PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN I
Môn Địa lý 8. Năm học 2020 – 2021
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1: Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân
cư và đô thị châu Á?
Câu 2: Trình bày đặc điểm sơng ngòi châu Á? Nêu giá trị của sơng ngòi?
Câu 3: Giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với rất nhiều biển và vịnh biển
nhưng lại có khí hậu khô hạn vào bậc nhất thế giới?
Câu 4: Nêu những thành tựu của nền nông nghiệp châu á? Nhờ những điều kiện nào giúp
châu Á sản xuất lúa gạo nhiều nhất thế giới?
Câu 5: Cho bảng số liệu sau
Diện tích và dân số một số khu vực châu á
Khu vực
Diện tích( nghìn km2)
Dân số 2001( triệu người)
Đơng Á
11762
1503
Nam Á
4489
1356
Đơng Nam Á
4495
591
Trung Á
4002
56
Tây Nam Á
7016
286
a/ Hãy tính mật độ dân số của một số khu vực châu á năm 2001
b/ Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực của châu á và rút ra nhận xét.
………………. Hết ……………..
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
HDC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN I
Môn Địa lý 8. Năm học 2020 – 2021
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1( 2,0đ): Trình bày đầy đủ được các ý sau:
* Trình bày đặc điểm dân cư châu Á:
+ Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng). (0,25đ)
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thếgiới.(0,25đ)
+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002). (0,25đ)
+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á,
Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khơ
hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2.(0,75)
* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đơ thị châu Á:
- Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, lịch sử khai phá lãnh thở, trình độ triển kinh tế.( 0,5đ)
Câu 2( 2,0đ): Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á:
- Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sơng lớn.(0,25đ)
- Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.(0,25đ)
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đơng đóng băng, mùa xn có
lũ băng lớn. (Ơ-bi, I-ê-nit-xây,…). (0,25đ)
+ Đơng Á, Nam Á, Đơng Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. Nước lớn vào cuối
hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân .( 0,25đ)
( Hồng Hà, Mê Cơng, Ấn, Hằng…)
+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung
cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm
Các sông lớn ( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...).( 0,25đ)
* Giá trị: (0,75)
+ Bắc Á: Giao thông, thủy điện.
+ Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất
và đời sống.
Câu 3( 1,0điểm): Trình bày được các ý sau:
Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với rất nhiều biển và vịnh biển nhưng lại có khí hậu khơ
nóng vào bậc nhất thế giới vì: (0,25đ)
- Khu vực này có đường chí tuyến Bắc chạy qua làm cho khu vực quanh năm nằm dưới áp
cao chí tuyến nên thời tiết quang mây, khó gây mưa.(0,25đ)
- Tuy tiếp giáp với rất nhiều biển và vịnh biển nhưng địa hình khu vực có núi cao và cao
nguyên bao bọc xung quanh ngăn cản ảnh hưởng của biển vào trong đất liền.(0,25đ)
- Tiếp giáp các lục địa Phi và Á- Âu nên chịu ảnh hưởng của các khối khí lục địa
khơ.(0,25đ)
Câu 4( 3,0điểm):
* Thành tựu của nền nông nghiệp châu á
- Ở Châu Á, lúa gạo được coi là cây lương thực quan trọng nhất.(0,25đ)
+ Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới.( 0,25đ)
+ Trung Quốc, ấn Độ là hai nước đông dân và sản xuất ra nhiều lúa gạo nhất thế
giới.( 0,25đ)
+ Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì nay xuất khẩu
gạo đứng nhất nhì thế giới.(0,5đ)
- Các vật ni rất đa dạng: Vùng khí hậu gió mùa ni trâu bò, lợn, gà, vịt. Vùng
khí khơ hạn ni dê, bò, ngựa cừu. Vùng khí hậu lạnh nuôi tuần lộc.(0,25đ)
- Châu á nổi tếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao su , cà phê, dừa,
cọ dầu...( 0,25đ)
* Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo nhất thế giới là nhờ những điều kiện sau:
- Điều kiện tự nhiên. (0,75đ)
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ ( Ấn Hằng, Đb Lưỡng Hà, đb Sơng Cửu Long...)
+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng khí hậu gió mùa thuộc Đơng Á, Nam
Á, Đơng Nam Á thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước
+ Sông ngòi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu mỡ vừa cung
cấp nước cho tưới tiêu.
- Điều kiện Kinh tế – xã hội. (0,75đ)
+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước
+ Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn,
+ Người dân có tập quán ăn nhiều lương thực, đặc biệt trong bữa ăn không thể thiếu
cơm.
Câu 5( 2,0điểm): Cần trình bày được:
a/ Lập được bảng tính mật độ dân số của 1 số khu vực châu Á năm 2001. (0,75đ)
b/ Vẽ được biểu đồ cột đơn. (1,0đ) ( biểu đồ khác không cho điểm)
- Vẽ chính xác, đẹp, thẩm mĩ, khoa học
- Có đầy đủ bảng chú giải, tên biểu đồ
c/ Nhận xét. (0,75đ)
Hết