Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát chất lượng công trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 113 trang )

LỜI CẢM ƠN

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình xây dựng
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ” đƣợc hồn thành
với sự giúp đỡ của Viện đào tạo Sau Đại học, Viện Kinh tế và Quản lý, trƣờng Đại
học Bách khoa Hà Nội, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Sở Xây dựng, thầy cô
và cán bộ ở các cơ quan khác đã hết lòng giúp đỡ cho học viên hoàn thành Luận
văn.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Nhuận đã
trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận
văn này.
Học viên xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, Viện Quản
lý Kinh tế của Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, cùng đội ngũ giáo sƣ, tiến sĩ
ngƣời đã trang bị cho học viên những kiến thức quý báu để giúp cho học viên hoàn
thành cơng trình này.
Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2014
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Tuyết Mai


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ” là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tơi với
sự tham khảo từ một số giáo trình, tài liệu và không sao chép từ bất kỳ luận văn hay


tài liệu nào khác./.
Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2014

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Tuyết Mai


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND: Ủy ban nhân dân
NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc
QLCL CTXD: Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
CTXD: Cơng trình xây dựng
CLCT: Chất lƣợng cơng trình
QLNN: Quản lý Nhà nƣớc
CQQLNN: Cơ quan Quản lý Nhà nƣớc
TVGS: Tƣ vấn giám sát
CĐT: Chủ đầu tƣ
BQLDA: Ban Quản lý dự án
QLDA: Quản lý dự án
HTĐGCL: Hệ thống đánh giá chất lƣợng
XDCT: Xây dựng cơng trình
XDCB: Xây dựng cơ bản
CQNN: Cơ quan Nhà nƣớc
CLSP: Chất lƣợng sản phẩm
HĐXD: Hoạt động xây dựng
QLCL: Quản lý chất lƣợng

VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật
KH: Kế hoạch


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG ........................................................................................................... 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................... 4
1.1.1. Chất lƣợng sản phẩm và quản lý chất lƣợng sản phẩm ................................... 4
1.1.2.1. Chất lƣợng sản phẩm .................................................................................. 4
1.1.2.2. Quản lý chất lƣợng sản phẩm ...................................................................... 6
1.1.2. Cơng trình xây dựng và quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ................... 7
1.1.2.1. Các khái niệm liên quan .............................................................................. 7
1.1.2.2. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng .............. 10
1.2. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG................................................................................................................... 10
1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG................................................................................................................... 17
1.4. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG ......................................................................................................... 18
1.5. QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG. ........................................................................................................ 20
1.5.1. Quy trình quản lý chất lƣợng cơng trình ....................................................... 20

1.5.2. Nội dung của q trình quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng .................. 21
1.5.2.1. Quản lý chất lƣợng khảo sát xây dựng ...................................................... 21
1.5.2.3. Quản lý chất lƣợng thi cơng xây dựng cơng trình ...................................... 25


1.5.2.4. Quản lý chất lƣợng trong khai thác, sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây
dựng ............................................................................................................................... 28
1.6. VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG ......................................................................................................... 29
1.6.1. Vai trị của quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ..................................... 29
1.6.2. Ý nghĩa của việc quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ............................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CHẤT
LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH ... 31
2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH HỒ BÌNH. .................................... 31
2.1.1. Tổng quan về tỉnh Hịa Bình ........................................................................ 31
2.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2009- 2013 ..................... 32
2.1.2.1. Đánh giá chung ......................................................................................... 32
2.1.2.2. Các nhận định chính ................................................................................... 34
2.1.2.1. Các nguyên nhân cơ bản............................................................................. 36
2.2. TÌNH HÌNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HỒ BÌNH TRONG 5 NĂM QUA (2009 -2013). ...................................... 37
2.2.1. Tình hình thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng giai đoạn 2009- 2013 ................... 37
2.2.2. Số dự án triển khai thực hiện ....................................................................... 39
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CÁC CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỒ BÌNH TRONG 5 NĂM QUA (20092013). .................................................................................................................... 40
2.3.1. Quy trình triển khai các dự án đầu tƣ ........................................................... 40
2.3.1. Thực trạng quá trình triển khai các dự án đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.42
2.3.3. Thực trạng cơng tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình ................................................................................................. 45
2.3.3.1. Về chủ trƣơng đầu tƣ ................................................................................ 46

2.3.3.2. Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng ............................................... 46
2.3.3.3. Công tác khảo sát xây dựng ...................................................................... 48
2.3.3.4. Công tác lập, thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán .................................. 49


2.3.3.5. Công tác đấu thầu. .................................................................................... 51
2.3.3.5. Công tác thi cơng ...................................................................................... 52
2.3.3.6. Cơng tác bảo hành, bảo trì cơng trình ........................................................ 55
2.3.4. Những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến các sai phạm. ................................. 55
2.3.4.1. Những hạn chế, tồn tại: ............................................................................. 55
2.3.4.2. Nguyên nhân:............................................................................................ 59
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH TRONG
THỜI GIAN TỚI. ................................................................................................ 64
3.1. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ NHU CẦU ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN CỦA TỈNH HỒ BÌNH GIAI ĐOẠN 2014- 2018......................... 64
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển .................................................................... 64
3.1.1.1. Quan điểm phát triển................................................................................. 64
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển .................................................................................... 64
3.1.2. Nhu cầu đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................. 66
1.3.2.1. Xác định nhu cầu vốn xây dựng cơ bản hàng năm từ nguồn vốn ngân sách
qua tỉnh ................................................................................................................. 66
3.1.2. Các dự án ƣu tiên đầu tƣ trong giai đoạn 2014- 2018: .................................. 68
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ............................ 71
3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới mơ hình tổ chức quản lý chất lƣợng CTXD của các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc. ......................................................................................... 71
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao ý thức, năng lực và tránh nhiệm của Chủ đầu tƣ và
Ban quản lý dự án.................................................................................................. 73

3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao chất lƣợng tƣ vấn khảo sát thiết kế và giám sát cơng
trình xây dựng. ...................................................................................................... 76
2.3.4. Giải pháp 4: Nâng cao chất lƣợng thi cơng cơng trình .................................. 79


3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức, viên
chức ngành xây dựng. ............................................................................................ 84
3.2.6. Giải pháp 6: Tiến hành rà soát, đánh giá và hoàn thiện hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về chất lƣợng cơng
trình. ...................................................................................................................... 85
3.2.7. Giải pháp 7: Tăng cƣờng công tác giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho
các tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp có liên quan đến XDCB; Nâng cao năng
lực của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình quản lý chất lƣợng
cơng trình .............................................................................................................. 87
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ .................................................................................. 89
4.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
4.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 90
4.2.1. Kiến nghị với Bộ Xây dựng. ........................................................................ 90
4.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh. ........................ 92
4. 2.2.1. Đối với UBND Tỉnh cần: ......................................................................... 92
4.2.2.2. Đối với Sở Xây dựng và các sở chuyên ngành cần: ................................... 93
4.2.2.3. Đối với UBND các huyện: ........................................................................ 93


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện các mục tiêu định hƣớng giai đoạn 2009 - 2013 ............. 32
Bảng 2.2. Vốn đầu tƣ XDCB đƣợc phê duyệt qua các năm giai đoạn 2009- 2013: ............... 38
Bảng 2.3. Số dự án đƣợc triển khai thực hiện qua các năm giai đoạn 2009- 2013: ...... 39
Bảng 2.4. Tổng hợp Sai phạm của các đơn vị tƣ vấn xây dựng. .................................. 47
Bảng 2.5. Chất lƣợng một số dự án mà khâu khảo sát chƣa thực hiện đúng................. 48

Bảng 2.6. Giá trị chênh lệch do tính tốn sai khối lƣợng: ............................................. 50
Bảng 2.7: Giá trị trúng thầu một số dự án so với giá gói thầu. ...................................... 51
Bảng 3.1: Nhu cầu vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách qua tỉnh. ..................... 66
Bảng 3.2. Dự kiến nguồn cho nhu cầu vốn XDCB qua nguồn ngân sách qua tỉnh Hồ
Bình. ............................................................................................................................... 67
Hình 1.1. Sơ đồ QLCL sản phẩm .................................................................................... 6
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng ................................................ 9
Hình 1.3. Sơ đồ QLNN về CLCT xây dựng ở nƣớc ta.................................................. 16
Hình 1.4. Các bƣớc trong quá trình quản lý chất lƣợng cơng trình ............................... 20
Hình 1.5. Quy trình thực hiện khảo sát xây dựng .......................................................... 22
Hình 1.6. Quy trình Phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình ......................................... 24
Hình 1.7. Trách nhiệm của các bên tham gia thi cơng xây dựng cơng trình ................. 25
Hình 1.8. Quy trình Tổ chức thi cơng tiến hành giám sát, nghiệm thu trong qt
trình thi cơng .................................................................................................................. 27
Hình 2.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng ................................................... 41


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc triển khai ngày
một nhiều, số lƣợng các cơng trình ở mọi quy mơ ngày một tăng. Hàng năm có
nhiều dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình đƣợc triển khai. Tình hình chất lƣợng cơng
trình, bình qn 5 năm gần đây có trên 90% cơng trình đạt chất lƣợng từ khá trở lên.
Trình độ quản lý các chủ đầu tƣ cũng nhƣ trình độ chun mơn của các nhà thầu
trong thiết kế và thi công đƣợc nâng lên một bƣớc đáng kể.
Hầu hết các cơng trình, hạng mục cơng trình đƣợc đƣa vào sử dụng trong
thời gian qua đều đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng, quy mô, công suất, công
năng sử dụng theo thiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã
phát huy đƣợc hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những bƣớc phát triển trên, trong hoạt
động xây dựng vẫn còn vấn đề về chất lƣợng đáng để chúng ta quan tâm.

Trƣớc đây, khi nói đến dự án đầu tƣ xây dựng, ngƣời ta thƣờng quan tâm và
đặt vấn đề quản lý, sử dụng nguồn vốn và tiến độ thi công lên hàng đầu sau đó mới
đến quản lý chất lƣợng cơng trình. Tuy nhiên, khi Luật Xây dựng đƣợc ban hành đã
có sự thay đổi lớn, cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình đã trở thành yếu tố quan
trọng hàng đầu. Đây là sự thay đổi quan trọng về pháp luật, góp phần tạo ra sự
chuyển biến nhận thức cho chính những ngƣời làm cơng tác quản lý trong ngành
Xây dựng. Các chuyên gia của Cục giám định nhà nƣớc về chất lƣợng cơng trình
xây dựng thƣờng ví “phịng bệnh hơn chữa bệnh”. Điều này hoàn toàn đúng với
thực tế bởi nguyên tắc chính của quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng là phịng
ngừa. Quản lý chất lƣợng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản
lý chất lƣợng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
và nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tƣ; giám sát tác giả của nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình. Cơng tác quản lý chất lƣợng vật liệu trong thi cơng
xây dựng là một trong các cơng tác chính của cơng tác quản lý chất lƣợng cơng
trình xây dựng.

1


Sau một vài sự cố cơng trình xảy ra trong thời gian qua đã khiến dƣ luận đặt
ra nhiều câu hỏi: nguyên nhân nào dẫn đến các sự cố, ai là ngƣời quản lý và chịu
trách nhiệm về chất lƣợng cơng trình xây dựng, khi có sai phạm thì xử lý nhƣ thế
nào...? Chất lƣợng cơng trình xây dựng đã trở thành vấn đề đƣợc quan tâm bởi nó
ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển, đời sống và an toàn sinh mạng con ngƣời.
Chất lƣợng xây dựng là yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng, quyết định đến
bộ mặt đô thị, nông thôn, các khu cụm công nghiệp. Chất lƣợng cơng trình xây
dựng vẫn đang là vấn đề bức xúc hàng đầu, cơng trình khơng bảo đảm chất lƣợng
cũng là nguyên nhân làm thất thoát trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng là khâu then chốt, đƣợc thực hiện
xuyên suốt trong quá trình triển khai dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình. Chính vì

vậy nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý giám sát chất lƣợng cơng trình xây dựng là
một trong những yêu cầu cấp bách đặt ra cho thực tiễn hiện nay đối với các địa
phƣơng nói chung và tỉnh Hịa Bình nói riêng.
Để khắc phục tình trạng trên, em xin chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất một số giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần tăng cƣờng quản lý,
giám sát chất lƣợng cơng trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Là hoạt động xây dựng và quản lý, giám sát chất
lƣợng cơng trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào các hoạt động quản lý chất lƣợng cơng
trình xây dựng và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý, giám sát chất lƣợng
cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học:

2


Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống đầy đủ những vấn đề lý
luận có cơ sở khoa học và biện chứng về công tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng
trình xây dựng. Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất định sẽ góp phần nâng
cao chất lƣợng xây dựng cơng trình.
b) Ý nghĩa thực tiễn:
Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cƣờng và nâng cao cơng tác quản lý chất
lƣợng cơng trình xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình, là tài liệu tham khảo
hữu ích cho các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động xây dựng trên địa bàn

tỉnh Hịa Bình nói riêng cũng nhƣ hoạt động xây dựng các cơng trình xây dựng nói
chung.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về công tác Quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình
xây dựng;
- Tham khảo các tài liệu về công tác Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
- Điều tra thu thập, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp khắc phục, nâng
cao công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng.
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
- Khái quát và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản và chung nhất thuộc
lĩnh vực xây dựng và công tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình xây dựng.
- Phân tích đƣợc thực trạng công tác quản lý, giám sát chất lƣợng cơng trình
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn 20092013.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý, giám sát
chất lƣợng cơng trình xây dựng có cơ sở khoa học, có tính khả thi và phù hợp với
thực tiễn nhằm nâng cao công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1.1. Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm
1.1.2.1. Chất lượng sản phẩm
* Khái niệm về chất lƣợng sản phẩm Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa
quốc tế ISO: “Chất lƣợng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm,

hệ thống hay q trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên
quan”.
* Đặc điểm của chất lƣợng sản phẩm
Chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, nếu một sản phầm vì lý do nào
đó mà khơng đƣợc nhu cầu chấp nhận thì bị coi là có chất lƣợng kém, cho dù trình
độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại.
Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng, cần xem xét đặc tính của đối
tƣợng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể.
* Phân loại chất lƣợng sản phẩm
CLSP đƣợc phân ra 6 loại nhƣ sau:
- Chất lƣợng thiết kế
- Chất lƣợng chuẩn
- Chất lƣợng thực tế
- Chất lƣợng cho phép
- Chất lƣợng tối ƣu
- Chất lƣợng toàn phần
* Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm: CLSP bị ảnh hƣởng bởi
nhiều yếu tố nhƣng có thể chia thành hai nhóm yếu tố chủ yếu bên ngồi và nhóm
yếu tố bên trong.
* Nhóm yếu tố bên ngoài:

4


- Ảnh hƣởng của nhu cầu nền kinh tế. Ở bất cứ trình độ nào và mục đích sử
dụng khác nhau, CLSP ln bị chi phối, rằng buộc bởi hồn cảnh, điều kiện nhất
định của nền kinh tế và đƣợc thể hiện ở các mặt:
+ Nhu cầu của thị trƣờng: là xuất phát điểm của quá trình QLCL;
+ Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất
+ Chính sách kinh tế

- Ảnh hƣởng của sự phát triển của khoa học - kỹ thuật. Xu hƣớng chính của
việc áp dụng các kỹ thuật tiến bộ hiện nay là:
+ Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật liệu thay thế;
+ Cải tiến hay đổi mới công nghệ;
+ Cải tiến sản cũ và chế thử sản phẩm mới.
- Ảnh hƣởng của hiệu lực của cơ chế quản lý: có thể nói khả năng cải tiến,
nâng cao CLSP của mỗi tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế quản lý. Hiệu lực
QLNN là đòn bẩy quan trọng trong việc QLCL sản phẩm, đảm bảo cho sự phát triển
ổn định của sản xuất, đảm bảo uy tín và quyền lợi của nhà sản xuất và ngƣời tiêu
dùng. Mặt khác, nó cịn góp phần tạo tính tự chủ, độc lập, sáng tạo trong cải tiến
CLSP của các tổ chức, hình thành mơi trƣờng thuận lợi cho việc huy động các
nguồn lực, các công nghệ mới, tiếp thu ứng dụng những phƣơng pháp QLCL hiện
đại.
* Nhóm yếu tố bên trong tổ chức: trong phạm vi một tổ chức có 4 yếu tố cơ
bản ảnh hƣởng đến CLSP (theo tiếng Anh đƣợc biểu thị bằng quy tắc 4M), đó là:
- Con người (men): đây là lực lƣợng lao động trong tổ chức, bao gồm tất cả
thành viên trong tổ chức, từ cán bộ lãnh đạo đến ngƣời thực hiện. Năng lực, phẩm
chất của mỗi thành viên và mối liên kết giữa các thành viên có ảnh hƣởng trực tiếp
đến chất lƣợng.
- Phương pháp (methods): phƣơng pháp công nghệ, trình độ tổ chức quản lý
và tổ chức sản xuất của tổ chức. Với phƣơng pháp cơng nghệ thích hợp, trình độ
quản lý và tổ chức sản xuất tốt sẽ tạo điều kiện cho tổ chức có thể khai thác cao nhất
khả năng nguồn lực hiện có, góp phần nâng cao SLSP.

5


- Máy móc thiết bị (machines): đó là khả năng về cơng nghệ, máy móc thiết
bị của tổ chức. Trình độ cơng nghệ, máy móc thiết bị có tác động rất lớn trong việc
nâng cao những tính năng kỹ thuật của sản phẩm và nâng cao năng suất lao động.

- Nguyên vật liệu (materials): vật tƣ, nguyên nhiên liệu và hệ thống tổ chức
đảm bảo vật tƣ, nguyên nhiên liệu của tổ chức. Nguồn vật tƣ, nguyên nhiên liệu
đƣợc đảm bảo những yêu cầu chất lƣợng và đƣợc cung cấp đúng số lƣợng, đúng
thời hạn sẽ tạo điều kiện đảm bảo và nâng cao CLSP
1.1.2.2. Quản lý chất lượng sản phẩm
* Khái niệm về quản lý chất lƣợng sản phẩm:
- Theo TCVN 8402-1994 “QLCL là tập hợp những hoạt động chức năng
quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lƣợng, mục đích chất lƣợng và thực
hiện chúng bằng những phƣơng tiện nhƣ lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo
chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng trong khuôn khổ một hệ thống”.
- Theo định nghĩa của tiêu chuẩn ISO: QLCL là "hoạt động tƣơng tác và phối
hợp lẫn nhau nhằm định hƣớng và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng".
Hình 1.1. Sơ đồ QLCL sản phẩm
CẢI TIẾN LIÊN TỤC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG

Trách nhiệm
lãnh đạo

KHÁCH
HÀNG

Đánh giá,
Phân tích, cải
tiến

Quản lý
nguồn lực

Yêu
cầu


Đầu vào

Thoả
mãn

Tạo sản phẩm (Sản
phẩm, dịch vụ)



6

Đầu ra

KHÁCH
HÀNG

Sản
phẩm


* Các nguyên tắc quản lý chất lƣợng sản phẩm
a. Nguyên tắc thứ nhất là định hƣớng bởi khách hàng
b. Nguyên tắc thứ 2 là sự lãnh đạo
c. Nguyên tắc thứ 3 là sự tham gia của mọi ngƣời
d. Nguyên tắc thứ tƣ là quan điểm quá trình
e. Nguyên tắc thứ 5 là tính hệ thống
f. Nguyên tắc thứ 6 là cải tiến liên tục
g. Nguyên tắc thứ 7 là quyết định dựa trên sự kiện QLCL toàn diện đƣợc

định nghĩa là phƣơng pháp quản lý của một tổ chức, định hƣớng vào chất lƣợng,
dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn
thông qua sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của các thành viên của đơn vị và của
xã hội. Mục tiêu của QLCL toàn diện là cải tiến CLSP và thỏa mãn khách hàng ở
mức tốt nhất cho phép
h. Nguyên tắc thứ 8 là quan hệ hợp tác cùng có lợi với ngƣời cung ứng
* Các phƣơng pháp quản lý chất lƣợng sản phẩm
a. Kiểm tra chất lƣợng
b. Kiểm sốt chất lƣợng
c. Kiểm sốt chất lƣợng tồn diện
d. Quản lý chất lƣợng tồn diện
1.1.2. Cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Các khái niệm liên quan
* Cơng trình xây dựng: Là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của
con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị
với nền đất, bao gồm phần trên và dƣới mặt đất, phần trên và dƣới mặt nƣớc và
đƣợc xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm CTXD cơng cộng, nhà ở, cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng lƣợng và các cơng trình khác
* Chất lượng cơng trình xây dựng: Theo quan niệm hiện đại, CLCT xây
dựng, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, CLCT xây dựng đƣợc đánh giá
bởi các đặc tính cơ bản nhƣ: cơng năng, tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền

7


vững, tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về
thời gian phục vụ của cơng trình. Theo cách nhìn rộng hơn, CLCT xây dựng đƣợc
hiểu khơng chỉ từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và ngƣời hƣởng thụ sản
phẩm xây dựng mà bao gồm cả quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng với
các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến CLCT xây dựng là:

- CLCT xây dựng cần đƣợc quan tâm ngay từ khi hình thành ý tƣởng về
XDCT, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công... cho đến giai
đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCT
xây dựng thể hiện ở chất lƣợng quy hoạch xây dựng, chất lƣợng dự án đầu tƣ
XDCT, chất lƣợng khảo sát, chất lƣợng các bản vẽ thiết kế...
- CLCT tổng thể phải đƣợc hình thành từ chất lƣợng của nguyên vật liệu, cấu
kiện, chất lƣợng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục cơng
trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm
định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đƣa vào cơng trình mà cịn ở q
trình hình thành và thực hiện các bƣớc công nghệ thi công, chất lƣợng các công việc
của đội ngũ công nhân, kỹ sƣ lao động trong quá trình thực hiện các HĐXD.
- Chất lƣợng ln gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là
trong khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an tồn trong giai đoạn thi cơng xây
dựng đối với bản thân cơng trình, với đội ngũ cơng nhân kỹ sƣ cùng các thiết bị xây
dựng và khu vực công trình.
- Tính thời gian trong xây dựng khơng chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành
tồn bộ cơng trình để đƣa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng
theo tiến độ quy định đối với từng hạng mục cơng trình.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải
chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tƣ thực
hiện các hoạt động dịch vụ xây dựng nhƣ lập dự án, khảo sát thiết kế, thi cơng xây
dựng... Ngồi ra, CLCT xây dựng cần chú ý vấn đề môi trƣờng khơng chỉ từ góc độ

8


tác động của dự án tới các yếu tố môi trƣờng mà cả tác động theo chiều ngƣợc lại
của các yếu tố mơi trƣờng tới q trình hình thành dự án.
Tóm lại: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều

kiện nhất định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt đƣợc độ tin cậy trong
khâu thiết kế, thi công, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ
và hiệu quả đầu tƣ cao, thể hiện tính đồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng
đúng tiến độ.
* Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:
QLCL CTXD là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và
thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp nhƣ kiểm sốt chất lƣợng,
đảm bảo chất lƣợng, cải tiến chất lƣợng. Hoạt động QLCL CTXD chủ yếu là công
tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác. Nói cách khác: QLCL
CTXD là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý thơng
qua kiểm tra, đảm bảo chất lƣợng, cải tiến chất lƣợng trong các giai đoạn từ chuẩn
bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc xây dựng và đƣa vào khai thác sử dụng.
Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng: Là việc quản lý các "Hoạt động xây
dựng"
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(3)

KHẢO SÁT XÂY DỰNG (2)

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ
(1)

QUY CHUẨN VÀ TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG
QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG
CTXD


HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT

9

(4) LỰA CHỌN
NHÀ THẦU

(5) THI CÔNG XÂY
LẮP

(6) BẢO HÀNH VÀ
BẢO TRÌ


1.1.2.2. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
a) Cơng tác khảo sát/thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo an
tồn cho bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn trong q
trình thi cơng xây dựng và tuân thủ các quy định của Nghị định 15/NĐ-CP.
b) Công trình, hạng mục cơng trình chỉ đƣợc nghiệm thu để đƣa vào sử dụng
khi đáp ứng đƣợc các yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
áp dụng cho cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của chủ đầu tƣ theo
nội dung của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện
năng lực phù hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lƣợng và chịu
trách nhiệm về chất lƣợng các cơng việc xây dựng do mình thực hiện trƣớc chủ đầu
tƣ và trƣớc pháp luật.
d) Chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lƣợng phù hợp với tính
chất, quy mơ và nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình trong q trình thực hiện
đầu tƣ xây dựng cơng trình theo quy định.

e) Ngƣời quyết định đầu tƣ có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện
quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng của chủ đầu tƣ và các nhà thầu theo quy
định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
f) Cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng hƣớng dẫn, kiểm tra công tác quản
lý chất lƣợng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám
định chất lƣợng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lƣợng
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
1.2. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN
QUAN ĐẾN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG
QLCL CTXD đƣợc thực hiện bằng các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà
nƣớc. Trong thời gian qua, các văn bản quy phạm này đã đổi mới theo sự phát triển
của nền kinh tế đất nƣớc hƣớng tới tiệm cận với thông lệ, tập quán khu vực và quốc
tế. Nội dung đó đã thể hiện tính pháp lý ngày càng rõ ràng hơn, trách nhiệm của chủ

10


thể các ngành, các cấp đã phân tích rõ hơn; đặc biệt đã tách dần chức năng quản lý
sản xuất, kinh doanh ra khỏi chức năng QLNN về chất lƣợng CTXD. Chính quyền
khơng can thiệp trực tiếp mà gián tiếp thông qua công cụ pháp luật tác động vào
công tác quản lý sản xuất hàng ngày giữa ngƣời đặt hàng (CĐT) và ngƣời bán hàng
(nhà thầu) để làm ra sản phẩm xây dựng – một loại sản phẩm đặc thù có tính đơn
chiếc, thể hiện cụ thể nhƣ sau:
- Bản chất của QLNN về CLCT xây dựng: mang tính vĩ mô, định hƣớng, hỗ
trợ và cƣỡng chế của cơ quan cơng quyền. Các CQQLNN chịu trách nhiệm về tình
hình CLCT xây dựng trên địa bàn đƣợc phân cấp quản lý chứ không phải là chất
lƣợng cụ thể của từng công trình.
- Nội dung QLNN về CLCT xây dựng là tổ chức xây dựng để tạo hành lang
pháp lý, điều chỉnh hành vi và mối quan hệ của các chủ thể tham gia hoạt động xây

dựng, nghiên cứu, soạn thảo và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm
đƣa ra các tiêu chí chuẩn mực để làm ra sản phẩm xây dựng và đánh giá chất lƣợng
sản phẩm cần đạt đƣợc, từ đó hƣớng tới việc hồn thành cơng trình có chất lƣợng
cao thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Qua các thời kỳ việc hình thành, phát triển và đổi mới, các văn bản QLNN về
CLCT xây dựng ở nƣớc ta, có thể thống kê nhƣ sau:
- Nghị định 232/CP ngày 6/6/1981: Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản. Đây là
văn bản quy phạm pháp luật đầu tiên về quản lý hoạt động xây dựng ở nƣớc ta và
lấy nguyên tắc hạch toán kinh tế và hiệu quả đầu tƣ làm thƣớc đo của quản lý xây
dựng cơ bản.
- Nghị định 385/HĐBT ngày 7/11/1990: Sửa đổi bổ sung thay thế
NĐ/232/CP mà bản chất đối tƣợng quản lý nền kinh tế nhiều thành phần.
- Nghị định 177/CP ngày 20/10/1994: Đã điều chỉnh khái niệm quản lý xây
dựng cơ bản thành "Quản lý đầu tƣ và xây dựng" và "Quản lý cơng trình xây dựng"
thành quản lý "Dự án đầu tƣ".
- Nghị định 42/CP ngày 16/7/1996: "Điều lệ quản lý đầu tƣ và xây dựng":
Phù hợp dần với nền kinh tế hàng hoá, thể chế hoá rõ các chủ thể.

11


- Nghị định 52/1999/NĐ_CP ngày 8/7/1999 : "Quy chế quản lý đầu tƣ và
xây dựng": cải cách hành chính và phân rõ quản lý các nguồn vốn - Điều chỉnh vị
thế của chủ đầu tƣ.
Sự kiện quan trọng nhất trong tiến trình pháp chế hóa hoạt động xây dựng
nƣớc ta là Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam khóa XI tại kỳ họp
thứ 4 ngày 26-11-2004 đã thông qua Luật Xây dựng. Việc ban hành Luật xây dựng,
hành lang pháp lý cao nhất trong hoạt động xây dựng là nhằm đảm bảo cho hoạt
động xây dựng có trật tự, theo định hƣớng của Nhà nƣớc và để quản lý có hiệu quả
các hoạt động xây dựng.

- Luật xây dựng quy định các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng
mà các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng phải tuân theo.
Hoạt động xây dựng đƣợc quy định trong Luật xây dựng bao gồm: lập quy
hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế
xây dựng cơng trình, thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con
ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và
phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế.
Xuất phát từ qui luật khách quan của nền kinh tế thi trƣờng, hệ thống văn bản
qui phạm pháp luật trong xây dựng của nƣớc ta đã xác định và qui phạm trách
nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng liên quan tới chất lƣợng cơng
trình gồm: Nhà nƣớc, Chủ đầu tƣ hoặc nhà đầu tƣ và các nhà thầu trong hoạt động
xây dựng. Trong đó:
Các nhà thầu: Ngƣời làm ra các sản phẩm nhƣ khảo sát, thiết kế, thi công,
cung ứng.... phải tự tổ chức kiểm tra chất lƣợng sản phẩm mình làm ra và cam kết
chất lƣợng trƣớc khi bàn giao cho khách hàng.

12


Chủ đầu tư với tƣ cách là ngƣời khách hàng phải có bộ phận có năng lực
chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại và cấp cơng trình tiến hành cơng việc giám
sát q trình làm ra sản phẩm của các nhà thầu, đánh giá chất lƣợng sản phẩm do
các nhà thầu cung cấp giúp chủ đầu tƣ nghiệm thu sản phẩm.
Sự giám sát của chính quyền tức là trách nhiệm quản lý Nhà nƣớc về chất
lƣợng cơng trình xây dựng trong việc giám sát sự tuân thủ Luật pháp của các Chủ
thể. Nhà nƣớc thông qua công cụ pháp luật nhằm bảo vệ lợi ích Quốc gia và lợi ích

cộng đồng.
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009: Quốc hội khóa XII ban hành sửa
đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến đầu tƣ XDCB. Sau đó các văn bản quy
phạm pháp luật hƣớng dẫn (Nghị định, Thông tƣ, Quyết định...), nội dung khá đầy
đủ và chi tiết, cụ thể nhƣ sau:
+ Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng;
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng cơng trình xây dựng,
+ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng
+Nghị định số 23/009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 về xử phạt hành chính vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.
+ Thông tư của Bộ Xây dựng: số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy
định về QLDA đầu tƣ XDCT;
+ Thông tư của Bộ Xây dựng: số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 hƣớng
dẫn một số nội dung về QLCL CTXD;
+ Thông tư của Bộ Xây dựng: số 22/2009 ngày 06/7/2009 quy định về
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
+ Thông tư của Bộ Xây dựng: số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 quy
định an toàn lao động trong thi công xây dựng;

13


+ Thông tư của Bộ Xây dựng số 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 hƣớng
dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận an toàn chịu lực, sự phù hợp về
CLCT xây dựng.
Ngồi ra, đối với các Bộ, Ngành có chức năng quản lý đầu tƣ xây dựng cơng

trình đã ban hành một số văn bản quản lý nhƣ:
- Thông tư số 84/2011/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc do Bộ quản lý;
- Quy chế Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình trong ngành Giao
thơng- Vận tải kèm theo quyết định số 22/2008/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2008 của
Bộ Giao thơng- Vận tải.
- Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng cơng trình xây dựng.
Việc tăng cƣờng vai trò của quản lý nhà nƣớc đƣợc thể hiện rõ nét trong
Nghị định 15/2013/NĐ-CP mà vấn đề mới đầu tiên là có chế tài tăng cƣờng sự quản
lý của cơ quan quản lý nhà nƣớc trong kiểm soát chất lƣợng cơng trình kể từ khâu
khảo sát thiết kế, thi công xây dựng và nghiệm thu đƣa vào sử dụng:
Trƣớc đây, chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm quản lý chất lƣợng cơng trình tồn
diện từ cơng việc khảo sát thiết kế, thi công, xây dựng và nghiệm thu, cơ quan quản
lý nhà nƣớc chỉ là nắm tình hình chung, chỉ khi có sự cố thì mới can thiệp; khi xảy
ra sự cố cơ quan quản lý nhà nƣớc mới biết, đó là điều bất cập. Chính vì thế, tại
Nghị định 15/2013/NĐ-CP, quy định đối với cơng trình ảnh hƣởng đến an tồn
cộng đồng thì thiết kế kỹ thuật do chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định nhƣng bắt buộc
phải qua cơ quan quản lý nhà nƣớc để thẩm tra về vấn đề an tồn của cơng trình. Cơ
quan quản lý nhà nƣớc sẽ thẩm tra tổ chức thiết kế có đáp ứng điều kiện khơng;
cơng tác thẩm tra, thẩm định có làm nghiêm túc khơng, cơng trình có đảm bảo hay
khơng. Riêng cơng trình vốn ngân sách, cơ quan quản lý nhà nƣớc kiểm sốt xem
các thiết kế đó có đảm bảo hiệu quả đầu tƣ hay khơng. Nghị định này sẽ chặn ngay

14


từ khâu thiết kế. Thơng qua việc kiểm sốt này sẽ tăng cƣờng chất lƣợng cơng trình
ngay từ khâu thiết kế và tiết kiệm đƣợc chi phí đầu tƣ.

Vấn đề tăng cƣờng xử lý xử phạt chế tài cũng là nét mới trong việc sửa đổi
chính sách lần này (sửa Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2009 về
xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản;
khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; quản lý phát triển nhà và công sở) quy định tại Điều 46.
Các tổ chức, cá nhân có vi phạm ngoài việc phải chấp hành các yêu cầu khắc
phục của cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng và chịu các hình thức xử phạt theo
quy định của pháp luật cịn bị cơng bố tên và hành vi vi phạm của các tổ chức này
trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng.
Trƣờng hợp phát hiện chất lƣợng cơng trình khơng đảm bảo u cầu, có nguy
cơ gây sập đổ cơng trình hoặc biện pháp thi cơng khơng đảm bảo an tồn thì cơ
quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng đƣợc quyền tạm dừng thi cơng cơng trình và
chỉ cho phép thi công sau khi chủ đầu tƣ và các nhà thầu khắc phục các tồn tại, đảm
bảo an toàn.
Tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP, một điểm mới nữa đó là sẽ tăng cƣờng kiểm
tra năng lực, hành vi của các nhà thầu. Nghị định mới quy định bắt buộc các nhà
thầu thẩm tra thiết kế, thí nghiệm, kiểm định chất lƣợng cơng trình… phải đăng ký
thơng tin năng lực của mình. Nếu muốn tham gia thị trƣờng thì nhà thầu phải đăng
ký thơng tin minh bạch để đƣợc kiểm sốt.
Nhận xét chung: Các văn bản trên đã quy định các nguyên tắc cơ bản, quy
định chi tiết việc quản lý, tổ chức thực hiện QLCL CTXD của các tổ chức, cá nhân
tham gia, đồng thời xác định và phân định rõ trách nhiệm của chủ thể tham gia hoạt
động liên quan đến QLCL CTXD gồm: CQQLNN, CĐT và nhà thầu trong HĐXD CQQLNN: Thông qua các công cụ pháp luật nhằm bảo vệ lợi ích của Quốc gia, lợi
ích của cộng đồng và thực hiện trách nhiệm QLNN về CLCT xây dựng, giám sát sự
tuân thủ pháp luật của các chủ thể; trong đó chức năng QLNN đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ quy định rõ “ Bộ Xây dựng thống nhất QLNN về CLCT xây dựng trong

15



phạm vi tồn quốc, các Bộ có quản lý xây dựng chuyên ngành phối hợp với Bộ Xây
dựng trong việc QLCL các CTXD chuyên ngành; UBND cấp tỉnh theo phân cấp có
trách nhiệm QLNN về CLCT xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính do mình
quản lý”.
- Đối với CĐT: với tƣ cách là ngƣời quản lý khách hàng, nên phải có bộ phận
có năng lực chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại và cấp cơng trình tiến hành
giám sát quá trình làm ra sản phẩm của các nhà thầu, đánh giá CLSP của các nhà
thầu, đánh giá CLSP do các nhà thầu cung cấp cho CĐT thử nghiệm sản phẩm đảm
bảo chất lƣợng, an toàn và hiệu quả.
- Đối với các nhà thầu hoạt động xây dựng: là ngƣời làm ra các sản phẩm
nhƣ khảo sát, thiết kế, thi công, cung ứng....phải tổ chức tự kiểm tra CLSP mình
làm ra và cam kết chất lƣợng trƣớc khi bàn giao cho khách hàng.... Mơ hình tổng
quan QLNN về CLCT và quá trình tạo ra sản phẩm CTXD đảm bảo chất lƣợng theo
quy định của Nhà nƣớc, thể hiện ở sơ đồ sau:
Hình 1.3. Sơ đồ QLNN về CLCT xây dựng ở nước ta.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CLCT XÂY DỰNG Ở
NƢỚC TA

Hội đồng nghiệm thu Nhà
nƣớc các cơng trình xây
dựng

UBND các tỉnh,
thành phố (Sở
Xây dựng)

Chính phủ

Bộ Xây dựng

Cục Giám định Nhà nƣớc
về chất lƣợng cơng trình
xây dựng

16

Bộ XD chun
ngành ( Cục, vụ
quản lý cơng
trình)


1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá dƣới góc độ của Luật Xây dựng “Cơng trình
xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật liệu xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao gồm
phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc,
đƣợc xây dựng theo thiết kế ”…
Một là, về con người: Để quản lý chất lƣợng cơng trình tốt thì nhân tố con
ngƣời là hết sức quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng cơng trình. Cán bộ
phải là những kỹ sƣ chun ngành có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có phẩm
chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao. Cơng nhân phải có tay nghề cao, có
chun ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức trách nhiệm cao. Nếu kiểm sốt tốt chất
lƣợng cán bộ, cơng nhân thì sẽ kiểm sốt đƣợc chất lƣợng cơng trình.
Hai là, về vật tư: Vật tƣ bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành
phẩm, linh kiện,… đƣợc đƣa vào quá trình xây lắp tạo ra các cơng trình hồn thiện.
Vật tƣ có vai trị quan trọng, là điều kiện tiên quyết trong việc bảo đảm chất lƣợng
cơng trình. Quản lý và sử dụng đúng các chủng loại vật liệu, đảm bảo chất lƣợng và
số lƣợng các loại vật tƣ sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng cơng trình xây dựng. Để

làm đƣợc điều đó thì cần phải thực hiện quản lý tồn bộ q trình tƣ khi tìm kiếm,
khai thác nguồn cung cấp vật tƣ cho đến khi đƣa vật tƣ vào sản xuất và thi công.
Ba là, về máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất là yếu tố
quan trọng trong q trình thi cơng, quyết định đến tiến độ và chất lƣợng cơng trình
xây dựng.
Bốn là, đánh giá về mức độ an toàn, bền vững của cơng trình. Theo Luật
Xây dựng, thì sự cố cơng trình là những hƣ hỏng vƣợt q giới hạn an tồn cho
phép làm cho cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ cơng
trình hoặc cơng trình khơng sử dụng đƣợc theo thiết kế. Theo đó, có 4 loại sự cố
bao gồm sự cố sập đổ, sự cố về biến dạng, sự cố sai lệch vị trí và sự cố về cơng
năng; về cấp độ có cấp I, II, III và cấp IV tùy thuộc vào mức độ hƣ hỏng cơng trình

17


×