Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi KSCL môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Chu Mạnh Trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.79 KB, 3 trang )

trờng thcs
chu mạnh Trinh

Đề thi khảo sát chất lợng lần thứ i
năm học 2020 - 2021
Môn: Ngữ Văn 8
Ngày thi: 04 tháng 12 năm 2020
Thời gian làm bài: 90 phút
------------------------------------------------------

I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các yêu cầu bên dưới.
“Trong làn nắng ửng: khói mơ tan,
Đơi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
Sột soạt gió trêu tà áo biếc,
Trên giàn thiên lý. Bóng xuân sang.”
(Trích “ Mùa xuân chín” – Hàn Mặc Tử)
1) Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn thơ trên?
2) Cho biết hai từ “ nắng, gió” thuộc trường từ vựng nào?
3) Chỉ ra từ tượng hình, từ tượng thanh và biện pháp tu từ có trong đoạn thơ?
4) Nêu nội dung của đoạn thơ?
5) Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) triển khai câu chủ đề sau : “Mùa xuân
đem đến cho con người nhiều niềm vui.”
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5.0 Điểm)
Câu 1 (1.0 điểm):
Em hãy nêu ý nghĩa về cái chết của lão Hạc.
Câu 2( 4.0 điểm):
Hãy viết bài văn kể lại một kỉ niệm ấn tượng nhất của em với người bạn thân.
----------------------- Hết -----------------------



trờng thcs
chu mạnh Trinh

Hớng dẫn chấm
Đề thi khảo sát chất lợng lần thứ i
năm học 2020 - 2021
Môn: Ngữ Văn 8
Ngày thi: 04 tháng 12 năm 2020
-----------------------------------------------------NI DUNG P N

Cõu I:( 5,0 điểm).
1. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả.
( Lưu ý : Nếu hs nêu 1 trong hai phương thức biểu đạt trên giáo
viên cho 0,25 điểm )
2. Hai từ “ nắng, gió” thuộc trường từ vựng thời tiết
3.
- Từ tượng hình: lấm tấm
- Từ tượng thanh : sột soạt
- Biện pháp tu từ : đảo ngữ, nhân hóa “ Sột soạt gió trêu tà áo biếc,”
4. Nội dung của đoạn thơ :
- Bức tranh mùa xuân chốn thôn quê: đẹp, giản dị, rộn ràng, thơ mộng và tràn
đầy sức sống.
- Cảm xúc : nhẹ nhàng, bâng khuâng và yêu mến cảnh sắc mùa xuân
5. Viết đoạn văn theo yêu cầu.
* Hình thức:
- Cách trình bày nội dung: Diễn dịch (Câu chủ đề đầu đoạn).
- Độ dài 8- 10 câu.
- Đảm bảo hình thức đoạn văn.
- Khơng mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả.
- Diễn đạt lưu loát

* Nội dung: Làm rõ được
- Vấn đề cần triển khai: Mùa xuân đem đến cho con người nhiều niềm vui
+ Mùa xuân là mùa khởi đầu cho một năm mới, mùa mà khí hậu ấm áp, cây cối
đâm chồi nảy lộc. Con người gần gũi, giao hòa với thiên nhiên...
+ Mùa xuân đem đến cho con người bao hi vọng và hạnh phúc
+ Mùa xuân đến là Tết về, con người được sum họp bên gia đình, được yêu
thương...
Câu II: (1.0 điểm). Học sinh nêu được các ý cơ bản sau:
- Tố cáo xã hội thực dân phong kiến đương thời đã bóc lột đè nén người nơng
dân đẩy họ đến bước đường cùng phải tìm đến cái chết để giải thoát.
- Ngợi ca phẩm chất lương thiện và nhân cách của người nơng dân. Từ đó người
đọc có thêm niềm tin vào bản chất tốt đẹp của con người trước hồn cảnh nghiệt
ngã. Đó cũng là giá trị nhân văn sâu sắc của tác phẩm.

ĐIỂM
0,5đ

0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ


Câu III: (4.0 điểm)
1/ Hình thức:
- Kiểu bài: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Diễn đạt lưu lốt, khoa học, trình bày sạch đẹp, khơng tẩy xóa.
- Khơng mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả.
2/ Nội dung kiến thức:
Kể về một kỉ niệm ấn tượng nhất với người bạn thân, đảm bảo các ý cơ bản:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về kỉ niệm với người bạn thân
b. Thân bài:
* Hoàn cảnh ( tình huống ) xảy ra kỉ niệm đó
* Diễn biến của kỉ niệm
+ Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến ra sao? Đỉnh điểm của câu chuyện?…
+ Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của những người trong cuộc, người chứng
kiến.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? Suy nghĩ sau câu chuyện:
Câu chuyện đã để lại cho em những nhận thức sâu sắc gì trong tình bạn
c. Kết bài:
Câu chuyện là kỉ niệm, là bài học đẹp và đáng nhớ trong hành trang vào đời của
tuổi học trò.
* Lưu ý: Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nên nó phải sâu sắc, có ảnh hưởng to lớn
đến suy nghĩ, tình cảm hay nhận thức của người viết.
* Biểu điểm
Điểm 4:
+ Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên, kể chuyện tự nhiên, giàu cảm xúc.

+ Diễn đạt tốt, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp…
Điểm 3:
+ Đáp ứng từ 2/3 trở lên các yêu cầu nêu trên.
+ Diễn đạt tốt, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp…
Điểm 2:
+ Đáp ứng 1/2 trở lên yêu cầu nêu trong hướng dẫn chấm.
+ Diễn đạt tương đối khá.
+ Mắc một số lỗi chính tả, lỗi về hình thức.
Điểm 1:Bài làm yếu về phương pháp, sơ sài về nội dung, sai nhiều lỗi chính tả
và diễn đạt.
Điểm 0: Bài lạc đề hoặc khơng làm bài.
Lưu ý:
- Trong q trình chấm, giáo viên linh động, vận dụng biểu điểm để cho điểm
chính xác, hợp lí.
- Khuyến khích những bài làm sáng tạo, diễn đạt tốt.
- Bài làm cho điểm lẻ đến 0,25.



×