Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, nhiều gen trên một nhiễm sắc thể lớp 12 phần 18 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.63 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

9 - Phương pháp giải bài tập hốn vị gen - Phần 4


<b>Câu 1. Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen </b>
B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn
với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Tính
theo lí thuyết, phép lai (P) <i>AB</i>


<i>ab</i>
<i>DE</i>


<i>de</i> x
<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>


<i>de</i> trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E
và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn chiếm tỉ lệ:


<b>A. 38,94% </b>
<b>B. 18,75% </b>
<b>C. 56,25 % </b>
<b>D. 30,25%</b>


<b>Câu 2. Một cơ thể có kiểu gen AB/abDe/dE được lai phân tích. Biết: mỗi gen qui định 1 tính trạng, các </b>
gen alen trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa hai locus A và B là 40 cM; giữa hai locus D và E là 20 cM.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể Fa có kiểu hình trội về 3 tính trạng là bao nhiêu?


<b>A. 0,12 </b>
<b>B. 0,28 </b>


<b>C. 0,58 </b>
<b>D. 0,30 </b>


<b>Câu 3. Nếu P : </b> <i>Ad</i>
<i>aD</i>


<i>BE</i>
<i>be</i> x


<i>Ad</i>
<i>aD</i>


<i>BE</i>
<i>be</i>


Mỗi gen qui định một tính trạng và trội hồn tồn, tần số hốn vị gen của cá thể đực và cái bằng nhau:
f(A/d) = 20%, f(B/E) = 40%; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:


<b>A. 30,09% </b>
<b>B. 42,75% </b>
<b>C. 56,25% </b>
<b>D. 75% </b>


<b>Câu 4. Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen </b> <i>Ab</i>


<i>aB</i> Dd giảm phân bình thường và có hốn vị gen giữa alen
B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là


<b>A. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd. </b>
<b>B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd. </b>



<b>C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. </b>
<b>D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. </b>


<b>Câu 5. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, </b>
trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Nếu khơng xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét
giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?


<b>A. 128. </b>
<b>B. 16. </b>
<b>C. 192. </b>
<b>D. 24. </b>


<b>Câu 6. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = </b>
15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là


<b>A. Aa</b><i>Bd</i>


<i>bD</i> ;f=30%
<b>B. Aa</b><i>Bd</i>


<i>bD</i> ;f=40%
<b>C. Aa</b><i>BD</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. Aa</b><i>BD</i>


<i>bd</i> ;f=30%


<b>Câu 7. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen </b> <i>AB</i>



<i>ab</i> đã xảy ra hốn vị giữa
alen A và a. Cho biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là


<b>A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. </b>
<b>B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. </b>


<b>C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. </b>
<b>D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. </b>
<b>Câu 8. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen </b> <i>AB</i>


<i>ab</i> tiến hành giảm phân (có hoán vị gen), số loại giao tử được tạo
ra là:


<b>A. 1 loại. </b>
<b>B. 2 loại. </b>
<b>C. 4 loại. </b>
<b>D. 6 loại. </b>


<b>Câu 9. Cơ thể P dị hợp các cặp gen giảm phân có hốn vị gen ở Aa tạo ra loại ABd chiếm tỉ lệ 17,5% </b>
<b>A. Kiểu gen </b> <i>AB</i>d


<i>abd</i> , tần số hoán vị 35%.
<b>B. Kiểu gen </b> <i>AB</i>d


<i>abd</i> , tần hoán vị 30%.
<b>C. Kiểu gen </b> D


d


<i>Ab</i>


<i>aB</i> , tần số hoán vị gen 35%
<b>D. Kiểu gen </b> D


d
<i>Ab</i>


<i>aB</i> , tần số hoán vị gen 30%.


<b>Câu 10. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc</b><i>De</i>


<i>dE</i> tiến hành giảm phân hình thành giao
tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số
lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen
trên là


<b>A. 24. </b>
<b>B. 16. </b>
<b>C. 32. </b>
<b>D. 12. </b>


<b>Câu 11. Ở ngô 2n = 20 NST, trong q trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi </b>
chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:


<b>A. 2</b>10<sub> loại. </sub>


<b>B. 2</b>16<sub> loại. </sub>


<b>C. 2</b>13<sub> loại. </sub>



<b>D. 2</b>14<sub> loại. </sub>


<b>Câu 12. 1000 tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen </b> <i>AB</i>


<i>ab</i> tham gia giảm phân trong đó có 240 tế bào xảy ra
hốn vị. Tần số hoán vị là


<b>A. 12% </b>
<b>B. 24% </b>
<b>C. 48% </b>
<b>D. 6% </b>


<b>Câu 13. Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ABD/abd, tần số hốn vị 20% đã khơng xảy ra đột </b>
biến, tỉ lệ giao tử Abd là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D. 10%. </b>


<b>Câu 14. Một lồi, có 800 tế bào phát sinh tinh có kiểu gen Aa </b><i>BD</i>


<i>bd</i> giảm phân phát sinh giao tử, trong đó
có 200 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là


<b>A. 23% </b>
<b>B. 12,5% </b>
<b>C. 18,75% </b>
<b>D. 35,5% </b>


<b>Câu 15. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen</b>
B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn


với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính
theo lí thuyết, phép lai <i>AB</i>


<i>ab</i>
<i>DE</i>


<i>de</i> x
<i>AB</i>


<i>ab</i>
<i>DE</i>


<i>de</i> trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e
có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn chiếm tỉ lệ:


<b>A. 38,94% </b>
<b>B. 18,75% </b>
<b>C. 56,25 % </b>
<b>D. 30,25% </b>


<b>Câu 16. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hồn tồn. ở phép lai: </b> <i>AB</i>
<i>ab</i> Dd x
<i>AB</i>


<i>ab</i> dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con
chiếm tỷ lệ


<b>A. 30%. </b>
<b>B. 45%. </b>


<b>C. 35%. </b>
<b>D. 33%. </b>


<b>Câu 17. Ở một lồi, hình dạng quả do hai cặp gen (Aa và Bb quy định). Trong kiểu gen có cả A và B thì </b>
cho quả tròn, các kiểu gen còn lại cho quả dài. Màu sắc hoa do một gen quy định, hoa vàng trội so với hoa
trắng. Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả trịn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258
quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
<b>A. AD/ad Bb x ad/ad bb, hoán vị gen với tần số 28%. </b>


<b>B. Ad/aD Bb x ad/ad bb, hoán vị gen với tần số 28%. </b>
<b>C. AD/ad Bb x ad/ad bb, liên kết gen hoàn toàn. </b>
<b>D. Ad/aDBb x ad/ad bb, liên kết gen hoàn toàn. </b>


<b>Câu 18. Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, </b>
giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là


<b>A. 16384. </b>
<b>B. 16. </b>
<b>C. 1024. </b>
<b>D. 4096. </b>


<b>Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm phân </b>
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: <i>AB</i>


<i>ab</i>
Dd x <i>AB</i>


<i>ab</i> Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ
lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 20. Cá thể có kiểu gen </b> D
d
<i>AB</i>


<i>ab</i> . Khi giảm phân có hốn vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại
giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm?


<b>A. 40%. </b>
<b>B. 20%. </b>
<b>C. 30%. </b>
<b>D. 10%. </b>


<b>Câu 21. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hốn vị gen thì tần</b>
số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu ?


<b>A. 10%. </b>
<b>B. 20%. </b>
<b>C. 30%. </b>
<b>D. 40%. </b>


<b>Câu 22. Trong q trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen </b> D
d
<i>A</i>


<i>a</i> đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với tần số
18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào sinh tinh khơng
xảy ra hoán vị giữa các alen D và d là:


<b>A. 640 </b>
<b>B. 820 </b>


<b>C. 360 </b>
<b>D. 180 </b>


<b>Câu 23. Ở một lồi, hình dạng quả do hai cặp gen (Aa và Bb quy định). Trong kiểu gen có cả A và B thì </b>
cho quả trịn, các kiểu gen còn lại cho quả dài. Màu sắc hoa do một gen quy định, hoa vàng trội so với hoa
trắng.Trong một phép lai phân tích thu được 42 quả trịn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài,
hoa vàng: 192 quả dài hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa là do một gen quy định.


<b>A. </b> D
d
<i>A</i>
<i>Bb</i>
<i>a</i> <b>x</b>
ad
d<i>bb</i>


<i>a</i> , hoán vị gen với tần số 28%.
<b>B. </b> d


D
<i>A</i>
<i>Bb</i>
<i>a</i> <b>x</b>
ad
d<i>bb</i>


<i>a</i> , hoán vị gen với tần số 28%.
<b>C. </b> D


d


<i>A</i>
<i>Bb</i>
<i>a</i> <b>x</b>
ad
d<i>bb</i>


<i>a</i> , liên kết gen hoàn toàn.
<b>D. </b> d


D
<i>A</i>
<i>Bb</i>
<i>a</i> <b>x</b>
ad
d<i>bb</i>


<i>a</i> , liên kết gen hoàn toàn.


<b>Câu 24. Ở tằm, alen A qui định kén tròn là trội so với alen a qui định kén bầu dục. Alen B qui định kén </b>
trắng là trội so với alen b qui định kén vàng. Biết các gen nằm trên cùng một NST thường và hoán vị gen
chỉ xảy ra ở tằm đực. Người ta thấy trong 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tham gia q trình giảm
phân thì có 150 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Nếu cho tằm đực có kiểu gen như trên lai phân tích
thì kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào?


<b>A. 7,5% kén tròn, màu vàng: 7,5% kén bầu dục, màu trắng: 42,5% kén tròn, màu trắng: 42,5% kén bầu </b>
dục, màu vàng.


<b>B. 42,5% kén tròn, màu vàng: 42,5% kén bầu dục, màu trắng: 7,5% kén tròn, màu trắng: 7,5% kén bầu </b>
dục, màu vàng.



<b>C. 30% kén tròn, màu vàng: 30% kén bầu dục, màu trắng: 20% kén tròn, màu trắng: 20% kén bầu dục, </b>
màu vàng.


<b>D. 35% kén tròn, màu vàng: 35% kén bầu dục, màu trắng: 15 kén tròn, màu trắng: 15% kén bầu dục, màu </b>
vàng.


<b>Câu 25. Trên một NST xét 3 gen A, B, D. Khi đó, sự trao đổi chéo có thể chỉ xảy ra giữa A và B, hoặc có </b>
thể chỉ xảy ra giữa B và D. Những trường hợp này gọi là trao đổi chéo đơn. Tuy nhiên, khi sự trao đổi chéo
xảy ra đồng thời giữa A – B và B – D thì ta gọi đó là sự trao đổi chéo kép. Cho cá thể có kiểu gen dị hợp tử
đều về 3 gen trên với khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa B và D là 30cM và khoảng
cách giữa A và D là 10cM. Tỉ lệ giao tử aBD được tạo ra từ cơ thể trên là bao nhiêu? Giả sử rằng tần số
của các cả thể có thể trao đổi chéo kép bằng tích các tần số trao đổi chéo đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C. 0,03. </b>
<b>D. 0,01. </b>


<b>Câu 26. Tế bào sinh tinh của một lồi động vật có trình tự các gen trên cặp NST tương đồng số 1 là</b>
D


<i>ABC E</i>


<i>abcde</i> và trên cặp NST tương đồng số 2 là


<i>FGHIK</i>


<i>fghik</i> . Loại tinh trùng có kiểu gen ABHIK và FGCDE
xuất hiện do cơ chế?


<b>A. Trao đổi chéo. </b>



<b>B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. Đảo đoạn NST. </b>


<b>D. Phân li độc lập. </b>


<b>Câu 27. Ở một loài thực vật, xét 3 gen quy định 3 tính trạng khác nhau, trong đó mỗi gen gồm 2 alen và </b>
các alen của một gen có quan hệ trội lặn hồn tồn. Cho một cá thể có kiểu gen <i>Ab</i>


<i>aB</i> Dd tự thụ phấn. Tỷ lệ
cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên ( A-B-D-) ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng trong quá trình
giảm phân, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở cây đực với tần số hoán vị gen là 20%


<b>A. 18,75% </b>
<b>B. 37,5% </b>
<b>C. 6,25% </b>
<b>D. 56,25% </b>


<b>Câu 28. Lồi thực vật A có 12 NST. Trong q trình giảm phân sinh hạt phấn, một trao đổi chéo đơn đã </b>
xảy ra ở cặp NST tương đồng số 1, 3 và 5. Số loại hạt phấn được tạo thêm so với trường hợp khơng có trao
đổi chéo là:


<b>A. 508. </b>
<b>B. 128. </b>
<b>C. 448. </b>
<b>D. 64. </b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: A</b>


Lai <i>AB</i>


<i>ab</i>


<i>DE</i>
<i>de</i> x


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>DE</i>
<i>de</i>


Hoán vị gen xảy ra ở hai giới, hoán vị giữa B và b với tần số 20%, E và e có tần số 40%.
Tỷ lệ, thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn :


A-B-D-E-Xét riêng từng cặp: <i>AB</i>
<i>ab</i> ×


<i>AB</i>


<i>ab</i> với f = 20% → aabb = 0,16 → A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66
<i>DE</i>


<i>de</i> ×
<i>DE</i>


<i>de</i> với f = 40%, ddee = 0,3× 0,3 = 0,09 → D-E- = 0,5 +0,09 = 0,59
Tỷ lệ A-B-D-E- là: 0,66 × 0,59 = 0,3894 = 38,94%


<b>Câu 2: B</b>



Trội về 3 tính trạng tạo ra từ các tổ hợp giao tử sau
AB De = 0,3AB * 0,4De =0,12


AB dE = 0,3AB * 0,4dE = 0,12
Ab DE = 0,2Ab *0,1DE=0,02
aB DE = 0,2aB * 0,1 DE = 0,02


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ta có A-B-D-E- = (A-D-)x (B-E-)
Cạp NST 1 ta có (aadd)= 0,1x0,1=0,01
vậy A-D- = 0,5 + 0,01 =0,51


Tương tự cặp 2 ta có (bbee)=0,3 x 0,3 = 0,09
Vậy (B-E-) = 0,5 + 0,09 = 0,59


Vậy ta có A-B-D-E- = 0,51*0,59 = 0,3009 = 30,09%
<b>Câu 4: C</b>


Tế bào sinh tinh có kiểu gen <i>Ab</i>


<i>aB</i> Dd, giảm phân có hốn vị gen giữa alen B và b.
<i>Ab</i>


<i>aB</i>sẽ tạo thành các giao tử
Dd giảm phân → D, d


Một tế bào sinh tinh giảm phân có hốn vị → 4 loại giao tử. Các loại giao tử là:


<b>Câu 5: C</b>


Dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A chiếm 15%.


Aa → 1/2 A: 1/2 a


→ = 0,15 × 2 = 0,3


0,3 là giao tử liên kết → dị hợp đều.
Tần số hoán vị gen = 40%


<b>Câu 6: C</b>


Dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A chiếm 15%.
Aa → 1/2 A: 1/2 a


→ = 0,15 × 2 = 0,3


0,3 là giao tử liên kết → dị hợp đều.
Tần số hoán vị gen = 40%


<b>Câu 7: A</b>


Một tế bào sinh tinh <i>AB</i>


<i>ab</i> giảm phân có hốn vị → 4 loại giao tử.:
Một tế bào sinh tinh → 4 giao tử


4 loại giao tử này sẽ có tỷ lệ 1:1:1:1
<b>Câu 8: C</b>


Một tế bào sinh tinh <i>AB</i>


<i>ab</i> giảm phân có hốn vị → 4 loại giao tử, 2 loại giao tử hoán vị và ; 2 loại giao


tử liên kết và


<b>Câu 9: C</b>


Cơ thể P dị hợp các cặp gen, giảm phân có hốn vị gen ở Aa tạo ra chiếm 17,5% → giao tử hoán vị
Tần số hốn vị gen = 17,5 × 2 = 35% → loại B, D


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vùng chín của cơ thể đực có AaBbCc tiến hành giảm phân bình thường.
AaBbCc → 2^3 = 8 loại giao tử.


= 4 giao tử ( có hốn vị)


Tổng số giao tử = 8× 4 = 32 → 16 giao tử liên kết, 16 giao tử hốn vị
Có 16 giao tử hốn vị → 8 tế bào.


Số tế bào hoán vị = 1/3 số tế bào bình thường.
<b>Số loại giao tử là: 8× 3 = 24 </b>


<b>Câu 11: B</b>


Ngơ 2n=20 → n=10, có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp trao đổi chéo tại một chỗ.
1 cặp không trao đổi chéo → 2 loại giao tử


1 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm → 4 loại → 4^6 = 2^12
6 cặp trao đổi chéo → cịn 4 cặp khơng trao đổi chéo → 2^4
Tổng số loại giao tử: 2^12 × 2^4 = 2^16


<b>Câu 12: A</b>


1000 tế bào phát sinh giao tử, kiểu gen <i>AB</i>



<i>ab</i> giảm phân.
1000 tế bào → 4000 giao tử.


240 tế bào có hốn vị → 240× 4 = 960 giao tử, trong đó có 480 giao tử liên kết và 480 giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 480/ 4000 = 0,12 = 12%


<b>Câu 13: D</b>


có tần số hốn vị = 20%.


Tỷ lệ ABD = abd sẽ bằng 40%, Abd=aBD =10%
<b>Câu 14: B</b>


800 tế bào sinh tinh → tạo thành 800 × 4 = 3200 giao tử.


Aa 200 tế bào giảm phân → 800 tế bào → 400 giao tử liên kết và 400 giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen: 400 / 3200 = 12,5%


<b>Câu 15: A</b>


A-cao, a-thấp, B-hoa tím, b-hoa trắng, D-quả đỏ, d-quả vàng, E-quả tròn, e-quả dài.
<i>AB</i>


<i>ab</i>
<i>DE</i>


<i>de</i> x
<i>AB</i>
<i>ab</i>



<i>DE</i>
<i>de</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>AB</i>
<i>ab</i> ×


<i>AB</i>


<i>ab</i> → f =20% → aabb = 0,16 → A-B- = 0,5 +0,16 = 0,66
<i>DE</i>


<i>de</i> ×
<i>DE</i>


<i>de</i> → f=40% → ddee = 0,09 → tỷ lệ D-E-: 0,5 +0,09 = 0,59


Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn: A-B-D-E-: 0,66 × 0,59= 0,3894 =38,94%
<b>Câu 16: D</b>


Mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hồn tồn.
<i>AB</i>


<i>ab</i> Dd ×
<i>AB</i>


<i>ab</i> dd → xảy ra hốn vị ở hai giới với f = 20%
Xét riêng từng cặp tính trạng <i>AB</i>


<i>ab</i> ×


<i>AB</i>


<i>ab</i> → aabb = 0,4× 0,4 = 16%
Tỷ lệ kiểu hình A-B-: 0,5 + 0,16 = 0,66


Phép lai thứ hai: Dd × dd → 1/2 Dd: 1/2 dd


→ Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,66 × 1/2 = 33%
<b>Câu 17: B</b>


Hình dạng quả do Aa và Bb quy định. A-B-: quả tròn, A-bb, aaB-, aabb: quả dài. Màu sắc hoa do 1 gen quy
định, D vàng trội so với d trắng.


Lai phân tích thu được: Dài/ trịn = 3/1 , AaBb × aabb


Vàng/trắng = 1/1 → Dd × dd → cơ thể đem lai phân tích dị hợp 3 cặp gen → tỷ lệ khác phân ly độc lập.
Có nhóm tỷ lệ lớn và nhóm có tỷ lệ nhỏ → có hốn vị gen


Xét tròn, vàng = A-D-bb = 7% = B × d
B = 14% × 0,5 B


14% → giao tử hoán vị → dị hợp chéo
<b>Câu 18: C</b>


2n=24 → n=12.


Có 4 cặp có cầu trúc giống nhau → 1 loại giao tử.


Giảm phân có 2 cặp trao đổi chéo đơn → 4× 4 = 16 giao tử.
cịn lại 6 cặp giảm phân bình thường → 2^6 giao tử.



Số loại giao tử tối đa sẽ là: 4× 4 × 2^6 = 1024
<b>Câu 19: A</b>


<i>Ab</i>
<i>aB</i> Dd ×


<i>Ab</i>
<i>aB</i> Dd.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Xét các phép lai nhỏ, <i>Ab</i>
<i>aB</i> ×


<i>Ab</i>


<i>aB</i> và Dd × Dd
Dd × Dd → 3/4 trội; 1/4 lặn.


→ tỷ lệ A-B-: 50,73: 3/4 = 67,64% = 50% + lặn về 2 tính trạng → lặn về hai tính trạng = 16,74% → lặn về 1
tính trạng = 50% - 2 ( lặn về hai tính trạng) = 50 - 2 × 17,64 = 14,72


F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng :


+ 2 trội của phép lai 1, 1 lặn phép lai 2 : 67,64 × 1/4 = 16,91
+ 1 trội của phép lai 1, 1 trội của phép lai 2 = 14,72 × 3/4 = 11,04
Tỷ lệ F1 là: 16,91 + 11,04 = 27,95


<b>Câu 20: A</b>


giảm phân bình thường → và



Khi có hốn vị gen: Bb và Dd với tần số 20% → là giao tử liên kết = 40%
<b>Câu 21: A</b>


Trong 200 tế bào, 40 tế bào giảm phân → hoán vị gen → 0,2 % số tế bào xảy ra hoán vị → 0,1% giao tử liên
kết, 0,1% giao tử hoán vị.


Tần số hoán vị = tỷ lệ giao tử có hốn vị gen = 0,1 = 10%
<b>Câu 22: A</b>


có hốn vị D và d với tần số 18%.


Gọi a là số tế bào xảy ra hoán vị gen → 2a giao tử hoán vị gen.


Mỗi tế bào sẽ tạo 4 loại giao tử, a tế bào hoán vị → 2a giao tử hoán vị và 2 a giao tử liên kết
Số giao tử tạo ra từ 1000 tế bào là: 1000 × 4 = 4000


Tần số hoán vị gen = 18% = 2a/4000 → a = 360


Số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen = 1000 = 360 = 640
<b>Câu 23: B</b>


Hình dạng quả do Aa và Bb quy định. A-B-: quả tròn, A-bb, aaB-, aabb: quả dài. Màu sắc hoa do 1 gen quy
định, D vàng trội so với d trắng.


Lai phân tích thu được: Dài/ trịn = 3/1 , AaBb × aabb


Vàng/trắng = 1/1 → Dd × dd → cơ thể đem lai phân tích dị hợp 3 cặp gen → tỷ lệ khác phân ly độc lập.
Có nhóm tỷ lệ lớn và nhóm có tỷ lệ nhỏ → có hốn vị gen



Xét trịn, vàng = A-D-bb = 7% = B × d
B = 14% × 0,5 B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tần số trao đổi chéo đơn AD =10%, AB = 20%
BD =30cM , AD= 10cM, AB =20cM


Kiểu gen DAB/dab → giao tử aBD tạo ra do trao đổi chéo kép giữa D-b, B-d
Tần số trao đổi chéo bằng tích tần số trao đổi đơn = 0,1 × 0,2 = 0,02


Tỷ lệ giao tử aBD trao đổi chéo kép = 1/2× 0,02 = 0,01
<b>Câu 25: D</b>


<b>Câu 26: B</b>


Tế bào sinh tinh có trình tự gen trên cặp NST tương đồng và loại tinh trùng có kiểu gen
xuất hiện do cơ chế chuyển đoạn nhiễm sắc thể.


Chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
<b>Câu 27: B</b>


<i>Ab</i>


<i>aB</i> Dd tự thụ phấn.


Tỷ lệ cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở cây đực với f=20%
Xét riêng từng cặp tính trạng <i>Ab</i>


<i>aB</i>×
<i>Ab</i>



<i>aB</i>. Tỷ lệ A-B-: ( 0,4 × 0,5) × 2 + (0,1 × 1) = 0,5
Dd × Dd → 3/4 D-: 1/4 dd


Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội sẽ là: 0,5 × 3/4 = 37,5%
<b>Câu 28: C</b>


Lồi thực vật có 12 NST, 2n=12 → n=6


Giảm phân bình thường → 2^6 = 64 loại giao tử.


Giảm phân có trao đổi chéo đơn ở cặp 1, 3, 5 → 2^3 × 4^3 = 512


</div>

<!--links-->

×