Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, mỗi gen trên một nhiễm sắc thể thường lớp 12 phần 36 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.33 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>4 - Phương pháp giải bài tập về Quy luật phân li - P2</b>


<b>Câu 1. Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả </b>
đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây quả đỏ: 1
cây quả vàng. Khi lai phân tích các cây F1, Fa sẽ thu được


<b>A. Toàn quả đỏ </b>


<b>B. 1 quả đỏ, 1 quả vàng </b>
<b>C. 3 quả vàng, 1 quả đỏ </b>
<b>D. Toàn vàng </b>


<b>Câu 2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. </b>
Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt
vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt
vàng (theo lí thuyết) là:


<b>A. 3/4 </b>
<b>B. 2/8 </b>
<b>C. 3/8 </b>
<b>D. 1/2 </b>


<b>Câu 3. Trong hiện tượng trội khơng hồn tồn, khơng cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân biệt </b>
được thể dị hợp với các thể đồng hợp vì:


<b>A. Đồng hợp tử lặn có kiểu hình khác </b>


<b>B. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình khác nhau </b>
<b>C. Đồng hợp tử lặn có sức sống kém </b>


<b>D. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình giống nhau </b>



<b>Câu 4. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F</b>1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn


thì kiểu hình ở cây F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Phép lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ


F2?


<b>A. Cho cây hoa đỏ F</b>2 tự thụ phấn


<b>B. Lai cây hoa đỏ F</b>2 với cây hoa đỏ ở P


<b>C. Lai cây hoa đỏ F</b>2 với cây F1


<b>D. Lai phân tích cây hoa đỏ F</b>2


<b>Câu 5. Trong phép lai một cặp tính trạng, khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen</b>
đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào ?


<b>A. 100% phân tính 1:1.</b>
<b>B. 100% đồng tính giống P.</b>


<b>C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 : 1.</b>
<b>D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1.</b>


<b>Câu 6. Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm </b>
trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn
sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
sau là :


<b>A. 100% hạt trơn </b>


<b>B. 100% hạt nhăn </b>
<b>C. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn </b>
<b>D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn</b>


<b>âu 7. Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định . Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được </b>
75% cây cao, 25% cây thấp. Trong số các cây thân cao, cây dị hợp có tỷ lệ là :


<b>A. 3/4 </b>
<b>B. 100% </b>
<b>C. 2/3 </b>
<b>D. 1/2</b>


<b>Câu 8. Trong phép lai của Men đen, ở F</b>2 thu được 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cho F2 hoa đỏ lai phân tích riêng


rẽ sẽ thu được kết quả nào?


<b>A. F</b>2 thu được tỉ lệ phân tính chung 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.


<b>B. 2/3 cá thể F</b>2 cho Fa đồng tính giống P : 1/3 cá thể F2 cho Fa phân tính 3 : 1.


<b>C. 1/3 cá thể F</b>2 cho Fa có kiểu hình hoa trắng: 2/3 cá thể F2 cho Fa có kiểu hình hoa đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 9. Ở Đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần</b>
chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên cây F1.


<b>A. 100% hạt vàng </b>
<b>B. 75% hạt vàng : 25 % hạt xanh</b>


<b>C. 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh </b>
<b>D. 50% hạt vàng: 50% hạt xanh</b>



<b>Câu 10. Một lồi thực vật, đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với trắng. Thế hệ ban đầu (P) cho cây hoa đỏ </b>
thụ phấn với cây hoa trắng được F1 108 đỏ; 110 trắng. Sau đó cho F1 tạp giao tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở thế hệ F2 là:


<b>A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng </b>
<b>B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng </b>
<b>C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng </b>
<b>D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng </b>


<b>Câu 11. Bố mẹ bình thường về bệnh bạch tạng, con có 25% bị bệnh (bạch tạng do gen lặn nằm trên NST </b>
thường). Kiểu gen của bố, mẹ như thế nào?


<b>A. Aa và Aa </b>
<b>B. AA và Aa </b>
<b>C. AA và aa </b>
<b>D. Aa và aa </b>


<b>Câu 12. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F</b>1 100% cây cho


quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ: 1/4 cây cho quả vàng. Cách lai nào


sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?


<b>A. Lai cây hoa đỏ F</b>2 với cây quả vàng ở P.


<b>B. Lai cây hoa đỏ F</b>2 với cây quả đỏ ở F1.


<b>C. Cho cây hoa đỏ F</b>2 tự thụ phấn.



<b>D. Lai cây hoa đỏ F</b>2 với cây quả đỏ ở P.


<b>Câu 13. Ở người gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định tính</b>
trạng màu mắt nằm trên cặp NST thường. Một gia đình bố và mẹ đều mắt nâu sinh ra một đứa con có mắt
màu xanh. Kiểu gen của bố mẹ sẽ là


<b>A. AA. </b>
<b>B. aa. </b>


<b>C. bố Aa, mẹ aa. </b>
<b>D. Aa. </b>


<b>Câu 14. Xét màu sắc loài hoa do ba alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy</b>
định hoa hồng và alen a1 quy định hoa trắng, trong đó alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Người ta đem lai


giữa cây hoa đỏ lưỡng bội với cây hoa hồng lưỡng bội được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Tỷ lệ phân li kiểu


hình ở cơ thể F1 là


<b>A. 3 : 1. </b>
<b>B. 1 : 2 : 1 </b>
<b>C. 1 : 1 : 1 : 1. </b>
<b>D. 1 : 1. </b>


<b>Câu 15. Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho </b>
cây có quả bầu dục giao phấn với cây có quả bầu dài thì kết quả thu được là


<b>A. 50% quả tròn : 50% quả dài. </b>
<b>B. 50% quả bầu dục : 50% quả dài. </b>
<b>C. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục. </b>


<b>D. 100% quả tròn. </b>


<b>Câu 16. Kiểu gen của cá chép khơng vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở. </b>
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép khơng vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là


<b>A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. </b>
<b>B. 3 cá chép khơng vảy : l cá chép có vảy. </b>
<b>C. 100% cá chép khơng vảy. </b>


<b>D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. Nhóm AB và nhóm AB </b>
<b>B. Nhóm B và nhóm A </b>
<b>C. Nhóm A và nhóm B </b>
<b>D. nhóm B và nhóm O </b>


<b>Câu 18. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy chồng </b>
nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đơi nói trên lần lượt là


<b>A. Nhóm AB và nhóm AB </b>
<b>B. Nhóm B và nhóm A </b>
<b>C. Nhóm A và nhóm B </b>
<b>D. nhóm B và nhóm O </b>


<b>Câu 19. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây </b>
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.


Tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F3. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo


lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:



<b>A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. </b>
<b>B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. </b>
<b>C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. </b>
<b>D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. </b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: B</b>


F1 toàn quả đỏ -> quả đỏ là trội. A: đỏ, a: vàng
P: AA x aa


F1: 100% Aa (đỏ)
F1 lai phân tích: Aa x aa
F2: 1 Aa : 1 aa


(1 quả đỏ: 1 quả vàng)
<b>Câu 2: C</b>


Ở đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh.


Cây hạt vàng × cây hạt xanh → 1 hạt vàng: 1 hạt xanh → gieo số hạt đó → tự thụ phấn.
Lai cho tỷ lệ 1 vàng:1 xanh → cây vàng dị hợp Aa → thu được 1 Aa: 1 aa


Aa × Aa → 3/4 A-:1/4 aa; aa → 4aa
Tỷ lệ A-: 3/8.


<b>Câu 3: B</b>


Trong hiện tượng trội khơng hồn tồn, kiểu gen đồng hợp tử trội và kiểu gen dị hợp tử biểu hiện kiểu hình


luôn khác nhau.


VD : Ở mèo, alen D quy định lơng đen, alen d quy định kiểu hình lơng hung, nhưng D trội khơng hồn tồn
nên Kiểu gen DD quy định lông đen, Dd quy định lông tam thể, dd quy định lơng hung.


Vì thể khơng cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân biệt được thể dị hợp với các thể đồng hợp.
<b>Câu 4: B</b>


Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ và khi F1 tự thụ phấn thì kiểu
hình ở cây F2 là 3 đỏ : 1 trắng


-> Hoa đỏ là tính trạng trội hồn tồn.
-> A- : Đỏ


aa: Trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc -> F2 có thể có KG là AA hoặc Aa-> F3 :
1/3 AA có :AA x AA -> 100% đồng tính giống P


2/3 Aa có: Aa x Aa -> Tỉ lệ Kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
<b>Câu 6: D</b>


P: AA x aa
F1: 100% Aa
P(F1) : Aa x aa
F2: 1 Aa : 1 aa


(1 hạt trơn : 1 hạt nhăn)
<b>Câu 7: C</b>



F1: Thân cao : Thân thấp = 75 % : 25 % = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2.2
Dị hợp về 1 cặp gen -> P: Aa x Aa


F1: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa


KG quy định cây thân cao :A - = 3/4
KG dị hợp = 1/2


-> Trong số các cây thân cao, cây dị hợp có tỷ lệ là: 1/2 : 3/4 = 2/3
<b>Câu 8: D.</b>


Trong phép lai của Menđen, F2 : 3 đỏ : 1 trắng
-> Kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ của F2 :
A-trong đó : 1 AA : 2 Aa


-> 1/3 hoa đỏ có KG AA và 2/3 hoa đỏ có KG Aa
Khi lai phân tích riêng rẽ hoa đỏ F2 sẽ được:
TH1: AA x aa -> Fa: 100% hoa đỏ


TH2: Aa x aa ->Fa: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
<b>Câu 9: B</b>


Ban đầu : AA (hạt vàng) x aa ( hạt xanh)
-> F1 ( của thế hệ ban đầu ): 100% Aa (Vàng)
P: Aa x Aa


F1: 3 A- : 1 aa
(3 đỏ : 1 xanh)


(Chú ý: Đề bài cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh, nghĩa là hỏi F2)


<b>Câu 10: B</b>


<b> Đỏ: A- . trắng : aa</b>


F1: Đỏ / trắng = 1 : 1 -> P: Aa x aa
F1: 1 Aa : 1 aa


-> Alen A = 1/4 , alen a = 3/4
F1 tạp giao, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
aa = (3/4)^2 = 9/16 (Hoa trắng)
-> A- = 7/16 (Hoa đỏ)


Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 hoa trắng : 7 hoa đỏ
<b>Câu 11: A</b>


Con có 25% bị bệnh -> Tỉ lệ bị bệnh là 1/4
-> aa = 1/4 = 1/2 a. 1/2 a


-> KG của bố mẹ là Aa x Aa
<b>Câu 12: D</b>


Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được 100% cây quả đỏ, cho cây
F1 tự thụ phấn → F2 là: 3/4 quả đỏ: 1/4 quả vàng.


Cách xác định kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2 là: Cho cây hoa đỏ lai với cây quả vàng ở P từ đó xác định sự
phân ly tính trạng ở đời con → cây quả đỏ thuần chủng hay không thuần chủng; cho lai với cây F1 quả đỏ dị
hợp, hoặc cho cây F2 tự thụ phấn.


Cách không xác định được là cho F2 lai với cây quả đỏ ở P vì quả đỏ P (AA) lai với kiểu gen nào cũng cho
quả đỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ở người gen A-mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a-mắt xanh. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên
NST thường.


Gia đình có bó mẹ mắt nâu, sinh ra con có mắt màu xanh (aa) → nhận a từ bố và 1 alen a từ mẹ.
Bố mẹ mắt nâu có A → Kiểu gen của bố mẹ là Aa.


<b>Câu 14: B</b>


Màu hoa do ba alen quy định, alen A quy định hoa đỏ, a-hoa hồng, a1-hoa trắng.


Hoa đỏ lưỡng bội(A-) với hồng lưỡng bội (a-) → hoa trắng a1a1 → nhận a1 từ bố, nhận a1 từ mẹ.
Hoa đỏ Aa1 × hoa hồng aa1 → Aa: Aa1:aa1: aa → tỷ lệ kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
<b>Câu 15: B</b>


Kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.


Cây quả bầu dục (Dd) giao phấn với cây quả dài (dd) → kết quả đời con 50% quả bầu dục: 50% quả dài.
<b>Câu 16: D</b>


Cá chép không vảy là Aa, cá chép có vả là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.


Theo lí thuyết, phép lai giữa cá không vảy (Aa) và cá không vảy (Aa) sẽ cho kiểu hình đời con là
1AA: trứng khơng nở, 2Aa: cá chép khơng vảy: 1aa:cá chép có vảy.


<b>Câu 17: A</b>


Hai chị em sinh đơi cùng trứng: Chị lấy chồng nhóm máu A, sinh con nhóm máu B → nhận Ib thì mẹ.
Em lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A → nhận Ia từ mẹ.



Hai chị em sinh đơi cùng trứng → kiểu gen giống nhau có cả Ia và Ib → kiểu gen của hai chị em là IaIb
nhóm máu AB.


<b>Câu 18: A</b>


chị chắc chắn có IA
e chắc chắn có IB


mà 2 chị e này kiểu gen giống nhau vì cùng trứng nên cùng có kiểu gen AB chọn A
<b>Câu 19: C</b>


Ta có F2: AA : Aa : aa. → GF2 : A : a.


Cho F2 giao phối ngẫu nhiên : ( A : a) x ( A : a).


</div>

<!--links-->

×