Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, mỗi gen trên một nhiễm sắc thể thường lớp 12 phần 31 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.2 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>7 – Ôn tập phần di truyền Menden số 2</b>


<b>Câu 1: Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó :</b>


<b>A. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản</b>


<b>B. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản</b>
<b>C. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản</b>


<b>D. cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản</b>
<b>Câu 2: Làm thế nào để biết được hai gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau :</b>


<b>A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho kiểu hình có tỷ lệ là 1:1:1:1 thì hai cặp gen đó phân li độc lập với </b>
nhau


<b>B. Nếu kết quả phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỷ lệ khơng bằng nhau thì hai gen đó phân li </b>
đọc lập


<b>C. Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình động nhất thì hai gen đó phân li đọc lập với nhau</b>


<b>D. Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1:1 thì hai gen đó phân li đọc lập với nhau</b>
<b>Câu 3: Dựa vào phân tích thí nghiêm Men den cho rằng màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập là vì </b>
<b>A. Tỷ lệ từng cặp tính trạng đều 3 trội 1 lặn</b>


<b>B. F2 có 4 kiểu hình </b>


<b>C. Tỷ lệ kiểu hình bằng tích xác xuất của các tính trạng hợp thành nó </b>
<b>D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp</b>


<b>Câu 4: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau</b>
bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen :



<b>A. n </b>
<b>B. 2n</b>
<b>C. 2</b>n


<b>D. 3</b>n


<b>Câu 5: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau</b>
bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:


<b>A. (3:1)</b>n <sub> </sub>


<b>B. 9:3:3:1 </b>
<b>C. (1:2:1)</b>n


<b>D. (1:1)</b>n


<b>Câu 6: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau</b>
bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:


<b>A. 3</b>n<sub> </sub>


<b>B. 2</b>n<sub> </sub>


<b>C. (1: 1)</b>n


<b>D. (1: 2: 1).</b>n


<b>Câu 7: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau</b>
bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu gen ở F2 sẽ phân li theo lí thuyết là:



<b>A. (3: 1)</b>n<sub> </sub>


<b>B. 9: 3: 3: 1 </b>
<b>C. (1: 2: 1)</b>2


<b>D. (1: 2: 1)</b>n


<b>Câu 8: Khơng thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp </b>
sinh đơi cùng trứng vì trong q trình sinh sản hữu tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. các gen có điều kiện tương tác với nhau</b>


<b>C. dễ tạo ra các biến dị di truyền. </b>
<b>D. ảnh hưởng của môi trường</b>


<b>Câu 9: Cho các đặc điểm sau :</b>


1- Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác
2- Mang thông tin di truyền


3- Tồn tại theo cặp


4- Có cả trong nhân và trong tế bào chất
Cấu trúc có cả bốn đặc điểm trên là
<b>A. Alen </b>


<b>B. Nhiễm sắc thể</b>
<b>C. Kiểu gen</b>
<b>D. ADN </b>



<b>Câu 10: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi</b>
<b>A. Bố mẹ phải thuần chủng </b>


<b>B. Alen trội là phải hoàn toàn </b>
<b>C. Số lượng cá thể lai phải đủ lớn </b>


<b>D. Các NST tương đồng mang alen phân li đồng đều trong giảm phân </b>


<b>Câu 11: Ở một lồi thực vật có alen A quy định thân cao , alen a quy đinh thân thấp . Alen B quy định quả đỏ , </b>
alen b quy định quả vàng. Các gen trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau . Phép lai nào sau đay
cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng chiếm 12.5 %


<b>A. AaBB x aaBb</b>
<b>B. AaBb x AaBb</b>
<b>C. Aabb x AaBb</b>
<b>D. Aabb x AaBB</b>


<b>Câu 12: Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 </b>
kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA<sub> quy định, nhóm máu B do gen I</sub>B<sub> quy định, nhóm O tương ứng với </sub>


kiểu gen IO<sub>I</sub>O<sub>, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen I</sub>A<sub>I</sub>B<sub>. Biết rằng I</sub>A<sub> và I</sub>B<sub> là trội hoàn toàn so với I</sub>O<sub>, các cặp </sub>


gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.Con của bố mẹ
nào có kiểu gen dưới đây sẽ khơng có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O


<b>A. bố AaBbI</b>A<sub>I</sub>O<sub>, mẹ AabbI</sub>A<sub>I</sub>O <sub> </sub>


<b>B. bố AaBbI</b>A<sub>I</sub>B<sub>, mẹ aabbI</sub>B<sub>I</sub>O



<b>C. bố aaBbI</b>A<sub>I</sub>O<sub>, mẹ AaBbI</sub>B<sub>I</sub>O <sub> </sub>


<b>D. bố AaBbI</b>B<sub>I</sub>O<sub>, mẹ AaBbI</sub>O<sub>I</sub>O


<b>Câu 13: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp </b>
giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?


<b>A. 16 </b>
<b>B. 8 </b>
<b>C. 32 </b>
<b>D. 4 </b>


<b>Câu 14: Ở cà chua tính trạng màu đỏ là trội hồn tịn so với màu vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phần biết một </b>
cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp thì ở đời con có số loại kiểu hình là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D. 11 đỏ : 1 vàng</b>


<b>Câu 15: Phép lai AaBbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau ở thế hệ F 1</b>
<b>A. 10</b>


<b>B. 28</b>
<b>C. 54</b>
<b>D. 27</b>


<b>Câu 16: Giả sử một gen quy định một tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do thì thế hệ con lai </b>
AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là


<b>A. 405/ 1024 </b>
<b>B. 27/ 256 </b>
<b>C. 61/256 </b>


<b>D. 81/1024 </b>


<b>Câu 17: Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ </b>
lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là


<b>A. 3/64</b>
<b>B. 1/64</b>
<b>C. 63/ 64</b>
<b>D. 13/64</b>


<b>Câu 18: Cho biết một gen quy định một trạng . gen trội là trội hoàn toàn , cac gen phân li độc lập và tổ hợp tự </b>
do . Theo lí thuyết , phép lai nào sau đâytạo ra đời con có 8 kiểu gen và 4 loại kiểu hình


<b>A. AaBbDd x aabbdd</b>
<b>B. AaBbdd x AabbDd</b>
<b>C. AaBbDd x AaBbDD</b>
<b>D. AaBbDd x aabbDD</b>


<b>Câu 19: Ở người bình thường bệnh pheninketo do một đột biến lặn trên NST thường quy định . Bố mẹ bình </b>
thường sinh ra một đứa con bị bệnh .Tính theo lí thuyết xác suất để họ sinh đứa con trai tiếp theo không bị bệnh


<b>A. 3/4 </b>
<b>B. 1/2 </b>
<b>C. 3/8 </b>
<b>D. 1/ 4 </b>


<b>Câu 20: Ở cà chua alen A quy định quả to trội hồn tịn so với alen a quy định quả nhỏ alen B quy định quả </b>
trịn trội hồn tòan so với alen quy định quả dài . alen D quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định
quả chua Cho giao phấn giũa hai bố mẹ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1 . Tỷ lệ kiểu


hình quả nhỏ tròn vị chua là


<b>A. 3.125%</b>
<b>B. 1.5625%</b>
<b>C. 4.6875%</b>
<b>D. 6.25%</b>


<b>Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hồn tồn . Xét các phép lai sau</b>
1. AaBb x aabb 2. aaBb x AaBB


3. aaBb x aaBb 4. AABb x AaBb
5. AaBb x AaBB 6. AaBb x aaBb
7. AAbb x aaBb 8. Aabb x aaBb


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. 6</b>
<b>B. 4</b>
<b>C. 5</b>
<b>D. 3</b>


<b>Câu 22: Một lồi thực vật có A- cây cao , a – cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd</b>
hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen
của bố mẹ trong phép lai trên :


<b>A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd</b>
<b>B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd</b>
<b>C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD</b>
<b>D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd</b>


<b>Câu 23: Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập xác suất bắt</b>
gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là



<b>A. 25% </b>
<b>B. 12.5%</b>
<b>C. 50%</b>
<b>D. 6.25%</b>


<b>Câu 24: Cho biết khơng xảy ra đột biến tính theo lí thuyết xác suất sinh một người con có hai alen trội của một </b>
cặp vợi chồng đều có kiểu gen AaBbDd là


<b>A. 15/64 </b>
<b>B. 27/64</b>


<b>C. 5/16</b>
<b>D. 3/32</b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: A</b>


Hai gen dị hợp nào đó phân li độc lập tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau


Cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với cơ thể đông hợp lặn thì kết quả của phép lai phân tích cho đời con có tỷ lệ
kiểu hình là 1:1:1:1


Ví dụ cơ thể dị hợp hai cặp gen AaBb đem lai phân tích
P: AaBb x aabb


F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
<b>Câu 2: A</b>


Hai gen dị hợp nào đó phân li độc lập tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau



Cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với cơ thể đông hợp lặn thì kết quả của phép lai phân tích cho đời con có tỷ lệ
kiểu hình là 1:1:1:1


Ví dụ cơ thể dị hợp hai cặp gen AaBb đem lai phân tích
P: AaBb x aabb


F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
<b>Câu 3: C</b>


Dựa vào phân tích thí nghiêm Men den cho rằng màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập là vì tỷ lệ kiểu hình
bằng tích xác xuất của các tính trạng hợp thành nó


<b>Câu 4: A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 5: A</b>


P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản
F1 sẽ có n cặp gen dị hợp


Do các gen trội là trội hoàn toàn nên, từ 1 cặp gen dị hợp cho đời con phân tính : 3 trội : 1 lặn
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F2 là (3:1)n


<b>Câu 6: A</b>


P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản


Thì F1 sẽ có n cặp gen dị hợp, mỗi cặp gen dị hợp cho đời con có 3 loại kiểu gen
Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là 3n



<b>Câu 7: D</b>


P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản


F1 sẽ có n cặp gen dị hợp, mỗi cặp gen dị hợp cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen là 1: 2: 1
Tỷ lệ phân li kiểu gen F2 theo lý thuyết: (1: 2: 1)n


<b>Câu 8: A</b>


Kiểu gen là tập hợp các gen trong tế bào và trong cơ thể


Khơng thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đơi
cùng trứng vì số lượng gen trong cơ thể rất lớn và trong quá trình sinh sản hữu tính, sự phân li và tổ hợp tự do
của các gen trên NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh đã tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp


<b>Câu 9: A</b>


Sử dụng phương pháp loại trừ :


Kiểu gen là toàn bộ tổ hợp các gen trong tế bào và trong cơ thể không được di truyền nguyên vẹn cho thế hệ
sau, trừ trường hợp sinh cùng trứng các cá thể khác nhau thì khơng cùng kiểu gen


ADN có thể bị đột biến , trong q trình nhân đơi nên khơng được di truyền sang cho thế hệ sau
NST chỉ tồn tại trong nhân tế bào khơng có trong tế bào chất


<b>Câu 10: D</b>


Các alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen , mỗi cặp alen đề có một vị trí xác định trên NST để mỗi
alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử thì các NST tương đồng mang alen phân li đồng đều trong
giảm phân



<b>Câu 11: C</b>


Có aabb =12.5 % = 1/8 = 1/4 x 1/2


Như vậy, một bên P sẽ cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4. Ta có chỉ có kiểu gen AaBb mới cho giao tử ab=1/4
Một bên P sẽ cho giao tử ab với tỉ lệ1/2, kiểu gen cho giao tử ab = 1/2 chỉ có thể là aaBb hoặc Aabb
Vậy P: AaBbx aaBb hoặc AaBb x Aabb


<b>Câu 12: B</b>


Con mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O: aabb IO<sub>I</sub>O <sub>=> cả bố lẫn mẹ đều phải cho giao tử abI</sub>O<sub>,</sub>


Ta thấy ở các phép lai A, C, D cá thể bố mẹ đều có khả năng tạo giao tử abIO<sub>,</sub>


Xét phép lai B , người bố AaBbIA<sub>I</sub>B<sub>, không thể cho giao tử abI</sub>O


<b>Câu 13: A</b>


Số tổ hợp = Số giao tử mẹ x Số giao tử bố
AaBBDd cho 2 x 1 x 2 = 4 kiểu giao tử
AaBbdd cho 2 x 2 x 1 = 4 kiểu giao tử
Số tổ hợp giao tử là 4 x 4 =16


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ta có P: 2
3 AA :


1


3 Aa tự thụ phấn


F1: 2


3AA : 13 (
1
4AA :


2
4Aa :


1
4aa)
Hay 3


4AA :
1
6Aa :


1
12aa
Kiểu hình : 11 đỏ : 1 vàng
<b>Câu 15: C</b>


Aa x Aa tạo 3 kiểu gen
Bb x bb tạo 2 kiểu gen
Dd x Dd tạo 3 kiểu gen
Ee x Ee tạo 3 kiểu gen


Vậy F1 có 3 x 2 x 3 x 3 = 54 kiểu gen
<b>Câu 16: A</b>



Cơ thể bố mẹ dị hợp 5 cặp gen


Xét phép lai từng cặp gen dị hợp đều cho tỷ lệ 3 trội : 1 lặn
Tỉ lệ con trội về 4 tính trạng là x


1


4x =
<b>Câu 17: B</b>


Nhận xét : Phép lai cặp gen AA x Aa => 100% trội


Để thu được đời con có duy nhất một tính trạng trội thì các phép lai của các cặp gen cịn lại tạo ra cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn


Vậy cá thể có duy nhất một kiểu hình trội có kiểu gen A-bbccdd
Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là


1A- x 1
4bb x


1
4 ccx


1
4dd =


1
64
<b>Câu 18: D</b>



Phép lai A: kiểu gen : 2 x 2 x 2 =8
kiểu hình: 2 x 2 x 2=8
Phép lai B: kiểu gen: 3 x 2 x 2=12
kiểu hình: 2 x 2 x 2 = 8
Phép lai C: kiểu gen: 3 x 3 x 2= 18
kiểu hình: 2 x 2 x 1=4
Phép lai D: kiểu gen : 2 x 2 x 2=8
kiểu hình: 2 x 2 x 1 =4
<b>Câu 19: C</b>


Bố mẹ bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh(aa) . Bố mẹ đều dị hợp tử về 2 gen này
P : Aa x Aa


Theo lý thuyết, họ sinh đứa con trai tiếp theo không bị bệnh là =
3
8
<b>Câu 20: C</b>


Quả nhỏ tròn vị chua có kiểu gen aaB-dd


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vậy P : AaBbDd x AaBbDd


Tỉ lệ aaB-dd = = 4.6875%


<b>Câu 21: C</b>


1.Kiểu hình = 2 x 2=4
2.Kiểu hình = 2 x 1=2
3.Kiểu hình = 1 x 2=2


4.Kiểu hình = 1 x 2=2
5.Kiểu hình = 2 x 1=2
6.Kiểu hình = 2 x 2=4
7.Kiểu hình = 1 x 2=2
8.Kiểu hình = 2 x 2=4


Vậy có 5 phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình
<b>Câu 22: B</b>


Ta có


6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:2:1)
1:2:1 là kiểu hình của phép lai Dd x Dd


Vậy 2 cặp gen cịn lại hoặc sẽ cho kiểu hình là 3:1 hoặc 1:1
Tức là hoặc AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb


Vậy P: AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
<b>Câu 23: A</b>


Xét từng cặp gen


Aa giảm phân cho hai loại giao tử với tỷ lệ
Bb giảm phân cho hai loại giao tử với tỷ lệ
CC giảm phân cho một loại giao tử C


Xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
= 25%


<b>Câu 24: A</b>



Cơ thể bố mẹ dị hợp 3 cặp gen => tổng số alen trội ở cơ thể bố mẹ là 3 +3 = 6 alen


</div>

<!--links-->

×