Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Chinh phục dạng bài nhiều gen trên một nhiễm sắc thể thường luyện thi THPT quốc gia phần 2 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.99 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

5 - Chinh phục dạng bài nhiều gen trên một nhiễm sắc thể thường - Phần 2


<b>Bài 1. Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả </b>
tròn-ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - tròn-ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - tròn-ngọt, 1 cây quả dài –
chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Cho F1 giao phối với cá thể khác, thu được F2 có tỉ lệ 3 cây trịn-
quả ngọt: 6 cây bầu- quả ngọt: 3 cây dài- quả ngọt:1 cây tròn- quả chua: 2 cây bầu- quả chua: 1 cây dài- quả
chua. Kiểu gen của cá thể lai với F1 là:


<b>A. aaBbDd.</b>
<b>B. aabbDd.</b>
<b>C. AaBbdd.</b>
<b>D. aaBbDd.</b>


<b>Bài 2. Ở một lồi thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm </b>
trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen cịn lại cho kiểu
hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2.
Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ?


<b>A. 4</b>
<b>B. 6</b>
<b>C. 8</b>
<b>D. 10</b>


<b>Bài 3. Thực chất của tương tác gen là</b>


<b>A. các gen tác động trực tiếp với nhau để tạo nên kiểu hình.</b>
<b>B. tác động qua lại giữa sản phẩm của gen để tạo nên kiểu hình.</b>
<b>C. các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ để tạo nên kiểu hình.</b>


<b>D. các gen liên kết với nhau và tương tác với mơi trường để tạo nên kiểu hình.</b>
<b>Bài 4. Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là</b>



<b>A. Sản phẩm của các gen khác locus tương tác nhau xác định 1 kiểu hình.</b>
<b>B. Nhiều gen cùng locus xác định 1 kiểu hình chung.</b>


<b>C. Các gen khác locus tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình.</b>
<b>D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành</b>


<b>Bài 5. Khi lai 2 thứ bí trịn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, F2 thu </b>
được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt. 6 tròn. 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là


<b>A. AaBb x AaBb</b>
<b>B. aaBB x AAbb</b>
<b>C. AABB x aaBB</b>
<b>D. AABB x aabb</b>


<b>Bài 6. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây</b>
quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả
tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây
này có kiểu hình quả bầu dục là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 7. Cho phép lai sau đây : AaBbDdHh x AaBbDdHh thì tỷ lệ đời con mang 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp </b>
gen dị hợp là bao nhiêu ? Biết rằng các gen không alen phân ly độc lập


<b>A. 25%</b>
<b>B. 50%</b>
<b>C. 0,78%</b>
<b>D. 6,25%</b>


<b>Bài 8. Ở ngơ ,tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp </b>



(A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp
đi 20 cm,cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phấn giữa cây có kiểu gen cao nhất và kiểu gen thấp nhất thế
hệ lai có chiều cao :


<b>A. 170cm</b>
<b>B. 150 cm</b>
<b>C. 160 cm</b>
<b>D. 90 cm</b>


<b>Bài 9. Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả </b>
tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài
– chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 4:
4: 3: 3: 1: 1. số phép lai phù hợp với kết quả trên:


<b>A. 4</b>
<b>B. 1</b>
<b>C. 6</b>
<b>D. 2</b>


<b>Bài 10. Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 và 12:3:1. Điểm </b>
giống nhau giữa hai trường hợp trên


I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính. II. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: 1) 2<sub>.</sub>
III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb. IV. Kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/16 thuộc kiểu gen aabb.


V. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. VI. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
Phương án đúng là


<b>A. I, II, III, IV, VI.</b>


<b>B. I, II, III.</b>


<b>C. II, III, IV, V, VI.</b>
<b>D. I, II, III, IV.</b>


<b>Bài 11. Trong tác động cộng gộp tính trạng càng do nhiều gen chi phối thì :</b>
<b>A. Càng có nhiều dạng kiểu hình trung gian trong quần thể</b>


<b>B. Sự bổ trợ giữa các gen không alen để chi phối sự hình thành tính trạng càng lớn</b>
<b>C. Sự bổ trợ giữa các gen không alen để chi phối sự hình thành tính trạng càng bé</b>
<b>D. Vai trị của các gen át chế sẽ bị giảm xuống theo số lượng gen trội trong kiểu gen</b>
<b>Bài 12. Ở ngơ ,tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp </b>


(A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp
đi 20 cm,cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, đem lai
ngẫu nhiên các cây F1 với nhau thu được F2. Trong các cây ở thế hệ lai F2 nói trên, tỷ lệ số cây có chiều cao
170 cm là bao nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D. 3/4</b>


<b>Bài 13. Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự</b>
thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.


Cho các cây hoa đỏ F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trị của giới tính, thì có bao nhiêu phép
lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?


<b>A. 4.</b>
<b>B. 5.</b>
<b>C. 6.</b>
<b>D. 7.</b>



<b>Bài 14. Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự</b>
thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.


Cho các cây hoa trắng F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trị của giới tính, thì có bao nhiêu
phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?


<b>A. 4.</b>
<b>B. 16.</b>
<b>C. 12.</b>
<b>D. 10.</b>


<b>Bài 15. Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự</b>
thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.


Cho các cây ở F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trị của giới tính, thì có bao nhiêu phép lai có
cho kiểu hình đời sau đồng nhất?


<b>A. 9.</b>
<b>B. 23.</b>
<b>C. 24.</b>
<b>D. 36.</b>


<b>Bài 16. Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội Avà B trong cùng kiểu gen quy định màu lơng xám ,gen A có khả </b>
năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B sẽ cho màu lông đen khi không đứng cùng gen A trong kiểu
gen ,Ngưa mang hai cặp gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình lơng hung các gen phân ly độc lập trong q trình
di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả hiện tượng


<b>A. Tác động cộng gộp</b>
<b>B. Trội khơng hồn tồn</b>


<b>C. Tác động át chế</b>
<b>D. Tác động bổ trợ</b>


<b>Bài 17. Cho hai dạng bí trịn thuần chủng tạp giao được F1 bí quả dẹt. F2 cho tỉ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả </b>
trịn : 1 quả dài. Lai phân tích F1 sẽ cho:


<b>A. 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài</b>
<b>B. 2 quả dẹt : 2 quả tròn</b>


<b>C. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài.</b>
<b>D. 1 quả tròn : 2 quả dài : 1 quả dẹt</b>


<b>Bài 18. Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả trịn và 25 cây</b>
có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng:
<b>A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 19. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc cánh hoa do 2 cặp gen Aa, Bb cùng quy định. Nếu trong kiểu </b>
gen có đồng thời 2 gen trội A, B thì hoa có màu đỏ, nếu chỉ alen A hoặc B thì cho màu hồng, nếu khơng có
alen trội nào thì hoa có màu trắng. Thực hiện phép lai giữa 2 dạng bố mẹ có kiểu gen P: AaBb x aaBb Tỉ lệ
kiểu hình ở F1 là :


<b>A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng</b>
<b>B. 4 đỏ: 3 hồng : 1 trắng</b>
<b>C. 1 đỏ: 4 hồng : 3 trắng</b>
<b>D. 4 đỏ: 1 hồng : 3 trắng</b>


<b>Bài 20. Nói về tương tác gen, câu nhận xét đúng là :</b>


<b>A. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là tương tác </b>
gen



<b>B. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen khơng alen với nhau, khơng có sự tương tác </b>
giữa 3 hay 4 ... cặp gen không alen với nhau.


<b>C. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể </b>
tương tác với nhau để taọ nên tính trạng


<b>D. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen</b>


<b>Bài 21. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. </b>
Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B
hay tồn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d
quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết,
phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ


<b>A. 6,25 %.</b>
<b>B. 18,75 %.</b>
<b>C. 56,25 %.</b>
<b>D. 25 %.</b>


<b>Bài 22. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy </b>
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm.
Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con
có số cây cao 140cm chiếm tỉ lệ


<b>A. 6/64.</b>
<b>B. 1/64.</b>
<b>C. 15/64.</b>
<b>D. 20/64.</b>



<b>Bài 23. Ở một loài thực vật, cho một cây F1 dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân ly kiểu </b>
hình là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, để F2 thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình
là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp thì cây F1 nói trên phải lai với cây có kiểu gen là


<b>A. aabb.</b>
<b>B. AABb.</b>
<b>C. AaBb.</b>
<b>D. aaBb.</b>


<b>Bài 24. Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gen đối lập và di truyền phân ly độc lập. </b>
được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen . Cho F1 lai với nhau ở F2 thu đựợc các tổ hợp với các tỷ lệ :9A_B;3A_bb;3
aaB;1 aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen khơng alen tác động theo
kiểu bổ trợ ,F2 sẽ có tỷ lệ sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. 9:7</b>
<b>C. 15:1</b>
<b>D. 13:3</b>


<b>Bài 25. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ.</b>
Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1
tự thụ phấn được F2 , Xác suất để F2 có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu :


<b>A. 0,31147</b>
<b>B. 0,03664</b>
<b>C. 0,07786</b>
<b>D. 0,177978</b>


<b>Bài 26. Các gen A,B,C phân li độc lập với nhau cùng tham gia quy định tổng hợp sắc tố đen. Giả sử rằng các </b>
gen A,B,C quy định các enzim tham gia vào chuỗi phản ứng hóa sinh theo trình tự sau đây:



Chất không màu --A-> --B-> --C-> chất màu đen


Các alen a,b,c đều tạo ra sản phẩm khơng có chức năng (Enzim mất hoạt tính). Vì vậy kiểu gen aabbcc-lơng
màu trắng. Lai AABBCC x aabbcc → F1 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau → F2.


Tỷ lệ đời con cho lông màu trắng ở F2 sẽ là bao nhiêu? Biết các sản phẩm trung gian trong chuỗi phản ứng trên
đều cho các chất khơng màu (màu trắng) và vì thế đời F2 chỉ có hai loại kiểu hình trắng và đen. Câu trả lời
<b>đúng là:</b>


<b>A. 53,72%</b>
<b>B. 57,81%</b>
<b>C. 56,28%</b>
<b>D. 43,71%</b>


<b>Bài 27. Ở một lồi thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập. Biết </b>
kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa đơn. Đem hai cá thể lai với nhau
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?


<b>A. 4 phép lai</b>
<b>B. 6 phép lai</b>
<b>C. 8 phép lai</b>
<b>D. 10 phép lai</b>


<b>Bài 28. Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta </b>
thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu
được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi
<b>mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?</b>


<b>A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.</b>



<b>B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết khơng hồn tồn với nhau. Tần số hoán vị gen giữa</b>
hai gen là 10%.


<b>C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết khơng hồn tồn với nhau.</b>


<b>D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Khơng thể tính được chính xác tần số </b>
hoán vị gen giữa hai gen này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. </b> D
d


<i>AB</i>


<i>ab</i> x


<i>AbD</i>
<i>aBd</i>


<b>B. </b> D


d
<i>A</i>
<i>Bb</i>
<i>a</i> x
D
d
<i>A</i>
<i>Bb</i>
<i>a</i>



<b>C. </b><i>AaBd</i>


<i>bD</i> x


<i>Bd</i>
<i>Aa</i>


<i>bD</i>


<b>D. </b> d
D
<i>Ab</i>
<i>aB</i> x
d
D
<i>Ab</i>
<i>aB</i>


<b>Bài 30. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :</b>
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao,
quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.


- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả
bầu dục; 150 cây thân thấp, quả trịn.


Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả
được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và khơng
có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :


<b>A. </b><i>AB</i>



<i>ab</i>


<b>B. </b><i>Ab</i>


<i>ab</i>


<b>C. </b><i>aB</i>


<i>ab</i>


<b>D. </b><i>Ab</i>


<i>aB</i>


<b>Bài 31. Nhóm gen liên kết gồm các gen</b>


<b>A. cùng nằm trên một NST, cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh</b>
<b>B. cùng nằm ở các vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng ( cùng locut ) và có thể đổi chỗ cho nhau</b>
<b>C. cùng liên kết hoặc cùng hốn vị trong q trình giảm phân</b>


<b>D. cùng nằm trên các NST tương đồng và luôn về cùng một hợp tử trong quá trình thụ tinh</b>


<b>Bài 32. Ở một loài thực vật quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn, hạt nâu trội hoàn toàn so với hạt trắng. Hai </b>
cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nói trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai cho tỉ lệ
kiểu hình 1 quả dài, hạt nâu : 1 quả dài, hạt trắng : 1 quả ngắn, hạt nâu : 1 quả ngắn, hạt trắng ở đời con là
<b>A. quả dài, hạt trắng( Ab/ab) x quả ngắn, hạt nâu( aB/ab).</b>


<b>B. quả dài, hạt nâu( AB/ab) x quả ngắn, hạt nâu( ab/aB).</b>
<b>C. quả ngắn, hạt trắng( ab/ab) x quả dài, hạt trắng( Ab/Ab).</b>


<b>D. quả dài, hạt nâu( AB/ab) x quả dài, hạt nâu( Ab/aB).</b>


<b>Bài 33. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, </b>
alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1
gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn;
80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp khơng xảy ra hốn vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho
kết quả phù hợp với phép lai trên?


<b>A. </b><i>BbAd</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. </b><i>ABDd</i>


<i>ab</i> x dd


<i>ab</i>
<i>ab</i>


<b>C. </b> D


d


<i>A</i>
<i>Bb</i>


<i>a</i> x


d
d



<i>a</i>
<i>bb</i>


<i>a</i>


<b>D. </b> D


d


<i>B</i>
<i>Aa</i>


<i>b</i> x aa
<i>bd</i>
<i>bd</i>


<b>Bài 34. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lơcut trên NST thường, lơcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, </b>
locut III có 4 alen. Nếu tất cả các lôcut đều liên kết với nhau và trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST có thể thay
đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu


<b>A. 144.</b>
<b>B. 276.</b>
<b>C. 300.</b>
<b>D. 24.</b>


<b>Bài 35. Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu </b>
trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp về các cặp gen có thể có trong quần thể
lần lượt là:


<b>A. 144 và 270.</b>


<b>B. 24 và 1518.</b>
<b>C. 24 và 253.</b>
<b>D. 144 và 1656.</b>


<b>Bài 36. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là </b>
trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai <i>AB</i>


<i>ab</i> DdEex
<i>AB</i>


<i>ab</i> DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4


alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
<b>A. 7/32.</b>


<b>B. 9/64.</b>
<b>C. 9/16.</b>
<b>D. 3/16.</b>


<b>Bài 37. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có </b>
mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu
hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e
quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi khơng có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho
hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấp, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao,
hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ, 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy
định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và hoán vị
gen. Kiểu gen của cơ thể


<b>A. </b><i>Ad Be</i>



<i>aD bE</i>


<b>B. </b> D
d


<i>A</i>


<i>BbEe</i>
<i>a</i>


<b>C. </b><i>AB</i>


<i>ab</i>
<i>DE</i>


<i>de</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 38. Gen A : quả trịn,trội hồn tồn so với gen a : quả dài. Gen B : quả ngọt,trội hoàn toàn so với gen b </b>
:quả chua. Hai cặp gen nói trên nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3
quả trịn, ngọt : 1 quả trịn, chua là:


<b>A. AB x Ab</b>
aB ab
<b>B. AB x Ab</b>


Ab ab
<b>C. AB x aB</b>


Ab ab
<b>D. ab x ab</b>



ab ab


<b>Bài 39. Ở ngô, màu sắc hạt do một cặp gen Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều cao của cây chịu sự chi phối </b>
của hai cặp gen Bb và Dd, cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ kiểu hình:


6 cây cao – hạt đỏ
6 cây thấp – hạt đỏ
3 cây cao – hạt trắng
1 cây thấp – hạt trắng


Kiểu gen của cây F1 như thế nào?
<b>A. AaBbDd</b>


<b>B. </b><i>AaBD</i>
<i>bd</i>


<b>C. </b><i>AaBd</i>
<i>bD</i>


<b>D. Bb Ad/aD</b>


<b>Bài 40. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b</b>
quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn
toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng dài thu được F1 gồm 81
câu thân cao, quả màu đỏ, dài: 80 cây thân cao, quả màu vàng , dài: 79 cây thân thấp, quả đỏ, tròn: 80 cây thân
thấp, quả màu vàng, trịn. Trong trường hợp khơng xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù
hợp với phép lai trên?


<b>A. </b><i>AaBD</i>


<i>bd</i> × aa


<i>bd</i>
<i>bd</i>


<b>B. </b><i>Dd</i> <i>AB</i>
<i>ab</i> × dd


<i>ab</i>
<i>ab</i>


<b>C. </b> D


d


<i>A</i>
<i>Bb</i>


<i>a</i> x


d
d


<i>a</i>
<i>bb</i>


<i>a</i>


<b>D. </b><i>BbAd</i>



<i>aD</i> x


d
d


<i>a</i>
<i>bb</i>


<i>a</i>


<b>Bài 41. Trong phép lai 2 tính trạng giữa P thuần chủng, đời F1 xuất hiện 1 loại kiểu hình và đời F2 phân ly theo </b>
tỷ lệ 1:2:1 cho phép chúng ta sơ bộ kết luận.


<b>A. Tính trạng tn theo quy luật trội lặn khơng hồn tồn</b>


<b>B. Tính trạng chịu sự chi phối của 2 locus trên cùng 1 cặp NST, F1 dị hợp chéo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 42. Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình thân cao; A-bb, aaB-, aabb cho kiểu hình thấp. Alen </b>
D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa vàng. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
3 cao, vàng : 6 cao, đỏ : 6 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Khơng có trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân.
Trong các phép lai sau đây:


Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kiểu gen của P?
<b>A. 1.</b>


<b>B. 2.</b>
<b>C. 3.</b>
<b>D. 4.</b>


<b>Bài 43. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá </b>


thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.


(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
<b>A. 1.</b>


<b>B. 2.</b>
<b>C. 3.</b>
<b>D. 4.</b>


<b>Bài 44. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy </b>
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa
trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết khơng có đột
biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:


(1) Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.


(2) Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.
(4) Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khơng bằng nhau.


Có bao nhiêu kết luận đúng?
<b>A. 0.</b>


<b>B. 1.</b>
<b>C. 2.</b>
<b>D. 3.</b>



<b>Bài 45. Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định </b>
tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn;
41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau:


(1) Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
(2) Ruồi cái F1 có kiểu gen Ab/aB


(3) Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab/ab.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số phát biểu đúng là
<b>A. 0.</b>


<b>B. 1.</b>
<b>C. 2.</b>
<b>D. 3.</b>


<b>Bài 46. Cho các nhận xét sau:</b>


(1) Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương
đồng ở kì đầu 1.


(2) Hốn vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen khơng alen trên nhiễm sắc thể.
(3) Hốn vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(4) Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hốn vị.


(5) Tần số hốn vị gen ln nhỏ hơn hoặc bằng 50%.


Khi nói về hốn vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?


<b>A. 1.</b>


<b>B. 2.</b>
<b>C. 3.</b>
<b>D. 4.</b>


<b>Bài 47. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lơcut trên NST thường, lơcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, </b>
locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp NST số 3; locus II nằm trên cặp
NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Tật tự sắp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi. Số
loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu


<b>A. 72.</b>
<b>B. 78.</b>
<b>C. 36.</b>
<b>D. 24.</b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: B</b>


Nhìn vào đề bài ta thấy , vị quả di truyền quy luật phân ly, hình dạng quả do 2 cặp gen alen tương tác với nhau.
Cho lai F1 (AaBbDd) với cá thể khác thu được: 3:6:3:1:2:1 → (1:2:1)× (3:1)


Kiểu gen đem lai là AaBbDd × aabbDd. Dd × Dd → 3:1, AaBb × aabb → 1:2:1
<b>Câu 2: B</b>


-B-: hoa kép, các kiểu gen khác cho hoa đơn


AaBb × AaBb → 9 kiểu gen. Giao phấn tự do số phép lai tạo ra F2 có sự phân ly 3 kép: 1 đơn: 3 A-B-: 1(A-bb,
aaB-,aabb)



<b>Câu 3: B</b>


tương tác gen thực chất là sự tương tác giữa sản phẩm của gen để tạo nên kiểu hình
<b>Câu 4: A</b>


gen khơng alen là các gen khác locut với nhau


tương tác gen thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen với nhau
<b>Câu 5: B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tỷ lệ tương tác 9 A-B-:quả dẹt: 3A-bb +3aaB-: quả tròn: 1 aabb:quả dẹt
Phép lai ở P hai thứ bí trịn khác nhau → phép lai là AAbb × aaBB
<b>Câu 6: C</b>


Khi F1 lai phân tích đời sau thu được 1:2:1=4 tổ hợp = 4x1. Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
TÍnh trạng di truyền theo quy luật tương tác gen.


Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Có 9 kiểu gen. 9A-B-:3A-bb:3aaB-;1aabb.
Lấy tất cả các cây quả tròn F2 đem giao phấn với nhau thì ta thấy cây quả trịn F2 có:
1AAbb+2Aabb+1aaBB+2aaBb.


Làm theo phương pháp tổ hợp giao tử ta thấy: cây quả tròn F2 giảm phân cho ra giao tử ab chiếm tỷ lệ: 2/6 =
1/3.


Vậy đời F3 xác suất để có kiểu hình quả bầu dục là aabb=1/3*1/3 = 1/9.
<b>Câu 7: A</b>


tỷ lệ đời con mang 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dị hợp là: .4C3=25.chọn A.(Tỉ lệ đồng hợp có cả trội
và lặn => 1/2 tỉ lệ 3 cặp dh là 1/2 x1/2 x1/2 1 căp dị hợp là 1/2 có 4 khả năng cho mội gen a b d h =.> 1/2 x 1/2
x 1/2 x1/2 và x 4 nữa = 1/4)



<b>Câu 8: B</b>


Ta có: cây cao nhất lai với cây thất nhất: a1a2a3*A1A2A3 -->A1a1A2a2A3a3 có 3 gen trội nên chiều cao giảm
20.3=60cm --> cây con cao: 210-60=150cm.


<b>Câu 9: D</b>


Hai tính trạng phân li độc lập, hình dạn quả di truyền theo quy luật tương tác, tính trạng vị quả di truyền theo
quy luật phân li.


AaBbDd lai với cơ thể khác → thu được tỷ lệ 4:4:3:3:1:1 → ( 4:3:1) × (1:1)
1:1 do Dd × dd/


4:3:1 → AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb.


→ Có 2 trường hợp: AaBbDd × Aabbdd, AaBbDd × aaBbdd
<b>Câu 10: A </b>


<b>Câu 11: A</b>
<b>Câu 12: A</b>


Câu này khơng có đáp án
<b>Giải: </b>


gọi a là số alen trội trong kiểu gen. Ta có phương trình 210 - a.20 = 170 a = 2 alen trội.


Vậy tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội là: =
<b>Câu 13: B</b>



Lai hai cơ thể hoa trắng thuần chủng → F1 đồng loạt hoa đỏ. F1 tự thụ → F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 ( tương tác
gen bổ trợ) → F2 có 16 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen.


Quy ước: F1 AaBb × AaBb → 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb ( Khi có cả 2 alen trội sẽ có kiểu hình hoa đỏ, chỉ
có 1 trong 2 alen trội hoặc khơng có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng)


Khi cho đỏ F2 ( AABB, AABb, AaBB, AaBb)lai ngẫu nhiên với nhau, phép lai cho kiểu hình con lai đồng nhất.
AABB × AABB; AABB × AaBB, AABB × AABb, AABB × AaBb , AaBB × AABb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 14: C</b>


Đem lai cơ thể hoa trắng thuần chủng với nhau → F1 hoa đỏ → F1 tự thụ → F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
F2 tạo 16 tổ hợp giao tử, F1 dị hợp 2 cặp gen ( tương tác bổ sung).


9 A-B- ( hoa đỏ), 3 A-bb, 3 aaB-, 1aabb( hoa trắng): Khi có mặt 2 alen trội thì có kiểu hình hoa đỏ, có một alen
hoặc khơng có alen trội nào sẽ có kiểu hình hoa trắng


Cho các cây hoa trắng lai với nhau.( AAbb, Aabb, aaBb, aaBB, aabb) để cho kiểu hình đời con đồng nhất là:
AAbb × AAbb / AAbb × Aabb/ AAbb × aabb/AAbb × aaBB/ Aabb × Aabb/ Aabb × aabb/ aaBb × aaBb/ aaBb ×
aaBB / aaBb × aabb/ aaBB × aaBB/ aaBB × aabb/aabb × aabb


Tổng số có 12 phép lai cho kiểu hình đồng nhất hoa trắng
<b>Câu 15: C</b>


Hoa trắng thuần chủng lai với nhau → F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn → 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
Cho F2 lai ngẫu nhiên → số phép lai có kiểu hình con lai đồng nhất là:


Đỏ × đỏ → kiểu hình đồng nhất: 5 phép lai (AABB × AABB; AABB × AaBB, AABB × AABb, AABB × AaBb
, AaBB × AABb.)



Trắng × trắng → kiểu hình đồng nhất: 12 phép lai(AAbb × AAbb / AAbb × Aabb/ AAbb × aabb/AAbb × aaBB/
Aabb × Aabb/ Aabb × aabb/ aaBb × aaBb/ aaBb × aaBB / aaBb × aabb/ aaBB × aaBB/ aaBB × aabb/aabb ×
aabb)


Đỏ × trắng → kiểu hình đồng nhất: AABB lai với 5 KG có kiểu hình trắng → A-B-( hoa đỏ - 5 phép lai) +
AaBB × AAbb + AABb × aaBB → tổng số có 7 phép lai đỏ × trắng.


Tổng sơ phép lai khi cho F2 lai ngẫu nhiên ra kiểu hình đồng nhất là: 12 +5 +7 = 24
<b>Câu 16: C</b>


Ở ngựa, sự có mặt của A và B-lơng xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên sẽ cho màu lông
đen khi không có A, aabb -lơng hung.


Tính trạng màu lơng dựa trên quy luật tương tác gen, khi gen này át hoặc ức chế sự hoạt động của gen khác, đó
là tương tác át chế.


<b>Câu 17: C</b>


Bí trịn thuần chủng tạp giao được F1 bí quả dẹt. F2 cho tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt: 6 trịn: 1 dài → hình dạng bí
chịu sự tương tác của quy luật di truyền tương tác gen bổ sung


Khi có mặt cả 2 alen trội sẽ quy định kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một alen trội sẽ quy định kiểu hình quả trịn,
khi khơng có alen trội nào quy định kiểu hình quả dài.


F2 có 16 tổ hợp gen → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb


Lai phân tích F1: AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Tỷ lệ kiểu hình 1 quả dẹt: 2 quả trịn: 1 quả dài


<b>Câu 18: C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

AaBb × Aabb → tỷ lệ kiểu hình con lai là: 3 quả dẹt: 4 quả trịn: 1 quả dài ( quả dài: 1/4× 1/2 = 1/8)
<b>Câu 19: A</b>


Màu sắc cánh hoa do 2 cặp gen Aa, Bb cùng quy định. Nếu tròn kiểu gen có 2 gen trội A, B thì hoa có màu đỏ,
nếu chỉ có A hoặc B thì màu hồng, khơng có alen trội nào thì hoa có màu trắng.


AaBb × aaBb → hoa màu trắng aabb = 1/4× 1/2 = 1/8, hoa màu đỏ A-B- = 1/2 × 3/4 = 3/8
Tỷ lệ kiểu hình: 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng


<b>Câu 20: C</b>


Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.


Các gen trong tế bào khơng tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với
nhau để tạo nên kiểu hình


<b>Câu 21: C</b>


Tính trạng màu hoa do hai gen là A và B tương tác với nhau quy định.
A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.


D-thân thấp, d-thân cao.


AaBbDd × aabbDd → thân thấp, hoa trắng
AaBb × aabb → tỷ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ
Dd × Dd → 3 thân thấp, 1 thân cao


Tỷ lệ cây hoa trắng, thân thấn = 3/4× 3/4 = 9/16 = 56,25%
<b>Câu 22: D</b>



Tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen A, a: B, b: D, d quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
Mỗi alen trội thì tăng thêm 10cm.


Thân thấp nhất aabbdd = 110 cm


AaBbDd × AaBbDd → Số cây có chiều cao 140cm → kiểu gen của cây có 3 alen trội sẽ là:
6C3/64 = 20/64


<b>Câu 23: B</b>


F1 dị hợp hai cặp gen, tự thụ phấn → F2 9 thân cao: 7 thân thấp → 16 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp hai cặp gen
AaBb.


Quy ước: A-B-: thân cao, A-bb, aaB-: aabb: thân thấp


Tính theo lý thuyết F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3 thân cao: 1 thân thấp:
Loại đáp án A → AaBb × aabb → 3 thân thấp: 1 thân cao


Loại C: AaBb × AaBb → 9 thân cao: 7 thân thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

AaBb × AABb → thân cao A-B-: 1× 3/4 = 3/4 thân cao → 1/4 thân thấp
<b>Câu 24: B</b>


Lai bố mẹ thuần chủng thu được F1 dị hợp tử ( AaBb), F1 lai với nhau → F2 thu được 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-:
1aabb


Hai cặp gen tác động qua lại hình thành tính trạng, gen tác động theo kiểu bổ trợ thì tỷ lệ sẽ là: 9:6:1 hoặc 9:7
hoặc 9:3:3:1



<b>Câu 25: A</b>


F1 lai phân tích cho KH đời con 3:1
-> tương tác bổ sung, F1 có KG là AaBb


AaBb x AaBb cho 9 đỏ ( A-B-); 7 trắng ( 3A-bb; 3aaB-; 1 aabb)
XS lấy 4 cây có 3 cây hoa đỏ là :


(4C3).(9/16).(9/16).(9/16).(7/16) =0,31147
<b>Câu 26: B</b>


P: AABBCC x aabbcc


F1: 100% AaBbCc ( Lông đen)
F1 x F1 : AaBbCc x AaBbCc
A - B - C - :Lông đen


A- = B- = C- = 3/4


Các sản phẩm trung gian trong chuỗi phản ứng trên đều cho các chất không màu (màu trắng)-> Tỷ lệ đời con
cho lông màu trắng ở F2 = 100% - (3/4)^3 x 100 = 57,8125%


<b>Câu 27: D</b>


F1 : ( 1 : 1) = 1 x ( 1 : 1)


-> TH1: Phép lai của KG chứa alen A cho 1 kiểu hình, KG chứa alen B cho ra 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1
TH2 : ngược lại.


Nếu KG chứa alen A cho ra 1 KH thì phép lai đó có thể là: AA x aa, hoặc AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc aa x


AA, hoặc Aa x AA


KG chứa B cho ra KH có tỉ lệ 1: 1 thì phép lai đó là : Bb x bb
-> Trường hợp 1: Có 5 phép lai phù hợp


TH2: Tương tự, có 5 phép lai
-> Có 10 phép lai.


<b>Câu 28: D</b>


F1 thu được tất cả đều mắt đỏ, thân nâu :


A-B-Ruồi cái thuần chủng mắt tím, thân nâu:


Ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen :


→ Ruồi F1 :


Tỉ lệ kiểu hình ở F2 :


1 mắt tím, thân nâu :2 mắt đỏ, thân nâu : 1 mắt đỏ, thân đen
→ Có 2 khả năng xảy ra :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nghĩa là, gen quy định màu thân và màu mắt liên kết với nhau.
- Th2 : Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số bất kì < 50%
+ Ở ruồi giấm, con đực khơng xảy ra HVG,


→ = =0,5


+ Ở ruồi cái, có HVG xảy ra:



→ = = x ; = = 0,5 - x


F2 : Mắt tím, thân nâu = mắt đỏ, thân đen = 0,5x + 0,5.(0,5-x) = 0,25
Mắt đỏ, thân nâu = 2.0,5x + 2.(0,5-x).0,5 = 0,5


→ Tỉ lệ F2: 1:2:1, nghĩa là với mọi tần số hốn vị gen nhỏ hơn 50% thì F2 ln cho tỉ lệ 1:2:1
→ Khơng tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa 2 gen này


<b>Câu 29: B</b>


thấy: cao: thấp= 9:7 --> tương tác bộ trợ với gen A tính trạng thấp nằm riêng trên 1 NST.
đỏ: trắng= 3:1 --> dị hợp tử đều


<b>Câu 30: A</b>


Với cây thứ nhất: Rút gọn tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn; 3 cây thân thấp, quả bầu dục; 5 cây thân cao, quả bầu
dục; 1 cây thân thấp, quả trịn


Xét tính trạng hình dạng thân: Thân cao/ thân thấp = 3/1. Chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp. Quy ước:
A: thân cao, a: thân thấp


F1: Aa x Aa


Xét tính trạng hình dạng quả: Quả tròn/ qur bầu dục = 3/1. Chứng tỏ quả tròn là trội so với quả bầu dục. quy
ước: B: tròn, b: bầu dục.


Xét phép lai thứ nhất:
Cao/ thấp = 3/1 --> Aa x Aa
Tròn/ bầu dục = 1/1 --> Bb x bb



Nếu các gen PLĐL và THTD thì F1 thu được (3 : 1). (1 : 1) --> có hiện tượng liên kết gen ko hoàn toàn.
Cây thân thấp, quả bầu dục (ab/ab)= 3/16 = 18,75 = 37,5 . 50%


Giao tử ab là giao tử liên kết, P hoán vị với tần số 25%
Tương tự xét với cây thứ 2 em cũng được kết quả
Từ đó kết luận cây đem lai có KG: AB/ab


<b>Câu 31: A</b>


Nhóm gen liên kết gồm các gen cùng nằm trên một NST, cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm
phân và thụ tinh.


Các gen nằm trên cùng 1 NST sẽ tạo thành nhóm gen liên kết,số nhóm gen liên kết ở mỗi lồi thường bằng số
NST đơn bội của lồi đó


<b>Câu 32: A</b>


để tạo ra quả ngắn, hạt trắng (ab/ab)ở đời con thì cả ở bố mẹ phải tạo đc giao tử: ab/.


lại có: quả dài, hạt nâu (AB/-- hoặc A-/B-),quả dài, hạt trắng (A-/ab),quả ngắn, hạt nâu (ab/B-)
nên bố mẹ: Ab/ab*aB/ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thấy tính trạng cao- dài ln đi với nhau, thấp - trịn ln đi với nhau --> 2 gen này nằm trên 1 NST --> loại B
và D.


Cao ln đi với dài thì chỉ có A phù hợp
<b>Câu 34: A</b>


số loại giao tử chính bằng số loại NST đơn chính = 2.3.4=24



nhưng vì trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST có thể thay đổi nên số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong
quần thể là: 24.4!=144


<b>Câu 35: D</b>


Số kiểu gen đồng hợp, nếu ko đổi chỗ đc cho nhau: 2.3.4=24
-->Số gen đồng hợp khi đổi chỗ đc cho nhau là:24.3!=144
Số kiểu gen tối đa: 24.25/2.3!=1800


--> số gen dị hợp tối đa: 1800-144=1656
<b>Câu 36: A</b>


xét lầm lượt:


1, AB/ABddee: 1/4.1/4.1/4=1/64


2, AB/ab....: 1/2.(1/4.1/4.2+1/2.1/2)=3/16
3, ab/abDDEE: 1/4.1/4.1/4= 1/64


--> 7/32
<b>Câu 37: A</b>
<b>Câu 38: C</b>


A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua. Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 cặp NST và trội lặn hoàn toàn.
Phép lai cho tỷ lệ 3 tròn ngọt ( 3 A-B-) và 1 tròn, chua ( 1 A-bb)


×
<b>Câu 39: D</b>



Màu sắc hạt do Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều ao do Bb và Dd quy định.
F1 tự thụ phấn → tỷ lệ hạt đỏ: hạt trắng = 3:1 → dị hợp Aa × Aa


Tỷ lệ cây cao/cây thấp = 9/7 → BbDd × BbDd


→ tương tác bổ sung. F2 có 16 tổ hợp → F1 tạo 4 loại giao tử → loại A
F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp → Liên kết gen.


Chiều cao cây chịu sự chi phối của cả 2 cặp gen Bb và Dd → Vai trò của B và D là ngang nhau.
Aa liên kết với Bb hoặc Aa liên kết với Dd → Đáp án : B, C loại


<b>Câu 40: D</b>


Cao:thấp = 1:1 → Aa × aa
Đỏ:vàng = 1:1 → Bb × bb
Trịn : dài = 1:1 → Dd × dd


P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích nhưng F1 chỉ tạo 4 tổ hợp với tỉ lệ KH là 1:1:1:1 → Di truyền liên kết
Tính trạng cao ln đi với dài, thấp đi với trịn → A liên kết với d và a liên kết với D


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Khi lai 2 tính trạng P thuần chủng → F1 1 loại kiểu hình(dị hợp 2 cặp gen)


Nếu hai tính trạng do 2 gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau → F1 sẽ dị hợp 2 cặp gen → tỷ lệ F2 : 9
A-B-: 3 A-bb: 3aaB-: 1aabb


Hai tính trạng do 2 gen nằm trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn


TH1: Dị hợp tử đều × → tỷ lệ 3 A-B-: 1aabb


TH2: Dị hợp tử chéo : × → 1 A-bb: 2 A-B-: 1


aaB-Vậy Di truyền liên kết, F1 dị hợp tử chéo


<b>Câu 42: C</b>
<b>Câu 43: D</b>
<b>Câu 44: B</b>
<b>Câu 45: D </b>
<b>Câu 46: C</b>
<b>Câu 47: A</b>


Số loại NST số 3: 2.4=8 --> cho 8 giao tử
NST số 5 cho 3 giao tử


</div>

<!--links-->

×