Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hoàn thiện quản lý thu phí tại Bảo Việt Nhân Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.16 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT </b>



<b>“CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ CỦA CƠNG </b>
<b>TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ </b>


<b>1.1. </b> <b>Một số vấn đề lý thuyết về bảo hiểm nhân thọ </b>
<b>1.1.1. Những đặc điểm chính của bảo hiểm nhân thọ </b>


Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ thường là sự kết hợp giữa bảo hiểm và tiết kiệm,
có thể có chia lãi hoặc không chia lãi.


Bảo hiểm nhân thọ là hình thức bảo hiểm dài hạn và việc tính phí bảo hiểm nhân
thọ rất phức tạp.


<b>1.1.2. Các sản phẩm của bảo hiểm nhân thọ </b>
- Bảo hiểm sinh kỳ


- Bảo hiểm tử kỳ
- Bảo hiểm hỗn hợp
- Bảo hiểm trọn đời
- Các điều khoản bổ sung


<b>1.1.3. Đặc trƣng trong tính tốn tỉ lệ phí bảo hiểm của bảo hiểm nhân thọ </b>


Tỉ lệ phí bảo hiểm phải cơng bằng để mỗi khách hàng đóng mức phí tương ứng
với mức độ rủi ro mà công ty bảo hiểm đã dự tính. Khi tính tốn phí bảo hiểm phải được
dựa trên các nhân tố: tỉ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật, chi phí...


<b>1.2. </b> <b>Tổng quan về công ty bảo hiểm nhân thọ </b>
<i><b>1.2.1. Khái niệm về công ty bảo hiểm </b></i>



Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động
theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên
quan đến kinh doanh bảo hiểm.


<i><b>1.2.2. Vai trị của cơng ty bảo hiểm nhân thọ trong nền kinh tế </b></i>


- Tổ chức theo định hướng thị trường, phát triển và thiết kế sản phẩm cũng như tổ
chức các kênh phân phối để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng trên thị trường.
- Cung cấp các dịch vụ đảm bảo tài chính, giúp cá nhân và tổ chức quản lý một số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tham gia bảo hiểm.


- Tổ chức trung gian tài chính với chức năng chuyển tiền nhàn rỗi từ những người
cho vay sang những người đi vay.


- Tổ chức cung cấp việc làm, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
<i><b>1.2.3. Hoạt động trong công ty bảo hiểm nhân thọ </b></i>


- Đánh giá nhu cầu khách hàng để xác định phân đoạn thị trường cần tập trung khai
thác.


- Phát triển sản phẩm phù hợp với thị trường mục tiêu, đề ra chiến lược marketing,
hệ thống phân phối.


- Thực hiện xử lý các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, phát hành hợp đồng, dịch vụ khách
hàng sau bán hàng.


- Quản lý hoạt động đầu tư, duy trì khả năng thanh tốn và lợi nhuận.
<i><b>1.2.4. Mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty bảo hiểm </b></i>



Cơng ty bảo hiểm có thể tổ chức theo mơ hình tập trung hoặc phi tập trung. Đa số
các công ty bảo hiểm tổ chức theo mơ hình tập trung và có sơ đồ tổ chức giống một kim
tự tháp, vị trí quản lý cao nhất giữ hầu hết các quyền quyết định đối với tồn thể cơng ty.”
<b>1.3. </b> <b>Quản lý thu phí bảo hiểm của công ty bảo hiểm nhân thọ </b>


<i><b>1.3.1. Sự cần thiết phải quản lý thu phí bảo hiểm </b></i>


“Phí bảo hiểm là nguồn vốn chính của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ để đảm
bảo cho các hoạt động đầu tư, chi trả bồi thường, trả tiền đáo hạn cho khách hàng. Với tỉ
lệ thu phí khơng đổi qua các năm nhưng doanh thu phí bảo hiểm đang trên đà tăng trưởng
mạnh thì nợ đọng phí bảo hiểm sẽ tăng theo tốc độ tăng của doanh thu phí. Quản lý thu
phí là hết sức quan trọng để đảm bảo phí bảo hiểm khách hàng đóng được nộp về cơng ty,
đảm bảo quyền lợi được bảo vệ và sinh lời cho khách hàng, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt
động đầu tư.


<i><b>1.3.2. Nội dung quản lý thu phí bảo hiểm nhân thọ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hoạch định cơ chế, chính sách quản lý thu phí
- Lập kế hoạch thu phí bảo hiểm


- Tổ chức thực hiện và giám sát, đơn đốc thu phí bảo hiểm nhân thọ
<i><b>1.3.3. Các tiêu chí đánh giá hồn thiện quản lý thu phí bảo hiểm nhân thọ </b></i>


- Tỉ lệ thu phí


- Tỉ lệ hợp đồng nợ phí
- Tỉ lệ duy trì hợp đồng
- Tiến độ thu phí


- Tỉ lệ quyết tốn hóa đơn ấn chỉ



<b>1.4. </b> <b>Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý thu phí bảo hiểm của công ty bảo hiểm </b>
<b>nhân thọ </b>


<i><b>1.4.1. Nhân tố chủ quan </b></i>


Bao gồm: Cán bộ quản lý thu phí; tư vấn viên; cơ sở vật chất kỹ thuật; hệ thống công
nghệ thông tin quản lý.


<i><b>1.4.2. Nhân tố khách quan </b></i>


Bao gồm: khách hàng; Mơi trường văn hóa, xã hội, dân cư; Cơ chế, chính sách của nhà
nước; Sản phẩm và phí bảo hiểm.”


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU PHÍ BẢO HIỂM TẠI BẢO VIỆT </b>
<b>NHÂN THỌ </b>


<b>“2.1. Khái quát về Bảo Việt Nhân thọ </b>


<i><b>2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Bảo Việt Nhân thọ </b></i>


Ngày 22/6/1996, Bộ Tài Chính ban hành quyết định số 568/TC/QĐ/TCCB thành
lập công ty bảo hiểm nhân thọ (tên thương mại là Bảo Việt Nhân thọ). Ngày 1/8/1996,
Bảo Việt Nhân thọ tiên phong triển khai và giới thiệu hai sản phẩm đầu tiên của thị
trường.


<i><b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Bảo Việt Nhân thọ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ban giám đốc: Điều hành các hoạt động của Tổng Công ty. Trụ sở chính gồm có 24
phịng có chức năng nhiệm vụ riêng và thuộc quyền phụ trách trực tiếp của các thành viên


trong Ban giám đốc.


Các công ty thành viên: gồm 60 công ty trên tồn quốc. Mỗi cơng ty thành viên có các
hoạt động như giải quyết quyền lợi bảo hiểm, quản lý và tuyển dụng đại lý, dịch vụ khách
hàng...”


<i><b>2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Bảo Việt Nhân thọ </b></i>


“Tình hình hoạt động kinh doanh tại Bảo Việt Nhân thọ giai đoạn 2013 – 2015 được tóm
tắt trong bảng sau:”


<b>Bảng 2.1: Doanh thu, doanh thu khai thác mới, lợi nhuận tại Bảo Việt Nhân thọ giai </b>
<b>đoạn 2013 - 2015 </b>


<b>Năm </b> <b>Đơn vị </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b> <b>2015 </b>


Doanh thu khai thác mới Tỉ đồng 1585,9 2092,7 2565,6
Doanh thu phí bảo hiểm Tỉ đồng 6316 7970 9430
Lợi nhuận trước thuế Tỉ đồng 703 755 818


<i>Nguồn: Bảo Việt Nhân Thọ </i>


<b>2.2. Thực trạng quản lý thu phí bảo hiểm tại Bảo Việt Nhân thọ </b>
<i><b>2.2.1. Các kênh thanh toán tại Bảo Việt Nhân thọ </b></i>


“Bảo Việt Nhân thọ hiện đang triển khai các kênh thanh tốn phí bảo hiểm sau:
(i) Thu phí qua nhân viên thu phí;


(ii) Thu phí tại các văn phịng giao dịch của Bảo Việt Nhân thọ;



(iii) Thanh toán qua hệ thống ngân hàng: khách hàng đến ngân hàng để chuyển
tiền vào tài khoản của Công ty BVNT thành viên hoặc thực hiện giao dịch
chuyển khoản qua hệ thống thanh tốn trực tuyến của ngân hàng.”


<i><b>2.2.2. Mơ hình tổ chức quản lý thu phí </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đầu mối đôn đốc sẽ trực tiếp phối hợp, hỗ trợ Ban/Nhóm/Tư vấn viên thơng tin thu phí.”
<i><b>2.2.3. Cơ chế, chính sách thu phí </b></i>


“Cơng ty BVNT thành viên xây dựng chính sách thu phí cho cán bộ quản lý thu
phí, tư vấn viên phù hợp với ngân sách của cơng ty, đưa tỉ lệ thu phí vào các chương trình
thi đua của tư vấn viên.”


<i><b>2.2.4. Lập kế hoạch thu phí bảo hiểm </b></i>


“Đối với lập kế hoạch thu phí tháng hiện tại sẽ thực hiện lên danh sách các hợp đồng
đến kỳ thu phí trong tháng, in hóa đơn và cấp phát cho tư vấn viên thu phí khách hàng
trong tháng.


Đối với lập kế hoạch thu phí của tháng tiếp theo sẽ in danh sách các hợp đồng kèm
thông tin khách hàng, phí đóng, ngày đến kỳ thu phí để chuyển cho tư vấn viên chủ động
tiếp xúc và hỗ trợ khách hàng thay đổi điều kiện hợp đồng (nếu có).”


<i><b>2.2.5. Tổ chức thực hiện, giám sát đơn đốc thu phí bảo hiểm </b></i>
- Cấp phát và thu phí hóa đơn in sẵn


Sau khi lập kế hoạch thu phí cho tháng hiện tại, Cơng ty sẽ thực hiện in hóa đơn và
cấp phát hóa đơn cho Ban/Nhóm/Tư vấn viên. Tư vấn viên sẽ sử dụng hóa đơn in để thu
phí của khách hàng.



- Giám sát, đơn đốc thu phí bảo hiểm nhân thọ


Tuần đầu tiên của tháng, Công ty sẽ thực hiện in ấn và cấp phát hóa đơn cho tư
vấn viên thu phí. Cán bộ đầu mối đơn đốc có trách nhiệm nhắc nhở tư vấn viên đến nhận
hóa đơn và kịp thời thu phí. Đối với hợp đồng có phí lớn, gửi thơng báo kế hoạch nộp phí
cho khách hàng.


Tuần thứ hai của tháng sẽ thực hiện chạy báo cáo, lấy dữ liệu xét thưởng của
Ban/Nhóm/Tư vấn viên để đôn đốc tư vấn viên thu phí đạt được chỉ tiêu xét thưởng.
Thực hiện rà soát các hợp đồng của tư vấn viên nghỉ việc để thay đổi tư vấn viên thu phí.
Đối với tư vấn viên ít hoạt động, tư vấn viên ít hợp đồng cũng chủ động rà soát, trao đổi
để đơn đốc thu phí hoặc đề nghị bàn giao hợp đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tư vấn thu phí.


Định kỳ hàng tuần sẽ chạy kết quả tỉ lệ thu phí theo từng ban/nhóm/tư vấn viên và
gửi tin nhắn tiến độ thu phí tới trưởng ban/trưởng nhóm/tư vấn viên. Từ sau tuần thứ ba
của tháng, tần suất nhắn tin cập nhật tiến độ thu phí sẽ là 2 ngày/lần và 5 ngày cuối tháng
sẽ là 1 ngày/lần. Liên tục cập nhật tiến độ, theo sát tư vấn viên để kịp thời phát hiện các
trường hợp thu phí chưa ổn và có giải pháp phối hợp, hỗ trợ kịp thời


Ban quản lý thu phí tại Cơng ty thành viên thực hiện cơng tác phân tích, lấy dữ
liệu theo các tiêu chí để đơn đốc thu hoặc bàn giao đại lý mới thu phí phù hợp.


- Giám sát quản lý hóa đơn ấn chỉ thu phí bảo hiểm


+ Tuân thủ quy định xuất nhập kho hóa đơn ấn chỉ, kiểm định đúng chủng loại và
số lượng.


+ Tuân thủ quy định cấp phát hóa đơn ấn chỉ, cấp phát đúng đối tượng, đúng mục


đích và phải có ký xác nhận của các bên.


+ Tuân thủ quy định hoàn trả hóa đơn ấn chỉ, hóa đơn hồn trả nếu bị hỏng hoặc
mất thì phải xác nhận lại tình trạng nộp phí với khách hàng và tư vấn viên phải có giải
trình hợp lý.


+ Tn thủ quy định kiểm tra hóa đơn ấn chỉ, khơng thực hiện quyết tốn khống.


+ Tn thủ quy định nộp tiền phí bảo hiểm: Sau khi tư vấn viên thu tiền phải thực
hiện nộp số tiền đã thu được vào các Bưu cục (Vnpost)/tài khoản của Công ty tại ngân
hàng/quỹ Công ty ngay trong ngày thu được tiền của khách hàng.


+ Tuân thủ quy định về lưu trữ hồ sơ và điều chỉnh dữ liệu hóa đơn ấn chỉ.
<i><b>2.2.6. Tỉ lệ thu phí của Bảo Việt Nhân thọ giai đoạn 2013-2015 </b></i>


Tỉ lệ thu phí tăng dần qua các năm, từ 83,5% năm 2013 lên 89,2% năm 2014 và
dừng lại ở mức 90,4% năm 2015. Tốc độ tăng trưởng tỉ lệ thu phí đang có dấu hiệu giảm
dần qua các năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dấu hiệu khả quan trong kết quả thu phí như Cơng ty Bảo Việt Nhân thọ Cà Mau, có tỉ lệ thu
phí thấp nhất hệ thống, và đến năm 2015 chỉ đạt được 80,4%.


<i><b>2.2.7. Tiến độ thu phí tại Bảo Việt Nhân thọ giai đoạn 2013-2015 </b></i>


Tiến độ thu phí hết tuần thứ 3 tăng dần đều qua các năm nhưng vẫn chưa đạt được
kế hoạch đề ra là 35%, trên hệ thống hiện mới có 25 Cơng ty đạt kế hoạch.


Tiến độ thu phí tuần thứ 2 cũng tăng dần đều qua các năm, tuy nhiên đến năm
2015, tiến độ thu phí bình qn chung trên tồn hệ thống mới chỉ đạt 11%.



<i><b>2.2.8. Tỉ lệ duy trì hợp đồng năm 2015 </b></i>


Trong năm 2015, tỉ lệ duy trì hiệu lực hợp đồng năm 1 của Bảo Việt Nhân thọ đạt
91,9%, vượt bậc so với Prudential và Manulife là do Cơng ty đã thực hiện rà sốt và điều
chỉnh lại các cơ chế chính sách khen thưởng liên quan đến hoa hồng, thi đua và thăng tiến
để hạn chế tình trạng hợp đồng ảo.


Tỉ lệ duy trì hợp đồng năm thứ 2 của Bảo Việt Nhân thọ năm 2015 đạt 85,5% thấp
hơn so với Prudential, Manulife và hiện doanh nghiệp đang có các giải pháp nhằm nâng
cao tỉ lệ này, gán chỉ tiêu tỉ lệ duy trì hợp đồng năm thứ 2 vào xét thưởng thi đua kết quả
thu phí.


<b>2.3. Đánh giá thực trạng quản lý thu phí bảo hiểm tại Bảo Việt Nhân thọ giai đoạn </b>
<b>2013-2015 </b>


<i><b>2.3.1. Kết quả đạt được </b></i>


- “Tổng doanh thu phí bảo hiểm tăng trưởng khả quan, với tốc độ tăng trưởng bình quân
25,8%/năm.


- Doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới tăng từ 1.585,9 tỷ đồng năm 2013 lên tới 2.565,6 tỷ
đồng năm 2015, tiếp tục là một trong 2 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường.


- Tỉ lệ thu phí tiếp tục tăng qua các năm mặc dù tốc độ tăng đang có dấu hiệu giảm
dần. Trên tồn hệ thống đã có 37/60 Cơng ty thành viên đạt tỉ lệ thu phí trên 90%.”
- “Tới năm 2015 hiện trên tồn hệ thống có 25 cơng ty thành viên đạt được tiến độ thu
phí hết tuần thứ 3 là 35%.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- “Tỉ lệ quyết tốn hóa đơn ấn chỉ của Bảo Việt Nhân thọ trong giai đoạn 2013 – 2015
đều đạt tỉ lệ quyết toán trên 95%.”



<i><b>2.3.2. Hạn chế </b></i>


- “Tỉ lệ thu phí bảo hiểm nhân thọ chưa đồng đều giữa các Công ty thành viên.


- Phương thức thanh tốn phí bảo hiểm chưa đa dạng. Đối với phương thức thanh toán ủy
nhiệm chi chỉ mới áp dụng đối với khách hàng có tài khoản mở tại ngân hàng HSBC và
Vpbank. Chưa áp dụng thanh toán qua thẻ ATM, Visa, Master…”


- “Rủi ro tiềm ẩn trong kênh thu phí qua đội ngũ tư vấn viên, gia tăng các vụ chiếm dụng
phí.


- Tình hình hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ gia tăng hàng năm.
- Cơ chế, chính sách thu phí cịn nhiều bất cập.”


<i><b>2.3.3. Nguyên nhân </b></i>
a, Nguyên nhân chủ quan


- “Bộ máy quản lý thu phí chưa theo mơ hình của Tổng cơng ty.
- Chưa lập kế hoạch thu phí theo đúng quy trình.


- Đơn đốc thu phí chưa quyết liệt, sâu sát.


- Thiếu sự phối hợp giữa các bộ phận, phịng ban.
- Cơ chế, chính sách chưa hiệu quả.


- Chất lượng đội ngũ tư vấn viên chưa chuyên nghiệp.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơng nghệ thơng tin cịn hạn chế.”
b, Nguyên nhân khách quan



Bao gồm: môi trường kinh tế, mơi trường pháp lý, mơi trường văn hóa, xã hội sẽ
<i>tác động tới hành vi tiêu dùng và tâm lý khách hàng. </i>


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU PHÍ TẠI BẢO VIỆT </b>
<b>NHÂN THỌ </b>


<b>3.1. Định hƣớng phát triển Bảo Việt Nhân thọ giai đoạn 2016 – 2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trong những năm tới, Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ đặc biệt quan tâm đẩy
mạnh công tác quản lý thu phí: tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng tỉ lệ thu phí, nâng cao
tỉ lệ thu phí (93%-95%), đẩy nhanh tiến độ thu phí tính đến tuần thứ 3 trên 45%, đồng
thời tăng cường kiểm soát rủi ro trong hoạt động thu phí, hồn thiện bộ máy quản lý thu
phí tại các công ty Bảo Việt Nhân thọ thành viên.”


<b>3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý thu phí bảo hiểm tại Bảo Việt Nhân thọ </b>
- “Triển khai đồng bộ bộ máy quản lý thu phí trên tồn hệ thống


- Tăng cường kiếm tra, giám sát hiệu quả sử dụng cơng cụ hỗ trợ quản lý thu phí
- Đẩy nhanh tiến độ thu phí


- Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu phí bảo hiểm


- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và đa dạng hóa các hình thức thu phí bảo hiểm
- Phát hiện sớm và xử lý nghiêm các hành vi gian lận của đại lý


- Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing


- Phát triển và ứng dụng hệ thống công nghệ thơng tin vào hệ thống quản lý thu phí”
<b>3.3. Kiến nghị </b>



<i><b>3.3.1. Kiến nghị với nhà nước </b></i>


- “Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát.


- Khuyến khích người dân tăng tích lũy, thực hành tiết kiệm và phòng ngừa rủi ro trong
cuộc sống.”


<i><b>3.3.2. Kiến nghị với Bộ tài chính và Cục quản lý giám sát bảo hiểm </b></i>


- “Phổ biến kiến thức, nâng cao sự hiểu biết sâu rộng về bảo hiểm nhân thọ cho các cơ
quan nhà nước, chính quyền địa phương, tổ chức kinh tế - xã hội và các tầng lớp dân cư.
- Phổ biến chế độ quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.


- Phổ biến cơ chế vận hành và hoạt động của DNBH.


- Tuyên truyền về vai trò của bảo hiểm nhân thọ thu hút vốn nhàn rỗi dài hạn từ phí bảo
hiểm để đầu tư phát triển nền kinh tế và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×