Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Phân tích nhân tố và kiểm định thang đo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.63 KB, 14 trang )

Hoàng Trọng, Khoa Toán - Thống Kê, ĐH Kinh Tế TPHCM
1
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
&
KiỂM ĐỊNH THANG ĐO
Hoàng Trọng, Khoa Toán – Thống Kê
Tháng 7 năm 2006
XÂY DỰNG VÀ KiỂM ĐỊNH
THANG ĐO LƯỜNG
DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU
Hồng Trọng, Khoa Tốn - Thống Kê, ĐH Kinh Tế TPHCM
2
3
Mơ hình nghiên cứu & khái niệm
Trong nghiên cứu định lượng cần đo lường các khái niệm dùng
trong nghiên cứu (construct).
Một mơ hình nghiên cứu đơn giản bên dưới có 3 khái niệm: Giá trị
dịch vụ, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.
Giá trò dòch vụ
Chất lượng dòch vụ
Sự hài lòng
H1 (+)
H2 (+)
4
Khái niệm và Đo lường
Việc đo lường một số khái niệm có thể khơng phức tạp về phương
pháp ví dụ như: mức thu nhập, mức chi tiêu, thời gian xem
truyền hình, quy mơ vốn, quy mơ lao động, năng suất lao động.
Một số khái niệm phức trườu tượng đòi hỏi cần có q trình chi tiết
hóa khái niệm (construct operationalization) và thiết kế đo lường
(measurement design) và kiểm tra kỹ lưỡng. Ví dụ như:


• Trung thành của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu
(customer loyalty); Chất lượng sản phẩm/dịch vụ theo cảm nhận của
khách hàng (perceived quality)
• Hài lòng của nhân viên (employee satisfaction)
• Chất lượng cuộc sống, quan niệm sống
• Lòng tin; thái độ của người dân tại chỗ đối với người nhập cư …
Hoàng Trọng, Khoa Toán - Thống Kê, ĐH Kinh Tế TPHCM
3
5
Khái niệm và Đo lường
• Ví dụ về chi tiết hóa khái niệm: trung thành của khách hàng đối
với sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu (customer loyalty) bao gồm
những khía cạnh sau:
– Tiếp tục mua
– Không nghĩ đến những thứ khác
– Không có ý định mua thử những thứ khác
– Nói tốt về sp/dịch vụ/thương hiệu với người khác
– Giới thiệu sp/dịch vụ/thương hiệu với người khác
6
Đo lường và thang đo Likert
Khái niệm đơn giản chỉ cần thang đo đơn giản (thang đo 1 chỉ báo)
Khái niệm trườu tượng cần thang đo phức tạp (thang đo nhiều chỉ
báo - muti-indicator scale)
Thang đo nhiều chỉ báo được sử dụng phổ biến nhất là Likert 5
mức độ.
“Xin vui lòng đọc kỹ những phát biểu sau. Sau mỗi câu phát biểu,
hãy khoanh tròn trả lời thể hiện đúng nhất quan điểm của bạn.
Xin bạn cho biết rằng bạn rất đồng ý, đồng ý, thấy bình thường,
không đồng ý hay rất không đồng ý với mỗi phát biểu?”
Hoàng Trọng, Khoa Toán - Thống Kê, ĐH Kinh Tế TPHCM

4
7
Đo lường và thang đo Likert
Sau đây là những phát biểu liên quan đến việc chọn và học tập của bạn tại trường ĐH
Kinh Tế TPHCM. Xin bạn vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng
dòng. Những con số này thể hiện mức độ bạn đồng ý hay không đồng ý đối với các
phát biểu theo quy ước như sau:

Rất không
đồng ý
1
Không
đồng ý
2
Trung lập

3
Đồng ý

4
Rất đồng ý

5

1. Bằng cấp của trường ĐH Kinh Tế sẽ giúp tôi kiếm được thu nhập
cao sau khi ra trường.
1 2 3 4 5
2. Kiến thức từ trường ĐH Kinh Tế sẽ giúp tôi dễ dàng thăng tiến
trong nghề nghiệp.
1 2 3 4 5

3. Tôi tin rằng các doanh nghiệp rất cần các sinh viên tốt nghiệp từ
trường tôi đang học.
1 2 3 4 5
4. Bằng cấp có được từ trường ĐH Kinh Tế là sự đầu tư tốt của tôi
cho tương lai.
1 2 3 4 5
5. Bằng đại học Kinh Tế bảo đảm việc làm trong tương lai. 1 2 3 4 5

8
Thang đo đơn hướng và đa hướng
Một khái niệm có thể chỉ bao gồm một yếu tố/thành phần/khía cạnh
(component / factor / aspect), và thang đo một khái niệm chỉ bao
hàm một thành phần gọi là thang đo đơn hướng (unidimesional)
Một khái niệm có thể bao gồm nhiều yếu tố/thành phần/khía cạnh,
và thang đo một khái niệm bao hàm nhiều thành phần gọi là
thang đo đa hướng (mutidemensional)
Thang đo Likert áp dụng cho một khái niệm đơn có thể là một thang đo
nhiều chỉ báo có tính đơn hướng, chỉ bao gồm một tập hợp mục hỏi.
Thang đo Likert áp dụng cho một khái niệm đa yếu tố có thể là một thang
đo nhiều chỉ báo có tính đa hướng, bao gồm nhiều tập hợp mục hỏi,
mỗi một tập hợp mục hỏi sẽ phản ảnh một yếu tố của khái niệm.
Hồng Trọng, Khoa Tốn - Thống Kê, ĐH Kinh Tế TPHCM
5
9
Thang đo đơn hướng và đa hướng
BẢNG 3.3 Kết quả phân tích nhân tố EFA của khái niệm “chất lượng dòch vụ đào tạo”
Biến
quan
sát
Các nhân tố chính Trọng

số

% biến
thiên giải
thích được
Cron
bach
α
F1 Họat động đào tạo 33.849 0.726
CL_1 Chương trình đào tạo phù hợp tốt với yêu cầu của thực tiễn. 0.600
CL_2 Nội dung môn học được đổi mới, đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo. 0.620
CL_3 Phương pháp giảng của GV phù hợp với yêu cầu của từng môn học. 0.652
CL_4 Giảng viên có kiến thức sâu về môn học đảm trách. 0.673
CL_5 Cách đánh giá và cho điểm sinh viên công bằng. 0.583
CL_6 Tổ chức thi cử, giám thò coi thi nghiêm túc. 0.565
F2
Cơ sở vật chất
7.377 0.746
CL_8 Cơ sở vật chất trường đáp ứng tốt nhu cầu đào tạo và học tập. 0.639
CL_9 Phòng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu thực hành của sinh viên. 0.680
CL_10 Cơ sở vật chất thư viện tốt. 0.798
CL_11 Nhân viên thư viện phục vụ tốt. 0.698
F3
Dòch vụ hỗ trợ và phục vụ
9.166 0.811
CL_13 Dòch vụ y tế đáp ứng tốt sinh viên có nhu cầu. 0.645
CL_14 Tư vấn đáp ứng tốt nhu cầu chọn lựa và học tập của sinh viên. 0.718
CL_15 Dòch vụ tài chính hỗ trợ tốt sinh viên có nhu cầu. 0.782
CL_17 Dòch vụ ăn uống giải khát phù hợp với nhu cầu sinh viên. 0.638
CL_19 Nhân viên giáo vụ, thanh tra nhiệt tình phục vụ sinh viên. 0.567

CL_20 Nhà trường và khoa thường xuyên lắng nghe ý kiến sinh viên. 0.579

10
Thang đo đơn hướng và đa hướng
BẢNG 3.4 Kết quả phân tích nhân tố của khái niệm “sự hài lòng của sinh viên”
Biến quan sát Trọng số
HL_1 Học tại trường ĐH Kinh Tế TPHCM hơn những gì tôi mong đợi. 0.880
HL_2 Trường ĐH Kinh Tế giống như trường ĐH lý tưởng mà tôi hằng mong đợi. 0.883
HL_3 Tôi hài lòng khi học tại trường ĐH Kinh Tế TPHCM. 0.862

Giá trò Eigen
% biếân thiên được giải thích
Cronbach alpha
2.296
76.522
0.846

×