Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.61 KB, 40 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TẠI CÔNG TY TNHH THÁI VINH
2.1/ Đặc điểm hàng hoá kinh doanh và quản lý hàng hoá tại Công ty
TNHH Thái Vinh:
2.1.1/ Đặc điểm hàng hoá và phân loại hàng hoá tại Công ty TNHH Thái
Vinh:
Công ty TNHH Thái Vinh là một doanh nghiệp với chức năng chủ yếu
là kinh doanh và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật bảo hành, bảo trì các thiết bị
máy văn phòng, chính vì vậy hàng hoá của Công ty mang những đặc điểm
riêng.
Nhiều chủng loại máy khác nhau như máy photocopy, máy chiếu, máy
fax…đi kèm là rất nhiều linh kiện, phụ kiện của máy như trống, gạt, từ, mực
bao gồm mực máy photo, mực máy fax…Do đó đơn vị tính của mỗi loại hàng
hoá cũng đa dạng, ví dụ đơn vị cái dùng cho máy photocopy, máy chiếu, máy
fax; đơn vị m dùng cho cáp in; đơn vị túi dùng cho từ, mực in…(Mẫu số 1)
Những đặc điểm trên đặt ra cho Công ty yêu cầu cao trong công tác
quản lý và hạch toán hàng hoá, bao gồm cả quá trình thu mua, vận chuyển,
bảo quản, dự trữ hàng hoá.
2.1.2/ Đặc điểm quản lý hàng hoá tại Công ty :
Công tác phân loại hàng hoá và theo dõi chi tiết số hiện có và tình hình
biến động của hàng hoá được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của
Công ty và có tính khoa học cao. Nhờ vậy mà Công ty có thể nắm bắt được dễ
dàng toàn diện cũng như chi tiết các loại hàng hoá tại Công ty. Hệ thống kho
tang, phòng kế toán, phòng kinh doanh của Công ty có sự gắn bó đối chiếu,
kiểm tra số liệu hàng hoá nhập - xuất - tồn đảm bảo quản lý chặt chẽ.
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty luôn chấp hành đúng,
đầy đủ chính sách chế độ kế toán tài chính của Nhà nước, thực hiện đầy đủ


nghĩa vụ đối với Nhà nước và các tổ chức tài chính.
Việc tổ chức hệ thống sổ, tài khoản và quy trình hạch toán đúng theo
quy định của chế độ kế toán và Công ty đã chú trọng đến việc hiện đại hoá
công tác kế toán.
Trong quá trình tiêu thụ, Công ty đã chủ động nắm bắt nhu cầu của
khách hàng tạo điều kiện cho việc mua và thanh toán tiền hàng được thực
hiện thuận tiện, nhanh chóng và nâng cao uy tín với khách hàng.
Mẫu số 1 : Chủng loại hàng hoá
STT Chủng loại hàng hoá Đơn vị tính
I Máy photo
1 Máy photo Sharp AR 5316 Chiếc
2 Máy photo Sharp AR 5320 Chiếc
3 Máy photo Sharp AR 6050 Chiếc
II Máy fax
1 Máy fax FO-77 Chiếc
2 Máy fax Sharp Chiếc
III Mực máy photo
1 Mực AR – 016ST Hộp
2 Mực AR – 200CT Hộp
IV Mực máy fax
1 Mực 29DC Hộp
2 Mực 30DC Hộp
V Trống
1 Trống 202DR Chiếc
2 Trống 216DR Chiếc
VI Từ
1 Từ 202SD Gói
2 Từ 226SP Gói
2.2/ Quy trình kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thái vinh:
2.2.1/ Phương thức bán hàng và tài khoản sử dụng

a/ Phương thức bán hàng:
2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hiện nay, Công ty đang thực hiện 2 phương thức tiêu thụ là phương
thức bán buôn và phương thức bán lẻ hàng hoá:
- Bán lẻ hàng hoá là bán thẳng cho người tiêu dùng, các đơn vị, cá nhân mua
để trực tiếp sử dụng với số lượng nhỏ.
- Bán buôn là bán cho các đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân mua để tiếp tục
bán lại hay các dự án với số lượng và giá trị lớn.
Về phương thức thanh toán, Công ty chấp nhận các hình thức thanh
toán như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc.
Công ty TNHH Thái vinh tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế GTGT đầu ra áp dụng cho một số mặt hàng là khác nhau :
- Máy photocopy, máy fax, máy chiếu và các phụ kiện đi kèm áp dụng mức
thuế 10%
- Máy vi tính và phụ kiện áp dụng mức thuế 5%
b/ Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định kết quản bán hàng, kế toán
Công ty TNHH Thái Vinh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau đây:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng”, tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh
doanh không có tài khoản chi tiết cấp 2.
- TK 532 “Giảm giá hàng bán”
- TK 632 “Giá vốn hàng bán” : phản ánh trị giá vốn của hàng xuất bán
trong kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp 2.
- TK 156 “Hàng hoá”: phản ánh trị giá hàng tồn đầu kỳ và giá trị hàng
nhập vào trong kỳ và nó cũng không có TK chi tiết cấp 2.
- TK 131 “Phải thu khách hàng”: Công ty không mở các tiểu khoản chi

tiết theo từng khách hàng vì lượng khách hàng là rất lớn đã được phân nhóm
3
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ở danh mục đối tượng. Tài khoản này được mở tiểu khoản chi tiết theo tên các
cán bộ kinh doanh bán hàng trực tiếp.
- TK 641 “Chi phí bán hàng”, được mở chi tiết thành các tài khoản cấp
2 sau:
• TK 6411 “Chi phí nhân viên”
• TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”
• TK 6413 “Chi phí dụng cụ đồ dung”
• TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
• TK 6415 “Chi phí bảo hành sản phẩm”
• TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
• TK 6418 “Chi phí bằng tiềm mặt”
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đ ược mở chi tiết thành các
tài khoản cấp 2 sau:
• TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
• TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
• TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
• TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
• TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
• TK 6426 “Chi phí dự phòng”
• TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
• TK 6428 “Chi phí bằng tiền mặt
- Tại Công ty, phần thuế giá trị gia tăng sử dụng tài khoản 3331“ Thuế
GTGT đầu ra ”
- TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.2/ Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho:
4

4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
a/ Chứng từ, sổ sách sử dụng:
* Chứng từ sử dụng : giấy đề nghị xuất kho, phiếu xuất, phiếu bảo
hành, biên bản bàn giao, lệnh điều động, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT,
phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu và các chứng từ liên quan khác.
* Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung; sổ cái tài khoản 632, 511, 131,
3331; bảng kê; bảng tổng hợp; sổ chi tiết, tổng hợp phải thu của khách hàng.
b/ Trình tự luân chuyển chứng từ:
Trình tự xuất kho thực hiện như sau: Xuất kho hàng hóa trong Công ty
cũng bao gồm các trường hợp khác nhau như: Xuất kho để bán, xuất kho
dùng nội bộ, xuất kho để bảo hành.Trình tự luân chuyển chứng từ được thể
hiện như sau: khi có nhu cầu xuất kho hàng hóa dùng cho mục đích khác nhau
người có nhu cầu xuất hàng hóa viết giấy nghị xuất kho kèm giấy tờ liên quan
như Hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và Công ty (xuất bán hàng) (Xem
phần Phụ lục), Biên bản bảo hành (xuất dùng bảo hành) trình Trưởng phòng,
Phó giám đốc xem xét và ký duyệt vào giấy đề nghị xuất kho. Phòng Kế toán
(kế toán hàng hóa) nhập số liệu vào máy và in hoá đơn xuất bán hàng hoá do
Bộ Tài chính phát hành (mẫu số 3). Khi lập xong, Hoá đơn GTGT phải có
chữ ký của Giám đốc Công ty hay Phó giám đốc Công ty và người bán hàng,
sau đó người nhận hàng sẽ chuyển Hoá đơn GTGT ( liên 3) cho thủ kho để
xuất hàng. Sau khi xuất hàng theo đúng số lượng, chủng loại đã được ghi
trong Hoá đơn GTGT, thủ kho ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán phần hành
để lưu. Đồng thời, sau khi đã giao hàng hoá cho khách hàng đầy đủ cả về số
lượng, chủng loại và chất lượng hàng hoá, người chịu trách nhiệm bán hàng
lập Biên bản bàn giao. Biên bản này phải có chữ ký xác nhận của khách hàng.
Biên bản bàn giao được lập theo mẫu mà Công ty đưa ra, biên bản này được
lập thành 2 liên. Liên 1 được lưu tại phòng kỹ thuật và phiếu bảo hành làm
5
5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
căn cứ theo dõi và quản lý thời gian bảo hành hàng hóa cho khách hàng, liên
2 giao cho khách hàng.
Đối với hàng xuất dùng nội bộ và xuất bảo hành: Khi xuất hàng hoá để
sử dụng nội bộ hay xuất bảo hành phòng nào có nhu cầu sẽ lập “Giấy đề nghị
xuất kho”, chuyển cho Trưởng phòng ký duyệt. Sau đó, chuyển Giấy đề nghị
này cho Phòng kế toán để phòng kế toán viết “Phiếu xuất” theo mẫu số 1.
Tiếp đó, mang phiếu xuất kho xuống cho thủ kho. Thủ kho sau khi xuất kho
và ghi thẻ kho sẽ chuyển cho phòng kế toán để nhập số liệu.
Mẫu 2: PHI ẾU XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số:
Ngày … tháng … năm 2007
Người lĩnh: Nội dung:
Bộ phận :
STT Mặt hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Mực máy photo Hộp 01 625.714 625.714
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng tiền
625.715
31.285
657.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu trăm năm bảy nghìn đồng.
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Người lĩnh
(ký, họ tên)
Thủ kho

(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phiếu xuất chỉ có số lượng xuất không có giá xuất, giá được tính và hiển
thị sau khi làm bút toán tính giá vốn. Định khoản nghiệp vụ xuất dùng nội bộ
hay bảo hành như bút toán phản ánh giá vốn hàng bán xuất kho
Nợ TK 632 657.000
Có TK 156 657.000
6
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.3/ Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá bán hàng hoá được xác định dựa trên 3 căn cứ: giá trị hàng mua
vào, giá cả thị trường và mối qua hệ của Công ty với khách hàng. Đối với các
đại lý, cửa hàng bán buôn, Công ty sẽ chiết khấu theo hợp đồng và theo
chương trình khuyến mại, giảm giá của Công ty trong từng thời kỳ. Nhờ thực
hiện chính sách giá cả linh hoạt như vậy mà Công ty thu hút được khách
hàng, uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao, tạo thuận lợi cho hoạt
động kinh doanh.
Giá vốn hàng xuất bán được tính dựa trên giá mua hàng, giá mua này
không bao gồm chi phí thu mua hàng hoá, chi phí này được tính riêng. Tại
Công ty giá hàng hoá xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền. Kế toán hàng hoá sẽ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng để
từ đó xác định giá vốn vào cuối tháng. Do được Công ty trang bị phần mềm
kế toán nên việc tính đơn giá bình quân cũng đơn giản hơn, kế toán viên chi
cần làm một lệnh duy nhất thì phần mềm sẽ tự động tính giá. Theo công thức
Đơn giá bình quân Dư đầu kỳ + Mua trong kỳ
gia quyền Số lượng

Trị giá vốn thực tế Số lượng vật tư * Đơn giá bình quân
xuất kho xuất kho gia quyền
Hàng ngày, khi nhập số liệu cho “Hoá đơn bán hàng”, máy sẽ tự định
khoản và cập nhật số liệu cho Sổ Nhật ký chung, nhưng số liệu tương ứng tại
dòng TK 632 và TK 156 sẽ bỏ trống.
Đến cuối tháng, Để tính giá vốn hàng bán, kế toán thực hiện như sau:
trên màn hình giao diện chọn mục “ Tính giá vốn” ( Mẫu số 3).Sau khi khai
báo ngày tháng cần tính giá vốn. Lúc này máy sẽ tự tổng hợp và tính giá trung
bình cho từng loại mặt hàng. Sau khi máy tổng hợp xong sẽ tự động cập nhật
7
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giá trung bình vừa tính vào cột giá vốn hàng bán trên các Sổ chi tiết và Sổ
tổng hợp.
Giá trị doanh thu tiêu thụ được xác định theo công thức sau:
Doanh thụ tiêu thụ hàng hoá = Đơn giá bán X
Số lượng hàng hoá
tiêu thụ
Ví dụ: trong tháng 3 năm 2007 máy photo Sharp AR5316 trong tháng tiêu thụ
20 chiếc với đơn giá 38.212.000đ, như vậy:
Doanh thu tiêu thụ trong tháng = 38.212.000 x 20 = 764.240.000 đ
Mẫu 3 : Giao diện tính giá vốn
Tính lại giá bình quân, tính tồn kho hiện thời
Từ ngày tháng năm
Đến ngày tháng năm
Kho:
Vật tư:
Tính tồn kho tức thời
Chấp nhận Huỷ bỏ
2.2.4/ Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng:

a/ Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán buôn tại Công ty TNHH Thái
Vinh:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức bán buôn là : bán buôn
qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho
xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp
bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển
ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá. Công ty thường bán buôn vận
chuyển thẳng đối với những khách hàng quen thuộc, điều này giúp Công ty
tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tránh ứ đọng hàng hoá.
8
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ví dụ: Trong tháng 4 có nghiệp vụ xuất bán như sau, ngày 27 tháng 4
năm 2007, Công ty TNHH PA đặt mua một lô hàng gồm 02 máy phôtô
SHARP SF-4030 với đơn giá là:38.212.000đ; 02 máy phôtô SHARP AR-
5316 với đơn giá là: 16.652.000đ; 01 máy chiếu đa năng PG-A20X với đơn
giá: 40.316.000đ (giá trên bao gồm 10% thuế GTGT) thông qua cán bộ kinh
doanh Thu của Công ty. Mẫu “Giấy đề nghị xuất kho" được lập theo Mẫu 4.
Sau khi kiểm tra các thông tin trong giấy đề nghị xuất kho là chính xác, kế
toán hàng hóa và bán hàng tiền hành nhập số liệu vào máy. Kế toán sẽ nhập
số liệu cho mục “Hoá đơn”. Kế toán có nhiệm vụ khai báo các tham số trong
màn hình máy sẽ cập nhật thông tin vào hóa đơn. Sau đó kế toán in hóa đơn.
Mẫu “Hoá đơn gia trị gia tăng” được lập theo Mẫu 5. Hàng hóa sau khi giao
nhận xong xuôi, hai bên bán và mua cùng ký biên bản bàn giao. Mẫu “Biên
bản bàn giao” được lập theo Mẫu số 6.
Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và được chi tiết theo từng loại hàng
hoá. Sau khi ghi vào thẻ kho thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu đề nghị
xuất hàng ra khỏi Công ty của số hàng mình vừa xuất lên phòng kế toán. Căn
cứ vào đó, kế toán sẽ phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Mẫu 21).

Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, cuối thàng kế toán xác định tổng
giá vốn của lô hàng vừa tiêu thụ theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế
toán định khoản:
Nợ TK 632 105.518.212
Có TK 156 105.518.212
Đồng thời ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 150.044.000
Có TK 511 136.403.637
Có TK 333 13.640.363
9
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu 4: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh - 115 Đào Tấn - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Họ và tên: Ngu ễn Văn Thu Bộ phận: Kinh doanh
Lý do: Bán hàng
TT TÊN HÀNG SL ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
HOA HỒNG
1. SF-4030 02 38.212.000 76.424.000
2. AR-5316 02 16.652.000 33.304.000
3. PG-A20X 01 40.316.000 40.316.000
5. Tổng Cộng 150.044.000
Thanh toán ngay Nợ thời hạn 15 ngày TM CK
Khách hàng: Công ty TNHH PA MST: 0600206154

Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: 5145790
GIÁM ĐỐC DUYỆT TRƯỞNG PHÒNG NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
10
x
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MẪU 5: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
KE/2007B
0019152
Đơn vị báng hàng: Công ty TNHH Thái Vinh
Địa chỉ: 115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0101390444
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH PA
Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM,CK MST: 0600206154
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thanh tiền
A B C 1 2 3= 1x 2
1 Máy photo SHARP SF-4030 Chiế
c
2 34738181.8 69476364

2 Máy photo SHARP AR-5316 Chiế
c
2 15138181.82 30276364
3 Máy chiếu đa năng PG-A20X Chiế
c
1 36650909.09 36650909
Cộng tiền hàng 136.403.637
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 13.640.363

Tổng cộng tiền thanh toán 150.044.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi bốn ngàn
đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bán hàng qua điện thọai
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
11
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MẪU 6: BIÊN BẢN BÀN GIAO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hôm nay, ngày 27 tháng 4 năm 2007
Tại:
CHÚNG TÔI GỒM:
BÊN A : CÔNG TY TNHH PA
Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Cường
Chức vụ : Thủ kho

Địa chỉ : 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại : 04.5145790
Là bên nhận các thiết bị sau:
01. 02 Máy photo SF-4030
2. 02 Máy photo AR-5316
3. 01 Máy chiếu PG-A20X
BÊN B : CÔNG TY TNHH THÁI VINH
Địa chỉ : 115 Đào Tấn – Hà Nội
Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Thu
Chức vụ : Nhân viên kinh doan
Số điện thoại : 04 7666 116
Là bên giao thiết bị
Hai bên cùng chứng kiến và cùng xác nhận: Máy mang đến là đúng chủng loại,
nguyên đai, nguyên kiện và còn mới 100%. Bên B đã bàn giao đầy đủ các thiết bị
trên cho bên A.
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và đều có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
12
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ký nhận Ký giao
b/ Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán lẻ tại Công ty TNHH Thái Vinh:
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân
viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Tuy nhiên đối
với các khách hàng truyền thống thì Công ty vẫn có thể cho trả chậm. Hoá
đơn GTGT là cơ sở để ghi vào Nhật ký chung, cơ sở để xác định doanh thu,
giá vốn và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Trong tháng 1, Công ty không có nghiệp vụ xuất hàng hóa dùng nội bộ
hay bảo hành cho khách hàng.

Sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, " Phiếu xuất" và đến cuối tháng
tính ra giá vốn hàng bán từng chủng loại hàng hoá, máy sẽ tự động cập nhật
số liệu cho Bảng kê phiếu nhập/ xuất/ hóa đơn chi tiết từng loại hàng hóa
được cập nhật chi tiết theo từng Hoá đơn, Phiếu xuất (Mẫu số 7) và theo từng
ngày; Bảng kê Hóa đơn chi tiết từng loại hàng hóa (Mẫu số 8); Bảng Tổng
hợp Nhập – Xuất – Tồn (Mẫu số 9). Số liệu tại Báo cáo Tổng hợp Nhập -Xuất
- Tồn là số liệu tổng hợp về số lượng bán; giá vốn hàng bán của từng loại
hàng hoá của cả tháng. Tức là mỗi hàng hoá được thể hiện trên mỗi dòng của
Báo cáo Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn, sau mỗi lần nhập hoá đơn máy sẽ tự
cộng dồn số liệu cho từng loại hàng hoá. Số liệu được tổng hợp từ đầu tháng
đến thời điểm cuối tháng hoặc đến thời điểm bất kỳ theo yêu cầu của nhà
quản lý. Và các số liệu về số lượng bán; giá vốn hàng bán của từng loại hàng
hoá sẽ phải bằng số liệu dòng “Tổng cộng” trên Báo cáo bán hàng chi tiết
từng hàng hoá theo tháng.“Báo cáo Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn ”.
13
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MẪU SỐ 7: BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/XUẤT/HÓA ĐƠN
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP SF-4030
Ngày Số Diễn giải SL Giá Tiền TK
26/4 0019147 TM,CK (LONG TH ÀNH) HH 632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030 1.0 12.372.333 12.372.333 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
12.372.333

1.237.233
13.609.566
27/4 0019152 TM,CK (PA) HH 632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030 2.0 24.744.666 49.489.332 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
49.489.332
4.948.933
54.438.265
… … … … … .. …
30/4 0019154 TM,CK (THÁI SƠN) HH 632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030 2.0 24.744.666 49.489.332 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
49.489.332
4.948.933
54.438.265
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
544.382.667
62.866.364
607.249.031
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Công ty TNHH Thái Vinh
14
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP AR-5316
Ngày Số Diễn giải SL Giá Tiền TK
07/4 0083216 TM,CK (PA) HH 632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-
5316
1.0 11.876.500 11.876.500 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
11.876.500
1.187.650
13.064.150
10/4 0083217 TM,CK (KIM BẢNG) HH 632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-
5316
1.0 11.876.500 11.876.500 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
11.876.500
1.187.650
13.064.150
… … … … … … …

27/4 0019152 TM,CK (PA) HH 632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-
5316
2.0 11.876.500 23.753.000 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
23.753.000
3.027.636
26.780.636
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
185.190.181
21.269.181
206.459.362
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
15
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy chiếu đa năng PG-A20X
Ngày Số Diễn giải SL Giá Tiền TK

27/4 0019150
TM,CK (LONG THANH)
HH 632
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-
A20X
1.0 32.275.879 32.275.879 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
32.275.879
3.665.091
35.940.970
27/4 0019152 TM,CK (PA) HH 632
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-
A20X
1.0 32.275.879 32.275.879 156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
32.275.879
4.461.818
36.737.697
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
64.551.758
8.126.909
72.678.667
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
16
16

×