Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện việc quản lí dạy học trong quá trình đào tạo nghề tại trường cao đẳng nghề bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

HOÀNG THỊ LAN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC QUẢN LÍ
DẠY HỌC TRONG Q TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH KHOA HÀ NỘI

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GVC. TS VŨ QUANG

Hà Nội – Năm 2015


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... I
CÁC TỪ

........................................................................... VI

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ VII
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ DẠY HỌC TRONG QUÁ


TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ............................................................................................ 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm quản lý .......................................................................................... 4
1.1.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................ 6
1.1.3. Quản lý nhà trƣờng ........................................................................................ 7
1.1.4. Quản lý dạy học ............................................................................................. 8
1.1.5. Dạy nghề, quản lý đào tạo nghề và quản lý dạy thực hành nghề ................... 9
1.1.5.1. Dạy nghề .................................................................................................. 9
1.1.5.2. Quản lý đào tạo nghề ............................................................................... 9
1.1.5.3. Quản lý dạy học thực hành nghề ........................................................... 10
1.1.6. Nghề và đào tạo nghề ................................................................................... 11
1.1.6.1. Nghề ...................................................................................................... 11
1.1.6.2. Đào tạo nghề .......................................................................................... 12
1.1.6.3. Dạy học thực hành nghề ........................................................................ 12
1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ................ 13
1.2.1. Đặc điểm của hoạt động dạy nghề ............................................................... 13
1.2.1.1. Đặc điểm chung của dạy nghề ............................................................... 13
1.2.1.2. Tính chất xã hội của dạy nghề ............................................................... 14
1.2.2. Vai trò của hoạt động dạy nghề ................................................................... 14
1.2.2.1. Kỹ năng và kỹ xảo ................................................................................. 15
1.2.2.2. Mối quan hệ giữa tri thức, kỹ năng và kỹ xảo ....................................... 16
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ DẠY HỌC TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ..................... 17
1.3.1. Quản lý kế hoạch dạy học ............................................................................ 17
I


1.3.2. Quản lý nội dung dạy học ............................................................................ 17
1.3.3. Quản lý chƣơng trình dạy học ...................................................................... 17
1.3.4. Quản lý việc sử dụng phƣơng pháp dạy học ................................................ 18
1.3.5. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên .................................................... 18

1.3.6. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên ..................................................... 19
1.3.7. Quản lý cơ sở vật chất của dạy học .............................................................. 20
1.4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ VIỆC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
NGHỀ ............................................................................................................................................ 21
1.4.1. Những yếu tố khách quan. ........................................................................... 21
1.4.2. Những yếu tố chủ quan. ............................................................................... 22
1.5. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ ....................... 25
1.5.1. Mục tiêu đào tạo nghề .................................................................................. 25
1.5.2. Nội dung đào tạo nghề ................................................................................. 25
1.5.3. Phƣơng pháp đào tạo nghề ........................................................................... 27
1.5.4. Hoạt động học tập và hoạt động dạy học ..................................................... 27
1.5.4.1. Hoạt động dạy học ................................................................................. 27
1.5.4.2. Hoạt động học tập.................................................................................. 28
1.5.5. Đánh giá kết quả học tập .............................................................................. 28
1.6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................. 29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH KHOA HÀ NỘI .................... 31
2.1.VÀI NÉT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH KHOA HÀ NỘI ........... 31
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng ................................................ 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 32
2.1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của trƣờng ................................................................ 33
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DẠY HỌC TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ BÁCH KHOA HÀ NỘI .................................................................... 35
2.2.1. Sơ lƣợc thực trạng công tác quản lý của nhà trƣờng ................................... 35
2.2.2 Cơ sở dữ liệu và phƣơng pháp phân tích ...................................................... 37
2.2.2.1 Cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 37
II


2.2.1.2 Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 38

2.2.3. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 38
2.2.3.1. Đặc điểm cá nhân của nhân sự quản lý dạy học trong nhà trƣờng........ 38
2.2.3.2. Phân tích cơng tác quản lí dạy học trong q trình đào tạo nghề.......... 39
2.2.3.3. Phân tích mức độ thực hiện kế hoạch, chƣơng trình đào tạo. ............... 41
2.2.3.4.Phân tích về quản lý phƣơng pháp dạy học............................................ 42
2.2.3.5. Phân tích hoạt động dạy học của giáo viên qua đánh giá của cán bộ
quản lý và giáo viên nhà trƣờng. ........................................................................ 44
2.2.3.6. Phân tích về việc quản lý học tập của sinh viên trong q trình đào tạo
nghề .................................................................................................................... 45
2.2.3.7.Phân tích cơng tác quản lý dạy học thực hành nghề .............................. 47
2.2.3.8. Phân tích cơng tác quản lý cơ sở vật chất – kỹ thuật dạy học ............... 48
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC TRONG ĐÀO
TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH KHOA HÀ NỘI ............... 50
2.3.1. Về quản lý mục tiêu, nội dung đào tạo, chƣơng trình dạy học .................... 50
2.3.2. Về quản lý nề nếp dạy học và hồ sơ chuyên môn của giáo viên ................. 51
2.3.3. Về quản lý thực hiện và đổi mới phƣơng pháp dạy học .............................. 51
2.3.4. Về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên ............................................... 52
2.3.5. Về quản lý hoạt động học tập của sinh viên ................................................ 54
2.3.6. Về quản lý cơ sở vật chất –kỹ thuật dạy học ............................................... 54
2.3.7. Về quản lý bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề
................................................................................................................................ 55
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................. 56
2.4.1. Những bài học tích cực đƣợc phát hiện qua đánh giá thực trạng quản lý dạy
học .......................................................................................................................... 56
2.4.2. Một số hạn chế cần khắc phục ..................................................................... 57
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC QUẢN LÝ DẠY
HỌC TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
BÁCH KHOA HÀ NỘI ............................................................................................................ 58
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÁCH KHOA
III



HÀ NỘI VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ....................... 58
3.1.1. Định hƣớng phát triển nhà trƣờng ................................................................ 58
3.1.2. Các nguyên tắc xác định biện pháp quản lý ................................................. 59
3.1.3. Mục tiêu chung phát triển đào tạo nghề của Trƣờng ................................... 60
3.1.4. Mục tiêu cụ thể đào tạo nghề của Trƣờng.................................................... 60
3.1.5. Tăng cƣờng và đổi mới các lĩnh vực quản lý ............................................... 61
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC QUẢN LÝ DẠY HỌC
TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ ....................................................................................... 61
3.2.1. Biện pháp 1-Phát triển và điều chỉnh chƣơng trình đào tạo trình độ cao đẳng
nghề theo hƣớng đáp ứng sản xuất......................................................................... 61
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp ......................................................................... 61
3.2.1.3. Cách thức tiến hành ............................................................................... 62
3.2.2. Biện pháp 2- Điều chỉnh nề nếp công tác quản lý trong chỉ đạo, giám sát kế
hoạch, nội dung, chƣơng trình dạy học .................................................................. 62
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 62
3.2.2.2. Nội dung biện pháp ............................................................................... 62
3.2.2.3. Cách thức tiến hành ............................................................................... 62
3.2.3. Biện pháp 3- Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích
cực, chủ động của ngƣời học ................................................................................. 64
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 64
3.2.3.3. Nội dung biện pháp ............................................................................... 65
3.2.3.3. Cách thức thực hiện ............................................................................... 65
3.2.4. Biện pháp 4- Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của giáo viên trong
quản lí dạy học trên lớp và chuẩn bị giảng dạy...................................................... 68
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 68
3.2.4.2. Nội dung biện pháp ............................................................................... 68
3.2.4.3. Cách thức tiến hành ............................................................................... 68
3.2.5. Biện pháp 5- Giám sát và hƣớng dẫn khai thác, sử dụng cơ sở vật chất – kỹ

thuật dạy học hiệu quả hơn .................................................................................... 71
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 71
IV


3.2.5.2. Nội dung biện pháp ............................................................................... 71
3.2.5.3. Cách thức tiến hành ............................................................................... 72
3.2.6. Biện pháp 6- Xây dựng nề nếp học tập nghiêm túc và môi trƣờng học tập
thân thiện trong trƣờng và lớp của sinh viên trong đào tạo nghề .......................... 73
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 73
3.2.6.2. Nội dung biện pháp ............................................................................... 74
3.2.6.3 Cách thức tiến hành ................................................................................ 74
3.3. KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP ............................................ 75
3.3.1. Phƣơng pháp tiến hành ................................................................................. 75
3.3.2. Kết quả đánh giá........................................................................................... 76
3.3.2.1. Đánh giá của nhóm cán bộ quản lý và giáo viên tại trƣờng .................. 76
3.3.2.2.Đánh giá của nhóm sinh viên tại trƣờng ................................................ 77
3.3.2.3. Nhận xét chung ...................................................................................... 77
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 81
PHỤ LỤC HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO BẬC HỌC ĐÃ BAN HÀNH.... 83

V


CÁC TỪ
STT

T


KÝ HIỆU

GIẢI THÍCH

1

QL

Quản lý

2

QLGD

Quản lý giáo dục

3

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

4

HDDH

Hoạt động dạy học

5


CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

6

LĐTB&XH

Lao động thƣơng binh và xã hội

7

CBQL

Cán bộ quản lý

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

CM

Chuyên môn

10


QLHDDH

Quản lý hoạt động dạy học

11

TBDH

Thiết bị dạy học

12

TTSX

Thực tập sản xuất

13

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

14

TCDN

Tổng cục dạy nghề

15


GV

Giáo viên

16

HS

Hoạc sinh

17

BGH

Ban giám hiệu

18

NCKH

Nghiên cứu khoa học

19

NXB

Nhà xuất bản

VI



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp thời gian thực hiện phỏng vấn ...................................................... 38
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................ 38
Bảng 2.3. Mức độ thực hiện quản lý dạy học trong quá trình đào tạo nghề qua đánh giá
của cán bộ quản lý và giáo viên..................................................................................... 40
Bảng 2.4. Mức độ thực hiện kế hoạch, chƣơng trình đào tạo qua đánh giá của cán bộ
quản lý và giáo viên ....................................................................................................... 41
Bảng 2.5. Quản lý quá trình thực hiện phƣơng pháp dạy học ....................................... 43
Bảng 2.6. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên trong đào tạo nghề ...................... 44
Bảng 2.7. Công tác quản lý hoạt động học tập của sinh viên ........................................ 46
Bảng 2.8. Quản lý dạy học thực hành nghề ................................................................... 48
Bảng 2.9. Quản lý cơ sở vật chất-kỹ thuật dạy học ....................................................... 49
Bảng 3.1. Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và GV ............................................... 76
Bảng 3.2. Tính khả thi theo đánh giá của nhóm sinh viên ............................................ 77

VII


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ logic của khái niệm quản lý .................................................................. 5
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Trƣờng CĐN Bách Khoa Hà Nội ......................................... 32
Hình 2.2. Các ngành đào tạo tại Trƣờng CĐN Bách Khoa Hà Nội .............................. 34

VIII


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Đất nƣớc ta hiện nay đang thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong xu thế
hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa. Muốn đi đến xã hội hiện đại hơn thì hơn bao giờ hết
khơng có con đƣờng nào khác, giáo dục và đào tạo phải phát triển nhanh hơn, mạnh
hơn và hiệu quả hơn để thực hiện thắng lợi mục tiêu: Dân giàu nƣớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ và văn minh. Với u cầu đó địi hỏi ngành giáo dục phải có sự đổi
mới một cách tồn diện, trong đó đổi mới về quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực đang là nhiệm vụ có tính chiến lƣợc và có tính cấp bách ở nƣớc ta hiện nay Đào tạo nghề là một trong nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đào tạo. Để hiện đại hóa
nền kinh tế, trƣớc mắt phải tạo chuyển biến cơ bản, tồn diện trong phát triển giáo dục
theo 7 nhóm giải pháp lớn đƣợc đề ra trong Chiến lƣợc phát triển Giáo dục 2001 2010. “Trong đó, đổi mới chương trình giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo là các
giải pháp trọng tâm, đổi mới quản lý giáo dục là khâu đột phá”. Đứng trƣớc những
yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực, vấn đề đào tạo công nhân lành nghề
đáp ứng nhu cầu của xã hội đang trở thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các cơ
sở đào tạo nghề. Nhằm góp phần thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
X là: “Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt, đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá và phát triển
kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020”. Mục tiêu phát triển giáo dục nghề nghiệp trong
Chiến lƣợc phát triển Giáo dục 2001-2010 đã chỉ rõ: “Đặc biệt quan tâm nâng cao
chất lượng dạy nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác phong lao động
hiện đại. Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, gắn việc làm trong các khu công nghiệp,
khu chế xuất”, “Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất
nước trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cần tạo sự chuyển biến cơ bản tồn
diện về giáo dục, trong đó ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực”.
Tại Nghị quyết số 37/2004/QH 11 khoá XI kỳ họp thứ 6 của Quốc hội về Giáo
dục đào tạo cũng đã chỉ rõ: “Chất lượng Giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu
quả giáo dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự

1



nghiệp phát triển đất nước, công tác quản lý giáo dục cịn nhiều hạn chế...’’. Trƣớc
tình hình này, nhiều năm qua nhà trƣờng đã có một số giải pháp trong cơng tác quản lý
hoạt động dạy nghề nói chung và quản lý dạy học thực hành nghề nói riêng nhƣng
chƣa có cơ sở lý luận, chƣa mang tính hệ thống. Điều đó đặt ra cho nhà trƣờng phải
xem xét một cách tổng thể việc tổ chức, quản lý dạy thực hành, đặc biệt là thực hành
nghề cho học sinh cao đẳng. Vấn đề ở đây là quản lý dạy học thực hành hệ cao đẳng
chƣa thực sự phù hợp với hệ này, ngay từ quan niệm cho đến cách làm. Do đặc thù của
hệ Cao đẳng nghề nên các biện pháp quản lý dạy học thực hành phải khác với quản lý
ở hệ Cao đẳng chun nghiệp. Chính vì lý do đó tơi chọn và nghiên cứu đề tài “ Một
số biện pháp nhằm hoàn thiện việc Quản lý dạy học trong quá trình đạo tạo nghề
tại trường Cao đẳng Nghề Bách Khoa Hà Nội ”.
2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Áp dụng cơ sở lý thuyết về dạy nghề để phân tích và khái qt hóa lí luận về
đào tạo nghề, dạy học, cơng tác quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trƣờng học và quản lí
dạy học
Xây dựng một số biện pháp quản lí dạy học trong q trình đào tạo nghề đáp
ứng đƣợc đặc thù của hệ Cao đẳng nghề nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của
Trƣờng Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội hiện nay.
3.ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu là các hoạt động quản lý dạy học thực hành nghề tại
Trƣờng Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: tại Trƣờng Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà
Nội.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: giai đoạn 2011 – 2014.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết của đề tài
thơng qua việc tìm hiểu các tài liệu văn bản chủ trƣơng, giáo trình học có liên quan
đến công tác dạy nghề.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống kê xã hội học
với sự trợ giúp của phần mềm máy tính, tổng kết kinh nghiệm, phân tích, tham khảo ý

2


kiến cán bộ quản lý, chuyên gia. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý dạy học
trong quá trình đào tạo nghề ở Trƣờng Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu luận văn của học viên gồm 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận của Quản lý dạy học trong quá trình đào tạo nghề
Chƣơng 2 : Thực trạng Quản lý dạy học trong quá trình đào tạo nghề ở trƣờng
Cao đẳng Nghề Bách Khoa Hà Nội
Chƣơng 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện việc quản lý dạy học trong quá
trình đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng Nghề Bách Khoa Hà Nội
Do thời gian, trình độ nhận thức lý luận và thực tiễn còn hạn chế nên bài viết
của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong đƣợc sự góp ý của thầy cơ và
bạn đọc. Em xin chân thành cảm ơn!

3


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ
DẠY HỌC TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm quản lý
Ngay từ buổi bình minh của lịch sử nhân loại, con ngƣời đã sớm biết quy tụ
nhau thành bầy nhóm để tồn tại và phát triển. Sự cộng đồng sinh tồn này dẫn đến sự
hình thành các tổ chức với nội dung liên kết con ngƣời cùng hoạt động theo một định
hƣớng với những mục tiêu xác định. Quá trình tạo ra của cải vật chất, tinh thần cũng
nhƣ đảm bảo cuộc sống an toàn cho cộng đồng xã hội ngày càng đƣợc thực hiện trên

quy mơ lớn hơn, với tính phức tạp ngày càng cao, địi hỏi phải có sự phân cơng và hợp
tác để liên kết những con ngƣời trong tổ chức. Chính từ sự phân cơng chun mơn hố
và hợp tác lao động đã làm xuất hiện một dạng lao động đặc biệt - Lao động quản lý.
C.Mác đã chỉ rõ: “ Bất cứ một lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến hành
trên một qui mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để
điều hoà các hoạt động cá nhân... Một nghệ sĩ độc tấu tự điều khiển lấy mình, nhưng
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. (C.Mác, Tƣ bản, quyển 1 tập 2 trang 2830 NXB Sự thật Hà nội 1993). Nhƣ vậy có thể nói rằng: Quản lý là một hiện tƣợng xã
hội, là yếu tố cấu thành của sự tồn tại và phát triển của loài ngƣời Quản lý là thuộc tính
bất biến nội tại của mọi q trình lao động xã hội.
- Theo H.Koortz (ngƣời Mỹ): “Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự
phối hợp những lỗ lực cá nhân để đạt được mục đích của tổ chức, mục tiêu quản lý
hình thành một mơi trường trong đó con người có thể đạt được trong đó con người có
thể đạt được mục đích của tổ chức với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn của cá nhân”
- Theo Aunpu F.F: “Quản lý là một hệ thống XHCN, là một khoa học và là một nghệ
thuật tác động vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con người nhằm đạt đựợc
những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều thành
phần có tác động qua lại với nhau ”.

4


- Thomas J. Robins - Wayned Morrison cho rằng: “Quản lý là một nghề nhưng cũng
là một nghệ thuật, một khoa học ”
Ở nƣớc ta có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý. Theo Hà Thế Ngữ
và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý
có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong
muốn”. Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là một q trình tác động có định hướng (có chủ
đích) có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có dựa trên các thơng tin về tình
trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn

định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định”. Theo Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là
một cơng việc vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật”. Ơng viết “Quản lý
một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là vào
những con ngườii nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”.
Khái niệm quản lý phản ánh một dạng lao động trí tuệ của con ngƣời có chức
năng bảo đảm và khuyến khích những nỗ lực của những ngƣời khác để thực hiện thành
công công việc nhất định. Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của
những ngƣời cộng sự khác cùng chung một tổ chức... Quan niệm hiện đại về quản lý
thừa nhận đó là tồn bộ các hoạt động huy động, tổ chức, thực thi các nguồn lực vật
chất và tinh thần, sử dụng chúng nhằm tác động và gây ảnh hƣởng tích cực đến những
ngƣời khác để đạt đƣợc những mục tiêu của tổ chức hay cộng đồng.
Hình 1.1. Sơ đồ logic của khái niệm quản lý

Chủ thể
quản lý
Mục tiêu
Đối tƣợng bị
quản lý

5

Môi
trƣờng


Từ những điểm chung của các quan niệm trên có thể hiểu: “Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt
ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng”. Với khái niệm trên quản lý phải bao
gồm các yếu tố (các điều kiện) sau:

- Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể. Mục tiêu
này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể phải thực hành việc tác động.
- Quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tƣợng bị quản lý.
- Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thơng tin và đều có mối liên hệ
ngƣợc nhau.
- Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi.
Hoạt động và các quan hệ quản lý chính là đối tƣợng của khoa học quản lý. Quản lý ra
đời chính là để tạo ra một hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với việc làm của từng cá
nhân riêng rẽ của một nhóm ngƣời khi họ tiến hành các cơng việc có mục tiêu chung
gần gũi với nhau. Nói một cách khác, thực chất của quản lý là quản lý con ngƣời trong
tổ chức, thông qua đó sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của tổ chức.
Ngày nay, công tác quản lý đƣợc coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế xã hội
là vốn - nguồn lực lao động - khoa học kỹ thuật công nghệ - tài ngun và quản lý.
Trong đó quản lý có vai trị quyết định sự thành bại của công việc.
1.1.2. Quản lý giáo dục
Về khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách hiểu. Do giáo dục là một
lĩnh vực hoạt động xã hội nên quản lý giáo dục đƣợc xem là quản lý xã hội. Quản lý
giáo dục luôn bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị- xã hội, phát triển kinh tế
trong từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử của mỗi quốc gia. Phạm Minh Hạc quan niệm
rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới
mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”. Có thể hiểu khái niệm quản lý giáo
6


dục là quản lý những tác động có hệ thống, khoa học, có ý thức và có mục đích của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và giáo dục diễn ra ở các cơ

sở giáo dục nhƣ các trƣờng học, trung tâm khoa học kỹ thuật, hƣớng nghiệp dạy nghề
hay một tập hợp các cơ sở phân bố trên đại bàn dân cƣ. Đa số các nguồn và tác giả tuy
diễn đạt khác nhau song căn bản đều hiểu khái niệm quản lý giáo dục tuơng tự nhƣ
trên (Nguyễn Ngọc Quang, 1989, Đặng Quốc Bảo, 1997, Trần Kiểm, 2002, Bùi Văn
Quân, 2007,...).
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý các hoạt động giáo dục
trong ngành giáo dục, quản lý một số cơ sở giáo dục đào tạo ở một địa phƣơng hành
chính nào đó. Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động
giáo dục diễn ra trong nhà trƣờng hay ngoài xã hội. Quản lý xã hội có hệ thống nguyên
tắc, chức năng và các giai đoạn của chu trình quản lý giáo dục cụ thể. Song cần hiểu
khái niệm quản lý giáo dục một cách toàn diện bao gồm cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp
bởi vì suy đến cùng dù đƣợc hiểu theo nghĩa nào thì đích cuối cùng của quản lý giáo
dục vẫn là vận dụng các quy luật khách quan để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.1.3. Quản lý nhà trƣờng
Nhà trƣờng với tƣ cách là một thể chế nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp đào tạo, giáo
dục thế hệ trẻ và là tế bào chủ chốt của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ Trung ƣơng
đến địa phƣơng. Quản lý nhà trƣờng là đƣa nhà trƣờng từ trạng thái đang có tiến lên
trạng thái phát triển mới bằng phƣơng thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn
lực phục vụ cho việc tăng cƣờng chất lƣợng giáo dục. Trong quản lý nhà trƣờng, quản
lý hoạt động dạy học là nội dung quan trọng. Quản lý dạy học là tác động hợp qui luật
của chủ thể quản lý dạy học đến chủ thể dạy học bằng các qui định pháp lý về GD-ĐT,
Bộ máy tổ chức, nhân lực, nguồn lực, tài lực dạy học và thông tin môi trƣờng dạy học
nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý dạy học. Theo Đặng Thành Hƣng (Giáo trình Giáo
dục so sánh, 1998) coi quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục ở cấp cơ sở, phản ánh
đầy đủ mục tiêu, chức năng, nội dung và phƣơng tiện quản lý giáo dục trong phạm vi
trƣờng học. Trong quản lý nhà trƣờng có những đối tƣợng quản lý cụ thể tạo nên
những lĩnh vực hay nội dung quản lý tƣợng đối khác nhau, cụ thể nhƣ sau:
- Quản lý hành chính và tài chính.
7



- Quản lý hoạt động chuyên môn (hay quản lý chƣơng trình giáo dục).
- Quản lý nhân sự (giáo viên, nhân viên, ngƣời học).
- Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý các quan hệ giáo dục trong nhà trƣờng, giữa nhà trƣờng với gia đình, cộng
đồng địa phƣơng
1.1.4. Quản lý dạy học
Trong quản lý nhà trƣờng, quản lý dạy học là nội dung vô cùng quan trọng.
Hoạt động dạy học là hoạt động mang tính đặc trƣng của tất cả các loại hình nhà
trƣờng, hoạt động dạy và hoạt động học ln giữ vị trí số 1 và là vị trí chủ yếu trong
nhà trƣờng vì giáo dục thực hiện cả chức năng giáo dục và phát triển. Theo đó mọi
hoạt động khác của nhà trƣờng đều phải hỗ trợ đắc lực cho hoạt động dạy học. Quản lý
dạy học trong nhà trƣờng là quản lý trực tiếp các hoạt động giáo dục diễn ra ở trƣờng
nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo và nguyên lý giáo dục theo tinh thần nghị quyết trung
ƣơng 2 khoá VIII của Đảng cộng sản Việt Nam. Đó chính là q trình hoạt động sƣ
phạm của ngƣời thầy và hoạt động học tập, rèn luyên của trò mà đƣợc diễn ra chủ yếu
trong hoạt động dạy học. Hoạt động dạy học chiếm hầu hết thời gian trong các hoạt
động giáo dục đồng thời nó chi phối các hoạt động khác trong nhà trƣờng. Bởi thế
quản lý dạy học chính là quản lý quá trình dạy học. Là sự tác động quy luật của nhà
quản lý đến giáo viên bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phƣơng tiện quản
lý nhƣ bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn tài lực, vật lực và hệ thống thông
tin, môi trƣờng dạy học nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học. Do đó quản lý dạy học là
một mảng trong quản lý nhà trƣờng và là mảng quan trọng nhất. nhằm thực hiện
chƣơng trình đào tạo một cách hiệu quả nhất.
Nội dung chủ yếu của quản lý dạy học là:
- Quản lý kế hoạch hoạt động dạy học.
- Quản lý nội dung, kế hoạch, chƣơng trình giảng dạy.
- Quản lý việc phát triển và sử dụng phƣơng pháp dạy học.
- Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên.
- Quản lý hoạt động học tập của sinh viên.

- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học.
8


1.1.5. Dạy nghề, quản lý đào tạo nghề và quản lý dạy thực hành nghề
1.1.5.1. Dạy nghề
Dạy nghề là dạy cho ngƣời học chủ yếu là các chức năng thực hiện nhiệm vụ,
công việc cụ thể của một nghề, để tạo ra sản phẩm theo nhu của xã hội. Nói một cách
khác, dạy nghề là đào tạo ngƣời học để trở thành ngƣời lao động kỹ thuật trực tiếp tạo
ra của cải vật chất và các dịch vụ nhu cầu của con ngƣời. Luật dạy nghề năm 2006 đã
nêu rõ: “Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, có
năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có đạo đức lương tâm nghề
nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho
người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm học học
lên trình độ cao hơn, đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước ”.
Dạy nghề chính là hệ thống đào tạo lao động kỹ thuật phục vụ cho nhu cầu phát
triển của xã hội, hệ thống này có nhiệm vụ đào tạo ngƣời lao động về kiến thức, kỹ
năng thực hành nghề, phẩm chất nhân cách ở các cấp trình độ có đủ khả năng tìm việc
làm và năng lực tự tạo việc làm, năng lực thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của
cơng nghệ và thực tế sản xuất kinh doanh, gắn kết với việc làm trong xã hội, liên thơng
với các trình độ đào tạo khác. Đây là hoạt động có tổ chức, kế hoạch trong hệ thống
đào tạo kỹ thuật thực hành nghề, làm công việc phức tạp với năng xuất và hiệu quả
cao, đồng thời có năng lực thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của kỹ thuật và cơng
nghệ.
Trong dạy nghề, định hƣớng là chú trọng đào tạo theo năng lực thực hiện, tức là
ngƣời học khi hoàn thành một chƣơng trình đào tạo có thể làm đƣợc cái gì trong tình
huống lao động nhất định theo tiêu chuẩn đặt ra. Dạy nghề tức là dạy năng lực thực
hiện. Học nghề tức là học các năng lực thực hiện, do đó định hƣớng đầu ra muốn có
đƣợc chƣơng trình đào tạo nghề phải xác định các công việc mà ngƣời học cần phải

nắm vững hay thành thạo.
1.1.5.2. Quản lý đào tạo nghề
Đào tạo nghề là một lĩnh vực bao gồm tất cả các hoạt động của nhà trƣờng
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục học sinh. Đó là công việc kết nối mục tiêu đào
9


tạo, thiết kế chƣơng trình đào tạo, thực hiện chƣơng trình và các vấn đề liên quan đến
giảng dạy, giám sát, kiểm tra, đánh giá cùng các quy trình đánh giá khác, các chính
sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng mà nhà trƣờng đào tạo.
Quản lý đào tạo nghề là sự vận động của một hệ thống do nhiều yếu tố tạo
thành. Các yếu tố này đƣợc gọi là các yếu tố của quá trình đào tạo, mỗi yếu tố có tính
chất, đặc điểm riêng, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau, các yếu tố đó có
quan hệ trực tiếp đến hoạt động cải biến nhân cách, bao gồm: Mục tiêu đào tạo, nội
dung đào tạo, phƣơng pháp đào tạo, lực lƣợng đào tạo, đối tƣợng đào tạo, hình thức tổ
chức đào tạo, điều kiện đào tạo, môi trƣờng đào tạo, quy chế đào tạo, bộ máy tổ chức
đào tạo. Trong quá trình đào tạo nghề, các yếu tố trên vận động, tƣơng tác lẫn nhau,
làm nảy sinh những tình huống có vẫn đề địi hỏi đƣợc giải quyết kịp thời. Vì vậy quản
lý đào tạo nghề chính là q trình xử lý tình huống có vấn đề trong q trình đào tạo
để nhà trƣờng phát triển.
1.1.5.3. Quản lý dạy học thực hành nghề
Quá trình dạy học trong giáo dục và đào tạo nói chung và trong đào tạo nghề
nói riêng thƣờng đƣợc phân chia ra một cách tƣợng đối thành hai quá trình bộ phận là
dạy học lý thuyết và dạy học thực hành. Dấu hiệu quan trọng của quá trình dạy học đặc
biệt là dạy thực hành trong GDCN là dạy học không phải chủ yếu là truyền đạt, cung
cấp thông tin mà chủ yếu là phải hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ xảo, phát triển khả
năng tìm tịi, phát hiện, quản lý và xử lý thơng tin thành sản phẩm có ý nghĩa đáp ứng
nhu cầu nghề nghiệp.
Dạy lý thuyết nghề là truyền đạt và lĩnh hội hệ thống tri thức chung và tri thức
lý thuyết nghề nghiệp, trên cơ sở đó phát triển năng lực trí tuệ cũng nhƣ giáo dục cơ sở

thế giới quan khoa học, hình hành những phẩm chất đạo đức cho học sinh. Dạy học
thực hành nghề có nhiệm vụ chủ yếu là truyền đạt và tiếp thu kỹ năng, kỹ xảo, hình
thành ý thức thái độ nghề nghiệp và những kinh nghiệm thực tiễn của xã hội. Dạy thực
hành là một quá trình giáo dục và giáo dƣỡng đƣợc tổ chức có kế hoạch là một quá
trình giảng dạy, học tập và lao động. Quá trình ấy cùng với quá trình giảng lý thuyết
và hoạt động ngoài giờ tạo nên một thể thống nhất trong đào tạo nghề. Rõ ràng là sự
phân chia tƣơng đối QTDH trong đào tạo nghề nhƣ vậy là dựa vào chức năng, nhiệm
10


vụ của dạy lý thuyết và dạy thực hành nghề. Hai quá trình thƣờng đƣợc bổ sung cho
nhau, thống nhất với nhau, đƣợc tổ chức thực hiện xen kẽ, thay đổi và kế thừa nhau.
Hiện nay chúng ta đang áp dụng thực hiện thống nhất quá trình dạy lý thuyết chun
mơn nghề với q trình dạy thực hành nghề. Hình thức đào tạo theo Module mà chúng
ta đang triển khai thực hiện chính là làm ranh giới tƣơng đối giữa dạy lý thuyết nghề
và dạy thực hành nghề gắn bó chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên, sự khác nhau trong
phƣơng pháp lĩnh hội, nhận thức đối với các tri thức lý thuyết và các kỹ năng, kỷ xảo
nghề nghiệp vẫn tồn tại khách quan trong quá trình dạy học ở đào tạo nghề.
Quản lý dạy học thực hành chính là quản lý dạy học trong khi thực hiện các
nhiệm vụ và hoạt động học tập của ngƣời học nhằm vào mục tiêu học thực hành là
hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ xảo, phát triển khả năng vận dụng tƣơng ứng với
môn học, ngành học hoặc chuyên môn nghề nghiệp. Nội dung quản lý dạy học thực
hành cũng bao gồm những mặt sau:
- Quản lý kế hoạch hoạt động dạy học thực hành.
- Quản lý nội dung, kế hoạch, chƣơng trình dạy học thực hành.
- Quản lý việc sử dụng phƣơng pháp dạy học thực hành.
- Quản lý hoạt động dạy học thực hành của giáo viên.
- Quản lý hoạt động học tập thực hành của sinh viên.
1.1.6. Nghề và đào tạo nghề
1.1.6.1. Nghề

Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa “Nghề là công việc chuyên làm, theo sự
phân công của xã hội”. Khái niệm nghề của Nga đƣợc định nghĩa là một loại hoạt động
lao động địi hỏi có đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sống. Khái niệm
nghề của Pháp đƣợc định nghĩa một loại lao động có thói quen và kỹ năng, kỹ xảo của
một ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống. Ở Đức, nghề đƣợc định nghĩa là hoạt
động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, địi hỏi phải đƣợc đào tạo
ở một trình độ nào đó.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp nhƣ một dạng lao động
vừa mang tính xã hội (sự phân công của xã hội ), vừa mang tính cá nhân (nhu cầu bản

11


thân) trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt động đòi hỏi để thoả mãn những
nhu cầu nhất định của xã hội và của cá nhân.
Bất cứ nghề nghiệp nào cũng hàm chứa trong nó một hệ thống giá trị: Tri thức
nghề, kỹ năng, kỹ xảo nghề, truyền thống nghề, hiệu quả do nghề mang lại. Nghề
nghiệp là một dạng lao động đòi hỏi con ngƣời phải có một q trình đào tạo chun
biệt để có những kiến thức, chun mơn nhất định. Khi tìm hiểu về khái niệm nghề cần
quan tâm tới đặc điểm chuyên môn nghề và phân loại nghề vì nó là cơ sở để xác định
nội dung đào tạo nghề và cấp trình độ đào tạo. Đặc điểm chuyên môn của nghề gồm
các yếu tố:
- Đối tƣợng lao động nghề.
- Công cụ và phƣơng tiện của lao động nghề.
- Qui trình cơng nghệ.
- Tổ chức quá trình lao động nghề.
- Các yêu cầu tâm sinh lý của ngƣời học nghề cũng nhƣ yêu cầu về đào tạo nghề.
Việc phân loại nghề có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tổ chức đào tạo. Tuy
nhiên do xuất phát từ yêu cầu, mục đích sử dụng và các tiêu chí khác nhau nên phân
loại nghề có nhiều loại: Nghề dạy học, nghề tiện, nghề điện, nghề thủ công mỹ nghệ,...

1.1.6.2. Đào tạo nghề
Trong “Bách khoa tồn thƣ Việt Nam”, khái niệm đào tạo nói chung là quá
trình tác động đến một con ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo…một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với
cuộc sống và khả năng nhận sự phân cơng lao động nhất định, góp phần của mình vào
việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của con ngƣời. Nhƣ vậy đào
tạo nghề là một q trình tác động có chủ đích của con ngƣời nhằm phát triển tay nghề
(dạy nghề) và đạo đức, văn hoá nghề nghiệp (nhân cách) của họ, thể hiện trên 3 mặt:
kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng lao
động và phát triển nguồn lực quốc gia.
1.1.6.3. Dạy học thực hành nghề
Lý luận dạy nghề với tƣ cách là một bộ môn của giáo dục học nghề nghiệp, là
lý thuyết của dạy học trong đào tạo nghề nghiệp và cũng chính là lý thuyết của dạy học
12


nói chung. Dạy học là q trình giáo dục và giáo dƣỡng có kế hoạch, có mục tiêu do
giáo viên tổ chức và chỉ đạo trong quá trình dạy học.
Dạy thực hành nghề là một quá trình sƣ phạm giải quyết các nhiệm vụ do giáo
viên thực hành và sinh viên học nghề tổ chức thực hiện một cách khoa học có mục
đích nhằm tạo những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp cho ngƣời công nhân tƣơng lai.
Nhƣ vậy, trong quá trình dạy học thì cả ngƣời dạy lẫn ngƣời học đều tham gia vào quá
trình ấy, sự chỉ đạo của giáo viên đƣợc thể hiện ở những điểm sau:
- Xác định mục đích và nội dung của việc dạy.
- Xác định nhiệm vụ của việc dạy.
- Xác định tiến trình phƣơng pháp và tổ chức dạy.
- Xác định các phƣơng tiện giảng dạy.
Q trình dạy thực hành nghề nói riêng là một hệ thống hoàn chỉnh các yếu tố sau:
- Mục tiêu dạy học.
- Nội dung dạy học.

- Phƣơng pháp dạy học.
- Phƣơng tiện dạy học.
- Hình thức tổ chức dạy học.
- Hoạt động dạy học.
- Hoạt động học tập.
- Kết quả dạy học.
- Môi trƣờng sƣ phạm.
- Các mối quan hệ (thuận, ngƣợc, liên nhân cách).
1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.2.1. Đặc điểm của hoạt động dạy nghề
1.2.1.1. Đặc điểm chung của dạy nghề
Dạy lý thuyết nghề và dạy thực hành nghề trong đào tạo nghề có cùng một mục
đích, nhƣng lại có những nhiệm vụ khác nhau. Dạy học thực hành nghề thể hiện sự
khác biệt chính ở những điểm sau:
+ Trong dạy thực hành nghề có mối liên hệ trực tiếp với thực tiễn sản xuất,
trong khi đó dạy lý thuyết nghề có mối liên hệ gián tiếp với sản xuất.
13


+ Trong dạy thực hành đơn vị thời gian là ngày, học ở nơi đào tạo nghề nhƣ:
Xƣởng thực hành, hoặc phân xƣởng sản xuất ngồi xí nghiệp hoặc ở phòng học thực
nghiệm. Nhƣng trong dạy lý thuyết thời gian là tiết học ở lớp hoặc ở phòng học.
+ Trong dạy thực hành nghề, số lƣợng sinh viên nghề rất khác nhau (thƣờng có
từ 15 đến 25 sinh viên cho mỗi ca). Trong dạy lý thuyết nghề thì số lƣợng sinh viên
lớn hơn (thƣờng từ 30 đến 50 sinh viên) và khơng thay đổi trong tồn bộ thời gian.
+ Trong dạy thực hành nghề trên cơ sở của lao động thực tế trong sản xuất mà
tự tổ chức nơi làm việc, vị trí đứng máy, các quy định về an toàn, về bảo hộ lao động
phức tạp hơn trong dạy lý thuyết nghề.
+ Lao động sƣ phạm của giáo viên và lao động học tập của sinh viên trong dạy
học thực hành nghề khơng đơn thuần là lao động trí óc mà cịn có tính chất thể chất rõ

rệt, địi hỏi nỗ lực thể chất lớn hơn khi dạy học lý thuyết.
1.2.1.2. Tính chất xã hội của dạy nghề
Q trình dạy học trong đào tạo nghề có liên hệ chặt chẽ với quá trình lao động
xã hội. Đây là một vấn đề cơ bản trong đào tạo nghề nghiệp ngƣời giáo viên dạy thực
hành phải nghiên cứu một cách nghiêm túc, bởi vì chính thơng qua lao động thực tiễn
đã rút ra để rồi xây dựng mục đích và nhiệm vụ của dạy học thực hành nghề.
+ Trong đào tạo thực hành nghề tính chất của sự lĩnh hội nhận thức của sinh
viên đã từng bƣớc chuyển biến từ hoạt động có tính chất học tập thuần t sang tính
chất học tập lao động rồi đến tính chất lao động - học tập và cuối cùng trong giai đoạn
thực tập ở vị trí ngƣời cơng nhân hoạt động của sinh viên hầu nhƣ hồn tồn mang tính
chất lao động. Trong đào tạo nghề, nguyên lý giáo dục: “Học đi đôi với hành, giáo dục
kết hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã hội” thể hiện rất rõ nét, đồng
thời cũng có điều kiện khách quan thuận lợi để thực hiện một cách triệt để.
+ Trong dạy học thực hành nghề lao động học tập có tính chất phân hoá cao do
sự đa dạng phong phú của các yêu cầu đặc trƣng của hàng trăm nghề đào tạo khác
nhau của các loại hình và con đƣờng đào tạo khác nhau.
1.2.2. Vai trò của hoạt động dạy nghề
Bất kỳ hoạt động nghề nghiệp nào, muốn đạt kết quả tốt bao giờ cũng phải đảm
bảo 2 mặt chủ yếu:
14


- Tính chính xác, nhanh gọn của các thao tác, động tác chính là kỹ xảo
- Cách tổ chức sản xuất, hình thành kỹ năng, phát triển tƣ duy.
- Vai trò cốt lõi của dạy học thực hành nghề là hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ xảo
nghề và phát triển khả năng hành dụng trên cơ sở những liên hệ hữu cơ giữa tri thức,
kỹ năng và kỹ xảo.
1.2.2.1. Kỹ năng và kỹ xảo
Kỹ năng và kỹ xảo là hai thuật ngữ thƣờng đƣợc dùng để chỉ sự thực hiện các
hành động, hoạt động trong đời sống hoặc trong lao động nghề nghiệp. Hai thuật ngữ

này có quan hệ chặt chẽ với nhau và phát triển trên nền kiến thức thu nhận đƣợc. Theo
từ điển tiếng Việt (2002), kỹ năng là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận đƣợc
trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế. Từ góc độ tâm lý học về dạy thực hành, kỹ
năng đƣợc hiểu là: “Khả năng của
con ngƣời thực hiện cơng việc một cách có hiệu quả trong một thời gian thích hợp
trong các điều kiện nhất định và dựa vào các tri thức, kỹ xảo đã có”. Căn cứ vào các
yếu tố hợp thành kỹ năng và tính chất phức tạp của hoạt động để phân loại kỹ năng
đơn giản (kỹ năng đọc, kỹ năng cần nắm,...), kỹ năng phức tạp (kỹ năng học tập, kỹ
năng giũa...), kỹ năng chung và kỹ năng riêng. Kỹ năng đƣợc hình thành theo những
quy luật nhất định. Việc thực hành kỹ năng
bắt đầu từ sự nhận thức và kết thúc là biểu hiện ở hành động cụ thể. Có thể phân chia
một cách tƣơng đối gồm 5 giai đoạn hình thành kỹ năng:
- Giai đoạn hình thành sơ bộ: Nhận thức đƣợc mục đích của hành động và tìm tịi các
phƣơng pháp thực hiện hành động, dựa trên các kiến thức và kỹ xảo đã có từ trƣớc
- Giai đoạn hoạt động chƣa khéo léo: Hiểu biết về các phƣơng pháp thực hiện hành
động và sử dụng đƣợc những kỹ xảo đã có.
- Giai đoạn hình thành các kỹ năng đơn lẻ nhƣng có tính chất chung cho các hoạt
động: Có nhiều kỹ năng riêng lẻ có tính chất hẹp nhƣng lại cần thiết cho nhiều hoạt
động khác nhau (kỹ năng kế hoạch hoá, kỹ năng tổ chức).
- Giai đoạn kỹ năng phát triển cao: Sử dụng một cách sáng tạo những kiến thức và kỹ
xảo nghề nghiệp vào thực tiễn, nhận thức đúng mục đích và động cơ lựa chọn các
phƣơng pháp để đạt đƣợc mục đích.
15


- Giai đoạn đạt trình độ tay nghề cao (lành nghề): Vận dụng một cách sáng tạo các kỹ
năng khác nhau vào các hoàn cảnh khác nhau. Từ điển tiếng Việt (2002) định nghĩa kỹ
xảo là kỹ năng đạt đến mức thuần thục. Kỹ xảo là năng lực thực hiện hành động với độ
chính xác cao, tốc độ nhanh và hợp lý nhất. Trong tâm lý học dạy thực hành, ngƣờii ta
coi: “Kỹ xảo là hoạt động hay thành phần của hoạt động đã đƣợc tự động hố nhờ q

trình luyện tập”. Trong đào tạo nghề, kỹ xảo thƣờng bao gồm 3 loại kỹ xảo: kỹ xảo
vận động, kỹ xảo cảm giác, kỹ xảo trí tuệ. Các loại kỹ xảo này có quan hệ mật thiết,
gắn bó với nhau, khó có thể tách rời trong hoạt động nghề nghiệp. Ví dụ nhƣ việc đánh
búa của ngƣời thợ rèn bao gồm 3 loại kỹ xảo.
- Giai đoạn nhận thức kỹ xảo: Ở giai đoạn này, sinh viên mới hiểu rõ mục đích nhƣng
chƣa rõ phƣơng tiện đạt mục đích. Có nhiều sai lầm khi thực hiện hành động.
- Giai đoạn thực hiện hành động một cách tự giác nhƣng chƣa khéo léo: Ở giai đoạn
này học sinh nhận thức rõ cần phải làm nhƣ thế nào, nhƣng khi thực hiện lại thiếu
chính xác, có những hành động thừa, mặc dầu vẫn có sự tập trung chú ý.
- Giai đoạn tự động hoá kỹ xảo: Việc thực hiện hành động ngày càng tốt hơn, có chất
lƣợng hơn, động tác thừa giảm dần.
- Giai đoạn tự động hố đạt trình độ cao: Hành động trở lên chính xác, nhanh, vững
chắc, khơng có động tác thừa.
1.2.2.2. Mối quan hệ giữa tri thức, kỹ năng và kỹ xảo
Tri thức là thành tố tạo thành kỹ năng, có hiểu biết cơng việc mới có thể thực
hiện đƣợc công việc, mặt khác tri thức cũng là cơ sở để hình thành và hồn thiện kỹ
xảo. Kỹ năng, kỹ xảo có tác dụng ngƣợc trở lại đến tri thức, nhờ hình thành kỹ năng,
kỹ xảo mà sinh viên càng hiểu rõ thêm về hoạt động ấy. Sự hình thành và phát triển cả
kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nội dung của các bài luyện tập.
Những bài luyện tập nghèo nàn về nội dung, đơn điệu sẽ không tạo ra sự hứng thú cho
sinh viên, ngƣợc lại các bài luyện tập đa dạng và phong phú sẽ giúp sinh viên say mê
luyện tập, tạo cho họ có khả năng vận dụng sáng tạo vào thực tế sau này. Do vậy trong
quá trình luyện tập kỹ năng, kỹ xảo cần bố trí các bài luyện tập tạo ra các sản phẩm,
tăng dần độ khó của mỗi bài tập, nhằm phát huy tính tích cực của sinh viên.

16


×