Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.79 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
13 - Ôn tập di truyền và biến dị cấp tế bào - Đề 1
<b>Câu 1. Đột biến nào sau đây thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?</b>
<b>A. Đột biến gây bệnh máu khó đơng.</b> <b>B. Đột biến gây ung thư máu.</b>
<b>C. Đột biến tạo nên triệu chứng Đao.</b> <b>D. Đột biến tạo nên triệu chứng </b>
Claifentơnơ.
<b>Câu 2. Mô tả nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?</b>
<b>A. Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có một cặp khác nhau ở hai giới.</b>
<b>B. NST giới tính chỉ gồm một cặp đồng dạng, giống nhau ở hai giới.</b>
<b>C. Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.</b>
<b>D. Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.</b>
<b>Câu 3. Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở lồi sinh sản vơ tính là</b>
<b>A. nhân đơi nhiễm sắc thể</b> <b>B. nguyên phân.</b> <b>C. giảm phân.</b> <b>D. thụ tinh.</b>
<b>Câu 4. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của </b>
quần thể?
<b>A. Đột biến điểm.</b> <b>B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.</b>
<b>Câu 5. Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được </b>
44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của lồi này là
<b>A. 2n = 42.</b> <b>B. 2n = 22.</b> <b>C. 2n = 24.</b> <b>D. 2n = 46.</b>
<b>Câu 6. Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. </b>
Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho
giao tử 2n, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là
<b>A. 1/36.</b> <b>B. 8/36.</b> <b>C. 18/36.</b> <b>D. 5/36.</b>
<b>Câu 7. Trong các tế bào sinh dưỡng của một thể dị bội, bộ NST bị thiếu 2 chiếc thuộc 2 cặp </b>
NST đồng dạng khác nhau. Thể dị bội này được gọi là thể
<b>A. ba đơn.</b> <b>B. một kép.</b> <b>C. bốn đơn.</b> <b>D. ba kép.</b>
<b>Câu 8. Xét một tế bào có kiểu gen Aaa, kiểu gen này có thể được hình thành từ cơ thể lưỡng bội</b>
do đột biến:
<b>A. Đa bội và lệch bội.</b> <b>B. Đột biến gen và đột biến dị bội.</b>
<b>C. Đột biến cấu trúc NST.</b> <b>D. Đột biến đa bội.</b>
<b>Câu 9. Sự rối loạn một cặp NST trong quá trình phân bào đã tạo nên đột biến</b>
<b>A. thể ba hoặc thể một.</b> <b>B. Thể tam bội hoặc thể song nhị bội.</b>
<b>C. thể tứ bội hoặc thể ba.</b> <b>D. Thể không hoặc đơn bội.</b>
<b>Câu 10. Các loại giao tử của cây tứ bội có kiểu gen Aaaa là</b>
<b>A. 1AA: 1Aa.</b> <b>B. 1Aa: 1aa.</b> <b>C. 1AA: 1aa.</b> <b>D. 1AA: 4Aa: 1aa.</b>
<b>Câu 11. Với hai gen alen B;b, tế bào tam bội có thể có những kiểu gen nào sau đây?</b>
<b>A. BB,bb và Bb.</b> <b>B. BBbb, BBB và bbb.</b>
<b>C. BBb, Bbb, BBB, bbb</b> <b>D. BBB, BBb và bb.</b>
<b>Câu 12. Cho hai cây tứ bội Aaaa và AAAa giao phấn với nhau, con lai thu được tỷ lệ cơ thể có </b>
<b>Câu 13. Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế </b>
bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường,
những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phơi, phơi
này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
<b>A. Hai loại.</b> <b>B. Ba loại.</b> <b>C. Bốn loại</b> <b>D. Một loại.</b>
<b>Câu 14. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp </b>
số 1 và một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
<b>A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.</b>
<b>B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.</b>
<b>C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.</b>
<b>D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.</b>
<b>Câu 15. Một lồi có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu một tế bào của loài tham gia giảm </b>
phân mà cặp NST Bb không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là:
<b>A. ABb và a hoặc aBb và A.</b> <b>B. AaBb và b hoặc AAB và Bb.</b>
<b>C. A và Bb hoặc a và Bb.</b> <b>D. AaB và b hoặc Aab và B.</b>
<b>Câu 16. Một lồi có 2n = 12. Một hợp tử của lồi ngun phân liên tiếp 4 đợt mơi trường cung </b>
cấp nguyên liệu tương đương 150 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng
<b>A. thể không.</b> <b>B. thể ba.</b> <b>C. thể một.</b> <b>D. thể đa.</b>
<b>Câu 17. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, </b>
người ta thấy số nhiễm sắc thể là 24, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3 đều có 4 nhiễm sắc
thể. Đây là đột biến lệch bội dạng
<b>A. thể một kép.</b> <b>B. thể không.</b> <b>C. thể ba.</b> <b>D. thể bốn kép.</b>
<b>Câu 18. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một hợp tử của loài này sau 4 </b>
lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 400. Hợp tử trên
có thể phát triển thành
<b>A. thể một.</b> <b>B. thể bốn.</b> <b>C. thể không.</b> <b>D. thể ba.</b>
<b>Câu 19. Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên NST X làm mắt lồi biến thành mắt dẹt. Nguyên </b>
nhân phát sinh dạng đột biến này có thể do rối loạn quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở
ở kì đầu
<b>A. trong lần phân bào 1 của giảm phân ở ruồi cái mắt lồi.</b>
<b>B. trong lần phân bào 1 của giảm phân ở ruồi đực mắt lồi</b>
<b>C. trong lần phân bào 2 của giảm phân ở ruồi cái mắt lồi.</b>
<b>D. trong lần phân bào 2 của giảm phân ở ruồi đực mắt lồi.</b>
<b>Câu 20. Các cơ thể đa bội lẻ hầu như khơng có khả năng sinh giao tử bình thường vì</b>
<b>A. bộ NST có số lượng lớn hơn bình thường.</b>
<b>B. bộ NST có hình dạng thay đổi bất thường.</b>
<b>C. cơ thể đa bội lẻ có sức sống và sức sinh sản kém.</b>
<b>D. bộ NST bị lệch, trở ngại cho quá trình giảm phân.</b>
<b>A. thể tam bội.</b> <b>B. thể ba.</b> <b>C. thể tứ bội.</b> <b>D. thể đa.</b>
<b>Câu 22. Điểm khác nhau cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội không phải là ở điểm </b>
<b>A. Dạng tứ bội bị bất thụ, khơng có khả năng sinh sản hữu tính.</b>
<b>B. Dạng tứ bội có sức sống, khả năng sinh trưởng và chống chịu cao hơn dạng lưỡng bội.</b>
<b>C. Dạng tứ bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội.</b>
<b>D. Dạng tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi dạng lưỡng bội.</b>
<b>Câu 23. Trong một quần thể, người ta phát hiện thấy nhiễm sắc thể có các gen phân bố theo trình</b>
tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là
1. MNOPQRS. 2. MNORQPS. 3. MRONQPS. 4. MQNORPS.
Giả sử nhiễm sắc thể 3 là nhiễm sắc thể gốc, hướng phát sinh đột biến đảo đoạn là
<b>A. 1 ← 2 ← 3 → 4.</b> <b>B. 1 ← 2 → 3 → 4.</b>
<b>C. 4 → 3 → 2 → 1.</b> <b>D. 1 → 2 → 3 → 4.</b>
<b>Câu 24. Để có thể tạo ra loại tinh trùng mang cả hai nhiễm sắc thể giới tính XY, sự rối loạn </b>
trong phân ly của nhiễm sắc thể phải xảy ra ở
<b>A. kì giữa của lần phân bào I của giảm phân.</b> <b>B. kì sau của lần phân bào II của </b>
giảm phân.
<b>C. kì sau của lần phân bào I của giảm phân.</b> <b>D. kì giữa của lần phân bào II của giảm </b>
phân.
<b>Câu 25. Thể dị đa bội là</b>
<b>A. thể đa bội lẻ (3n) mang các cặp gen dị hợp (AAa).</b>
<b>B. thể đa bội chẵn (4n) mang các cặp gen dị hợp (AAaa).</b>
<b>C. thể mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau trong một tế bào.</b>
<b>D. thể mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai cá thể thuộc cùng một loài trong một tế bào.</b>
<b>Câu 26. Nhận định nào sau đây không đúng?</b>
<b>A. Đột biến đa bội đóng một vai trị quan trọng trong q trình tiến hoá và tạo giống mới.</b>
<b>B. Hiện tượng đa bội hoá ở động vật phổ biến hơn thực vật.</b>
<b>C. Đa bội và lệch bội là do rối loạn quá trình phân li của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân </b>
bào.
<b>D. Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ </b>
xảy ra mạnh mẽ.
<b>Câu 27. Lồi có 2n = 44. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt, môi trường cung cấp nguyên </b>
liệu tương đương 315 NST. Thể đột biến trên thuộc dạng
<b>A. thể tam bội.</b> <b>B. thể một.</b> <b>C. thể ba.</b> <b>D. thể không</b>
<b>Câu 28. Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể giới tính X. Người đó bị </b>
hội chứng
<b>A. tớc nơ.</b> <b>B. đao</b> <b>C. siêu nữ.</b> <b>D. claiphentơ.</b>
<b>Câu 29. Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần </b>
đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 144 NST. Bộ NST lưỡng bội của lồi đó và dạng đột
<b>Câu 30. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của lồi </b>
này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh
dưỡng như sau:
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng
nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
<b>A. II, VI.</b> <b>B. I, III, IV, V.</b> <b>C. I, II, III, V.</b> <b>D. I, III.</b>
<b>Câu 31. Một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật nguyên phân 3 lần liên tiếp đã nhận của </b>
môi trường 322 nhiễm sắc thể đơn. Loài sinh vật này là
<b>A. ruồi giấm.</b> <b>B. đậu Hà Lan.</b> <b>C. người.</b> <b>D. lúa nước.</b>
<b>Câu 32. Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là trong tế bào sinh dưỡng </b>
thể tự đa bội có vật chất di truyền
<b>A. gấp đơi của 2 lồi khác nhau, cịn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội </b>
của 1 lồi.
<b>B. gấp đơi của 1 lồi, còn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài </b>
khác nhau.
<b>C. bằng của 1 lồi, cịn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 lồi khác</b>
nhau.
<b>D. gấp đơi của 1 lồi, cịn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài </b>
khác nhau.
<b>Câu 33. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa</b>
<b>A. hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc hai loài khác nhau.</b>
<b>B. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội thuộc 2 loài khác nhau.</b>
<b>C. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của cùng một loài.</b>
<b>D. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội thuộc cùng một loài.</b>
<b>Câu 34. Dạng đột biến thể lệch bội 2n – 1 = 13 giảm phân bình thường, có thể tạo được tối đa </b>
trong quần thể
<b>A. 7 loại giao tử thiếu một nhiễm sắc thể.</b> <b>B. 7 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể.</b>
<b>C. 6 loại giao tử thiếu một nhiễm sắc thể.</b> <b>D. 6 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể.</b>
<b>Câu 35. Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế</b>
bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh.
Biết 2n = 38, hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử
được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:
<b>A. 4, 64</b> <b>B. 10, 192</b> <b>C. 8, 128</b> <b>D. 12, 192.</b>
<b>Câu 36. Một tế bào sinh dục của một lồi cơn trùng tiến hành ngun phân một số lần đã địi </b>
mơi trường nội bào cung cấp 120 NST đơn. Tất cả các tế bào sinh ra đều tham gia giảm phân
tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong các giao tử là 256. Số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng
bội của loài là:
<b>Câu 37. 3 tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại</b>
tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau và khơng
có gì thay đổi trong quá trình giảm phân?
<b>A. 8</b> <b>B. 12</b> <b>C. 6</b> <b>D. 2</b>
<b>Câu 38. Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có </b>
tổng cộng 224 NST. Lồi đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử thiếu 1 NST?
<b>A. 7</b> <b>B. 5</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>
<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: B</b>
máu khó đơng là đb gen lặn trên X khơng Y
ung thư máu do đb mất đoạn NST số 21
hội chứng Đao do lệch bội 3 NST số 21,tuy nhiên 5% hội chứng Đao do đb chuyển đoạn NST 16
và 21 gây ra
claiphentơ do lệch bội 3 NST giới tính ở nam
=> cả B và C đều đúng (thi sẽ khơng ra câu này nữa nhưng nếu cố tình ra thì chọn B
<b>Câu 2: A</b>
Mơ tả về NST giới tính ở các loài:
A. Đúng. Đa số các loài động vật, NST gồm 1 cặp khác nhau ở hai giới, ở con đực là XY, con
cái là XX.
Ở một số lồi như chim, bị sát, bướm...con đực có NST giới tính là XX, con cái là XY...
B. Sai. NST gồm 1 cặp nhưng khác nhau ở hai giới để phân biệt giới tính.
C. Sai. Chỉ đa số các lồi động vật, lồi thú con cái mang cặp NST giới tính XX,con đực XY...
D. Sai. Cặp NST giới tính nằm trong bộ NST của lồi và có ở tất cả các tế bào.
<b>Câu 3: B</b>
Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
→ Khơng có q trình giảm phân và thụ tinh → Loại đáp án C,D.
A. Sai vì các NST chỉ nhân đơi mà khơng phân chia đồng đều cho hai tế bào con thì cũng không
giúp ổn định bộ NST.
<b>Câu 4: A</b>
Những đột biến điểm tạo ra những alen mới → làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong
vốn gen của quần thể.
<b>Câu 5: C</b>
Số lượng NST ở kì sau nguyên phân là: 2 x (2n - 1 - 1) = 44.
→ 2n = 24
<b>Câu 6: B</b>
cây Aa khi tạo thể tứ bội từ cơnsĩin thì có kiểu gen là AAaa và cho các loại giao tử với tỉ lệ là :
1/6 AA;4/6 Aa; 1/6 aa
cây Aaaa = Aa x aa = 2.4/6.1/6= 8/36
<b>Câu 7: B</b>
đó là thể một kép,có 2 cặp mà mỗi cặp thiếu một cái
<b>Câu 8: A</b>
Tb có kiểu gen Aaa có thể là thể đb đa bội dạng tam bội(3n) hoặc thể đb lệch bội dạng thể ba ở
cặp NST chứa gen A(2n+1).
<b>Câu 9: A</b>
sự rối loạn một cặp NST trong giảm phân tạo giao tử n+1 hoặc n-1, qua thụ tinh các giao tử này
kết hợp với giao tử n bình thường tạo thể ba hoặc thể một
<b>Câu 10: B</b>
theo phương pháp hình vng ta có tỉ lệ các loại giao tử từ cơ thể Aaaa là :
3/6 Aa : 3/6 aa hay 1Aa : 1aa
<b>Câu 11: C</b>
với B và b thì tế bào tam bội có BBB,BBb,Bbb và bbb
<b>Câu 12: B</b>
Xéy cây Aaaa cho tỉ lệ giao tử là : 3/6 Aa; 3/6 aa
Xét cây AAAa cho tỉ lệ các loại giao tử là : 3/6 Aa; 3/6 AA
=> cây có kiểu gen Aaaa = Aa x aa = 3/6 . 3/6 =9/36 =1/4
<b>Câu 13: B</b>
vì đột biến bắt đầu tại lần NP thứ ba và chỉ xảy ra tại 1 tế bào nên những tế bào bình thường (2n)
thì sẽ tiếp tục tạo những tế bào bình thường (2n) trong những lần NP tiếp theo, còn đối với 1 tế
bào bị đột biến ấy sẽ tạo ra 2 dòng tế bào trong lần NP thứ 3 là 2n+1 và 2n-1, và những lần NP
Các tb con có thể tạo ra là:
+, 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 nếu cả hai cặp NST số 1 và số 3 cùng đi về một cực của tb.
+, 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1 nếu cặp NST số 1 đi về một cực và cặp NST số 3 đi về cực còn lại của
tb.
<b>Câu 15: A</b>
Cặp Aa GP bình thường tạo ra A và a
Cặp Bb không phân li ở GPI tạo ra Bb và O
Sự kết hợp 2 cặp này có thể tạo ra : ABb và a hoặc aBb hoặc A
<b>Câu 16: A </b>
Ta có
Mà 2n=12 => đây cso thể là thể khơng nhiễm.
<b>Câu 17: D</b>
Nên tb này có thể có bộ NST 2n + 2 + 2 ( thể bốn kép).
Thử lại, 2n + 2 + 2 = 24 ( thỏa mãn).
<b>Câu 18: D</b>
Gọi số NST đơn có trong hợp tử là a.
Ta có, tổng số NST đơn có trong các tb con là: 24<sub> x a = 400 </sub>
→ a = 25 = 2n + 1 (thể ba)
<b>Câu 19: A</b>
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi dấm là do lặp đoạn NST giới tính ở con cái. Nguyên
nhân phát sinh đb này có thể là do rối loạn quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo(quá trình này chỉ
xảy ra ở kì đầu I)
<b>Câu 20: D</b>
A. Sai. Vì thể đa bội chẵn cũng có số lượng NST lớn hơn bình thường nhưng vẫn sinh giao tử
bình thường.
B. Sai. Thể đa bội lẻ là một dạng của đb số lượng NST → khơng làm thay đổi hình dạng NST.
C. Sai. Vì đây không phải là nguyên nhân mà là hệ quả của việc khơng sinh được giao tử bình
thường.
<b>Câu 21: A</b>
Gọi số lượng NST có trong hợp tử ban đầu là a.
Ta có, tổng số lượng NST có trong các tb con là: x a = 240.
→ a = 30 = 3n ( thể tam bội ).
<b>Câu 22: A</b>
A. Sai. Vì dạng lưỡng bội và tứ bội vẫn sinh sản hữu tính bình thường. Chỉ có các dạng đa bội lẻ
(3n, 5n, ..) mới hầu như khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
<b>Câu 23: A</b>
3. M PS → 4. M PS
3. M QPS → 2. M QPS
2. MNO S → 1. MNO S
<b>Câu 24: C</b>
Để có thể tạo ra loại tinh trùng mang cả hai nhiễm sắc thể giới tính XY, sự rối loạn trong phân ly
của nhiễm sắc thể phải xảy ra ở kì sau của lần phân bào I của giảm phân. (xem lại quá trình GP)
<b>Câu 25: C</b>
Thể dị đa bội là kết quả của q trình lai xa và đa bội hóa.
Lai xa: Loài A ( 2a) x Loài B ( 2b)
Đa bội hóa đời con C → D có bộ NST 2a + 2b ( thể dị đa bội)
→ Thể dị đa bội mang hai bộ NST của hai loài khác nhau trong cùng một tb.
<b>Câu 26: B</b>
Hiện tượng đa bội hoá ở động vật phổ biến hơn thực vật là nhận định sai, vì cơ thể ĐV và hệ sinh
dục của ĐV phức tạp hơn rất nhiều nên con đa bội hóa khơng có khả năng sống sót.
<b>Câu 27: C</b>
Số NST của thể đột biến: 315/7= 45.
--> thể ba.
<b>Câu 28: C</b>
ta có: 47 NST= 44 th+XXX --> Người đó bị hội chứng siêu nữ.
<b>Câu 29: A</b>
Số lượng NST có trong tb sinh dục sơ khai là: 144 : = 9
→ Dạng Đb thể một hoặc thể ba.
+, TH1: Đb thể một, 2n - 1 = 9 → 2n = 10 → khơng có đáp án.
+, TH2: Đb thể ba, 2n + 1 = 9 → 2n = 8
<b>Câu 30: D</b>
Lồi này có 12 nhóm gen liên kết → n = 12.
Nên ta có:
Thể I: 48 = 4n, Thể II: 84 = 7n, Thể III: 72 = 6n,
Thể IV: 36 = 3n, Thể V: 60 = 5n, Thể VI: 108 = 9n.
Mà thể đa bội chẵn là các thể đb có bộ NST 4n, 6n, 8n, ...
→ Thể I,III là các thể đb đa bội chẵn.
<b>Câu 31: C</b>
Ta có, (23<sub> - 1) x 2n = 322.</sub>
→ 2n = 46 ( Người).
→ Đáp án C.
* Thông tin thêm: A. 2n = 8, B. 2n = 14, D. 2n = 24.
<b>Câu 32: B</b>
Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là trong tế bào sinh dưỡng thể tự đa
bội có vật chất di truyền gấp đơi của 1 lồi, cịn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc hai loài khác
nhau
<b>Câu 34: A</b>
2n=14 tức có 7 cặp NST --> có thể ó tối đa 7 loại giao tử thiếu một nhiễm sắc thể
<b>Câu 35: D</b>
Một tế bào sinh dục cái nguyên phân 6 lần → 2^6 = 64 tế bào. Tất cả tế bào → tế bào sinh
trứng→ 64 trứng → tham gia thụ tinh.
2n=38, hiệu suất thụ tinh của trứng = 18,75% → số trứng đc thụ tinh là: (64× 18,75 ):100 =12
trứng thụ tinh.
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và 6,25% → số tinh trùng tham gia thụ tinh là:(12× 100): 6,25 =
192 tinh trùng.
Số hợp tử tạo thành là 12, số giao tử đực tham gia thụ tinh là 192
<b>Câu 36: C</b>
Gọi bộ NST là 2n, số lần nguyên phân là a.
Vì tổng số NST đơn trong giao tử > 120 → tế bào sinh đục đực.
2n× (2^a -1) = 120 và n× 2^a× 4 = 256 → 2n=8 và số lần nguyên phân là: 8× (2^a -1) = 120 → a
= 4.
<b>Câu 37: C</b>
Cấu trúc các cặp NST của tế bào sinh dục đực khác nhau → tạo các loại giao tử khác nhau.
1 tế bào sinh dục đực nếu trong q trình giảm phân khơng có gì thay đổi → tạo 2 loại giao tử
3 tế bào sinh dục đực sẽ tạo tối đa 6 loại giao tử.
<b>Câu 38: A</b>
Tế bào sinh noãn nguyên phân 4 lần → sinh ra 2^4 =16 tế bào con có tổng cộng 224 NST
Bộ NST của loài: 224: 16 = 14.