Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

SỬ DỤNG THUỐC TRÊN đối TƯỢNG đặc BIỆT 1 pptx _ DƯỢC LÂM SÀNG (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 69 trang )

Khoa Dược – Bộ môn Dược lâm sàng

SỬ DỤNG THUỐC TRÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Cá thể hóa việc sử dụng thuốc

Bệnh

Người bệnh
Tình trạng sinh lý
Tình trạng bệnh lý

DƯỢC ĐỘNG HỌC
DƯỢC LỰC HỌC

2


Cá thể hóa việc sử dụng thuốc
Các đối tượng đặc biệt
 Trẻ em
 Người cao tuổi
 Phụ nữ có thai
 Phụ nữ cho con bú
 Người suy gan
 Người suy thận


3


Mục tiêu
1.

Trình bày được sự thay đổi về hấp thu - phân bố - chuyển
hóa – thải trừ ở người mang thai, trẻ em

2.

Trình bày được nguyên tắc sử dụng thuốc ở những đối tượng
này

3.

Trình bày được cách sử dụng một số thuốc chính ở những
đối tượng này

4


Nội dung

1.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai /cho con bú

2.


Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em

5


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

6


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Thalidomid

1957 – 1962

7


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Thời kỳ tiền phôi - Phân chia tế bào

2 TB

4 TB

8 TB

Túi phôi
6 ngày


< 17 ngày: gây sảy thai,
nếu thai vẫn phát triển  không bị ảnh hưởng
(Quy luật "tất cả hoặc không có gì")

8


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Tĩnh mạch mẹ
Động mạch mẹ

9


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Dinh dưỡng qua nhau thai
DD
qua dưỡng
mạc

TUẦN
Pha
dưỡng mạc

Pha
Nhau thai

10



Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Vận chuyển thuốc qua nhau từ mẹ sang thai nhi
Thuốc
(MW < 1000)

Thuốc
(MW >1000)

1

Máu từ mẹ
Khuếch tán
thụ động

Protein
vận chuyển

Khuếch tán
thụ động

Lớp dưỡng mạc
Mao mạch
bào thai

11


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

17–57 ngày: Thời kỳ phơi - tạo thành cơ quan
Các thuốc có khả năng gây quái thai
Thalidomid (20 - 30%)

Androgen

ACEI

Các thuốc độc tế bào

Progestogen

Carbamazepin

Rượu

Danozol

Carbimazol

Warfarin

Diethylstilbestrol

Phenytoin

Isotretinoin

Đồng vị phóng xạ


Thuốc chống động kinh

Vài loại vaccin sống

Ribavarin

Lithium
12


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Thời kỳ thai

Các cơ quan tiếp tục phát triển và hồn thiện
Thai ít nhạy cảm hơn thời kỳ phôi
Các chất độc làm giảm tính hồn thiện về cấu trúc và chức
năng của các cơ quan: TKTW, mắt, răng, tai, bộ phận
sinh dục ngoài, tim

13


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Tác dụng của thuốc trên bào thai và trẻ sơ
sinh

Thuốc
ACEI

Tác dụng có thể có

Thiếu oxy máu (thai nhi và

Ghi chú
Theo dõi thai nhi nếu

trẻ sơ sinh), hạ huyết áp, rối điều trị lâu dài trong
loạn chức năng thận, thiểu

ba tháng thứ nhất, hai

ối, chậm tăng trưởng trong

hoặc thứ ba

tử cung
β-blocker như Chậm nhịp tim ở trẻ sơ sinh, Triệu chứng thường
atenolol

hạ huyết áp và tăng đường

nhẹ và cải thiện trong

huyết

vịng 48 giờ. Khơng
có tác dụng lâu dài
14


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Tác dụng của thuốc trên bào thai và trẻ sơ sinh
Thuốc
Corticosteroid
(liều cao)
NSAIDs

Tác dụng có thể có
Ức chế tuyến thượng thận
thai nhi
Đóng ống động mạch sớm
(ảnh hưởng tuần hoàn thai
nhi) và suy thận của thai
nhi (giảm lượng nước tiểu)

Ghi chú
Phụ thuộc liều và
khoảng cách điều trị
Tránh sử dụng sau
tuần 28. Nếu phải
sử dụng, theo dõi
thường xuyên tuần
hoàn thai nhi

Opioid

Triệu chứng cai thuốc ở trẻ
sơ sinh
Suy hô hấp

Nguy cơ nếu sử

dụng lâu dài
Nguy cơ nếu sử
dụng gần khi
sinh
15


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Tác dụng của thuốc trên bào thai và trẻ sơ sinh
Thuốc
Phenothiazin

Tác dụng có thể có
Ghi chú
Triệu chứng cai thuốc ở trẻ
Quan sát ít nhất 48
sơ sinh và triệu chứng ngoại giờ. Các triệu chứng
tháp thống qua
có thể kéo dài trong
vài tuần

Thuốc chống
trầm cảm ba
vòng (TCA)
và SSRI

Triệu chứng cai thuốc ở trẻ
sơ sinh

Nguy cơ nếu sử

dụng lâu dài và /
hoặc gần lúc sinh.
Quan sát ít nhất 48
giờ

16


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
THUỐC

ADME
↑ Ĩi mữa
↓ Làm trống dạ dày
↓ Nhu động ruột

Hấp thu ↓
↑ Thể tích phân bố
↓ Albumin huyết tương

Cảm ứng
CYP 450

N. độ thuốc
(↑ ↓ ↔ )
Ch.hóa ↑

↑ Lưu lượng
máu qua thận


Thải trừ ↑
17


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
ADME / A – Sự hấp thu
Nhu động ruột, dạ dày giảm 30-40% ở ba tháng thứ 1, 2 và 3
ảnh hưởng sự hấp thu của thuốc uống (giảm)
Thơng khí phế nang, lưu thông máu ở phổi tăng 30%, niêm mạc
dễ xung huyết, lưu lượng máu ở da tăng  thận trọng khi sử
dụng thuốc đường hơ hấp, bơi ngồi da hay đặt âm đạo
Giãn mạch tại chỗ, lượng máu vào cơ vân và sự tưới máu vào mô
ngoại biên tăng sự hấp thu khi tiêm bắp tăng
Cuối thai kỳ, luồng máu chậm hẳn ở chi dưới  tiêm vào mông,
đùi sự hấp thu không đều, tiêm tay và vai hấp thu tốt hơn
18


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
ADME – D / Sự phân bố
Thể tích máu của mẹ tăng khoảng 20% giữa thai kỳ, khoảng 50%
ở cuối thai kỳ và bình thường lại sau khi sinh
ảnh hưởng sự phân bố (thuốc tan nhiều trong nước)
Nồng độ albumin giảm không cần hiệu chỉnh liều vì nguyên
nhân này
Lượng mỡ tăng 3-4 kg tăng thể tích phân bố các thuốc tan
nhiều trong lipid (thuốc ngủ, gây mê..)

19



Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
ADME – M / Sự chuyển hóa
Tăng hoạt động của enzym
cytochrom P450 CYP3A4, CYP2D6, CYP 2A6 và CYP 2C9
enzym

uridin 5'-diphosphat glucuronosyltransferase

(UGT) (UGT1a1, UGT1A4 và UGT2B7)

Giảm hoạt động của CYP1A2 and CYP2C19
 Khó dự đoán

20


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
ADME – E / Sự thải trừ
Trong vòng vài tuần đầu của thai kỳ, tốc độ lọc cầu thận (GFR)
tăng khoảng 50% và tiếp tục tăng.
Do đó, những loại thuốc này được bài tiết chủ yếu không thay đổi
qua thận như lithium, digoxin và penicilin
tăng sự thanh thải
 nồng độ ổn định thấp hơn.
Lưu ý: Ampicilin • Cefuroxim • Ceftazidim • Cefazolin • Pipericilin •
Atenolol • Sotalol • Digoxin • Lithium • Dalteparin sodium •
Enoxaparin sodium

21



Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Phân loại thuốc trên thai kỳ
2015)
Phân loại

Theo FDA (trước 30-6Định nghĩa

A

Đã dùng rộng rãi cho PNCT
Được chứng minh không gây hại, dị tật

B

Được chứng minh không gây dị dạng trên súc vật.
Đã dùng cho một số lượng có hạn PNCT khơng thấy
làm tăng tỷ lệ gây hại, dị tật trong vài nghiên cứu

C

Có thể gây tác dụng có hại cho thai nhi do tác dụng
dược lý
Không gây dị tật

D

Bị nghi ngờ hoặc cho rằng làm tăng tỷ lệ dị tật hay
hủy hoại không hồi phục thai nhi (có bằng chứng)


X

Nguy cơ cao gây dị tật, hủy hoại vĩnh viễn thai nhi
(chống chỉ định tuyệt đối)

22


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Phân loại thuốc trên thai kỳ Theo FDA
FDA quy định việc ghi nhãn cho phụ nữ mang thai bao gồm những
dữ liệu lâm sàng quan trọng về ảnh hưởng của thuốc, độ
an toàn của thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai, cụ
thể gồm:
 Tóm tắt nguy cơ (Risk Summary)
 Những cân nhắc lâm sàng (Clinical considerations)
 Dữ liệu (Data)

23


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Phân loại thuốc trên thai kỳ Châu Âu
Các thông tin yêu cầu phải cung cấp về việc ảnh hưởng cho
phụ nữ thời kỳ mang thai phải bao gồm:
 Các dữ liệu liên quan đến kinh nghiệm về việc sử
dụng thuốc trên người và kết luận từ nghiên cứu độc
tính tiền lâm sàng đánh giá các nguy cơ thời kỳ mang
thai

 Khuyến cáo về việc sử dụng khi mang thai
 Cách xử trí khi vơ tình đã dùng thuốc
24


Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nguyên tắc dùng thuốc
• Khả năng ảnh hưởng xấu cho phát triển thai nhi.
• Hầu như khơng thể xác định các ảnh hưởng nhỏ.
• Thay đổi sinh lý của bà mẹ.
• Khó khăn trong nghiên cứu.
• Nên giả định tất cả các loại thuốc có hại cho đến khi
được kiểm chứng.
25


×