Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA H NI
-------NGUYN HU NGUYấN

MộT Số GIảI PHáP NHằM hoàn THIệN CôNG TáC
QUảN Lý RủI RO TíN DụNG TạI NGâN HàNG TMCP
CôNG THƯƠNG VIệT NAM (VIETINBANK)

Chuyờn ngnh: QUN TR KINH DOANH

LUN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG

HÀ NỘI – 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ............................................................9
1. Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................9
1.1

Khái niệm ngân hàng thƣơng mại .................................................................9

1.2


Vai trò của ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế .................................9

1.3

Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ..................................................10

1.4

Hoạt động tín dụng ......................................................................................10

1.4.1

Khái niệm về tín dụng ngân hàng .........................................................10

1.4.2

Bản chất của tín dụng............................................................................11

1.4.3

Phân loại tín dụng .................................................................................11

1.4.4

Nguyên tắc tín dụng ..............................................................................13

1.4.5

Quy trình tín dụng .................................................................................14


1.5

Rủi ro tín dụng ngân hàng ...........................................................................20

1.5.1

Khái niệm rủi ro tín dụng......................................................................20

1.5.2

Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................20

1.5.3

Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................................21

1.5.4

Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ....................................................22

1.5.5 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và nền kinh tế xã hội ..................................................................................27
1.6

Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................28

1.6.1

Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .........................................................28


1.6.2

Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng .......................................................28

1.6.3

Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro ở các NHTM .......29

1.6.4

Tổ chức quản lý rủi ro ở các ngân hàng thƣơng mại ............................31

1.6.5

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng: ...................................35

1


1.6.6

Nội dung chủ yếu về chính sách rủi ro tín dụng: ..................................38

1.6.7

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel: ..........................42

CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM ...........................50
2.1.


Một số nét về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Cơng Thƣơng Việt Nam .......50

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam ..........................................................................................50
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam (Vietinbank) .....................................................................52
2.1.3.

Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank ................................................56

2.1.3.1 Quy mơ, cơ cấu tín dụng ........................................................................56
2.1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của Vietinbank ............................60
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam ....................................................................................62
2.2.1.

Tổ chức công tác quản lý rủi ro tại ngân hàng Vietinbank ......................62

2.2.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank .........................62
2.2.1.2Tổ chức bộ máy thẩm định và phê duyệt tín dụng tập trung ...................64
2.2.1.3 Cơng tác xây dựng và áp dụng chính sách, quy định, quy trình quản lý
rủi ro tín dụng .....................................................................................................65
2.2.1.4 Đào tạo quy trình tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng cho cán bộ quan hệ
khách hàng. .........................................................................................................70
2.2.2

Quy trình tín dụng của Vietinbank ...........................................................70

2.2.3 Xếp hạng tín dụng nội bộVietinbank ............................................................73

2.2.4 Một số biện pháp đã áp dụng nhằm quản lý rủi ro tín dụng trongVietinbank. ....74
a) Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng thơng qua quản
lý nợ xấu. ............................................................................................................74
b) Áp dụng các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng ...................................76
c) Áp dụng các biện pháp đa dạng hóa rủi ro .................................................77
2.3. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam ....................................................................................77
2.3.1.

Kết quả đạt được ......................................................................................77

2


2.3.2.

Hạn chế ....................................................................................................78

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK ................................79
3.1 Giải pháp 1:Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nguy sơ suy giảm khả năng trả
nợ tín dụng của KHs..................................................................................................79
3.1.1

Tự động tính tốn điểm số, đƣa mức cảnh báo rủi ro ..............................81

3.1.1.1 Đối với KH tổ chức kinh tế...................................................................81
3.1.1.2 Đối với KH là cá nhân, hộ gia đình ......................................................84
3.1.2


Chức năng đƣa mức cảnh báo rủi ro đột xuất ..........................................84

3.1.3

Quản lý trạng thái hồ sơ ...........................................................................86

3.1.4

Thiết lập danh sách các công việc cần thực hiện .....................................91

3.1.5

Chức năng vấn tin lịch sử .........................................................................93

3.1.6

Thực hiện và kiểm soát trả lời câu hỏi điều tra cảnh báo.........................93

3.1.7

Thông tin KH ...........................................................................................95

3.1.8

Thông tin điều tra hệ thống ......................................................................95

3.1.9

Thực hiện và kiểm soát điều tra cảnh báo sớm ........................................96


3.1.10 Đề xuất và thực hiện biện pháp ứng xử ...................................................97
3.1.11 Theo dõi thời gian, tiến độ thực hiện biện pháp ứng xử ..........................99
3.1.12 Hệ thống báo cáo quản lý .......................................................................100
3.1.13 Email cảnh báo tự động ..........................................................................102
3.2 Giải pháp 2: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về thiết bị ngoại vi trong việc kiểm
soát, phê duyệt tín dụng: .........................................................................................105
3.3

Giải pháp 3: Hồn thiện bộ máy nhân sự quản trị rủi ro tín dụng. ...............107

3


DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1

Mơ tả quy trình tín dụng

19

Hình 1.2

Phân loại rủi ro tín dụng


21

Hình 1.3

Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung

32

Hình 1.4

Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán

34

Hình 1.5

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tập trung

36

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức của Vietinbank

50

Hình 2.2

Thị phần huy động và cho vay của các ngân hàng 2013


52

Hình 2.3

Biểu đồ tăng trƣởng một số chỉ tiêu kết quả hoạt động của
Vietinbank từ 2009-2013

54

Hình 2.4

Tăng trƣởng Dƣ nợ tín dụng từ 2011-2013 Vietinbank

56

Hình 2.5

Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank

60

Hình 2.6

Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank

63

Hình 3.1

Nguyên lý của hệ thống cảnh báo sớm


80

Hình 3.2

Lƣu đồ cảnh báo sớm đột xuất

85

Hình 3.3

Màn hình Cảnh báo sớm đột xuất

85

Hình 3.4

Lƣu đồ Quy trình trên Hệ thống Cảnh báo sớm rủi ro tự
động

87

Hình 3.5

Màn hình Danh sách KH/ Danh sách cơng việc

91

Hình 3.6


Màn hìnhDanh sách KH/ Tìm kiếm thơng tin KH

93

Hình 3.7

Màn hình Điều tra cảnh báo sớm

94

Hình 3.8

Màn hìnhBiện pháp ứng xử

98

Hình 3.9

Màn hình trang chủ dành cho Chi nhánh

101

Hình 3.10 Màn hình trang chủ dành cho Trụ sở chính

101

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Bảng mơ tả quy trình tín dụng

14

Bảng 2.1

Cơ cấu cho vay khách hàng theo kỳ hạn

57

Bảng 2.2

Cơ cấu cho vaykhách hàng theo ngành nghề kinh doanh

57

Bảng 2.3

Cơ cấu cho vay khách hàng theo loại hình doanh nghiệp

59


Bảng 2.4

Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng thƣơng mại từ 2011-2013

60

Bảng 2.5

Phân loại nợ cho vay khách hàng Vietinbank

61

Số liệu trích lập dự phịng cho vay và cam kết ngoại bảng
Bảng 2.6
Bảng 2.7

tại thời điểm 31/12/2013 của Vietinbank

62

Các văn bản liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng của
Vietinbank

65

Bảng 2.8

Thẩm quyền tín dụng

68


Bảng 2.9

Quy trình tín dụng Vietinbank

71

Bảng 3.2

Mã trạng thái hồ sơ KH

88

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Từ viết tắt
Basel

Hiệp ƣớc về giám sát hoạt động ngân hàng.

S&P

Standard&Poor‟s

Fitch


Fitch Ratings.

Moody„s
NHNN

Moody‟s Investors Service.
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam.

CIC

Trung tâm Thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc.

E&Y

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại.

TMCP

Thƣơng Mại Cổ Phần

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam.

BIDV


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.

NHCT

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

HĐQT

Hội đồng quản trị.

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp.

QLRR

Quản lý rủi ro.

XHTD

Xếp hạng tín dụng.

TSBĐ

Tài sản bảo đảm.


MIS
Core Banking
INCAS

Hệ thống thông tin quản lý.
Hệ thống ngân hàng lõi.
Hệ thống Core banking của Vietinbank.

KH

Khách hàng

RM

Cán bộ quan hệ khách hàng

TSC

Trụ sở chính.

LĐP

Lãnh đạo phịng

LĐCN

Lãnh đạo chi nhánh.

CBKH


Cán bộ khách hàng.

VTC

Vốn tự có.

6


PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam vẫn kinh doanh chủ yếu dựa
trên hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ chiếm một tỷ trọng khiêm tốn. Hoạt
động tín dụng vẫn ảnh hƣởng lớn nhất tới kết quả hoạt động kinh doanh của mỗi
ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày một khốc liệt, giữa các ngân hàng quốc
doanh, các ngân hàng cổ phần, các ngân hàng quốc tế tại Việt Nam, việc đẩy mạnh
hoạt động tín dụng, cạnh tranh thu hút KH, cạnh tranh bằng lãi suất, bằng thủ tục
thuận tiện, nhanh gọn là xu thế bắt buộc. Cũng chính từ đây các nguy cơ rủi ro tiềm
ẩn phát sinh đối với các hoạt động tín dụng. Hơn nữa tình hình kinh tế, xã hội của
đất nƣớc cũng chỉ đang trong đà cải thiện, vẫn còn hàm chứa nhiều yếu tố rủi ro, bất
định. Trong các năm 2011-2013 kinh tế đất nƣớc bộc lộ nhiều khó khăn, tăng
trƣởng GDP chậm, tỷ lệ lạm phát cao, các ngân hàng chạy đua cạnh tranh lãi suất
huy động, đẩy lãi suất cho vay lên quá cao, trên 20% năm, đã dẫn tới hệ lụy khó
khăn cho tồn xã hội, doanh nghiệp phá sản, giải thể tăng cao, tỷ lệ thất nghiệp cao,
bất động sản có xu hƣớng đóng băng, tồn kho lớn, dẫn tới các doanh nghiệp, cá
nhân khơng trả đƣợc nợ vay tín dụng, từ đó bộc lộ nợ xấu ở các ngân hàng rất lớn.
Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank thời gian
qua cũng đã có nhiều chuyển biến nhƣng còn nhiều bất cập, nhiều kẽ hở để cho kẻ
gian lợi dụng chiếm đoạt nguồn vốn của Vietinbank gây ra rủi ro về nợ xấu cho
Ngân hàng, ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của tồn ngân
hàng. Vì vậy việc tăng cƣờng và hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại

Vietinbank là rất cần thiết và cũng là để hƣớng tới tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế về
quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank.
Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
(Vietinbank) với mục tiêu góp phần giúp ngân hàng kiểm sốt tốt hơn rủi ro trong
hoạt động tín dụng, phát hiện sớm, ngăn chặn, làm giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín
dụng gây ra.

7


Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
Một là, hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong các
ngân hàng thƣơng mại.
Hai là, phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng
thƣơng Việt Nam.
Ba là, đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để hồn thiện cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Tổng hợp kiến thức, số liệu, thông tin từ sách báo, nguồn cơng bố chính thức
của ngân hàng Vietinbank và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khác; từ đó phân
tích, so sánh, đánh giá và đề xuất áp dụng kỹ thuật công nghệ thông tin để nhằm
phát hiện sớm rủi ro, ngăn chặn các nguy cơ rủi ro tín dụng ở Vietinbank.

8



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
Ngân hàng thƣơng mại

1.

Khái niệm ngân hàng thƣơng mại

1.1

Luật các tổ chức tín dụng do quốc hội khóa 12 thơng qua ngày 16/10/2010 định
nghĩa:
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan như: nhận tiền gửi; cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Luật này cịn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung thực hiện một, một số
hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
1.2 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế
 NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM huy động các nguồn vốn nhàn rỗi, tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức cá
nhân, mọi thành phần kinh tế; thơng qua hoạt động tín dụng, NHTM sẽ cung cấp
vốn cho mọi hoạt động kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
 NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trƣờng:
Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trƣờng, doanh nghiệp không
những cần nâng cao chất lƣợng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý
kinh tế, chế độ hạch tốn kế tốn mà cịn phải khơng ngừng cải tiến máy móc,
dây chuyền cơng nghệ, tìm tịi sử dụng vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất

một cách thích hợp… những hoạt động này địi hỏi một khối lƣợng lớn vốn đầu
tƣ và doanh nghiệp phải tìm đến ngân hàng để thỏa mãn nhu cầu đầu tƣ của
mình. Thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp
với thị trƣờng. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp
đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng mọi mặt của quá trình

9


sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, từ đó tạo cho doanh nghiệp
một chỗ đứng vững chắc trong thị trƣờng.
 NHTM là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng, NHTM hoạt động một cách có
hiệu quả thơng qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một cơng cụ để
Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ thống, các
NHTM đã góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thơng. Thơng qua
việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn
dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn thị trƣờng, điều khiển chúng một cách
có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô “Nhà nƣớc điều tiết ngân
hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trƣờng”.
1.3 Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động của NHTM đƣợc nêu ra và quy định chi tiết trong Luật các tổ chức
tín dụng. Trong đó nêu ra hoạt động NHTM bao gồm:
Hoạt động huy động vốn;
Hoạt động cấp tín dụng;
Hoạt động dịch vụ thanh tốn;
Hoạt động ngân quỹ;
Các hoạt động khác nhƣ góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trƣờng tiền tệ,
kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh

dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tƣ vấn và các dịch
vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
1.4 Hoạt động tín dụng
1.4.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng nói chung đƣợc định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển
nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một
thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (theo TS. Tô
Ngọc Hƣng, Giáo trình Tín dụng ngân hàng, trang 10).

10


Theo luật các tổ chức tín dụng 47/2012/QH12, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tố chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền, hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền
theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Nói một cách đơn giản Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí
nhất định.
1.4.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, nhờ quan hệ
này mà vốn tín dụng (tiền và hiện vật) đƣợc vận động từ chủ thể này sang chủ thể
khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội. Bản chất của
tín dụng ngân hàng:
-

Tín dụng phải dựa trên cơ sở sự tin tƣởng giữa bên cho vay và bên đi vay. Chỉ
khi nào ngƣời cho vay thực sự tin tƣởng vào sự sẵn lòng và khả năng trả nợ của
ngƣời đi vay, khi đó quan hệ tín dụng mới đƣợc thiết lập. Đây chính là điều kiện
tiên quyết để hình thành quan hệ tín dụng. Mặt khác, ngƣời vay cũng tin vào

hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn đi vay của mình.

-

Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng tài sản của ngân hàng cho
ngƣời đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi.
Phần lãi phải đủ lớn để đem lại sự hấp dẫn cho ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử
dụng vốn.

-

Hoạt động tín dụng ln chứa đựng rủi ro. Đó là sự mất cân xứng về thơng tin
của KH có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Rủi ro đó ngồi những ngun nhân
chủ quan xuất phát từ phía ngân hàng và KH, cịn có những ngun nhân khách
quan nhƣ sự biến động của thị trƣờng, chu kì kinh tế, sự thay đổi của chính sách,
những ngun nhân bất khả kháng nhƣ thiên tai, địch họa…

1.4.3 Phân loại tín dụng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hƣớng tự do hóa, các NHTM
hiện nay ln ln nghiên cứu và đƣa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để

11


đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho q trình sản xuất và tái sản xuất, từ
đó đa dạng hóa các danh mục đầu tƣ, mở rộng tín dụng, thu hút KH, tăng lợi
nhuận và phân tán rủi ro.
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên
những tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền đề để thiết
lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.

Tùy vào cách tiếp cận mà tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành:
�Căn cứ vào thời hạn cho vay:
-

Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn khơng quá 1 năm. Tín dụng ngắn
hạn đƣợc sử dụng để bổ sung vốn lƣu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về
vốn của các chủ thể vay vốn.

-

Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, khoản
tín dụng trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện các
dự án cải tạo tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, nói chung là
đầu tƣ theo chiều sâu.

-

Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng dài
hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ xây dựng các cơng trình mới.

�Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
-

Tín dụng cho sản xuất, lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho
các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc
đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh tốn giữa các chủ thể kinh tế.

-


Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn phục
vụ đời sống và thƣờng đƣợc thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.

�Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH:
-

Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể
vay vốn đƣợc bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ
vốn vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.

12


-

Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó ngân hàng
chủ động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với ngân hàng, có
năng lực tài chính và có phƣơng án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay.

�Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
-

Tín dụng vốn lưu động: đƣợc cung cấp để bổ sung vốn lƣu động cho các thành
phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.

-

Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành
phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.


�Theo phƣơng thức cấp tín dụng:
-

Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trƣớc cho KH. Số
tiền ngân hàng ứng trƣớc phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời
hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là ngân hàng đã bỏ tiền ra mua
thƣơng phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thƣơng phiếu
(cho vay gián tiếp).

-

Cho vay: là việc ngân hàng đƣa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả
gốc và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức
chủ yếu nhƣ: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng),
cho vay gián tiếp.

-

Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của ngân hàng dƣới
hình thức thƣ bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của
ngân hàng khi kháchkhơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.

-

Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Sau
một thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Tài sản cho
thuê thƣờng là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính đƣợc xếp vào tín dụng
trung dài hạn.

1.4.4 Nguyên tắc tín dụng

Nguyên tắc tín dụng là cơ sở để cán bộ tín dụng đƣa ra các quyết định trong
hoạt động tác nghiệp, là căn cứ để ban quản lý tiến hành các hoạt động giám sát và
kiểm tra. Tín dụng gồm 2 nguyên tắc sau:

13


 Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích vì khi thẩm định hồ sơ KH, ngân
hàng chỉ đánh giá hiệu quả và khả thi của phƣơng án, dự án vay vốn do KH đề xuất.
Do đó, khi KH thay đổi mục đích sử dụng vốn thì NHTM khơng thể đánh giá đƣợc
tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án đó. Từ đó dẫn tới tình trạng vốn vay khơng
đƣợc sử dụng hiệu quả hoặc thời hạn hoàn trả bị vi phạm. Việc xác định các chỉ tiêu
về thời hạn, về mức cho vay, về lãi suất đƣợc căn cứ trên tính chất luân chuyển của
tài sản hình thành từ vốn vay. Vì vậy, khi thay đổi mục đích sử dụng vốn của các
chỉ tiêu đó có thể khơng phù hợp, ảnh hƣởng tới quyền lợi của ngân hàng và KH.
 Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
Vốn phải đƣợc trả đúng hạn vì vốn của ngân hàng chủ yếu là vốn đi vay từ bên
ngồi, do đó ngân hàng cũng phải trả gốc và trả lãi cho ngƣời gửi tiền đúng thời
hạn. Điều đó chỉ có thể thực hiện đƣợc khi ngân hàng thu hồi đƣợc gốc và lãi của
ngƣời vay vốn đúng hạn. Ngăn ngừa nguy cơ sử dụng vốn sai mục đích. Nhu cầu sử
dụng vốn của KH có tính thời hạn (họ vay ngân hàng để bù đắp những thiếu hụt tạm
thời về vốn trong kinh doanh). Ngân hàng ngăn ngừa các loại rủi ro phát sinh do
việc KH không thực hiện đúng cam kết hồn trả gốc và lãi đúng thời hạn.
1.4.5 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH
cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín
dụng.
Bảng 1.1: Bảng mơ tả quy trình tín dụng:

Các giai đoạn

Nguồn và nơi cung

Nhiệm vụ của ngân hàng

Kết quả của mỗi giai

của quy trình

cấp thơng tin

ở mỗi giai đoạn

đoạn

(1)

(2)

(3)

(4)

Lập hồ sơ đề

KH đi vay cung

Tiếp xúc, phổ biến và


Hoàn thành bộ hồ sơ để

nghị cấp tín

cấp thơng tin

hƣớng dẫn KH lập hồ

chuyển sang giai đoạn

sơ vay vốn.

sau.

dụng.

14


Phân tích tín

Hồ sơ đề nghị vay

Tổ chức thẩm định về

Báo cáo kết quả thẩm

dụng.

từ giai đoạn trƣớc


các mặt tài chính và phi

định để chuyển sang bộ

chuyển sang.

tài chính do các cá

phận có thẩm quyền

nhân hoặc bộ phận

quyết định cho vay.

thẩm định thực hiện.
Quyết định tín

Các tài liệu và

Quyết định cho vay

Quyết định cho vay

dụng.

thông tin từ giai

hoặc từ chối cho vay


hoặc từ chối tùy theo

đoạn trƣớc chuyển

dựa vào kết quả phân

kết quả thẩm định.

sang và báo cáo

tích.

Tiến hành các thủ tục

kết quả thẩm định.

pháp lý nhƣ ký hợp

Các thông tin bổ

đồng tín dụng, hợp

sung.

đồng cơng chứng và
các loại hợp đồng khác.

Giải ngân.

cho


Thẩm định các chứng

Chuyển tiền vào tài

vay và các hợp

từ theo các điều kiện

khoản tiền gửi của KH

đồng liên quan.

của hợp đồng tín dụng

hoặc chuyển cho nhà

Các chứng từ làm

trƣớc khi phát tiền vay.

cung cấp theo yêu cầu

Quyết

định

cơ sở giải ngân.

của KH.


Giám sát và

Các thơng tin từ

Phân tích hoạt động tài

Báo cáo kết quả giám

thanh lý tín

nội bộ ngân hàng.

khoản,

sát và đƣa ra các giải

dụng.

Các báo cáo tài

chính, kiểm tra mục

pháp xử lý.

chính theo định kỳ

đích sử dụng vốn vay.

Lập các thủ tục để


của KH.

Tái xét và xếp hàng tín

thanh lý tín dụng.

Các thơng tin khác.

dụng.

báo

cáo

tài

Thanh lý hợp đồng tín
dụng.

(Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại, TS. Nguyễn Văn Tiến)
Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trính tín dụng
hợp lý góp phân nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau:
15


Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của
từng bộ phận liên quan trọng hoạt động tín dụng.

Quy trình tín dụng là cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay về mặt
hành chính.
Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong hoạt động tín
dụng.
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây
dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng, nhƣng về cơ bản thì các bƣớc trong
quy trình tín dụng căn bản nhƣ sau:
1.4.4.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Đây là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó đƣợc thực hiện ngay
sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc KH có nhu cầu vay vốn.
Nhìn chung một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng thu thập từ KH gồm những thông tin sau:
Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.
Thơng tin về khả năng sử dụng và hồn trả vốn của KH.
Thơng tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập các thông tin nhƣ trên, ngân hàng thƣờng yêu cầu KH phải lập và
nộp các loại giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn.
Giấy từ chứng minh tƣ cách pháp nhân của KH nhƣ giấy phép thành lập, quyết
định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
1.4.4.2 Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử
dụng vốn tín dụng, khả năng hồn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến
rủi ro cho ngân hàng, tiên lƣợng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến
16



các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín
dụng cịn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà KH cung
cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của KH làm cơ sở quyết định cho vay.
1.4.4.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của KH. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hƣởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hƣởng đến uy tín, hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Khâu này thƣờng gặp phải các sai lầm nhƣ:
Quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không tốt.
Từ chối cho vay đối với một KH tốt.
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng, các ngân hàng thƣờng
chú trọng hai vấn đề (1) thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác
làm cơ sở ra quyết định. (2) trao truyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc
những ngƣời có năng lực phân tích và phán quyết.
Quyền phán quyết tín dụng: Tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ mà quyền
phán quyết thƣờng đƣợc trao cho hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hội
đồng tín dụng, bao gồm những ngƣời có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong
ngân hàng, thƣờng phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn, trong khi quyền
phán quyết các hồ sơ vay có quy mơ nhỏ thƣờng đƣợc trao cho cá nhân phụ trách.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc là từ chối cho
vay, tùy thuộc vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trƣớc. Nếu chấp thuận cho
vay, cán bộ tín dụng sẽ hƣớng dẫn KH ký kết hợp đồng tín dụng và làm các bƣớc
tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do
cho KH đƣợc rõ.
1.4.4.4 Giải ngân
Giải ngân là cấp phát tiền vay cho KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong
hợp đồng.
Giải ngân là khâu tiếp theo sau phán quyết tín dụng nhƣng giải ngân cũng là
khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện những sai sót và chấn chỉnh kịp


17


thời những nếu có sai sót ở khâu trƣớc. Ngồi ra cách thức giải ngân cịn góp
phần kiểm tra, kiểm sốt xen vốn tín dụng có đƣợc sử dụng đúng mục đích cam kết
hay khơng.
1.4.4.5 Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm đảm bảo tiền vay đƣợc sử dụng
đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời các sai phạm có thể ảnh hƣởng tới khả năng thu hồi nợ sau này. Các phƣơng
pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
Giám sát hoạt động tài khoản của KH tại ngân hàng.
Phân tích các báo cáo tài chính của KH định kỳ.
Giám sát KH thông qua việc trả lãi định kỳ.
Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cƣ
trú của KH đứng tên vay vốn.
Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
Giám sát các hoạt động KH thông qua mối quan hệ với KH khác.
Giám sát KH thông qua những thông tin thu thập khác.
1.4.4.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan
trọng cần phải xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh
lý hợp đồng tín dụng.
Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ KH theo đúng những điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng.
Nếu đến hạn trả nợ mà KH khơng có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem
xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý
thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều
kiện khoản tín dụng đã đƣợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng,

phát hiện rủi ro để có hƣớng xử lý kịp thời.

18


Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và KH đã
hồn tất nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và KH làm thủ tục thanh lý
hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lƣu hồ sơ vay vốn của KH vào
kho lƣu trữ.
Toàn bộ các khâu của quy trình tín dụng đƣợc mơ tả trong hình vẽ dƣới đây:
Hình 1.1: Mơ tả quy trình tín dụng.
Khách hàng: cung cấp các
tài liệu và thơng tin

Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lý
- Phương án/ Dự án

Thu thập thông tin qua
phỏng vấn, viếng thăm, trao
đổi

Tổ chức phân tích và
thâm định:
- Pháp lý

- Bảo đảm nợ vay

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giáy tờ về bảo đảm nợ

Cập nhật thơng tin thị
trường, chính sách, khung
pháp lý

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Chấp
thuận

Giấy báo
lý do

Từ chối

Hợp đồng tín dụng
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ phụ khác

Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài khoản

của khách hàng
- Trả cho nhà cung cấp

Tổ chức giám sát:
- Nhân viên kế tốn
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiểm sốt viên

Thanh lý hợp đồng tín
dụng bắt buộc

Thu nợ: cả gốc và lãi

Đầy đủ và đúng hạn

Giám sát tín
dụng

Vi phạm hợp
đồng

Không đủ, không đúng hạn

Biện pháp: Cảnh báo, tăng cường kiểm
sốt, Ngừng giải ngân, tái xét tín dụng

Thanh lý HĐ TD mặc nhiên
Xử lý:
Tịa án
Cơ quan thẩm quyền


Khơng đủ, không đúng
hạn

19


1.5

Rủi ro tín dụng ngân hàng

1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Luận văn sử dụng khái niệm Rủi ro tín dụng theo định nghĩa trong thông tư 022013 của ngân hàng nhà nước tại điều 3:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngồi do KH khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hànglà những biến cố không mong
đợi khi xảy ra, dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế
so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành đƣợc
một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.5.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng, thì nhận biết đặc điểm của rủi ro tín
dụng là điều cần thiết. Rủi ro tín dụng có các đặc điểm sau:
- Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền
sử dụng vốn cho KH. Rủi ro tín dụng xảy ra khi KH gặp những tổn thất và thất bại
trong q trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là
nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
- Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng. Do đó, khi

phịng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ
nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phịng
ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt
đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ
khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi
ro ở mức độ phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.

20


1.5.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Tùy theo mục đích, u cầu nghiên cứu mà có cách phân loại rủi ro tín dụng
phù hợp:
�Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì rủi ro tín dụng đƣợc phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, địch
họa, ngƣời vay chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất thốt
vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho vay vì vơ
tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
�Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân
thành các loại sau:
Hình 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch


Rủi ro lựa chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro nghiệp
vụ

Rủi ro nội tại

Rủi ro tập
trung

�Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH.
Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân
hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.

21


- Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp
đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức
cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.

�Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc
điểm sử dụng vốn của KH vay.
- Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với một
số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
�Ngồi ra, cịn có nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ theo cơ cấu
các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tƣợng sử dụng vốn vay, …
1.5.4

Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng

a) Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng chỉ tiêu
nợ quá hạn, nợ xấu.
�Hệ số nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn
(Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5)

�Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, không đƣợc phép và
không đủ tiêu chuẩn để đƣợc gia hạn nợ (Nợ nhóm 3, 4 và 5)

22


b) Để đánh giá rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng của mỗi ngân hàng
thƣơng mại, NHNN yêu cầu các NHTM thƣờng xuyên thực hiện công tác phân
loại nợ theo quy định trong thông tƣ 02/2013:

Theo Điều 10 Thông tƣ 02/2013/TT–NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN:
1. TCTD thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi
đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
- Nợ của KH hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tƣợng mà tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi khơng đƣợc cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
- Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con của
tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng
khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của
chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
23


- Nợ khơng có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị vƣợt quá
5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi cấp cho

KH thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vƣợt các tỷ lệ giới hạn
theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc phép vƣợt
giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các
tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự
phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi đến 60
ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
(vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

24



×