả về khoảng cách
ngắn và khoảng cách dài. Vì vậy, việc vận chuyển hàng giữa các thành phố bằng ô
tô đang phát triển mạnh. Việc sử dụng rộng rãi các đoàn xe đầu kéo có trọng tải lớn,
cải thiện đƣờng sá và cải tiến tổ chức quản lý có tác dụng thúc đẩy vận tải ô tô giữa
các thành phố phát triển nhanh.
Do có những ƣu điểm nên ngành vận tải hành khách bằng ô tô cũng phát triển
nhanh cả về vận tải nội tỉnh cũng nhƣ vận tải liên tỉnh.Nhờ tính cơ động và khả
năng vận chuyển hàng xây dựng trực tiếp đến các điểm thi công, vận tải ô tơ đƣợc
coi là hình thức vận tải giữ vai trị chủ đạo trong xây dựng cơ bản.Ngoài chức năng
vận chuyển độc lập, vận tải ơ tơ cịn hỗ trợ đắc lực cho vận tải đƣờng sắt và đƣờng
thủy, đƣờng không trong việc tiếp chuyển hàng hóa và hành khách.
Ngành vận tải ơ tơ có nhƣợc điểm là các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thấp hơn so
với vận tải đƣờng sắt và vận tải đƣờng thủy, chi phí nhiên liệu cho một đơn vị sản
phẩm cao nên giá thành vận tải ô tô cao hơn vận tải đƣờng thủy và đƣờng sắt.
1.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ơ tơ
a. Các hình thức kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách
*Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định: Kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến và ngƣợc lại với
lịch trình, hành trình phù hợp do doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký và đƣợc cơ quan
quản lý tuyến chấp thuận.
*Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt: Kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng, đón trả khách và xe chạy
theo biểu đồ vận hành trong phạm vi nội thành, nội thị, phạm vi tỉnh hoặc trong
phạm vi giữa 2 tỉnh liền kề; trƣờng hợp điểm đầu hoặc điểm cuối của tuyến xe buýt
liền kề thuộc đô thị đặc biệt thì khơng vƣợt q 3 tỉnh, thành phố.
*Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: Kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe taxi có hành trình và lịch trình theo u cầu của hành khách; cƣớc tính theo
đồng hồ tính tiền căn cứ vào kilơmét ;


7


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

*Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng: Kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải hành khách có lộ trình và thời gian theo
u cầu của hành khách, có hợp đồng vận tải bằng văn bản.
*Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô: Kinh doanh vận tải khách du
lịch là kinh doanh vận chuyển khách theo tuyến, chƣơng trình và địa điểm du lịch.
b.Vai trò của dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ô tô trong sự phát triển
kinh tế
Hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô là một trong các lĩnh vực chủ yếu của
ngành Giao thông vận tải (GTVT), ngành luôn đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển trƣớc
trong kết cấu hạ tầng kỹ thuật của mỗi quốc gia và từng địa phƣơng, có tác dụng tạo
điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân.
Ngày nay, khơng có một quốc gia phát triển nào mà nền văn minh không gắn
liền với sự lƣu thơng của con ngƣời thơng qua các loại hình vận tải bằng đƣờng
không, đƣờng thủy, đƣờng sắt và đƣờng bộ, đang cùng song song tồn tại và phát
triển. Mỗi loại hình vận tải đều có đặc điểm và ƣu nhƣợc điểm riêng, nhƣng đều có
chung một mục đích là phục vụ nhu cầu đi lại của con ngƣời.
Phƣơng tiện vận tải ô tô rất đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau, đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hành khách trong đơ thị, Vận tải hành khách cơng cộng trong
đó có Vận tải hành khách bằng xe buýt rất phổ biến đã đem lại cho đô thị văn minh,
giảm tắc nghẽn giao thơng.
So với các loại hình Vận tải hành khách khác nhƣ đƣờng sắt, đƣờng khơng và
đƣờng thủy thì vận tải hành khách bằng ô tô vừa cơ động, linh hoạt lại chiếm tỷ lệ
cao về sản lƣợng vận tải.

Trong thời kỳ đổi mới, cùng với sự phát triển chung của các ngành sản xuất
vật chất khác, lực lƣợng Vận tải hành khách cũng phát triển nhanh cả về số lƣợng
và chất lƣợng, các tuyến vận tải đƣợc mở thêm nhiều, đặc biệt là các tuyến liên tỉnh,
chất lƣợng xe dần dần đƣợc nâng lên.
Mơ hình tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô hiện nay mang tính
đa dạng bởi sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Từ doanh nghiệp nhà nƣớc
(các công ty cổ phần hóa), các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các hộ cá nhân kinh
doanh … Sự phát triển đa dạng nhƣ vậy đã giải quyết đƣợc vấn đề cơ bản đó là:

8


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

Xóa bỏ đƣợc độc quyền trong Vận tải hành khách , tạo điều kiện đi lại của nhân dân
đƣợc thuận tiện. Khách không phải xếp hàng mua vé, chờ xe lâu, không phải chen
lấn xô đẩy, những hiện tƣợng vô lễ của lái xe, phụ xe, nhân viên phục vụ trên xe
khơng cịn nhiều, chất lựơng các xe trên tuyến đƣợc đầu tƣ mới, một số tuyến có xe
chất lƣợng cao thực hiện chạy xe theo lịch trình, nâng cao chất lƣợng phục vụ khách
đảm bảo thời gian và sức khỏe cho khách đi lại.
Vận tải khách bằng ơ tơ cịn đặc biệt quan trọng đối với các địa phƣơng, tỉnh,
vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa nơi mà các loại hình vận tải khác chƣa và khó có
điều kiện vƣơn tới. Tuy nhiên, để phát triển kinh tế các vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa nhà nƣớc cần phải có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho các đơn vị hoạt động
vận tải. Hiện nay việc đi lại của một số vùng cịn hết sức khó khăn. Nhà nƣớc đã và
đang triển khai xây dựng để đảm bảo các vùng sâu, vùng xa đều có đƣờng giao
thơng đi lại thuận tiện hơn.
c. Đặc điểm của dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ô tô

-Hành khách
+Hành khách đi lại thƣờng xuyên: Số hành khách đi lại thƣờng xun có tính
chất cố định, có quy luật, tƣơng đối ổn định nhƣ học sinh, sinh viên, cán bộ công
chức, công nhân lao động, ngƣời đi buôn bán thƣờng xuyên … ở các nƣớc phát
triển, số ngƣời có nhu cầu đi lại thƣờng xuyên chiếm 40% so với tổng lƣợng hành
khách vận chuyển. Đối với những hành khách này, phải sử dụng các loại phƣơng
tiện vận tải ô tô công cộng để đáp ứng nhu cầu đi lại.
+Hành khách đi lại không thƣờng xuyên: Hành khách đi lại không thƣờng
xuyên là loại hành khách đi lại xuất phát từ nhu cầu nhất thời (theo thời vụ, theo
yếu tố tổ chức xã hội …) nhƣ lễ hội hàng năm, hoạt động văn hóa, tham quan, nghỉ
mát. Đối với những hành khách này, cần căn cứ vào tình hình thực tế để tổ chức vận
tải cho phù hợp.
- Tổ chức vận chuyển hành khách
Tổ chức vận chuyển hành khách đƣợc chia thành các hình thức sau:
+ Vận tải hành khách theo tuyến cố định:Vận tải hành khách theo tuyến cố
định là có xác định bến đi, bến đến và xe chạy theo lịch trình, hành trình quy định,
các điểm dừng để lấy khách, các điểm đỗ cho khách nghỉ ngơi cũng đã đƣợc xác

9


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

định trong hành trình chạy xe. Tuyến vận tải khách cố định có thể là những tuyến
trong một tỉnh, thành phố, tuyến liên tỉnh hoặc tuyến vận tải khách qua biên giới
đến các nƣớc trong khu vực. Đơn vị hoặc cá nhân tham gia vận tải khách trên tuyến
cố định nào thì phải đăng ký phƣơng án chạy xe, bao gồm lịch trình, hành trình, loại
phƣơng tiện, giá vé và các dịch vụ khác (nếu có) với cơ quan quản lý tuyến, phải có

cam kết thực hiện phƣơng án chạy xe đã dăng ký..
Trong tổ chức vận tải khách trên tuyến cố định, vấn đề quan trọng là thẩm
định phƣơng án chạy xe để đảm bảo an toàn, thuận tiện cho khách. Nếu có nhiều
đơn vị cùng chạy trên tuyến, có giờ xuất bến trùng nhau, cần tổ chức hiệp thƣơng để
sắp xếp lịch trình. Các doanh nghiệp vận tải khơng đƣợc bỏ chuyến, tự ý đƣa thêm
xe vào tuyến quá số lƣợng đăng ký, chuyển nhƣợng khách dọc đƣờng khơng có lý
do chính đáng, thu tiền của khách cao hơn giá vé đăng ký, chạy sai lịch trình và
hành trình quy định.
Vận tải khách bằng xe buýt trong thành phố và vùng phụ cận thuộc loại hình
vận tải khách theo tuyến cố định nhƣng có đặc thù riêng. Xuất phát từ nhu cầu đi lại
của số đông hành khách nhƣ đi học, làm việc ở các xí nghiệp, cơng sở vào một giờ
nhất định nên có khoảng thời gian cao điểm, trƣớc giờ làm việc và sau giờ tan tầm.
Trong khoảng thời gian này, bố trí từ 5 đến 7 phút có một chuyến xe. Ngồi giờ cao
điểm bố trí từ 10- 15 phút trên một chuyến xe. Các điểm dừng đỗ để khách lên
xuống không quá 500m, tại điểm này xây dựng nhà chờ có mái che và ghế ngồi cho
khách. Trên những tuyến đơng khách, bố trí xe có sực chở lớn, 1 hoặc 2 tầng, có 2
đến 3 cửa lên xuống, số chỗ đứng nhiều hơn ghế ngồi để chở khách nhiều hơn.
Các thành phố lớn có trung tâm điều hành xe buýt chuyên tổ chức vận tải trên
mạng lƣới chuyến xe buýt. Hiện nay, chính phủ rất quan tâm phát triển vận tải
khách bằng xe buýt và khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia vận tải xe
buýt.
+Vận tải khách không theo tuyến cố định : Vận tải khách khơng theo tuyến cố
định là loại hình vận tải mà hành trình, lịch trình theo yêu cầu của khách. Cƣớc tính
theo km xe chạy, thời gian chờ đợi hoặc tính theo ngày xe nếu th bao cả xe.
Có 2 loại hình vận tải theo hình thức này: Vận tải bằng tacxi, Vận tải theo hợp
đồng.

10



Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

Tacxi là loại hình vận tải phục vụ theo yêu cầu của khách trong các khu đô thị
và vùng phụ cận, tacxi bắt buộc phải có đồng hồ tính tiền và bộ đàm để thƣờng
xuyên liên lạc với trung tâm, ngƣời lái xe chịu sự điều hành của trung tâm trong ca
làm việc tacxi chỉ sử dụng loại xe nhỏ, có số chỗ ngồi tối đa đến 8 ghế (kể cả ghế
ngƣời lái xe).
Vận tải theo hợp đồng là loại hình vận tải phục vụ theo nhu cầu của khách
thuê bao cả xe phục vụ cho chuyến đi. Những thoả thuận của hai bên vận tải và
khách đƣợc ghi vào hợp đồng. Hợp đồng vận tải là chứng từ bắt buộc phải có.
Khách sử dụng xe theo hợp đồng thƣờng có nhu cầu cao hơn về tiện nghi của xe và
tinh thần phục vụ tận tình, chu đáo của lái xe nên cần phải chuẩn bị chu đáo và theo
dõi giải quyết kịp thời những phát sinh trong chuyến đi.
- Chất lƣợng phục vụ hành khách:
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu đi lại của nhân dân ngày
càng lớn, đòi hỏi chất lƣợng phục vụ hành khách của vận tải cũng ngày càng nâng
cao.
Thực hiện chủ trƣơng đổi mới, các thành phần kinh tế trong vận tải cũng phát
triển và cạnh tranh nhau, thúc đẩy vận tải nên đã nâng cao chất lƣợng phục vụ.
Chất lƣợng phục vụ thể hiện trƣớc hết ở việc đáp ứng yêu cầu đi laị nhanh
chóng và thuận tiện, việc chạy xe phải theo đúng biểu đồ chạy xe, chạy đúng tuyến,
đúng giờ, đỗ đúng nơi quy định.
Phƣơng tiện vận tải phải bảo đảm an toàn tuyệt đối, các tiện nghi phục vụ
khách nhƣ ghế ngồi, đủ ánh sáng, thơng thống và sạch đẹp. Đối với vận tải khách
đƣờng dài, cần đảm bảo chở đúng số ngƣời, số ghế theo quy định. Thái độ phục vụ
của lái, phụ xe phải thể hiện sự văn minh, lịch sử. Đảm an tồn cho khách, khơng để
khách đứng, ngồi ở bậc lên xuống, đu bám thành xe, khơng chất hàng hố trong xe
hoặc ở cửa lên xuống, không chở xúc vật trên xe khách.

1.1.2. Thị trường dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô
1.1.2.1. Khái niệm thị trường vận tải hành khách bằng ô tô
a. Khái niệm về thị trường
Trải qua thời gian và nhiều nghiên cứu khác nhau, thuật ngữ “thị trƣờng” đã
xuất hiện với nhiều góc độ khác nhau.

11


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

- Theo quan điểm Marketing: Thị trường trong hoạt động Marketing phải
nhằm mục đích đánh giá và nắm bắt được mức độ phát triển của nhu cầu khách
hàng với những thuộc tính cụ thể và cách ứng xử của họ đối với một cống hiến đặc
thù nào đó cho thị trường từ phía công ty[1]. Họ quan niệm rằng “Thị trường là tập
hợp những người mua hiện có và có thể có về một loại hàng hố, dịch vụ nào
đó”[1].
b. Thị trường vận tải hành khách bằng ô tô
Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu đi lại của ngƣời dân ngày càng tăng mạnh,
để đáp ứng nhu cầu đi lại của ngƣời dân nhiều loại hình vận tải hành khách ra đời,
trong đó có loại hình vận tải hành khách bằng ơ tô: “Thị trường vận tải hành khách
bằng ô tô là một thị trường hàng hóa dịch vụ, phản ánh tồn bộ các quan hệ giữa
những cá nhân, những tập thể có nhu cầu đi lại bằng phương tiện ơ tơ với người
cung cấp dịch vụ vận tải ô tô. Giữa cung và cầu cùng các thể chế và phương tiện
cần thiết để người cần và người cung có thể đi đến các thoả thuận, hoàn thành các
giao dịch, cung cấp dịch vụ vận chuyển đến khi người cần, để được vận chuyển đến
địa điểm do người cung cấp dịch vụ cam kết. Đồng thời người cung cấp nhận được
tiền từ người cần và có trách nhiệm tiếp tục cung cấp dịch vụ vận chuyển này đến

khi hai bên có những thỏa thuận chấm dứt”[18]. Sự ra đời và phát triển của vận
chuyển hành khách bằng ơ tơ góp phần làm cho hệ thống vận tải hành khách càng
thêm hùng hậu, không chỉ tăng về số lƣợng mà cũng tăng về chất lƣợng trong thời
gian qua.
1.1.2.2. Đặc điểm thị trường vận tải hành khách bằng ô tô
- Các chủ thể hoạt động:Trƣớc đây, do đời sống còn thiếu thốn, nền kinh tế
nƣớc ta còn nghèo dịch vụ vận chuyển hành khách chủ yếu là ơ tơ có chất lƣợng
thấp, tình trạng nhồi nhét khách hàng và thái độ hống hách của các chủ xe thƣờng
xuyên diễn ra. Tuy nhiên cho đến nay tính trên cả nƣớc có hàng trăm ngàn doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ô tơ. Việc ngày càng có
nhiều các doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô
chứng tỏ tiềm năng phát triển của thị trƣờng này là rất lớn.
- Cơ chế và phương thức vận hành:Cơ chế hoạt động của thị trƣờng dịch vụ
vận tải hành khách bằng ô tô từ khi ra đời đến nay đã đi theo đúng những nguyên lí

12


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

của nó. Yêu cầu của các quy luật của thị trƣờng nói chung nhƣ quy luật giá trị, quy
luật cung cầu, quy luật cạnh tranh... đã đƣợc các chủ thể kinh doanh trong lĩnh vực
này nhận thức và vận dụng. Thị trƣờng dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo
các quy luật về cung – cầu, tức là có cầu thì sẽ có cung, việc cung cấp dịch vụ vận
chuyển (đi lại) hành khách không chỉ đáp ứng những nhu cầu của tối thiểu là đi lại
của ngƣời dân nữa mà việc xuất hiện những nhu cầu cao hơn và dịch vụ đi (sạch sẽ,
an tồn, có máy lạnh, ti vi...) sẽ là động lực khiến các nhà cung cấp đƣa ra những
loại hình dịch vụ cao cấp mới để phục vụ cho nhóm khách hàng này. Cũng nhƣ vậy,

thị trƣờng dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô vận hành theo quy luật giá trị, và
quy luật cạnh tranh. Khách hàng sẽ sẵn sàng trả mức phí cao chất lƣợng phục vụ đi
lại của hành khách tốt. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải hành khách bằng
ô tô cạnh tranh nhau một cách lành mạnh trên thị trƣờng bằng việc tập trung vốn
vào việc phục vụ khách hàng, cở sở vật chất hiện đại để cải thiện chất lƣợng phục
vụ và triển khai nghiên cứu các loại hình dịch vụ mới cao cấp đáp ứng từng nhu cầu
của nhóm khách hàng.
- Phạm vi và mức độ cạnh tranh:Hiện cả nƣớc có hàng trăm doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong ngành vận tải hành khách bằng ô tô. Ngồi ra cịn có
các ngành dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đƣờng thủy, hàng khơng, đƣờng
sắt... Ngày càng có nhiều các đơn vị, bằng các hình thức khác nhau, tham gia vào
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải này. Hiện nay cùng với sự tăng lên về số lƣợng,
quy mô của nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải hành khách bằng ơ tơ,
nhiều có dịch vụ vận chuyển hành khách bằng ô tô phong phú và đa dạng hơn cung
cấp cho thị trƣờng ngƣời dân.... dẫn đến sự thay đổi rõ rệt về phạm vi cạnh tranh
trên thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô. Phạm vi cạnh tranh đƣợc mở rộng ra
không phải chỉ trên thị trƣờng của một địa phƣơng, một khu vực, một vùng nào đó
mà trên phạm vi cả nƣớc.
Hình thức cạnh tranh cũng trở nên đa dạng, phong phú hơn. Các đơn vị cạnh
tranh với nhau bằng cách đầu tƣ cơ sở xe hiện đại, cạnh tranh về giá cả, cạnh tranh
nhau về chất lƣợng phục vụ... Chính sự gia tăng phạm vi và mức độ cạnh tranh đã
dẫn tới yêu cầu các doanh nghiệp phải năng động, linh hoạt trong cạnh tranh để tồn
tại

13


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)


1.1.3. Các yếu tố cấu thành thị trường vận tải hành khách bằng ô tô
1.1.3.1. Cầu thị trường
Cầu của một loại hàng hoá hoặc dịch vụ là khối lƣợng hàng hoá hoặc dịch vụ
mà ngƣời mua sẵn sàng mua và có khả năng thanh toán ở một mức giá nhất định
với các điều kiện khác không thay đổi.
Để phục vụ phát triển kinh tế – xã hội đất nƣớc thời gian qua, vận tải hành
khách bằng ôtô gia tăng mạnh cả về số lƣợng và chủng loại, đảm nhiệm tới 90% lƣu
lƣợng vận chuyển hành khách cả nƣớc.
Nhƣ hệ quả tất yếu của sự phát triển kinh tế, nhu cầu vận tải nói chung cũng
gia tăng nhanh chóng. Trong Chiến lƣợc phát triển giao thông Việt Nam đến năm
2020, Bộ giao thông vận tải đã dự báo tốc độ phát triển trung bình nhu cầu vận tải
hành khách sẽ gia tăng 12%/năm trong giai đoạn 1990-2030. Dự báo đến năm
2020, khối lƣợng khách vận chuyển đạt 5,6 tỷ hàng khác (tăng bình quân
11%/năm) với 154,56 tỷ hành khách luân chuyển (tăng 8,6% /năm); vận chuyển
khách công cộng, phấn đấu đáp ứng 25% nhu cầu tại TP Hà Nội và 15% tại TP Hồ
Chí Minh và 30% tại các TP khác [17]
Bên cạnh đó hiện nay xu hƣớng “đƣờng bộ hóa” ngày càng rõ nét. Tỷ lệ đảm
nhận của các phƣơng thức vận tải đối với hành khách bằng đƣờng bộ là 91,4%,
đƣờng sắt 0,5%, đƣờng thủy nội địa 7,2%, hàng không 1% và tỷ lệ đảm nhận của
các phƣơng thức vận tải đối với hàng hóa bằng đƣờng bộ là 70,8%, đƣờng sắt 1%,
đƣờng thủy nội địa 17,5%, đƣờng biển 10,7%, đƣờng hàng khơng 0,06% . [17]
Nhƣ vậy có thể nói cầu thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tô trong những
năm tới hết sức phát triển và đầy tiềm năng. Theo dự báo với tốc độ phát triển và
chiến lựơc đầu tƣ của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô nhƣ hiện nay
đến 2016 tổng khai thác của doanh nghiệp này chiếm khoảng trên 60% doanh thu
tiềm năng của thị trƣờng. [17]
1.1.3.2. Cung thị trường
Cung của một loại hàng hố hoặc dịch vụ nói chung là khối lƣợng hàng hoá
hoặc dịch vụ mà ngƣời bán sẵn sàng bán ở mức giá nhất định với các điều kiện khác

không đổi.

14


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

Trong dịch vụ vận tải hành khách bằng ơ tơ cũng có thể đƣợc hiểu dịch vụ có
khả năng cung cấp và cung cấp theo nhu cầu vận chuyển của khách hàng, vì vậy
cung của thị trƣờng vận tải hành khách bằng ô tơ có thể chia ra các dịch vụ nhƣ sau.
- Vận tải hành khách theo tuyến cố định (trong nƣớc và quốc tế);
- Vận tải hành khách bằng xe buýt (trong thành phố, ngoại thành, liền kề);
- Vận tải taxi;
- Vận tải hành khách du lịch;
- Vận tải hành khách theo hợp đồng.
1.1.3.3. Giá cả
Hiện nay trong dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô đang gặp phải cạnh tranh
với mức độ rất cao từ các dịch vụ vận tải hành khách bằng phƣơng tiện khác khác,
các nhà cung cấp, doanh nghiệp vận tải đều tỏ ra rất quyết liệt trong cuộc chiến
cạnh tranh này. Vì vậy ngồi việc cung cấp đƣợc tốt nhất các dịch vụ theo yêu cầu
của khách hàng, các nhà cung cấp, các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô
cũng phải coi giá là một yếu tố quan trọng trong cuộc chiến cạnh tranh cung cấp
dịch vụ hiện tại và trong cả tƣơng lai.
Khi khách hàng có nhu cầu đi lại thơng thƣờng phải trả hai loại chi phí khác
nhau gồm:
- Chi phí trả một lần: Đối với hành khách chỉ xác định sử dụng dịch vụ ít lần
(đi liên tỉnh, đi xa, du lịch…)
- Chi phí trả gói hàng tháng: Khách hàng trả tồn bộ chi phí sử dụng dịch vụ

vận chuyển đi lại hằng tháng với nhà cung cấp, hoặc ký hợp đồng trọn gói theo năm
(Vé xe buýt theo tháng, hợp đồng đƣa đón cơng nhân, khách hàng làm việc ở xa
cuối tuần về nhà…)
1.1.3.4. Cạnh tranh
Nhìn thấy đƣợc tiềm năng và xu hƣớng phát triển của dịch vụ vận tải hành
khách đƣờng bộ, khi mà nhu cầu đi lại của ngƣời dân ngày càng cao, dân số ngày
càng tăng thì có thể nói thị trƣờng dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô và các dịch
vụ gia tăng trên là một “chiếc bánh béo bở” mà ai cũng muốn có phần, nếu biết nắm
bắt cơ hội và nhanh chân trong cuộc chạy đua giành thị phần kinh doanh dịch vụ
vận tải hành khách bằng ô tô hầu hết nhằm vào mục đích là cung cấp những dịch vụ

15


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

đi lại phong phú, hấp dẫn và tiện ích cho khách hàng thì sẽ giành đƣợc phần nhiều
hơn và có nhiều lợi thế trong cuộc canh tranh. Ở Việt Nam, nếu nhƣ trƣớc đây nói
đến dịch vụ Vận tải hành khách bằng ơ tô, khách hàng chỉ biết đến những doanh
nghiệp vận tải nhà nƣớc tại các tỉnh thì cho đến nay có rất nhiều đơn vị trong và
ngoài quốc doanh tham gia cung cấp dịch vụ để chia nhỏ thị phần của thị trƣờng
dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô. Hiện nay, cả nƣớc có khoảng hơn hàng trăm
ngàn doanh nghiệp lớn nhỏ đã và đang triển khai khai thác dịch vụ vận chuyển hành
khách bằng ơ tơ
Bên cạnh đó cạnh tranh về giá cả và cơ sở trang thiết bị phƣơng tiện càng
ngày càng khốc liệt và căng thẳng giữa các doanh nghiệp vận tải. Hiện nay ngoài
việc đáp ứng nhu cầu đi lại cho ngƣời dân, doanh nghiệp vận tải cịn phải đáp ứng
những tiện ích, sự chăm sóc của các nhà cung cấp trong q trình sử dụng dịch vụ.

Dễ nhận thấy sự cạnh tranh ngày càng rõ nét giữa các nhà cung cấp dịch vụ
Vận tải hành khách nhằm chiếm lĩnh thị phần, xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu và
nâng tầm ảnh hƣởng của mình trên thị trƣờng dịch vụ vận tải. Với dịch vụ vận tải
hành khách , để có thể cạnh tranh tốt trên thị trƣờng, các nhà cung cấp phải quan
tâm chính tới các vấn đề lớn sau để phát triển thị phần của mình:
- Phƣơng tiện vận chuyển an tồn, đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị.
- Không ngừng tăng chất lƣợng phục vụ cũng nhƣ thái độ phục vụ đối với
khách hàng
- Mở rộng địa bàn, tiến hành liên doanh liên kết, xây dựng thƣơng hiệu mạnh,
nâng cao tầm ảnh hƣởng trên thị trƣờng.
- Cạnh tranh bằng các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, đời sống càng phát
triển, nhu cầu của khách hàng ngày tăng. Nhiều khách hàng sẵn sàng chi trả chi phí
lớn cho dịch vụ vận chuyển mà mình sử dụng nếu cảm thấy hài lịng.
- Giảm giá thành cung cấp dịch vụ vận chuyển.
Để có thể tồn tại và phát triển thu hút đƣợc ngày càng nhiều khách hàng trong
cuộc cạnh tranh đầy ngay ngắt này, các nhà cung cấp, các doanh nghiệp vận tải đều
phải có một hƣớng đi thích hợp cho riêng mình để có thể tạo ra đƣợc bản sắc riêng
cho mình, xây dựng cho mình một thƣợng hiệu lớn có tầm ảnh hƣởng sâu rộng
nhằm chiếm lĩnh đƣợc nhiều hơn thị phần béo bở này.

16


Trương Anh Khoa

Luận văn cao học QTKD (2011-2013)

1.1.3.5. Mối quan hệ cung, cầu, giá cả và cạnh tranh

Số lƣợng

dịch vụ

Cung

A

D
E

I

S*=D
*

S1

Cầu

B
P1

C
P*

P3

P2

Giá


Hình 1.3: Mơ hình ngun lý quan hệ cung cầu giá cả sản phẩm trên thị trường
vận tải hành khách bằng ô tô
Cung, cầu trên thị trƣờng dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô cũng giống nhƣ
cung, cầu về hàng hố và dịch vụ khác trên thị trƣờng nói chung. Giữa cung, cầu,
giá cả của dịch vụ Vận tải hành khách bằng ơ tơ có mối quan hệ với nhau, đƣợc
biểu hiện qua:
Khi cầu tăng, tức là ngày càng nhiều hành khách có nhu cầu và sẵn sàng bỏ
chi phí để sử dụng dịch vụ, thì các đơn vị đang kinh doanh loại hình dịch vụ này sẽ
mở rộng việc triển khai cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng những nhu cầu của khách
hàng, họ cạnh tranh với nhau bằng việc mở rộng phạm vi cung cấp, bằng giá cả và
chất lƣợng. Cùng với việc cầu vận chuyển tăng tăng, cộng với tốc độ phát triển của
thị trƣờng này trong những năm qua thì cũng ngày càng có nhiều đơn vị tham gia
vào thị trƣờng này đóng vai trị là nhà cung cấp dịch vụ, bằng việc liên doanh, liên
kết với các nhà cung cấp khác và trở thành một thành viên đóng vai trị chủ thể của
thị trƣờng Vận tải hành khách bằng ô tô
Không giống nhƣ thị trƣờng các hàng hố, dịch vụ thơng thƣờng, tuy ngày
càng có nhiều các nhà cung cấp nhƣng chƣa hẳn là giá cả của dịch vụ đó giảm hay
ngày càng có nhiều các khách hàng sẵn sàng sử dụng loại hình dịch vụ này thì giá

17


×