Khoa Dược – Bộ mơn Hóa dược
THUỐC TÁC DỤNG LÊN
THẦN KINH GIAO CẢM VÀ
PHĨ GIAO CẢM
Bài giảng pptx các mơn chuyên ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
THUỐC TÁC DỤNG LÊN THẦN KINH
GIAO CẢM VÀ PHÓ GIAO CẢM
NỘI DUNG NGHIÊN
- Đại cương
1 - Thuốc tác dụng
2 - Thuốc tác dụng
3 - Thuốc tác dụng
cảm
4 - Thuốc tác dụng
cảm
CỨU
kiểu giao cảm
hủy giao cảm
kiểu phó giao
hủy phó giao
Đại cương
Thuốc
tác dụng kiểu giao
cảm:
Các tác động:Tăng hoạt động, tăng co
bóp cơ tim, làm co mạch, tăng huyết áp, giảm co thắt
cơ trơn và cơ phế quản, giãn đồng tử, giảm tiết dịch.
Thuốc
tác dụng kiểu phó
giao cảm: Các tác động ngược
lại.
Đại cương
Các chất tác dụng được trước hết là
nhờ các thụ thể (receptor).
Adrenalin là chất cường giao cảm
điển hình. Các thuốc cường giao
cảm khác tác dụng được là nhờ thụ
thể của adrenalin (các thụ thể này
chia làm nhiều loại như α , β …).
Acetylcholin là chất cường phó giao
cảm điển hình. (hệ M và hệ N).
Đại cương
Chất
gây cản trở tác dụng của
Adrenalin (do tranh chấp trên thụ
thể của nó) được gọi là thuốc hủy
giao cảm (hay chẹn giao cảm).
Thuốc
gây cản trở tác dụng của
acetylcholin là những thuốc hủy
phó giao cảm (hay chẹn phó giao
cảm).
1. Thuốc tác dụng kiểu giao cảm
Hầu hết là dẫn chất của phenylethylamin
CH - CH - NH
R1
R2
Nhóm I
Có nhóm chức –OH phenolic
R3 R4 R5
Nhóm II:
Khơng có nhóm chức –OH phenolic
Hai nhóm thuốc cường giao cảm
Nhóm I
Tên
R1
R2
R3
R4
R5
Adrenalin
-OH
-OH
-OH
-H
-CH3
Noradrenalin
-OH
-OH
-OH
-H
-H
Dopamin
-OH
-OH
-H
-H
-H
Salbutamol
-OH
-CH2OH
-OH
-H
-C(CH3)3
Nhóm II
Tên
R1
R2
R3
R4
R5
Ephedrin
-H
-H
-OH
-CH3
-CH3
Norephedrin
-H
-H
-OH
-CH3
-H
Amphetamin
-H
-H
-H
-CH3
-H
Fenfluramin
-H
-CF3
-H
-CH3
-C2H5
So sánh hai nhóm thuốc cường
giao cảm
Đều có tính kiềm do N ở mạch thẳng (tạo
muối dễ tan trong nước)
Nhóm 1 có OH phenol nên có tính acid
(tan trong kiềm mạnh) dễ bị oxy hóa ở
nhân.
Nhóm 2 nhân thơm vững bền.
Về tác dụng: Nhóm 1 có tác dụng cường
GC mạnh và độc hơn; nhóm 2 TD cường
GC yếu nhưng kéo dài hơn và có thêm TD
kích thích TKTƯ.
1.1. Adrenalin Hydroclorid
Tên khác: Epinenphrin, Levoepinephrin
CH - CH2 - NH . HCl
HO
OH
OH
CH3
Tên KH: (-)1(3,4-dihydroxyphenyl)2methylaminoethanol
hydroclorid.
Khụng tan/dd NH3, tan/dd kim mạnh
(do có OH phenolic) và các acid vơ cơ
(do nit¬).
Hố tính nổi bật: tính khử.
Adrenalin: Định tính, định lượng
Định tính:
-Phản ứng oxy hố khử
-Đo phổ IR, dùng chất chuẩn
-Phản ứng của ion clorid
Định lượng:
-PP môi trường khan
-Phương pháp đo màu (làm phản
ứng màu với dd sắt III hoặc dd iod
CH - CH2 - NH . HCl
HO
OH
OH
CH3
Phản ứng oxy hoá khử
OH
O
O
N
CH3
Adrenocrom
Adrenalin:Tác dụng và cơng dụng
Adrenalin có tác dụng cường giao cảm
điên hình.
Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng tim, co
mạch tăng huyết áp.
Giãn phế quản, làm dễ thở (ch÷a hen).
Làm co các động mạch nhỏ.
Cầm máu không chỉ do tác dụng co
mạch mà chủ yếu là do chất chuyển
hoá adrenocrom.
Giãn đồng tử: dùng điều trị glaucom
đơn thuần mãn tính, và để kiểm tra
nhãn áp.
Adrenalin: Dạng thuốc, bảo quản
Tiêm: Dd 1/1000.
Uống: Gấp đôi liều tiêm song rất ít
dùng vì adrenalin dễ bị phân hủy và
hấp thu chậm.
Tra mắt: dạng muối hydrotartrat tốt
hơn vì cho dd có pH gần với pH của
nước mắt.
Bảo quản: Độc A, tt màu, trung tính,
hàn kín.
1.3. SALBUTAMOL SULFAT
Albuterol, Sultamol
HOCH2OH
CH3
CH-CH2-NH-C CH3
OH
CH3
. H2SO4
2
1( 4-hydroxy-3-hydroxymethyl phenyl )-2-( terbutylamino ) ethanol
- Chỉ cịn 1 nhóm OH phenol nên bền hơn adren
- Cũng có tính khử, tính kiềm và hấp thụ tử ngo
SALBUTAMOL (Tiếp)
Định tính:
Đo phổ IR.
Đo phổ UV: mơi
trường HCl, cực đại ở
276nm.
Phản ứng màu:
CP/ dd
natritetraborat + dd
4-aminophenazon +
dd kalifericianid +
cloroform lắc, tách
lớp lớp cloroform
có màu da cam
Định lượng
Phương pháp
môi trường
khan
PP khác
SALBUTAMOL (Tiếp)
Cơng dụng:
Là monophenol nên
bền hơn, TD lâu
hơn. Kích thích thụ
thể adrenergic,
giãn phế quản, giãn
mạch:
Điều trị hen, co thắt
phế quản
Khó thở gián đoạn
Cơn hen kéo dài
Liều dùng
NgLớn: uống 24mg / lấn / 24h
Tối đa:
30mg/24h
1.4. EPHEDRIN HYDROCLORID
CH-CH-CH 3
OH NH-CH
3
. HCl
D(-)-2-methyl-2-methylamino-1-phenyl ethanol
hydroclorid.
Đặc điểm: Có 2 C bất đối nên có 4 đp hoạt quang.
Khơng có OH phenol nên nhân thơm bền, pứ oxy hóa
chỉ ở mạch nhánh. Cho pứ tạo muối phức có màu với
muối đồng. Có tính kiềm. Cho phản ứng của HCl.
EPHEDRIN HYDROCLORID
Định lượng:
Định tính:
-Pứ màu, tính khử. -PP mơi trường khan
-PP đo bạc
-Đo phổ IR
-PP đo màu dựa vào phản ứng
-Đo góc quay cực
tạo phức với CuSO4
-SKLM
Tác dụng, cơng dụng: SGK
Ephedrin: So với adrenalin
Lý tính: Khơng tan trong kiềm mạnh
Hố tính: Bền hơn, nếu bị oxy hố thì phản ứng
ở mạch nhánh cho mùi benzaldehyd
Công dụng:
+Tác dụng giao cảm yếu, thêm td kt tktw
+ CĐ
- Nhỏ mũi chống xung huyết
- Điều trị hen
- Chống ngộ độc thuốc ức chế tktw
Bảo quản:
- Độc bảng B
1.5. AMPHETAMIN SULFAT
( ± ) –2-amino -1-phenyl propan sulfat
CH2 - CH - NH2
CH3
-Cường giao cảm
-Kích thích mạnh
TKTW, kích thích
vỏ não mạnh.
. H2SO4
2
Giảm trạng thái uể oải, trí tuệ tăng,
minh mẫn, sáng suốt …
Được dùng khi cần cố gắng làm việc
về trí óc, buồn ngủ, cho BN trầm cảm, ngủ rũ
Chống ngộ độc thuốc ức chế TKTW:
Thuốc mê, thuốc ngủ, morphin, alcol
AMPHETAMIN SULFAT
Trạng thái TK kém như
trước
Sau thời gian dùng
Thuốc tác dụng
TDP: chán ăn, nôn nao,
nhức đầu …
Dạng
Không được
lạm dụng
Thuốc
thuốc: Viên nén
5mg,10mg, ống tiêm 5mg,
10mg
Bảo quản: Thuốc độc B.
1.6. NAPHAZOLIN NITRAT.
Naphathyzin, Imidin, Privine, Sanosin, Rhinyl
CH2
H -N
(+)
N -H
NO3(-)
2-(1-naphthylmethyl) –2- imidazolin nitrat
Hay 1 H imidazol-4,5-dihydro –(1- naphtylmethyl) nitrat.
Không phải dc phenylethynamin, song có th
luận thấy cấu trúc này. Nhân naphthyl hấp t
Có pứ nhân dị vịng imidazolin. Có pứ của NO
NAPHAZOLIN NITRAT
Định tính:
-Hấp thụ UV:
-CP/MeOH + dd natriprussiat
+ dd NaOH, 10 phút + NaHCO3
màu tím
-Phản ứng của ion nittrat
Định lượng:
- PP mơi trường khan
- Có thể định lượng bằng UV
Công dụng;
-Tản máu, chống xung huyết, chống viêm ở niêm mạc mũi,
mắt, tai, họng.
-Chẩn đoán: Làm sạch mũi.
-Kéo dài tác dụng của thuốc tê
-Nồng độ dùng: 0,05% và 0,1% (không dùng cho TSS)
2. THUỐC TÁC DỤNG HỦY
GIAO CẢM
Bao gồm:
Các alkaloid cựa lõa mạch:
Ergotamin, ergometrin…)
Các thuốc tổng hợp
Cấu trúc gần giống thuốc
cường giao cảm; có các dẫn
chất sau:
2.1. Dẫn chất của phenylethanolamin
OH
Ar - CH - CH2 -NH - R
Ar
H3C - SO2 -NH -
R
- CH (CH3)2
HO
CH3
- CH
CONH2
(CH2)2 - C6H5
Tên
Biệt
dược
Soltalol
Sotalex
Labetalol Trandate
2.2. Dẫn chất của aryloxypropanolamin
OH
Ar-O-CH2-CH-CH2-NH-R
Ar
R
Tên
Biệt dược
Ar là 1 vòng benzen có 1 nhóm thế ở ortho
-CH(CH3)2
Alprenolol
CH2-CH=CH2
-CH(CH3)2
O-CH2-CH=CH2
Oxprenolol
Trasicor