Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Tổng hợp tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học lớp 10 năm 2019 | Lớp 11, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.01 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 05/09/2019</b>



<b>BUỔI 1;2;3.</b>



<b>BỒI DƯỠNG PHẦN SINH HỌC 10</b>


<b>1. Trả lời các câu sau</b>


• Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều
chỉnh và ổn định cao nhất?


• Cơ thể người gồm những cấp độ tổ chức nào?


• Hãy liệt kê các bậc chính trong bậc thang phân loại từ thấp đến cao.
<b>2. Chu trình sống của dương xỉ được mơ tả trong sơ đồ</b>


<b> Hãy chọn những quá trình hoặc các giai đoạn phù hợp với các mục sau:</b>
• Những q trình hoặc các giai đoạn tạo sự đa dạng di truyền.


• Những q trình hoặc các giai đoạn giảm phân


• Những q trình hoặc các giai đoạn với các tế bào đơn bội.
• Những quá trình hoặc các giai đoạn với các tế bào lưỡng bội.


<b>HƯỚNG DẪN</b>


• Những q trình hoặc các giai đoạn tạo sự đa dạng di truyền: Chỉ 1, 4.
• Những q trình hoặc các giai đoạn giảm phân: Chỉ 1.


• Những quá trình hoặc các giai đoạn với các tế bào đơn bội: Chỉ II, III, IV.
• Những q trình hoặc các giai đoạn với các tế bào lưỡng bội: Chỉ I, V.
<b>3. Chọn trả lời 1 câu trong các câu sau</b>



• Mơ tả các đặc điểm chung của thế giới sống.


• Cách thức phân loại thế giới sống. Cho ví dụ minh họa.


• Đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật. Tại sao nói sinh vật đa dạng trong thống nhất.
<b>4. Trả lời các câu sau</b>


• Mơ tả cấp độ tổ chức tế bào (vẽ hình, sơ đồ,...)


• Trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở cấp tế bào (bào quan, cơ chế, hiệu quả,...).
• Sinh trưởng và phát triển của tế bào.


• Chu kì tế bào. Phân chia tế bào.


• Tính tự điều chỉnh của tế bào, liên lạc giữa các tế bào.
<b>5. Bài tập tế bào: </b>


A. Nitơ; B. Ôxy; C. Canxi; D. Kali; E. Natri; F. Phospho.


Nếu xét về hàm lượng chất khơ, thì tỉ lệ trung bình của các nguyên tố nào cao hơn rõ rệt ở các cây hạt kín hay ở
động vật có vú?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Huy: Khơng xác định được, tùy theo lồi.
<b>6. Thí nghiệm</b>


• Đốt nóng 2 lát đá hoa cùng kích thước lên cùng nhiệt độ trong lò. Thả 1 lát vào cốc (1) đựng 100 ml
rượu và 1 lát vào cốc (2) đựng 100 ml nước. Sau một thời gian xảy ra hiện tượng gì? Giải thích.


• Thí nghiệm đó nhằm chứng minh điều gì?



• Có thể bố trí một thí nghiệm khác tương tự khơng?


• Trình bày cấu trúc hóa học, tính chất vật lí và ý nghĩa sinh học của nước.


• <sub>Hãy giải thích tại sao nước tự do trong tế bào có tính chất lý hóa điển hình của H2O cịn nước liên kết</sub>
trong tế bào khơng có tính chất lý hóa điển hình ấy?


• Trên bề mặt của quả dưa chuột tươi thường có nhiệt độ ln thấp hơn mơi trường 1oC - 2oC, khi nắng
lên làm tan sương buổi sớm cịn đọng trên lá cây, nhiệt độ khơng khí ln thấp hơn khi chưa có nắng
khoảng 1 oC - 20C. Hai hiện tượng này có gì giống và khác nhau?


• Tại sao lá rau để vào ngăn tủ lạnh khi đưa ra ngồi rất nhanh bị hỏng. Trong khi đó lá của một số cây
sống ở vùng có băng tuyết lại vẫn xanh ?


<b>7. Thuộc tính sau đây của nước có ích lợi gì cho sinh vật?</b>
• Hấp thụ ánh sáng yếu trong vùng ánh sáng nhìn thấyd
• Khả năng giữ nhiệt ổn định caoc


• Nhiệt giải phóng trong q trình kết hợp các phân tử nước caoe
• Nhiệt độ hóa hơi caob


• Tính phân cực của phân tử
<b>Gợi ý: Lợi ích đối với cơ thể sinh vật</b>


• Thực vật có thể dùng năng lượng mặt trời một cách hiệu quả để quang hợp.
• Động vật và thực vật được bảo vệ chống lại sự đông lạnh ở nhiệt độ thấp.


• Các màng sinh học được cấu tạo bởi các phân tử lipid trở nên bền vững theo nguyên lý nhiệt động học.
• Các động vật và thực vật trên cạn có thể tự làm mát mà chỉ mất ít nước.



• Sự thay đổi nhiệt độ ở động vật và thực vật là tối thiểu dù cho điều kiện môi trường thay đổi.


• Các lực liên kết khác nhau là rất cần thiết để duy trì cấu trúc bậc 3 của prơtêin. Hình bên cho thấy một số
kiểu liên kết hóa học. Đó là những kiểu liên kết hóa học nào?




<b>Hướng dẫn:</b>
Đó là những kiểu liên kết hóa học:


Liên kết hiđrô, Tương tác kị nước, Liên kết đisunphit, Liên kết ion
<b>8. Lipit</b>


• Bằng hình vẽ, hãy mơ tả cấu trúc một vài phân tử lipit. Mặc dầu rất khác nhau nhưng các loại lipít vẫn
có điểm chung giống nhau. Đó là điểm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>9. Hidratcacbon</b>


<b>Type of cacbonhidrat</b> <b>Example</b> <b>Made up from</b> <b>Biological importance</b>


Monosacharide
+ Pentose
+ Hexose
Disaccharide
Polysaccharide


<b>10. Dựa vào chức năng của tế bào: Hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu – (có số lượng ít) về một</b>
số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau:



Loại tế bào Lưới nội chất
hạt


Lưới nội chất


trơn Ty thể Ribôxôm Nhân


Tế bào tuyến
giáp


Tế bào kẽ
Tế bào cơ
Tế bào gan
Tế bào hồng cầu
Tế bào tuyến yên


HƯỚNG DẪN


<b>Loại tế bào</b> <b>Lưới nội chất<sub>hạt</sub></b> <b>Lưới nội chất<sub>trơn</sub></b> <b>Ty thể</b> <b>Ribôxôm</b> <b>Nhân</b>
Tế bào tuyến


giáp <b>+</b> <b>-</b> <b>+</b> <b>+</b> <b></b>


-Tế bào kẽ <b>-</b> <b>+</b> <b>+</b> <b>-</b> <b></b>


-Tế bào cơ <b>-</b> <b>-</b> <b>+</b> <b>-</b> <b>+</b>


Tế bào gan <b>+</b> <b>+</b> <b>+</b> <b>+</b> <b>+</b>


Tế bào hồng cầu


Tế bào tuyến n


<b>11. Chứng minh rằng kích thước, hình dạng có liên quan tới chức năng của tế bào:</b>
a. Tế bào vi khuẩn;


b. Tế bào lông hút ;


c. Tế bào ở mô giậu của lá cây;
d. Tế bào hồng cầu người;
e. Tế bào thần kinh;
f. Trứng các loài chim.


<b>HƯỚNG DẪN</b>


• Tế bào vi khuẩn nhỏ bé tạo điều kiện cho sự trao đổi chất nên vi khuẩn sinh trưởng và phân chia nhanh.
• Tế bào lơng hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi trong các khe hở của đất, hút nước và muối khoáng


cho cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

• Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng 8mm) hình đĩa, lõm hai mặt nên diện tích bề mặt lớn,
đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất, thuận lợi cho việc vận chuyển và trao đổi khí.


• Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân nhánh tỏa rộng, có thể truyền các xung động thần
kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể động vật.


• Trứng các lồi chim có kích thước rất lớn, hình cầu hay hình bầu dục và chứa được lượng chất dinh
dưỡng rất lớn cho phôi phát triển.


<b>12. Một HS vẽ 6 hình: 2 TB động vật, 2 tế bào thực vật và 2 tế bào vi khuẩn với ghi chú như sau:</b>
• Hình A: lục lạp, các riboxom, nhân



• Hình B: vách tế bào, màng sinh chất
• Hình C: ti thể, vách tế bào, màng sinh chất
• Hình D: các vi ống, gonghi


• Hình E: màng sinh chất, các riboxom
• Hình F: nhân, lưới nội chất hạt


Lục lạp của thực vật được cho là phát triển từ tổ tiên giống như vi khuẩn lam với hình thức sống cộng sinh. Câu
nào trong số các câu sau phù hợp với giả thuyết đó ?


• Lục lạp và vi khuẩn lam có diệp lục và màng thylakoi giống nhau.
• Vi khuẩn lam có quang hợp tạo ơxy.


• Lục lạp là cơ quan được thừa hưởng từ tổ tiên của chúng.
• Lục lạp có DNA và Ribơxơm riêng của chúng.


• Lục lạp có thể nhìn thấy rõ ràng trong các tế bào nhưng khơng có thể ni cấy tách riêng trong phịng thí
nghiệm.


• Gen của sinh vật tiền nhân biểu lộ rõ trong lục lạp.


<b>13. Cho ví dụ minh họa các con đường vận chuyển qua màng như hình dưới đây:</b>


<b>Hướng dẫn</b>


• <sub>Con đường vận chuyển các phân tử nhỏ (như O2; CO2;) hay các ion nhỏ (như Na</sub>+; Cl -; …).
• Vận chuyển các chất nhờ kênh chuyên hố .


• Vận chuyển glucơ qua kênh màng (cần có năng lượng).



<b>14. Nghiền lá cây trong cối sứ , thêm vài giọt cồn 960 , để yên trong 15phút , lọc và hút dịch lọc sang 3 ống</b>
<b>nghiệm , dịch lọc có màu xanh nâu trong ánh sáng.</b>


• Ống nghiệm 1: Đem chiếu sáng dịch lọc đó bằng tia sáng tím thì thấy có màu đỏ.
• Ống nghiệm 2 : Nhỏ vào vài giọt NaOH lắc mạnh thì thấy có má xanh


• Ống nghiệm 3 : Nhỏ 1-2 giọt HCl vào dung dịch thì thấy dung dịch có màu nâu thẫm, cho thêm vào
dung dịch vài giọt Đồng axetat thì thấy dung dịch có màu xanh


Chất nào có trong dịch lọc ? Hãy viết cơng thức phân tử của nó ? Hãy giải thích các hiện tượng trên ?
<b>Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

• Diệp lục A : C55H72O5N4Mg Diệp lục B : C55H74O6N4Mg
• Carơten : C40H56 Xantôphin : C40H56On


<b>- Ống nghiệm 1: Khi chiếu sáng diệp lục bằng tia sáng xanh tím , diệp lục hấp thụ ánh sáng và bức xạ lại một</b>
phần năng lượng tạo ra hiện tượng huỳnh quang , nên trong ánh sáng xanh tím nó có màu đỏ.


<b>- Ống nghiệm 2 : Khi nhỏ dung dịch NaOH vào dịch lọc, vì diệp lục là một este của axit Chlorophylic nên đã</b>
xảy ra phản ứng xà phịng hóa: COOCH3


C32H30ON4Mg (COOC20H39) + NaOH ® COONa
C32H30ON4MgCOONa + CH3OH + C20H39OH COOC20H39
<b>-Ống nghiệm 3:</b>


C32H30ON4Mg COOCH3 + HCl ® COOC20H39


® C<sub>32H30ON4H2COONa + MgCl2 COO CH3</sub>



C32H30ON4H2 + Cu(CH3COO)2 ® C32H30ON4Cu COOCH3
COOC20H39 + 2CH3COOH


<b>15. Thí nghiệm: lấy 4 ống nghiệm, cho vào ống 1 và 2 mỗi ống 1 ml dung dịch tinh bột 1%, cho vào ống 3 và 4</b>
mỗi ống 1 ml saccarôzơ 4%. Thêm vào ống 1 và ống 1 ml nước bọt pha loãng, thêm vào ống 2 và ống 4 mỗi
ống 1 ml dịch chiết men bia. Đặt cả 4 ống nghiệm vào tủ ấm 400C ) trong 15 phút. Sau đó lấy ra cho thêm vào
ống 1 và 2 mỗi ống ba giọt thuốc thử lugol, cho thêm vào ống 3 và 4 mỗi ống 1 ml thuốc thử Phêlinh, đun trên
đèn cồn đến khi sôi, quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải thích.


<b>Ống 1</b> <b>Ống 2</b> <b>Ống 3</b> <b>Ống 4</b>


Cơ chất
Enzim
Thuốc thử
Kết qủa (màu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngày soạn: 10/09/2019</b>



<b>BUỔI 4;5</b>
<b>Chương I.</b>


<b>Chuyển hoá vật chất và năng lượng</b>
<b>A. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật</b>


<b>A1 .Trao đổi nước ở thực vật</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>Học xong phần A1 học sinh phải:</b>


- Trình bày được các dạng nước trong cây và vai trị của nó đối với đời sống của cây.



- Mơ tả được q trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước ở thân, quá trình thốt hơi nước ở lá và
mối liên quan giữa các q trình này với các điều kiện mơi trường.


- Giải thích được cơ chế của các động lực: động lực đẩy của rễ, động lực trung gian của thân, động lực hút của
lá.


- Trình bày được cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng.


- Xây dựng tư duy logic về mối liên quan chặt chẽ giữa cấu trúc và chức năng của cơ thể thực vật.
<b>II. Tóm tắt nội dung</b>


Nước là yếu tố quan trọng bậc nhất đối với tất cả các cơ thể sống. Nước quyết định sự phân bố thực vật trên trái
đất .


Thực vật không thể sống thiếu nước. Chỉ cần giảm 30% hàm lượng nước trong tế bào là đã gây ra sự kìm hãm
đáng kể những chức năng sinh lý quan trọng của cơ thể và ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng, phát triển của
tồn cây.


Trao đổi nước ở thực vật bao gồm quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá, q trình
thốt hơi nước từ lá ra ngồi khơng khí Ba q trình này, trong điều kiện bình thường, hoạt động nhịp nhàng,
liên tục, liên hệ khăng khít với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho sự sống của thực vật.
<b>1. Các dạng nước trong cây và vai trị của nó</b>


- Nước tự do
- Nước liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dung môi, hạ nhiệt độ bề mặt bay hơi, tham gia vào các phản ứng hố học, tạo độ nhớt thích hợp của chất
nguyên sinh cho các quá trình trao đổi chất. Nước liên kết chỉ còn giữ được vai trò cấu trúc của chất nguyên
sinh và thể hiện tính chống chịu của tế bào.



<b>2. Quá trình hấp thụ nước ở rễ</b>


Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt các tế bào biểu bì của tồn cây.


Thực vật trên cạn hấp thụ nước từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ, trong đó chủ yếu qua các tế bào biểu bì
đã phát triển thành lơng hút.


Q trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau:
<b>* Giai đoạn nước từ đất vào lông hút</b>


Để hấp thụ nước, tế bào lông hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin


- Chỉ có một khơng bào trung tâm lớn


- áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hơ hấp của rễ mạnh


Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng
nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ áp suất thẩm thấu thấp đến áp suất thẩm thâu cao), hay nói một cách
khác, nhờ sự chênh lệch về thế nước(từ thế nước cao đến thế nước thấp).


<b>* Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ (mạch xilem) của rễ</b>


Sau khi vào tế bào lông hút, nước chuyển vận một chiều qua các tế bào vỏ, nội bì vào mạch gỗ của rễ do sự
chênh lệch sức hút nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong giữa các tế bào.


Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:


- Qua thành tế bào và các gian bào đến dải Caspary (Con đường vô bào - Apoplats )


- Qua phần nguyên sinh chất và không bào (Con đường tế bào – Symplats )


<b>* Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân</b>


<b>Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện tượng minh hoạ áp suất rễ: Hiện tượng </b>
<b>rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt. Úp cây trong chuông thuỷ kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nước ứ ra ở mép </b>
lá qua thuỷ khổng. Như vậy mặc dù khơng khí trong chng thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước vẫn bị đẩy từ
mạch gỗ của rễ lên lá và khơng thốt được thành hơi nên ứ thành các giọt.


<b>3. Quá trình vận chuyển nước ở thân</b>


<b>* Đặc điểm của con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá</b>


Nước được chuyển từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của lá. Con đường này dài (có thể tình bằng mét) và nước
vận chuyển chủ yếu qua mạch dẫn do lực đẩy của rễ, lực hút của lá và không bị cản trở, nên nước được vận
chuyển với vận tốc lớn.


<b>* Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính liên tục của cột nước, nghĩa là khơng có </b>
bọt khí trong cột nước.


<b>* Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước: Lực cố kết giữa các phân tử H2O phải lớn cùng với lực bám </b>
của các phân tử H2O với thành mạch phaỉ thắng được lực trướng (trọng lượng cột nước).


<b>4. Quá trình thoát hơi nước ở lá</b>


Cần nắm vững ý nghĩa của q trình thốt hơi nước ở lá trên cơ sở các số liệu sau: Trong 1000 gam nước cây
hấp thụ qua rễ thì 990 gam nước thốt ra ngồi khơng khí qua lá dưới dạng hơi. Đó là q trình thốt hơi nước .
<i><b>Macximơp – nhà Sinh lý thực vật người Nga đã viết: “thoát hơi nước là tai hoạ tất yếu của cây”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.


<b>b) Con đường qua bề mặt lá – qua cutin :</b>
- Vận tốc nhỏ .


- Khơng được điều chỉnh.


<b>4.2. Thốt hơi nước qua khí khổng: </b>


Mặc dù diện tích lỗ khí của tồn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thốt ra khỏi
khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Chú ý giải thích điều đó.


<b>4.3. Các phản ứng đóng mở khí khổng: </b>


Quan sát sự đóng mở khí khổng, thấy rằng: Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngồi sáng thì khí khổng mở và
ngược lại. Như vậy rõ ràng là ánh sáng là nguyên nhân gây nên việc đóng mở khí khổng. Đó chính là phản ứng
<b>mở quang chủ động. Tuy nhiên một số cây khi thiếu nước (bị hạn) khí khổng cũng đóng lại để tránh sự thoát </b>
<b>hơi nước, mặc dù cây vẫn ở ngồi sáng – đó là phản ứng đóng thuỷ chủ động. Trong trường hợp này axit </b>
apxixic (ABA) tăng lên là ngun nhân gây ra việc đóng khí khổng. Ngồi ra có một số cây sống trong điều
kiện thiếu nước (cây xương rồng, các cây mọng nước ở sa mạc) để tiết kiệm nước đến mức tối đa, khí khổng
đóng hồn tồn vào ban ngày, chỉ khi mặt trời lặn, khí khổng mới mở.


<b>Rõ ràng là: Q trình thốt hơi nước ở lá đã tạo ra một lực hút rất lớn, kéo cột nước từ rễ lên lá. Tất nhiên cột </b>
nước này phải đảm bảo tính liên tục và tính liên tục này chỉ có thể có được khi q trình vận chuyển nước ở
thân hoạt động.


Rõ ràng là một sự phối hợp hoạt động của ba quá trình này đã đưa được các phân tử nước từ đất vào rễ cây và
sau đó nước được đưa lên tận ngọn cây, mặc dù cây có thể cao tới vài ba mét đến hàng trăm mét.


<b>5. Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng</b>
<b>5.1.Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng</b>



Cân bằng nước được hiểu như sự tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình thốt hơi nước. Khi sự
mất nước được bù lại bằng sự nhận nước đến mức cây bão hoà nước thì đó là trạng thái cân bằng nước dương,
khi có sự thiếu hụt n ước trong cây thì đó là trạng thái cân bằng nước âm. ở trạng thái này cây bắt đầu thiếu
nước và gọi là cây bị hạn. Vấn đề đặt ra bây giờ là phải tưới nước cho cây trồng.


<b>5.2. Tưới nước hợp lí cho cây trồng:</b>


Để có một chế độ nước thích hợp tạo điều kiện tốt cho sinh trưởng và đạt năng suất cao của cây trồng cần phải
<b>thực hiện việc tưới nước một cách hợp lý cho chúng. Vậy thế nào là tưới nước hợp lý? Đó là việc trả lời và </b>
thực hiện cùng một lúc ba vấn đề sau:


- Khi nào cần tưới nước?


- Lượng nước cần tưới là bao nhiêu?
- Cách tưới như thế nào?


Vấn đề khi nào cần tưới nước, khoa học hiện đại ngày nay căn cứ vào các chỉ tiêu sinh lý của chế độ nước của
cây trồng như : sức hút nước của lá, nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào, trạng thái của khí khổng,
cường độ hơ hấp của lá… về lượng nước tưới phải căn cứ vào nhu cầu nước của từng lồi cây, tính chất vật lý,
hoá học của từng loại đất và các điều kiện môi trường cụ thể . Vấn đề cuối cùng là cách tưới nước . Vấn đề này
cũng phụ thuộc vào các nhóm cây trồng khách nhau .Ví dụ: Đối với lúa n ước thì có thể tưới ngập nước cịn đối
với các cây trồng cạn thì nói chung cần tưới đạt 80% ẩm dung tồn phần của đất . Cách tưới nước còn phụ thuộc
vào các loại đất . Ví dụ: Đối với đất cát phải tưới nhiều lần, đối với đất mặn phải t ưới nhiều nước hơn nhu cầu
nước của cây,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 1. Nêu các dạng nước trong cây và vai trò của các dạng nước trong đời sống của cây?</b>
<b>Câu 2. Đặc điểm cấu trúc và sinh lí của lơng hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước?</b>
<b>Câu 3. Nêu hai con đường hấp thụ nước ở rễ và vai trò của vòng đai Caspari?</b>


<b>Câu 4. Hiểu thế nào là áp suất rễ và áp suất rễ được biểu hiện bằng các hiện tượng nào? Mô tả các hiện tượng </b>


đó .


<b>Câu 5. Nêu ý nghĩa của q trình thoát hơi nước ở lá?</b>
<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


<b>Bài 1. Trong điều kiện nào sau đây thì sức căng trương nước ( T ) tăng:</b>
A. Đưa cây vào trong tối


B. Đưa cây ra ngoài sáng
C. Tưới nước cho cây
D. Bón phân cho cây


<b>Bài 2. Nơi cuối cùng nước và các chất hoà tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn:</b>
A. Khí khổng


B. Tế bào nội bì
C. Tế bào lơng hút
D. Tế bào biểu bì


<b>Bài 3. Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến khơng có khả năng hình thành chất tạo </b>
vịng đai Caspari thì những thực vật đó:


A. khơng có khả năng cố định Nitơ


B. khơng có khả năng vận chuyển nước hoặc các chất khoáng lên lá
C. có khả năng tạo áp suất cao ở rễ so với các cây khác


D. khơng có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ
<b>Bài 4. Mùa hè gió mạnh thường làm gẫy nhiều cây hơn mùa đơng</b>
A. vì mùa hè nước trong cây ít làm cho cành giịn hơnA



B. vì mùa đơng nước trong cây ít làm cành cứng hơnB
C. vì mùa hè cây rụng nhiều láC


D. vì mùa đơng cây rụng lá, do nhiệt độ thấp cây không lấy được nước


<b>Bài 5. Dung dịch trong mạch rây ( floem ) gồm 10 – 20% chất hồ tan . Đó là chất nào trong các chất sau đây:</b>
A. Tinh bột


B. Protein
C. ATP
D. Sacarôzơ


<b>IV. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>III. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Nêu được hai dạng nước: nước tự do, nước liên kết và phân biệt được</b>


đặc điểm tự do, đặc điểm liên kết của hai dạng nước. Từ đó nêu vai trị của dạng nước tự do với đầy đủ vai trò
của nước ở dạng phân tử, trong khi đó nước liên kết chỉ còn vai trò cấu trúc.


<b>Câu 5. Gợi ý trả lời: Thoát hơi nước ở lá sẽ:</b>
- Giảm nhiệt độ bề mặt lá


- Lấy được CO2 phục vụ cho quá trình quang hợp
- Tạo lực hút nước từ rễ lên thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>………..</b>

<b>Ngày soạn: 15/09/2019</b>




<b>BUỔI 6;7</b>


<b>Trao đổi chất khoáng và nitơ ở thực vật</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong phần A2 học sinh phải:


- Trình bày được các cơ chế hấp thụ chất khoáng


- Giải thích được vai trị của các ngun tố khống trong đời sống thực vật
- Mô tả được các quá trình trao đổi nitơ trong đất, trong cây.


- Giải thích được mối liên quan giữa q trình hơ hấp với q trình trao đổi khống và nitơ.
<b>II. Tóm tắt nội dung</b>


<b>1. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng :</b>


Các chất khoáng ở trong đất thường tồn tại dưới dạng hoà tan và phân ly thành các ion mang điện tích dương
(cation) và ion mang điện tích âm (anion)


Các ngun tố khống thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ thống rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp
thụ các ion khoáng ở rễ:


<b>* Cách bị động :</b>


- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khống hồ tan trong nước và vào rễ theo dịng nước.


- Các ion khống hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa
rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.



<b>* Cách chủ động : </b>


Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động này. Tính chủ động ở đây được thể hiện ở
tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui
luật khuyếch tán, nghĩa là nó vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp ở đất đến nơi có nồng độ cao, thậm chí rất cao
(hàng chục, hàng trăm lần) ở rễ. Vì cách hấp thụ khống này mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ
nên cần thiết phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian , thường gọi là chất
mang. ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đổi chất, mà chủ yếu là q trình hơ hấp. Như vậy lại
một lần nữa chúng ta thấy rằng: Q trình hấp thụ nước và các chất khống đều liên quan chặt chẽ với q trình
hơ hấp của rể.


<b>2. Vai trị của các ngun tố khống</b>
<b>*Vai trò của các nguyên tố đa lượng:</b>


Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trị cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân tử trong tế
bào (protein, lipit, axit nucleic,…). Các nguyên tố đa lượng cịn ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong
chất nguyên sinh như: điện tích bề mặt, độ ngậm nước, độ nhớt và độ bền vững của hệ thống keo.


<b>*Vai trò của các nguyên tố vi lượng:</b>


Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các enzym. Chúng hoạt hoá cho các
enzym này trong các quá trình trao đổi chất của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Các con đường dẫn truyền nước, chất khoáng, chất hữu cơ</b>
Quan niệm hiện nay vẫn cho rằng có hai con đường dẫn truyền:
1. Nước, muối khống từ rễ lên lá theo mạch gỗ (xilem).


2. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây (phlôem).



Tuy nhiên hai con đường này khơng hồn tồn độc lập với nhau. Chẳng hạn nước có thể từ mạch gỗ sang mạch
rây và từ mạch rây về mạch gỗ tuỳ theo thế nước trong mạch rây.


<b>4. Trao đổi nitơ ở thực vật</b>


<b>4.1. Vai trò của Nitơ đối với thực vật:</b>


Rể cây hấp thụ Nitơ ở hai dạng: Nitơ nitrat (NO3-<sub>) và Nitơ amôn (NH4</sub>+<sub>) trong đất. Các dạng Nitơ này được hình</sub>
thành do sự biến đổi từ Nitơ phân tử trong khí quyển bằng con đường oxy hố và con đường khử, trong đó con
đường cố định Nitơ khí quyển đóng vai trị quan trọng. Ngồi ra các quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ của
vi sinh vật đất và lượng phân bón hàng năm đã cung cấp một lượng khá lớn Nitơ cho cây trồng.


Nitơ có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và do đó nó quyết định năng
suất và chất lượng thu hoạch. Nitơ có trong thành phần của hầu hết các chất trong cây: protein, axit nucleic, các
sắc tố quang hợp, các hợp chất dự trữ năng lượng: ADP, ATP, các chất điều hồ sinh trưởng.


Như vậy Nitơ vừa có vai trò cấu trúc, vừa tham gia trong các quá trình trao đổi chất và năng lượng. Nitơ có vai
trị quyết định đến tồn bộ các q trình sinh lý của cây trồng.


<b>4.2. Q trình cố định nitơ khí quyển</b>


Nitơ phân tử (N2) có một lượng lớn trong khí quyển (%)và mặc dù “tắm mình trong biển khí nitơ” phần lớn thực
vật vẫn hoàn toàn bất lực trong việc sử dụng khi nitơ này. May mắn thay nhờ có Enzym Nitrogenaza và lực khử
mạnh (Fred-H2, FAD-H2, NAD-H2), một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện được việc khử N2
thành dạng nitơ cây có thể sử dụng được: NH4+<sub>. Đó chính là q trình cố định nitơ khí quyển, thực hiện bởi các </sub>
nhóm vi khuẩn tự do (Azôtobacterium, Closterium, Anabaena, Nostoc,…) và các vi khuẩn cộng sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Các vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục kilogam NH4+<sub>, cịn các vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng </sub>
trăm kilogam NH4+<sub>/ha/năm.</sub>



<b>4.3. Quá trình biến đổi Nitơ trong cây</b>
<b>* Q trình Amơn hóa: NO3</b>-<sub> => NH4</sub>+


Cây hút được từ đất cả hai dạng nitơ oxy hóa (NO3-<sub>) và nitơ khử ( NH4</sub>+<sub>), nhưng cây chỉ cần dạng NH4</sub>+<sub> để hình </sub>
thành các axit amin nên việc trước tiên mà cây phải làm là việc biến đổi dạng NO3- <sub>thành dạng NH4</sub>+<sub>.</sub>


Q trình amơn hố xảy ra theo các bước sau đây:
NO3- <sub>—> NO2</sub>-<sub> —> NH4</sub>+


<b>* Quá trình hình thành axit amin:</b>


Quá trình hơ hấp của cây tạo ra các xêtoaxit (R-COOH), và nhờ quá trình trao đổi nitơ các xêto axit này có thêm
gốc NH2 để thành các axit amin.


Có 4 phản ứng để hình thành các axit amin và sau đó có các phản ứng chuyển amin hóa để hình thành 20 axit
amin và từ các axit amin này thực vật có thể tạo vơ vàn các protein và các hợp chất thứ cấp khác của thực vật.
Sau đây là các phản ứng khử amin hố để hình thành các axit amin:


- xetoglutaric + NH2 = glutamin
- axit pyruvic + NH2 = alanin
- axit fumaric + NH2 = aspartic
- axit oxaloaxetic + NH2 = aspartic


<b>4.4. Vấn đề bón phân hợp lý cho cây trồng</b>


Theo sự tính tốn của các nhà Sinh lí thực vật, phân bón quyết định 50% năng suất cây trồng. Vì vậy vấn đề bón
phân hợp lí cho cây trồng là vấn đề hết sức quan trọng trong nông nghiệp. Cũng như vấn đề tưới nước hợp lí,
vấn đề bón phân hợp lí cho cây trồng cũng phải trả lời và thực hiện bốn vấn đề sau: Bón bao nhiêu, bón khi nào,
bón thế nào và bón phân gì?



<b>a) Về lượng phân bón phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:</b>


- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng (lượng chất dinh dưỡng để hình thành một đơn vị thu hoạch).
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất.


- Hệ số sử dụng phân bón.


Dựa vào các yếu tố này ta có thể tính được lượng phân bón cần thiết cho một thu hoạch định trước.


Hãy tính lượng phân bón nitơ cần thiết để có một thu hoạch 50 tạ thóc /ha? Biết rằng: Nhu cầu dinh dưỡng của
lúa là: 1, 4 kg nitơ / tạ thóc, lượng chất dinh dưỡng còn lại trong đất bằng 0, hệ số sử dụng phân nitơ là 60%.
Cách tính như sau:


Lượng nitơ cần phải bón: (1,4 . 50 . 100)/60 = 116, 7 kg Nitơ


b) Về thời kì bón phân phải căn cứ vào các q trình sinh trưởng của mỗi loại cây trồng


c) Về cách bón phân: bón lót (bón trước khi trồng), bón thúc (bón trong q trình sinh trưởng của cây) và có thể
bón phân qua đất hoặc bón phân qua lá.


d) Việc bón phân gì phải căn cứ vào vai trị của mỗi loại phân bón và biểu hiện của cây khi thiếu dinh dưỡng.
<b>III. Câu hỏi và bài tập</b>


<b>III. 1. Câu hỏi ơn tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 3. Nêu vai trị chung và vai trò của một số nguyên tố vi lượng Fe, Co, B ?</b>
<b>Câu 4. Trình bày quá trình cố định nitơ khí quyển?</b>


<b>Câu 5. Nêu các q trình biến đổi nitơ trong cây?</b>
<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>



1. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì:
A. Phần lớn chúng đã có trong cây


B. Chức năng chính của chúng là hoạt hố enzymB
C. Phần lớn chúng được cung cấp từ hạt


D. Chúng có vai trò trong các hoạt động sống của cơ thể
2. Phần lớn các chất hữu cơ trong cây được tạo nên từ:
A. Nước


B. CO2


C. Các chất khoáng từ đất
D. O2 từ khơng khí


3. Q trình cố định Nitơ:
A. thực hiện chỉ ở thực vật


B. là q trình oxyhố N2 trong khơng khí
C. thực hiện nhờ enzym nitrogenaza


D. dễ thực hiện bởi N2 là bản thể có hoạt tính cao
4. Q trình khử Nitrat ( NO3- <sub>):</sub>


A. thực hiện chỉ ở thực vật
B. thực hiện ở ty thể


C. thực hiện bởi enzym nitrogenaza
D. bao gồm phản ứng khử nitrit – > nitrat



5. Trong các nốt sần ở rễ, các vi khuẩn cố định nitơ lấy từ cây chủ:
A. nitơ hoà tan trong nhựa cây


B. oxy hào tan trong nhựa cây
C. nitrat


D. đường


<b>IV. Trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>IV. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Nêu được hai cơ chế hấp thụ khoáng: cơ chế bị động và cơ chế chủ động với các hình thức như đã nêu </b>
trong SGK. Phân biệt sự khác nhau giữa hai cơ chế: Cơ chế bị động chủ yếu theo cơ chế khuếch tán và không
cần năng lượng. Cơ chế chủ động là cơ chế hấp thụ các chất ngược với gradien nồng độ, do đó địi hỏi cung cấp
năng lượng và đôi khi cả các chất trung gian (chất mang)


<b>Câu 2. Nêu vai trò chung của các nguyên tố đại lượng: là thành phần của các đại phân tử trong tế bào, tham gia </b>
vào cấu trúc của các thành phần của tế bào, mô, cơ quan, cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 3. Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng: Dựa vào các kiến thức trong SGK để trả lời. Chú ý đến vai trò</b>
tham gia vào quá trình trao đổi chất với tư cách là thành phần của các coenzim và hoạt hoá enzim. Một số
nguyên tố cụ thể: Fe có vai trị hoạt hố enzim tổng hợp chất diệp lục. Co tham gia hoạt hoá enzim nitrogenaza.
B tham gia hoạt hoá enzim auxin – oxidaza.


<b>Câu 4. – Nêu được hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ khí quyển</b>
- Nêu được 4 điều kiện cố định nitơ khí quyển


- Nêu cơ chế cố định nitơ khí quyển – cơ chế khử



<b>Câu 5. – Nêu quá trình khử nitrat với các lực khử NADH và FedH2</b>


- Nêu quá trình đồng hố nhóm NH4+<sub> để hình thành axit amin với 4 phản ứng khử amin hoá và amin hoá.</sub>
<b>IV. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


Câu 1. B Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. A Câu 5. D


<b>………..</b>


<b>Ngày soạn: 20/09/2019</b>



<b>BUỔI 8;9</b>
<b>Quang hợp</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong phần A3, học sinh phải:


- Trình bày được khái niệm và vai trị của quang hợp


- Giải thích được mối liên quan chặt chẽ giữa chức năng và bộ máy quang hợp


- Phân biệt và so sánh được sự giống nhau và khác nhau về các con đường cố định CO2 ở các nhóm thực vật
C3, C4, CAM


- Giải thích được các ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quang hợp


- Liên hệ và vận dụng được giữa lí luận với thực tiễn vấn đề điều khiển chức năng quang hợp với mục đích
nâng cao năng suất cây trồng


<b>II. Tóm tắt nội dung</b>


<b>1.Khái niệm về quang hợp</b>
<b>1.1. Định nghĩa:</b>


Phương trình quang hợp được viết như sau:


6 CO2 + 6 H2O —-A/s, Sắc tố —-> C6H12O6 + 6O2


Người ta thường dựa vào phương trình quang hợp này để định nghỉa quá trình quang hợp của thực vật.


Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng
này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).


<b>1.2. Vai trị của q trình quang hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất. Ngoài quá trình quang hợp ở cây xanh và ở
một số vi sinh vật quang hợp, nói chung khơng có một sinh vật nào có thể tự tạo được chất hữu cơ (trừ một số
rất ít vi sinh vật hố tự dưỡng). Vì vậy người ta gọi thực vật và một số vi sinh vật quang hợp là các sinh vật
quang tự dưỡng và luôn đứng đầu chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái. Động vật lấy thức ăn trực tiếp từ thực
vật. Nhu cầu ăn, mặc, ở của con người được cung cấp gián tiếp (qua động vật) và trực tiếp từ thực vật.


b) Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật trên trái đất (năng lượng hoá
học tự do – ATP ) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) do quá trình quang
hợp.


c) Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: Hàng năm q trình quang hợp của các cây xanh trên trái đất đã
hấp thụ 600 tỉ tấn khí CO2 và giải phóng 400 tỉ tấn khí O2 vào khí quyển. Nhờ đó tỉ lệ CO2 và O2 trong khí
quyển ln được giữ cân bằng (CO2: 0,03%, O2: 21%), đảm bảo cuộc sống bình thường trên trái đất.
<b>1.3. Bản chất hoá học và khái niệm hai pha của quang hợp:</b>


Trên cơ sở các thí nghiệm:


- Chiếu sáng nhấp nháy
- Ánh sáng và nồng độ CO2
- Đo hệ số nhiệt Q10


Đã xác định: quang hợp gồm q trình oxy hố H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn gồm các phản
ứng cần ánh sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH
và giải phóng O2. Tiếp theo là q trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai đoạn
gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha tối
hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường glucôzơ.


<b>2. Bộ máy quang hợp</b>
<b>2.1. Lá- Cơ quan quang hợp</b>


<b>Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp. </b>
- Lá dạng bản và có đặc tính hướng quang ngang


- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực hiện chức
năng quang hợp


- Lá có lớp mơ khuyết với khoảng gian bào lớn, nơi chứa nguyên liệu quang hợp
- Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc để dẫn sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác


- Lá có hệ thống khí khổng ở cả mặt trên và mặt dưới để trao đổi khí trong q trình quang hợp
<b>2.2. Lục lạp -bào quan thực hiện chức năng quang hợp </b>


Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha sáng thực hiện trên cấu trúc hạt,
pha tối thực hiện trên thể nền.


<b>2.3. Hệ sắc tố quang hợp:</b>
- Nhóm sắc tố chính – clorophin.


+ Clorophin a: C55H72O5N4Mg
+ Clorophin b: C55H70O6N4Mg
- Nhóm sắc tố phụ – Carotenoid
+ Caroten: C40H56


+ Xanthophin: C40H56O(1-6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Vai trị của các nhóm sắc tố trong quang hợp:</b>


a). Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu được từ các
phôton ánh sáng cho quá trình quang phân ly H2O và cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và
NADPH


b). Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được
dưới dạng huỳnh quang cho Clorophin


c). Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong, rêu, tảo,
…( dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu)


<b>3. Cơ chế quang hợp</b>
<b>3.1. Pha sáng</b>


Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng lượng này cho
các q trình: quang hố sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hố quang hố.


Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:


<b>1. Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ = chl* = chln</b>


(ch l- trạng thái bình thường, chl* – trạng thái kích thích, chln – trạng thái bền thứ cấp).


<b>2. Phản ứng quang phân li nước: </b>


4 chl* + 2 H2O ↔ 4chlH+ + 4e + O2


<b>3. Phản ứng quang hoá sơ cấp 3 (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin hoá </b>
<b>quang hoá:</b>


12H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP => 18ATP + 12NADPH2 +6O2
<b>3.2.Pha tối</b>


Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu tiên –
đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm thực vật khác nhau: thực vật C3, thực vật
C4 và thực vật CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism – trao đổi acit ở họ Thuốc bỏng).
Như vậy quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có một điểm chung là giống nhau ở pha sáng,
chúng chỉ khác nhau ở pha tối – tức là pha cố định CO2 và tên gọi thực vật C3, C4 là gọi theo sản phẩm cố định
CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con đường cố định CO2 này.


1. Con đường cố định CO2 ở thực vật C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM


<b>4. ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến Quang hợp </b>


Quang hợp là quá trình cơ bản trong hoạt động sống của cơ thể thực vật, có quan hệ mật thiết với tất cả các quá
trình trao đổi chất khác của cơ thể và chịu ảnh hưởng liên tục của nhân tố môi trường.


<b>4.1. Quang hợp và nồng độ CO2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a) Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hơ hấp bằng nhau.
b) Điểm bão hồ CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.



<b>4.2. Quang hợp và cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng</b>


Trong các yếu tố môi trường liên quan đến quang hợp, ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành quang hợp.
Trong mối liên quan này, cần lưu ý hai khái niệm:


<b>a) Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hơ hấp bằng nhau.</b>
<b>b) Điểm bão hồ ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.</b>


Về thành phần quang phổ ánh sáng: Đã nghiên cứu mối quan hệ giữa cường độ quang hợp và thành phần quang
phổ ánh sáng và thấy rằng: Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả
quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.


<b>4.3. Quang hợp và nhiệt độ</b>


Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4, đối với pha tối là: 2-3. Như vậy cường độ quang hợp phụ thuộc
rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng như sau: khi nhiệt độ tăng
thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực đại ở 25 – 350<sub>C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.</sub>


<b>4.4. Quang hợp và nước</b>


Vai trò của nước đối với quang hợp có thể tóm tắt như sau:


- Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước, do đó ảnh h ưởng đến độ
mở khí khổng, tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.


- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp


- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều kiện làm


việc của hệ thống enzim quang hợp


- Q trình thốt hơi nước đã điều hồ nhiệt độ của lá, do đó ảnh hưởng đến quang hợp


- Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+<sub> và e cho phản ứng sáng.</sub>
<b>5.5. Quang hợp và dinh dưỡng khoáng</b>


Chú ý học theo sơ đồ minh hoạ trong SGK


<b>5. Quang hợp và năng suất cây trồng</b>


<b>5.1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng</b>


Người ta đã chứng minh được rằng: Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích
thành phần hố học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H:
6,5% chất khô. Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khơ. Phần cịn lại: 5-10% là các nguyên
tố khoáng. Rõ ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua hoạt động quang hợp.
Chính vì vậy chúng ta có thể khẳng định rằng: Quang hợp quyết định 90-95% năng suất cây trồng.


<i><b>Timiriazev-nhà Sinh lí thực vật người Nga đã viết: “ Bằng cách điều khiển chức năng quang hợp, con ngời </b></i>


<i><b>có thể khai thác cây xanh vơ hạn “. Trồng trọt đúng là một hệ thống sử dụng chức năng cơ bản của cây xanh – </b></i>


chức năng quang hợp và tất cả các biện pháp kĩ thuật của hệ thống trồng trọt đều nhằm mục đích sao cho mọi
hoạt động của bộ máy quang hợp có hiệu quả nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng suất cây trồng. </b>
<b>Nhitriporovich – nhà Sinh lí thực vật người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối quan hệ này:</b>


<b>Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n</b>



Nkt : năng suất kinh tế -phần chất khơ tích luỹ trong cơ quan kinh tế


FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO2/dm2<sub> lá.giờ) và hiệu suất quang hợp (gam chất </sub>
khô/m2<sub>lá.ngày).</sub>


L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m2<sub> lá/m</sub>2<sub> đất) và thế năng quang hợp (m</sub>2<sub> lá.ngày).</sub>
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp – tỷ số giữa phần chất khơ cịn lại và tổng số chất khơ quang hợp được.


Kkt: hệ số kinh tế – tỷ số giữa số chất khơ tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.


Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).


- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).


- Khả năng tích luỹ chất khơ vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp (n).


Như vậy các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng chính là các biện pháp nhằm:


- Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao .
- Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí.
- Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn giống và các biện pháp kĩ thuật thích hợp
- Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử
dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp .


<b>5.3. Triển vọng của năng suất cây trồng</b>



Trên quan điểm quang hợp, muốn tăng năng suất cây trồng, chúng ta phải điều khiển quần thể quang hợp cả ba
mặt: thành phần tạo nên quần thể, cấu trúc của quần thể và hoạt động của quần thể, sao cho có hiệu quả nhất.
Trong thực tế sản xuất, người ta đã nghiên cứu tạo ra các quần thể quang hợp có năng suất rất cao như quần thể
quang hợp của vi tảo Chlorella, quần thể quang hợp tối ưu của thực vật trong điều kiện khí hậu nhân tạo. Các hệ
quang hợp này đã sử dụng được 5% ánh sáng mặt trời và cho năng suất khoảng 125 tạ /ha (vùng ôn đới v), 250
tạ / ha (vùng nhiệt đới v), trong khi hầu hết các quần thể cây trồng, kể cả quần thể rừng nhiệt đới chỉ mới sử
dụng được 0,5 – 2,5% ánh sáng mặt trời và cho năng suất khoảng 50 tạ / ha.


Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới, với sự hoàn thiện các biện pháp kĩ
thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh sáng như nước ta sẽ có
triển vọng rất to lớn


<b>III. Câu hỏi và bài tập</b>
<b>III. 1. Câu hỏi ơn tập</b>


1. Vì sao nói: Quang hợp là q trình oxi hố khử?
2. Nêu vai trị của quang hợp?


3. Trong màng thylacoit của lục lạp có 2 hệ thống quang hoá3: PS I và PS II


a) PS I hay PS II hoặc cả hai chứa sắc tố hấp thụ ánh sáng. Đó là những nhóm sắc tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

c) Một số vi khuẩn quang hợp khơng có q trình quang phân ly H2O mà phân huỷ các hợp chất khác. Hãy
chọn một hợp chất đúng trong các hợp chất sau đây: H2S,CH4,Na2SO4,C2H4


4. Cây cối có thể điều chỉnh số lượng và chất lượng ánh sáng chiếu vào nó được không? Bằng cách nào?
5. Khi đo cường độ quang hợp của cây trồng vùng nhiệt đới người ta thấy có hiện cường độ quang hợp giảm
vào buổi tra. Hãy giải thích hiện tợng này.


<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


1.


I. Sinh vật tự dưỡng cũng là sinh vật quang dưỡng


II. Chỉ khoảng 1% tổng số ánh sáng chiếu xuống mặt đất được sử dụng cho quang hợp
III. Chất lượng và cờng độ ánh sáng thay đổi theo chiều thẳng đứng của tán cây rừng
IV. Cường độ và chất lượng ánh sáng thay đổi theo chiều thẳng đứng của cột nước.
Tổ hợp nào dưới đây là đúng:


A. I , III , IV
B. II , III , IV
C. III , IV
D. I , II, III, IV


2. Chu trình Canvin -Benson :
A. xảy ra vào ban đêmA
B. tổng hợp glucôzơB
C. giải phóng CO2C
D. giải phóng O2


3. Lợi thế của thực vật C4:


A. cần ít lượng tử ánh sáng để cố định 1 ptg CO2


B. xảy ra ở điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3
C. sử dụng nước một cách kinh tế hơn thực vật C3


D. địi hỏi ít dinh dưỡng hơn


E. sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3



4. Các chất dưới đây đều có màu . Đối với chất nào thì màu sắc không liên quan trực tiếp đến chức năng của
nó?


A. Chlorophyll
B. Phytocrom
C. Cytocrom
D. Hemoglobin


E. Tất cả các chất trên


5. Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chiếc chng thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2
thay đổi thế nào trong chuông thuỷ tinh?


A. không thay đổi


B. giảm đến điểm bù CO2 của cây C3
C. giảm đến điểm bù CO2 của cây C4
D. tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

6. NADPH có vai trị gì trong quang hợp:


A. cùng với chlorophyll hấp thụ năng lượng ánh sáng
B. nhận e đầu tiên của pha sáng


C. thành viên trong chuỗi truyền e để hình thành ATP
D. cùng với PSII giúp quá trình quang phân ly nước
E. mang e đến chu trình Canvin – Benson


7. Chu trình Canvin -Benson khơng phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng khơng xảy ra vào ban đêm, vì


sao ?


A. ban đêm nhiệt độ thấp khơng thích hợp với các phản ứng hoá học
B. nồng độ CO2 thường giảm vào ban đêm


C. chu trình Canvin -Benson phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng
D. thực vật thường mở khí khổng vào ban đêm


E. ban đêm thực vật khơng hình thành nớc cần cho chu trình Canvin -Benson.
8. Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì:


A. sử dụng con đường CAM
B. giảm độ dày của lớp cutin lá


C. vòng caspary phát triển giữa lá và cành
D. có khoảng chứa nước lớn trong lá
E. sử dụng con đường C3


9. Trong quang hợp của thực vật C4
A. APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
B. RuBiSCO xúc tác cho quá trình trên


C. Axit 4C được hình thành bởi PEP -cacboxylaza ở tế bào bao bó mạch
D. quang hợp xảy ra trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3
E. CO2 được tách từ RiDP chuyển đến phản ứng với PEP


10. Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho pha tối:
A. năng lượng ánh sáng


B. CO2


C. H2O


D. ATP và NADPH
E. O2


11. Photon của bước sóng nào giầu năng lượng nhất:
A. xanh lục


B. vàng
C. xanh tím
D. da cam
E. đỏ


12. Khi nhiệt độ cao, lượng oxy hoà tan cao hơn CO2 trong lục lạp, cây nào dưới đây sự sinh trưởng không
giảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>IV. Trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>IV. 1. Câu hỏi ơn tập</b>


<b>Câu 1. Nói: Quang hợp là q trình oxi hố khử, vì quang hợp là một q trình hoá học gồm 2 pha rõ rệt: Pha </b>
sáng là pha oxi hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng và pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH hình thành
từ pha sáng.


<b>Câu 2. Vai trị của quang hợp: Nêu đầy đủ 3 vai trò:</b>


- Quang hợp là quá trình gần như duy nhất tạo ra chất hữu cơ từ các chất vô cơ.


- Quang hợp biến đổi năng lượng vật lí Q (năng lượng phơtơn n) thành năng lượng hố học dự trữ trong các
chất hữu cơ ( ATP ).



- Quang hợp hấp thụ CO2 và thải O2, giúp cân bằng tỉ lệ CO2 và O2 trong khí quyển và chỉ với tỉ lệ này con
người và mọi sinh vật trên trái đất này mới tồn tại được.


<b>Câu 3. a) Cả hai hệ thống quang hoá đều chứa sắc tố. Đó là các nhóm sắc tố: clorophin và carotenoit.</b>
b) Quang phân li H2O xảy ra ở pha sáng ( PS II ). Sản phẩm của quá trình này là NADPH và O2. Sản phẩm
NADPH được sử dụng cho phản ứng tối.


c) Hợp chất đúng là H2S
<b>Câu 4. Có. Bằng cách:</b>


- Sắp xếp các tầng lá trên cây


- Xoay bề mặt lá vng góc hoặc song song với tia sáng.
- Thay đổi bề mặt chiếu sáng hoặc vị trí của lục lạp.
<b>IV. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


Câu 1. B Câu 2. B Câu 3. B Câu 4. A
Câu 5. C Câu 6. E Câu 7. C Câu 8. A
Câu 9. D Câu 10. D Câu 11. C Câu 12. B


<b>………..</b>

<b>Ngày soạn: 25/09/2019</b>



<b>BUỔI 10;11</b>
<b>Hô hấp thực vật</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong phần A4, học sinh phải:


- Giải thích được khái niệm về hơ hấp và vai trị của nó đối với đời sống thực vật



- Mô tả được các giai đoạn của cơ chế hơ hấp: q trình, sản phẩm, nơi xảy ra, điều kiện xảy ra.
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp


- Biết vận dụng vào thực tế các biện pháp bảo quản nông sản trên quan điểm hơ hấp
<b>II. Tóm tắt nội dung</b>


<b>1. Khái niệm về hơ hấp thực vật</b>


<b>1.1. Định nghĩa và phương trình hơ hấp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Phương trình tổng qt của q trình hơ hấp được viết như sau:
C6H12O6 + O2 => 6CO2 + 6H2O +Q (năng lượng: ATP + nhiệt)
<b>1.2. Vai trị của q trình hơ hấp</b>


Hơ hấp được xem là q trình sinh lí trung tâm của cây xanh, có vai trị đặc biệt quan trọng trong các q trình
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:


- Trước hết thơng qua q trình hơ hấp, năng lượng hoá học tự do dưới dạng ATP được giải phóng từ các hợp
chất hữu cơ và năng lượng dưới dạng ATP này được sử dụng cho các quá trình sống của cơ thể: quá trình trao
đổi chất, quá trình hấp thụ và vận chuyển chủ động các chất, quá trình vận động sinh trưởng, quá trình phát
quang sinh học, …Cụ thể là 1 phân tử glucơzơ khi hơ hấp hiếu khí giải phóng 36 ATP, tức là cơ thể thực vật đã
thu được gần 50% năng lượng có trong 1 phân tử glucơzơ (674 kcal/M).


- Trong các giai đoạn của q trình hơ hấp, nhiều sản phẩm trung gian đã được hình thành và các sản phẩm
trung gian này lại là đầu mối (nguyên liệu) của các quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể. Với vai trị
này hơ hấp được xem như q trình tổng hợp cả về mặt năng lượng lẫn mặt vật chất.


<b>2. Cơ chế hô hấp</b>



Cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp sau:
- Con đường đường phân


- Chu trình Crép


- Chuỗi truyền điện tử và q trình photphorin hố


Các giai đoạn của q trình hơ hấp trong cơ thể thực vật có thể tóm tắt như sau:


<b>a) Giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở chất tế bào trong điều kiện yếm khí:</b>
Glucơzơ —-> 2 Axit pyruvic


<b>b) Phân giải kị khí và hơ hấp hiếu khí</b>


- Phân giải kị khí (lên men) xảy ra ở chất tế bào chưa có sự tham gia của O2
Axit pyruvic —> Rượu Etilic


Axit pyruvic —-> Axit Lactic


- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể với sự có mặt của O2:
Chu trình Crép:


Axit pyruvic CO2 + H2O


c) Chuỗi truyền điện tử và q trình photphorin hố tạo ra 30 ATP
<b>3. Hệ số hơ hấp (RQ)</b>


Hệ số hơ hấp -kí hiệu là RQ – là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi hơ hấp.
RQ của nhóm hydrat cacbon bằng 1



Ví dụ V: C6H12O6 + 6 O2 = 6CO2 + 6H2O
RQ = 6/6 = 1


RQ của nhóm lipit, protein th ường < 1
RQ của nhiều acit hữu cơ thường > 1


ý nghĩa của hệ số hô hấp: Hệ số hô hấp cho biết ngun liệu (bản thể) đang hơ hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở
đó có thể đánh giá tình trạng hơ hấp và tình trạng của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hệ số sử dụng năng lượng hô hấp
- Cơ chế hình thành ATP


<b>5. Hơ hấp sáng</b>


Hơ hấp sáng là hơ hấp xảy ra ngồi ánh sáng. Nhóm thực vật C3 thường xảy ra q trình hơ hấp này. Đó là khi
thực vật C3 phải sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài với nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng cao,
trong khi nồng độ CO2 lại thấp. Khi đó trong pha cacboxi hố của chu trinh Canvin xảy ra q trình oxi hố
RiDP thành Axit glycolic. Axit glycolic chính là bản thể của hơ hấp sáng.


Hơ hấp sáng khơng có ý nghĩa về mặt năng lượng (khơng giải phóng ATP), nhưng lại tiêu tốn 30-50% sản phẩm
quang hợp.


<b>6. Hô hấp và các điều kiện môi trường</b>
<b>6.1. Hô hấp và nhiệt độ</b>


Hô hấp bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các ezim do đó phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp và nhiệt độ thường được biểu diễn bằng đồ thị có đường cong một đỉnh
Nhiệt độ thấp nhất mà cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng -100<sub>C; 0</sub>0<sub>C tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh </sub>
thái khác nhau.



Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 35 – 400<sub>C</sub>


Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng 45 – 550<sub>C . Trên nhiệt độ tối đa, bộ máy hô hấp sẽ bị phá huỷ.</sub>
<b>6.2. Hô hấp và hàm lượng nước trong cơ thể, cơ quan hô hấp</b>


Nước vừa là dung môi vừa là mơi trường cho các phản ứng hố học xảy ra. Nước cịn tham gia trực tiếp vào q
trình oxi hố ngun liệu hơ hấp. Vì vậy hàm lượng nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp liên quan trực tiếp đến
cường độ hô hấp.


Các nghiên cứu cho thấy: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước (độ ẩm tương đối) của cơ thể, cơ
quan hô hấp. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hơ hấp càng cao và ngược lại. Hạt
thóc, ngơ phơi khơ có độ ẩm khoảng 13 – 16% có cường độ hơ hấp rất thấp (ở mức tối thiểu).


<b>6.3. Hô hấp và nồng độ O2, CO2 trong khơng khí</b>


a) O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền
điện tử để sau đó hình thành nước trong hơ hấp hiếu khí. Vì vậy nếu nồng độ O2 trong khơng khí giảm xuống
dưới 10% thì hơ hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm xuống dưới 5% thì cây chuyển sang hơ hấp kị khí – dạng hơ
hấp khơng có hiệu quả năng lượng rất bất lợi cho cây trồng.


b) CO2 là sản phẩm của quá trình hơ hấp. Các phản ứng đêcacbơxi hố để giải phóng CO2 là các phản ứng thuận
nghịch. Nếu hàm lượng CO2 cao trong môi trường sẽ làm cho phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch và hô
hấp bị ức chế.


<b>7. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả</b>
<b>1. Mục tiêu của bảo quản: </b>


Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản.
<b>2. ảnh hưởng của hơ hấp trong q trình bảo quản:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

b) Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong mơi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo
quản.


c) Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hơ hấp của đối tượng bảo quản.
d) Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong mơi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O2 sẽ giảm, CO2 sẽ tăng
và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng q mức thì hơ hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng hơ hấp yếm
khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng.


<b>3. Các biện pháp bảo quản:</b>


Để giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu (không giảm đến 0 vì đối tượng bảo quản sẽ chết) người ta thường
sử dụng ba biện pháp bảo quản sau đây:


a) Bảo quản khô: Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước
khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13-16% tuỳ theo từng loại hạt.


b) Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng được
giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở 4, cải bắp ở 1, cam, chanh
ở 6oC


c) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao: Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản
cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO2 cao hoặc đơn giản hơn là các túi polietilen.
Tuy nhiên việc xác định nồng độ CO2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và
mục đích bảo quản.


<b>III. Câu hỏi và bài tập</b>
<b>III. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Vai trị của hơ hấp trong đời sống thực vật và con người?</b>



<b>Câu 2. Mối liên quan giữa phân giải kị khí (lên men l) và hơ hấp hiếu khí?</b>
<b>Câu 3. Hệ số hơ hấp là gì? Nêu ý nghĩa của của việc tính hệ số hơ hấp?</b>


<b>Câu 4. Hệ số hiệu quả năng lượng hơ hấp là gì? Cho một ví dụ về cách tính hệ số này?</b>
<b>Câu5. Hãy nêu cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản trên quan điểm hô hấp?</b>
<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


1. Pyruvat là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân.
Điều khẳng định nào dới đây là đúng:


A. Có nhiều năng lượng trong 6 phân tử CO2 hơn là trong 2 phân tử pyruvat
B. Hai phân tử pyruvat chứa ít năng lượng hơn là một phân tử glucôzơ
C. Pyruvat dễ ở trạng thái oxyhoá hơn là CO2


D. Năng lượng trong 6 phân tử CO2 nhiều hơn trong 1 phân tử glucôzơ
2. Trong hô hấp hiếu khí, điện tử di chuyển xi dịng từ:


A. Bản thể -> chu trình Creps -> ATP à NAD+
B. Bản thể -> NADH à chuỗi truyền điện tử à O2
C. Bản thể -> ATP à O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3. Phần lớn NADH giải phóng năng lượng cho chuỗi truyền điện tử là từ:
A. Hoá thẩm


B. Tế bào chất
C. Đường phân
D. Sinh tổng hợp
E. Chu trình Creps


4. Khi các phân tử protein được sử dụng như một bản thể hô hấp tế bào thì nhóm chất nào sau đây là sản phẩm


bị loại:


A. Nhóm amin
B. Các axit béo
C. Các phân tử đường
D. Các phân tử axit lactic
E. Ethanol và CO2


5. Trong một thí nghiệm về hơ hấp tế bào nếu bản thể hơ hấp là đường có chứa O2 phóng xạ thì sau một thời
gian O2 phóng xạ sẽ tìm thấy ở hợp chất nào:


A. CO2
B. NADH
C. H2O
D. ATP
E. O2


6. Hô hấp sáng:


A. Chỉ xảy ra ở thực vật C4


B. Bao gồm các phản ứng xảy ra ở vi thể
C. Làm tăng sản phẩm quang hợp


D. Sử dụng enzym PEP – cacboxylaza


E. Phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và nồng độ CO2


7. Con đường trao đổi chất nào chung cho q trình lên men và hơ hấp hiếu khí:
A. Chu trình Creps



B. Chuỗi truyền điện tử
C. Đường phân


D. Tổng hợp Acetyl – CoA từ pyruvat
E. Khử pyruvat thành lactat


8. Chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trong q trình photphorin hố oxyhố là:
A. O2


B. H2O
C. NAD+
D. Pyruvat
E. ADP


9. Trong cây xanh quá trình nào có thể tiếp tục trong cả 4 điều kiện sau:
nắng, rải rác có mây, đầy mây, mưa


A. Tăng khả năng quang hợp
B. Hấp thụ nước


C. Hô hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

10. Các nguyên tử O2 được sử dụng để tạo H2O ở cuối chuỗi photphorin hoá được lấy từ:
A. CO2


B. Glucơzơ
C. O2 khơng khí
D. Pyruvat



11. Minh hoạ nào sau đây là đúng với con đường đường phân:
A. bắt đầu oxyhố glucơzơ


B. hình thành một ít ATP
C. hình thành NADH


D. phân chia glucôzơ thành 2 axit pyruvic
E. tất cả những điều trên


12. Phần lớn ATP hình thành trong hơ hấp tế bào là từ:
A. đường phân


B. hoá thẩm
C. lên men
D. sinh tổng hợp
E . chu trình Creps


<b>IV. Trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>IV. 1. Câu hỏi ơn tập</b>


<b>Câu 1. Hơ hấp là một q trình oxi hố các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng dưới dạng ATP. Vì vậy </b>
khi nêu vai trị của hơ hấp trước hết phải thấy là việc giải phóng năng lượng đang tích luỹ trong các chất hữu cơ
(năng lượng hoá học n) thành dạng năng lượng ATP sử dụng cho các quá trình sống của cơ thể (năng lượng sinh
học n) là vai trò lớn nhất của hô hấp. Sau nữa hô hấp đã tạo ra rất nhiều sản phẩm trung gian trong các giai đoạn
hô hấp và các sản phẩm trung gian này lại là đầu mối của các quá trình tổng hợp. Đối với đời sống con người,
hô hấp đã được vận dụng như một cơ sở khoa học cho các biện pháp bảo quản nông sản, rau quả, thực phẩm.
<b>Câu 2. Phân giải kị khí (lên men l) và hơ hấp hiếu khí có một giai đoạn chung là con đường đường phân. Tức là</b>
từ đường glucôzơ qua con đường đường phân thành axit pyruvic, sau đó nếu mơi trường tiếp tục khơng có oxi
thì axit pyruvic bị phân giải kị khí (lên men l) thành rượu etilic hoặc axit lactic, cịn nếu trong mơi trường có oxi
thì axit pyruvic tiếp tục oxi hố trong chu trình Crep ở ti thể đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.



<b>Câu 3. Hệ số hô hấp ( RQ ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 sinh ra và số phân tử O2 hấp thụ khi hô hấp. Khi đo tỉ </b>
số này trong q trình hơ hấp, ta biết ngun liệu đang hơ hấp là thuộc nhóm chất gì và tình trạng hơ hấp của cơ
thể, cơ quan hơ hấp.


<b>Câu 4. Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp ( HSHQNLHH ) là tỉ số giữa số năng lượng tích luỹ trong ATP và </b>
tổng số năng lượng chứa trong ngun liệu hơ hấp. Cách tính (đã hướng dẫn trong SGK – Bài thực hành)
<b>Câu 5. Dựa trên ảnh hưởng của các nhân tố môi trường (nhiệt độn, độ ẩm, nồng độ CO2) đến cường độ hô hấp </b>
và ảnh hưởng khơng có lợi của cường độ hơ hấp cao đến chất lượng và khối lượng sản phẩm bảo quản. Đó
chính là cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản lạnh, bảo quản khô, bảo quản ở nồng độ CO2 cao.
<b>IV. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

BUỔI 5.


<b>Chương II. Cảm ứng</b>
<b>A. cảm ứng ở thực vật</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong phần A, học sinh phải:


- Phân biệt được các hình thức vận động hướng động và vận động cảm ứng ở thực vật
- Nêu được nguyên nhân gây các hình thức cảm ứng ở thực vật


- Rèn luyện kĩ năng quan sát và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng tự nhiên
trong thế giới sinh vật.


<b>II. Tóm tắt nội dung</b>
<b>1. Vận động hướng động</b>
<b>1. 1. Khái niệm</b>



Thực vật sống cố định trên mặt đất, tìm nguồn dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng bằng sự vận động hướng
động. Vậy vận động hướng động là gì?


Vận động hướng động là sự vận động của một bộ phận hay cơ quan của cây về phía tác nhân kích thích của mơi
trường.


<b>1. 2. Các hình thức vận động hướng động</b>
<b>1.2.1. Vận động theo ánh sáng (hướng quang)</b>


Phản ứng hướng quang dễ dàng nhận thấy khi đặt bao lá mầm vào ánh sáng chiếu một bên, bao lá mầm sẽ uốn
cong hướng về phía ánh sáng do tế bào kéo dài mạnh mẽ hơn trên phía bị che tối (không được chiếu sáng).
Hoa hướng dương buổi sáng hướng về phía đơng, buổi chiều quay về phía tây.


Một số lồi cỏ khi ở ngồi ánh sáng mặt trời thì bị lan trên mặt đất nhưng ở trong tối chúng sinh trưởng thẳng
đứng và thân kéo dài ra.


Phản ứng hướng quang nhạy cảm nhất với ánh sáng xanh tím, khơng giống phản ứng quang phát sinh hình thái,
nhạy cảm với ánh sáng đỏ (phản ứng phytocrom, xem sau).


<b>Vậy giải thích như thế nào về phản ứng hướng quang? </b>


Phần sau sẽ trình bày đầy đủ hơn khi đề cập đến cơ chế tác động của auxin, ở đây chỉ nêu những nét cơ bản.
Chóp của bao lá mầm nhận ánh sáng từ một phía, ánh sáng kích thích sự dẫn truyền auxin từ phía ánh sáng đến
phía bị che tối làm tế bào sinh trưởng không đều và uốn cong về phía ánh sáng.


<b>1.2.2. Vận động theo trọng lực (hướng đất)</b>


Khi đặt cây con nằm ngang thì rễ cây hướng xuống đất, còn chồi cây hướng lên trời Sự sinh trưởng như vậy gọi
là hình thức vận động sinh trưởng theo trọng lực. Vì sự vận động sinh trưởng này chính là do tác động của từ
trường trái đất.



<b>Vậy trọng lực đã ảnh hưởng như thế nào đến tính hướng đất hay tính hướng trọng lực của cây?</b>


Quan niệm đầu tiên cho rằng trọng lực đã gây ra sự phân bố auxin không đều ở hai phía trên và dưới của rễ hay
chồi, khi đặt cây nằm ngang, dẫn đến sinh trưởng không đều, gây phản ứng hướng đất (tương tự vai trò của
auxin với hướng quang).


<b>1.2.3. Vận động theo nguồn nước (hướng nước)</b>


Rễ cây luôn luôn sinh trưởng theo nguồn nước (bị lan đến nơi có nước). ở đây nước đóng vai trị tác nhân kích
thích của mơi trường dẫn đến phản ứng hướng nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1.2.4. Vận động theo nguồn dinh dưỡng (hướng hố).</b>


Rễ cây ln hướng về phía có nguồn dinh dưỡng tốt đối với chúng và tránh xa nguồn hoá chất độc hại.
<b>2. Vận động cảm ứng</b>


<b>2.1. Khái niệm </b>


Vận động cảm ứng là sự vận động của cơ quan hay một bộ phận của cơ thể khơng phân biệt phía do sự tác động
của các tác nhân gây ra sự vận động lên toàn bộ cơ thể (khơngphân biệt phía k).


<b>2.2.. Các hình thức vận động cảm ứng</b>
<b>2.2.1. Vận động theo đồng hồ sinh học</b>


Đó là các hình thức vận động nở hoa vào ban đêm (cảm đêm), nở hoa vào ban ngày (cảm ngày), nở hoa vào một
giờ nhất định, như hoa Mười giờ (cảm nhiệt), vận động ngủ của các cây họ Đậu. Các hình thức vận động này
xảy ra theo một nhịp điệu đã được định sẵn cho từng loài cây (Đồng hồ sinh học).


<b>2.2.2. Vận động theo sức trương nước</b>



Đó là các hình thức vận động cụp lá, cụp cành của các cây thuộc họ Trinh nữ, vận động của các cây ăn thịt. Các
hình thức vận động này xảy ra khi có sự va chạm cơ học. Sự va chạm cơ học này đã kích thích các bơm ion hoạt
động, các bơm này bơm các ion ra khỏi tế bào khớp (thể gối), làm tế bào này mất nước, sức trương nước của tế
bào khớp gỉảm, làm cành, lá cụp xuống hoặc các nắp, bẫy của các cây ăn thịt đóng lại.


<b>III. Câu hỏi và bài tập</b>
<b>III. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Thế nào là vận động theo ánh sáng? Giải thích?</b>
<b>Câu 2. Thế nào là vận động theo trọng lực? Giải thích?</b>


<b>Câu 3. Thế nào là vận động theo đồng hồ sinh học? Giải thích?</b>
<b>Câu 4. Thế nào là vận động theo sức trương nước? Giải thích?</b>
<b>Câu 5. Phân biệt hai hình thức hướng động và cảm ứng?</b>
<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


1. Chụp bao giấy đen vào đỉnh sinh trưởng của một cây non, rồi chiếu sáng vào một phía. Hiện tượng gì sẽ xảy
ra?


A. Ngọn cây cong về phía ánh sáng, do ánh sáng chiếu về một phía của cây


B. Ngọn cây cong về phía ánh sáng, do auxin chuyển về phía khơng được chiếu sáng đã kích thích sự sinh
trưởng của tế bào phía này.


C. Ngọn cây vẫn vươn thẳng, vì khơng có sự phân bố lại auxin giữa hai phía.


D. Ngọn cây cong về phía khơng được chiếu sáng, do các tế bào ở phía được chiếu sáng sinh trưởng mạnh hơn.
2. Vận động theo trọng lực của rễ cây là do:



A. Sự phân bố không đều hàm lượng auxin ở ngọn và rễ
B. Rễ cây sinh trưởng tốt hơn trong tối


C. Khi đặt cây nằm ngang, auxin tập trung nhiều ở mặt dưới của rễ, đã ức chế sự sinh trưởng của các tế bào ở
mặt này.


D. Khi đặt cây nằm ngang, các tế bào ở mặt trên của rễ sinh trưởng mạnh hơn, do ảnh hưởng của ánh sáng.
3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào khơng thuộc hình thức vận động sinh trưởng theo đồng hồ
sinh học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

C. Nở hoa vào 10 giờ


D. Lá cụp xuống khi chạm tay vào


4. Các cây họ Đậu thường cụp lá (ngủ) khi mặt trời lặn. Hiện tượng này thuộc hình thức vận động sinh trưởng
nào?


A. Vận động hướng động
B. Vận động theo ánh sáng


C. Vận động theo đồng hồ sinh học
D. Vận động theo sức trương nước


5. Điều nào sau đây không đúng khi phân biệt giữa vận động hướng động và vận động cảm ứng:
A. Sự khác nhau là ở phía tác động của các nhân tố mơi trường


B. Sự khác nhau thể hiện ở tốc độ phản ứng trước các nhân tố tác động


C. Vận động hướng động là vận động về một phía, cịn vận động cảm ứng thì khơng phân biệt phía
D. Cả hai hình thức vận động này đều liên quan đến auxin.



<b>IV. Trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>IV. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Vận động theo ánh sáng là sự vận động của một bộ phận của cây ( hoa, ngọn) về phía ánh sáng, khi ánh</b>
sáng chiếu vào một phía của cây. Ví dụ: hoa hướng dương hướng về phía mặt trời, ngọn cây hướng về phía có
ánh sáng mạnh (trong trường hợp chậu cây đặt cạnh cửa sổt, ngọn cây hướng ra phía ngoài). Sự vận động này
do, khi ánh sáng chiếu vào một phía của cơ thể, auxin từ phía chiếu sáng chuyển sang phía khơng được chiếu
sáng, nồng độ auxin cao ở phía này đã kích thích sự sinh trưởng của tế bào và chính sự sinh trưởng khơng đều
của hai lớp tế bào ở hai phía của ngọn đã làm cho ngọn cây cong về phía được chiếu sáng.


<b>Câu 2. Vận động theo trọng lực là sự vận động của rễ cây luôn luôn hướng xuống đất, ngay cả khi ta đặt cây </b>
nằm ngang. Người ta giải thích sự vận động này như sau: Khi ta đặt cây nằm ngang, auxin tập trung ở nửa dưới
của thân, do tác dụng của trọng lực. Nồng độ auxin cao ở mặt dưới rễ đã gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào
và rễ cong xuống chính là do sự sinh trưởng khơng đều của lớp tế bào ở hai phía của rễ.


<b>Câu 3. Vận động theo đồng hồ sinh học là sự vận động theo một nhịp điệu nhất định trong ngày. Ví dụ: Vận </b>
động nở hoa, vận động ngủ. Sự vận động này do các nhân tố môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, …tác động lên cơ
thể khơng theo một phía xác định.


<b>Câu 4. Vận động theo sức trương nước là vận động theo sự thay đổi sức trương nước của các tế bào khớp gối. </b>
Ví dụ: Vận động của các cây thuộc họ Trinh nữ, vận động của các cây ăn thịt. Vận động đậy nắp, khép bẫy, cụp
lá, cụp cành xảy ra khi có một tác động cơ học là do các bơm ion hoạt động, kéo các ion và tiếp đó là nước ra
khỏi tế bào khớp, làm cho các tế bào này mất sức căng trương nước.


<b>Câu 5. Sáu hình thức vận động sinh trưởng nêu trong phần ôn tập kiến thức, được chi làm hai loại: Bốn hình </b>
thức vận động hướng động (Vận động theo ánh sáng, vận động theo trọng lực, vận động theo nguồn nước, vận
động theo nguồn dinh dưỡng) và hai hình thức vận động cảm ứng (Vận động theo đồng hồ sinh học, vận động
theo sức trương nước).



Hai hình thức vận động hướng động và vận động cảm ứng này có hai điểm khác nhau:


- Vận động hướng động xảy ra do nhân tố tác động về một phía của cơ quan, hay cơ thể. Trong khi đó vận động
cảm ứng xảy ra do các nhân tố tác động khơng phân biệt phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>IV. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


Câu 1. C Câu 2. C Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. D


<b>……….</b>

<b>Ngày soạn: 05/10/2019</b>



BUỔI 12;13.


<b>Chương III. Sinh trưsởng và phát triển</b>
<b> Sinh trưởng và phát triển ở thực vật</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong phần A học sinh phải:


- Phân biệt hai khái niệm sinh trưởng và phát triển.
- Phân biệt: sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.


- Nêu được các nhóm chất điều hồ sinh trưởng về tác dụng sinh lí và một số ứng dụng.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, vận dụng các kiến thức vào việc giải thích các vấn đề trong thực tiễn trồng trọt.
<b>II. Tóm tắt nội dung</b>


<b>1. Khái niệm</b>



* Sinh trưởng là qúa trình tăng khơng thuận nghịch về số lượng, kích thước, khối lượng của tế bào, mô, cơ quan
và cơ thể.


* Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng của cơ quan, cơ thể làm cây ra hoa,
kết quả, tạo hạt.


Tuy nhiên trong thực tế, quá trình sinh trưởng và phát triển rất khó phân biệt và thường xen kẽ lẫn nhau, trong
sinh trưởng có phát triển và ngược lại trong phát triển có sinh trưởng. Vì vậy người ta thường phân biệt hai khái
niệm kế tiếp nhau này bằng sự ra hoa.


<b>2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp </b>
<b>* Sinh trưởng sơ cấp</b>


Là hình thức sinh trưởng theo chiều cao làm cây cao lên, xảy ra ở mô phân sinh ngọn
<b>* Sinh trưởng thứ cấp</b>


Là hình thức sinh trưởng theo chiều rộng làm cây to ra, xảy ra ở tầng phát sinh mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3. Điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển</b>


Các điều kiện tự nhiên và biện pháp canh tác là những nhân tố bên ngồi chi phối tới q trình sinh trưởng và
phát triển.


<b>a. Nước (độ ẩm): Nước là yếu tố tác động lên hầu hết các giai đoạn: nẩy mầm, ra hoa, tạo quả và hoạt động </b>
hướng nước của cây. Nước là nguyên liệu của trao đổi chất ở cây.


<b>b. Nhiệt độ: Là điều kiện sống rất quan trọng đối với thực vật. Nhiệt độ có vai trị quyết định ở giai đoạn nảy </b>
mầm của hạt của chồi. Đối với sự sinh trưởng, nhiệt độ tối ưu trung bình là 25 – 35o<sub>C, tối thiểu 5 – 15</sub>o<sub>C và tối </sub>
đa là 45 – 50o<sub>C</sub>



<b>c. ánh sáng: ánh sáng có ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá, quy định tính chất cây </b>
ngắn ngày hay cây dài ngày, cây ưa sáng, cây ưa bóng.


<b>d. Phân bón: là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc tế bào, (ADN, ARN, ATP, enzim) và các quá trình </b>
sinh lý diễn ra trong cây.


<b>3. Các chất điều hồ sinh trưởng (phytohoocmơn)</b>


Phytơhoocmơn là các chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ, chuyển vận đến các bộ phận khác
nhau của cây, điều tiết các hoạt động sinh trưởng, đảm bảo sự hài hồ giữa cơ quan, bộ phận của cây.


<b>Phytơhoocmơn có hai nhóm: </b>


<b>* Nhóm chất kích thích sinh trưởng:</b>


- auxin, giberelin có tác động đến sự kéo dài, lớn lên của tế bào
- xitơkinim: có vai trị trong phân chia tế bào


<b>* Nhóm các chất kìm hãm sinh trưởng</b>
- Axit absixic: tác động đến sự rụng lá
- Etylen tác động đến sự chín của quả


- Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ.
<b>3.1. Nhóm chất kích thích sinh trưởng</b>
<b>a) Auxin</b>


Có 3 dạng auxin chính:


auxin a: C18H32O5; auxin b: C18H30O4 và heterôauxin: C10H9O2N (AIA-axit inđôlyl axêtic)



Auxin có ở mơ phân sinh chồi, lá mầm và rễ. ở đỉnh chồi ngọn, auxin vận chuyển xuống theo trọng lực tới cơ
quan khác với tốc độ 5-15 mm/giờ .


Auxin có tác động kích thích nhiều hoạt động sinh trưởng, làm giãn tế bào, tác động đến vận động theo ánh
sáng và vận động theo trọng lực, làm cho chồi ngọn và rễ chính sinh trưởng mạnh (ưu thế đỉnh hay ức chế chồi
bên ), kích thích sự ra quả và tạo quả khơng hạt, kìm hãm sự rụng (hoa, quả, lá), thúc đẩy sự chuyển động chất
nguyên sinh.


<b>b) Giberelin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Giberelin (GA có tác động về nhiều mặt: kích thích thân mọc cao, dài, các lóng vươn dài ra, kích thích ra hoa,
tạo quả sớm và quả khơng hạt, kích thích sự nảy mầm của hạt, củ và thân ngầm, có tác động tới q trình quang
hợp, hơ hấp, trao đổi nitơ, axít nuclêic, hoạt tính enzin và thành phần hố học trong cây.


<b>c) Xitôkinin</b>


Xitôkinin là dẫn xuất của ađênin ( C5H6N4 ) có tác động đến q trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới,
ngăn chặn sự hố già (có liên quan tới sự ngăn chặn sự phân huỷ prơtein, axít nuclêic và diệp lục.)


<b>3.2. Các chất kìm hãm sinh trưởng</b>


<b>a) Axit absixic (AAB = chất gây ngủ) : C14H19O4</b>


Là phytơhoocmơn của sự hố già được tách chiết từ cơ quan đang nghỉ hay sắp rụng. Vai trị chủ yếu là kìm
hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.


<b>b) Etylen (CH2 = CH2)</b>


Là phytơhoocmơn dạng khí làm tăng nhanh q trình chín ở quả, làm rụng lá, quả, làm chậm sự sinh trưởng của
các mầm thân củ (Ví dụ mầm khoai tây)



<b>c) Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ </b>


Chất làm chậm sinh trưởng: Là chất tổng hợp nhân tạo có vai trò như chất ức chế sinh trưởng. Các chất này
được sử dụng để làm thấp cây, cứng cây, chống lốp, đổ v.v… Ví dụ: CCC (Clocơlinclorit), MH (malein
hyđratzit), ATIB (axit 2,3, 5 triiođbenzôic)


Chất diệt cỏ: Là các chất diệt các loại cỏ dại trên cơ sở chúng phá hoại các màng tế bào và màng sinh chất, kìm
hãm quang hợp, xáo trộn quá trình sinh trưởng, ngừng trệ quá trình phân bào, ngăn cản các quá trình sinh tổng
hợp. Ví dụ 2,4D; 2,4,5T, cacbamit, percloram v.v…


<b>3.3. Sự cân bằng phytohoocmôn</b>


Mọi hoạt động sinh trưởng và phát triển đều được điều chỉnh bởi các tác động của enzim và phytohoocmơn.
Vì vậy, ở cây ln diễn ra sự cân bằng giữa đồng hoá và dị hoá giữa tác động kích thích và kìm hãm .
<b>3.4. Những ngun tắc khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng trong nơng nghiệp:</b>


- Nồng độ sử dụng phải thích hợp (từ vài ppm đến vài chụct, vài trăm ppm)


- Thoả mãn nhu cầu về nước và phân bón cùng với các điều kiện mơi trường thuận lợi


- Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các phytohoocmôn. Đối với chất diệt cỏ chú ý tính chọn lọc riêng biệt.
<b>4. Phát triển ở thực vật có hoa</b>


<b>4.1. Các nhân tố chi phối sự ra hoa</b>
<b>a. Vai trị chất điều hồ sinh trưởng</b>


Sự phân hố giới tính của hoa liên quan với lượng hoocmôn. Cây non nhiều lá, ít rễ, nhiều giberelin sẽ tạo nên
85 – 90% là cây đực. Ngược lại cây nhiều rễ phụ nhiều xitơkinin thì đa phần là cây cái.



Cây vừa có nhiều rễ và lá tạo sự cân bằng hoocmôn, giới tính đực cái ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ hoa đực cái
bằng nhau.


<b>b. Vai trò ngoại cảnh</b>


Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều nitơ tạo nhiều hoa cái.
Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều kali tạo nhiều hoa đực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4.2. Hoocmôn ra hoa – Florigen</b>
- Bản chất florigen


Theo học thuyết Trailakhian thì florigen là hoocmơn kích thích ra hoa.


Đó là một tập hợp của gibêrelin (kích thích sinh trưởng của đế hoa) và antêxin (kích thích sự ra mầm hoa –
antexin là chất giả thiết)


- Tác độngcủa florigen


Lá là cơ quan tiếp nhận ánh sáng và sản sinh florigen kích thích sự ra hoa của cây.
<b>4.3. Thuyết Quang chu kì</b>


Quang chu kỳ là sự xen kẽ thời gian chiếu sáng và thời gian tối (độ dài của ngày đêm), có liên quan tới hiện
tượng sinh trưởng và phát triển của cây.


Quang chu kỳ có tác động đến sự: ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
Phân loại cây theo quang chu kỳ : Có 4 loại cây theo quang chu kỳ


<b>Cây không cần ánh sáng: Ra hoa trong đêm tối liên tục như khoai tây trồng từ mầm củ, hoa huệ, hoa dạ </b>
hướng)



<b>Cây trung tính: Ra hoa ở ngày dài lẫn ngày ngắn: phần lớn cây trồng (cà chua, lạc, đậu, ngô…)</b>
<b>Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, đêm dài (Thược dược, đậu tương, cúc, gai dầu)</b>
<b>Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện ngày dài, đêm ngắn (Hành, cà rốt, rau diếp, lúa mì, sen cạn, củ cải </b>
đường)


<b>Phytocrơm</b>


Phytocrơm là sắc tố enzim có mặt ở chồi mầm và chóp của lá mầm. Tồn tại ở hai dạng P660 (hấp thụ ánh sáng
đỏ có bước sóng 660mm, cịn gọi là P đỏ và P730 hấp thụ ánh sáng đỏ xa ở bước sóng 730mm , còn gọi là P đỏ
xa. Hai dạng phytocrom P đỏ và P đỏ xa có thể chuyển hố lẫn nhau.


Phytocrôm tác động đến sự ra hoa, sự nảy mầm, tổng hợp sắc tố, enzim, các vận động cảm ứng, đóng mở khí
khổng.


<b>III. Câu hỏi và bài tập</b>
<b>III. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Nêu và phân biệt hai khái niệm sinh trưởng và phát triển?</b>
<b>Câu 2. Thế nào là sinh trưởng sơ cấp, thứ cấp?</b>


<b>Câu 3. Trình bày các tác dụng sinh lí của các nhóm chất điều hoà sinh trưởng thực vật?</b>


<b>Câu 4. Nêu nguyên tắc ứng dụng và một số ứng dụng của các nhóm chất điều hồ sinh trưởng thực vật?</b>
<b>Câu 5. Trình bày Thuyết quang chu kì và vai trị của nó trong quá trình ra hoa?</b>


<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


1. Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng:
a) GA3



b) ABA
c) 2,4D
d) Kinetin


2. Chất nào sau đây không phải là chất ức chế sinh trưởng:
a) ABA


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

c) 2,4,5 T
d) CCC


3. Cân bằng hocmon nào quyết định ưu thế ngọn:
a) Cytokinin / GA


b) AIA / ABA
c) AIA / Cytokinin
d) AIA / GA


4. Khi cây hố già thì hàm lượng chất nào trong cây sẽ tăng:
a) AIA


b) Ethylen
c) Cytokinin
d) GA


5. Chọn ý không đúng về Auxin:


a) Auxin kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết
b) Auxin có vai trị ức chế sinh trưởng chồi bên


c) Tác dụng kích thích hay kìm hãm của Auxin phụ thuộc vào nồng độ


d) Auxin vận chuyển hướng gốc theo sự chênh lệch nồng độ


e) Khi ngắt ngọn cây đã làm mất vai trò ưu thế đỉnh của Auxin
6. Điều nào dưới đây không đúng về sự vận chuyển của Auxin:
a) không vận chuyển theo ống rây và xylem


b) vận chuyển trong các tế bào nhu mô cạnh các bó mạch
c) vận chuyển chậm


d) vận chuyển hướng gốc


e) vận chuyển không cần năng lượng


7. Những biến đổi xảy ra khi quả chín (màu sắc, cấu trúc, thành phần hoá học) chủ yếu là do:
a) hàm lượng CO2 trong khơng khí


b) biến đổi nhiệt độ


c) tổng hợp ethylen trong quả
d) tăng hàm lượng auxin trong quả
e) tăng hàm lượng giberelin trong quả


8. Hocmon thực vật nào dưới đây làm chậm sự hoá già của cây:
a) cytokinin


b) ABA
c) ethylen
d) GA3
e) auxin



9. Chọn ý không đúng trong các ý sau:


a) quang chu kỳ là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học
b) hocmon thực vật có vai trò điều chỉnh thời gian ra hoa
c) hiện tượng quang chu kỳ quyết định chính là độ dài đêm
d) phần lớn thực vật là cây trung tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

10. Một cây ngày dài có độ dài đêm tơí hạn là 9 giờ sẽ ra hoa . Hỏi chu kỳ nào dưới đây sẽ làm cho cây này
không ra hoa:


a) 16 h sáng / 8 h tối
b) 14 h sáng / 10 h tối
c) 15, 5 h sáng / 8, 5 h tối


d) 4 h sáng / 8 h tối / 4 h sáng / 8 h tối


e) 8 h sáng / 8 h tối / bật sáng ban đêm / 8 h tối
11. Phytocrom 730 ức chế sự ra hoa của:
a) cây già cỗi


b) cây cần ra hoa sớm
c) cây ngày ngắn
d) cây ngày dài
e) cây trung tính


12. Khi ta gọi một cây là cây ngày ngắn thì có nghĩa là:
a. Nó ra hoa vào mùa đơng


b. Nó ra hoa khi ngày ngắn hơn 12 giờ
c. Nó ra hoa khi trồng ở vùng xích đạo



d. Nó ra hoa khi đêm dài hơn độ dài đêm tới hạn
e. Các ý trên đều đúng


<b>IV. Trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>IV. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Nêu khái niệm: – Sinh trưởng là sự tăng một chiều về số lượng, kích thước, khối lượng của tế bào, mô, </b>
cơ quan, cơ thể.


- Phát triển là sự hình thành nên những cơ quan mới mang một chức năng mới. Thường được đánh dấu rõ nhất ở
sự ra hoa.


Như vậy, có thể phân biệt hai khái niệm này ở chỗ: Sinh trưởng được hiểu theo sự thay đổi về lượng, còn phát
triển được hiểu theo sự thay đổi về chất. Tuy nhiên cũng khó phân biệt rạch ròi giữa sinh trưởng và phát triển.
Vì theo định nghĩa như trên thì trong sinh trưởng có bao hàm sự phát triển, ngược lại trong phát triển có bao
hàm sự sinh trưởng.


<b>Câu 2. Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng theo chiều cao, xảy ra ở các mô phân sinh ngọn.</b>


Sinh trưởng thứ cấp là sự sinh trưởng theo chiều rộng, xảy ra ở tầng phát sinh mạch (vòng tượng tầng).


Như vậy, sinh trưởng sơ cấp làm cây cao lên, còn sinh trưởng thứ cấp làm cây to ra. Cần lưu ý là sinh trưởng sơ
cấp và thứ cấp ở các cây một lá mầm và cây hai lá mầm khác nhau rõ rệt và ở các cơ quan khác nhau cũng khác
nhau.


<b>Câu 3. Hướng dẫn trả lời: Các tác dụng sinh lí của các chất điều hố sinh trưởng rất đa dạng. Do đó đối với mỗi</b>
nhóm chất chỉ chọn một số tác dụng sinh lí đặc trưng cho nhóm. Đối với nhóm chất ức chế chỉ nêu tác dụng
sinh lí của Etilen, Axit Apxisic, Clo-Cholin- Chlorit ( CCC ).



Ví dụ: Tác dụng sinh lí của Auxin:
- Gây vận động theo ánh sáng
- Kích thích pha dãn tế bào
- Ra rễ cành giâm, cành chiết


- Kích thích đậu hoa, đậu quả, tạo quả không hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Câu 4. Nguyên tắc ứng dụng các chất điều hoà sinh trưởng trong trồng trọt: Phải nêu được ba nguyên tắc sau </b>
đây:


- Phải thăm dò nồng độ thích hợp cho từng cây và từng mục đích sử dụng. Thường nồng độ rất thấp (mức độ
ppm m)


- Phải đảm bảo các điều kiện khí hậu, đất đai, phân bón, … tối ưu.


- Phải chú ý đến tính hỗ trợ và tính đối kháng giữa các nhóm chất và tính chọn lọc (đối với các chất diệt cỏ).
Một số ứng dụng của các chất điều hoà sinh trưởng: Gợi ý trả lời như sau: Căn cứ vào tác dụng sinh lí, có thể
suy ra những ứng dụng. Ví dụ: Nhóm chất Auxin có những ứng dụng sau:


- Phun trên lá giúp cây sinh trưởng tốt, giúp đậu hoa, đậu quả, tạo quả không hạt


- Sử dụng cho việc ra rễ nhanh các cành chiết, cành ghép, cành giâm, ra rễ của mô sẹo trong nuôi cấy in vitro.
- Ngắt ngọn để được nhiều nhánh, cành.


<b>Câu 5. Thuyết quang chu kì và vai trị của nó:</b>


- Định nghĩa: Thuyết quang chu kì là thuyết giải thích q trình ra hoa phụ thuộc vào quang chu kì (sự xen kẽ
giữa ngày và đêms, giữa thời gian chiếu sáng và thời gian che tối)


- Nội dung: Trên cơ sở quá trình ra hoa phụ thuộc vào thời gian sáng, tối, tức là phụ thuộc vào độ dài ngày và


đêm, người ta chia ra 3 nhóm cây: Nhóm cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện ngày dàir, đêm ngắn), Nhóm cây
ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện ngày ngắnr, đêm dài), Nhóm cây trung tính (ra hoa trong cả hai điều kiện trên
r).


- Thời gian ban đêm (thời gian tối t) quyết định sự ra hoa. Nêu 4 thí nghiệm chứng minh điều này.


- Nêu vai trị của nhóm sắc tố enzim Phytochrom (Phytochrom 660 và Phytochrom 730) trong Thuyết quang
chu kì.


- Trong thực tế người ta đã chia đêm dài thành hai đêm ngắn bằng cách chiếu sáng ban đêm, để thúc đẩy cây
ra hoa (cây ngày dài ), hoặc để kìm hãm sự ra hoa (cây ngày ngắn).


<b>IV. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

BUỔI 7


<b>Chương IV. Sinh sản</b>
<b>A. Sinh sản ở thực vật</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Học xong phần A học sinh phải:


- Phân biệt được sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính ở thực vật
- Phân biệt được sinh sản vơ tính tự nhiên và sinh sản vơ tính nhân tạo
- Nêu được các quá trình thụ phấn, thụ tinh, q trình chín quả và hạt


- Làm quen với các ứng dụng thực tiễn của sinh sản vơ tính và hữu tính của thực vật trong nơng nghiệp


- Xây dựng ý thức quan sát và giải thích những vấn đề đặt ra của thực tiễn sản xuất bằng các kiến thức đã học
được.



<b>II. Tóm tắt nội dung</b>


<b>1. Sinh sản vơ tính ở thực vật</b>


Sinh sản vơ tính là sự hình thành cây mới mang đặc tính giống hệt cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dưỡng
(rễ, thân, lá, chồi,…) khơng có sự kết hợp giữa tính đực và cái. Sinh sản vơ tính còn gọi là sinh sản sinh dưỡng.
Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật có hoa


<b>1.1. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên</b>


Trong tự nhiên, thực vật có khả năng tạo những cơ thể mới từ một bộ phận của thân bò (dâu tây, rau má), thân
rễ (cỏ gấu), thân củ (khoai tây), lá cây (thuốc bỏng), rễ củ (khoai lang). Đó là sự sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
<b>1.2. Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo</b>


Là sự sinh sản từ một bộ phận cắt rời của cây để tạo nên cây mới do con người thực hiện. Các dạng sinh sản
sinh dưỡng nhân tạo gồm: giâm (cành, lá, rễ), chiết (cành), ghép (cành, chồi), nuôi cấy mô- tế bào.


<b>a) Giâm</b>


Giâm là hình thức sinh sản sinh dưỡng từ một đoạn thân, cành (mía, dâu tằm, sắn, khoai tây), một đoạn rễ (rau
diếp) hay mảnh lá (lá cây thuốc bỏngl) . Có thể dùng chất kích thích cho sự ra rễ nhanh chóng hơn.


<b>b) Chiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Chọn cây khoẻ, mập, gọt lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ bóc hay ghim giữ phần vỏ bóc xuống lớp đất mặt,
đợi khi ra rễ cắt rời cành đem trồng.


<b>c) Ghép</b>



Ghép là phương pháp nhân giống lợi dụng tính chất tốt của một đoạn thân, cành, chồi (cành ghép) của một cây
này ghép lên thân hay gốc của một cây khác (gốc ghép) sao cho phần vỏ có các mơ tương đồng tiếp xúc và ăn
khớp với nhau. Chỗ ghép sẽ liền lại và chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép. Cành ghép sẽ mang
thêm đặc tính của gốc ghép mà ta cần.


Hai cây cùng ghép có thể cùng lồi, cùng giống, chỉ khác nhau một số đặc tính mong muốn ở gốc ghép (chịu
lạnh, nóng, mặn, chống sâu bệnh, năng suất cao và phẩm chất hoa quả ngon)


Có nhiều kiểu ghép: ghép áp, ghép nêm, ghép dưới vỏ, ghép mắt, ghép cửa sổ, ghép chữ T v.v…
<b>d) Nuôi cấy mô</b>


Dựa trên nguyên lý cơ bản về sinh sản sinh dưỡng: mọi cơ thể thực vật (cũng như động vật) đều gồm các tế bào,
là các đơn vị cơ bản cùng mang một lượng thông tin di truyền. Do đó trong một mơi trường thích hợp và cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng có thể ni, cấy mơ- tế bào để tạo nên cây hồn chỉnh.


Phương pháp này góp phần tạo nhanh giống mới, sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao (cây ăn quả, cây nhập
nội…)


<b>2. Sinh sản hữu tính ở thực vật</b>


Sinh sản hữu tính là hình thức tạo cơ thể mới có sự giao phối của hai giao tử (n) mang tính đực (tinh trùng) và
tính c (trứng) thơng qua sự thụ tinh.


Sự thụ tinh tạo nên hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Nó khác sinh sản vơ tính là có giao tử –
giao phối đực, cái – thụ tinh – hợp tử.


<b>2.1. Sinh sản hữu tính ở thực vật bậc cao</b>
<b>* Sự thụ phấn và sự thụ tinh :</b>


<b>- Sự hình thành hạt phấn</b>



Hạt phấn được hình thành từ tế bào mẹ hạt phấn (2n). Mỗi tế bào mẹ khi giảm phân cho 4 hạt phấn đơn bội (n).
Bên trong hạt phấn gồm hai tế bào: tế bào dinh dưỡng phân hoá thành ống phấn, tế bào bé là tế bào phát sinh sẽ
cho hai giao tử đực (tinh trùng)


<b>- Sự hình thành túi phơi</b>


Một tế bào lưỡng bội nằm gần lỗ thơng của nỗn phân chia giảm phân cho bốn tế bào con đơn bội. Một trong 4
tế bào sẽ phân chia liên tiếp để tạo nên túi phôi, ba tế bào đơn bội kia thui héo dần. Túi phơi chứa nỗn cầu đơn
bội (trứng) và nhân phụ (2n)


<b>- Sự thụ phấn </b>


Thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ nhị sang đầu vịi nhụy của hoa trên cùng cây (tự thụ phấn) – thụ phấn
trực tiếp), hay rơi trên đầu nhụy một cây khác loài (thụ phấn chéo – thụ phấn gián tiếp)


Sự thụ phấn chéo có thể do tác nhân tự nhiên (gió, nước, sâu bọ) hay nhân tạo (do người)
<b>- Sự nảy mầm của hạt phấn</b>


Hạt phấn rơi vào đầu nhụy gặp thuận lợi sẽ nảy mầm mọc ra một ống phấn. ống phấn theo vòi nhuỵ đi vào bầu
nhụy, hai giao tử đực nằm trong ống phấn, được ống phấn mang tới noãn.


<b>- Sự thụ tinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>- Sự tạo quả và kết hạt </b>


Sau khi thụ tinh nỗn biến đổi thành hạt. Phơi của hạt phát triển đầy đủ thành cây mầm: gồm rễ mầm, thân
mầm, chồi mầm và lá mầm.


Bầu nhụy sẽ biến đổi thành quả. Đồng thời với sự tạo quả là sự rụng các bộ phận đài, cánh của hoa.


<b>- Sự chín của quả, hạt </b>


<b>a) Sự biến đổi khi quả chín</b>


Khi quả đạt kích thước cực đại, những biến đổi trong quả, hạt diễn ra mạnh mẽ:
<b>- Sự biến đổi màu sắc</b>


Diệp lục giảm đi, carôtenôit (gồm caroten và xantophin) xuất hiện
<b>- Sự biến đổi mùi vị</b>


Xuất hiện các chất thơm có bản chất este, alđêhyt, xeton. Các chất alcaloit và axit hữu cơ giảm đi, cịn fructơzơ,
xacanơzơ tăng lên. Etylen hình thành.


<b>- Tăng độ mềm</b>


Khi quả chín pectat canxi gắn chặt ở tế bào quả xanh bị phân huỷ, các tế bào rời nhau, xenlulozơ vách tế bào bị
thuỷ phân, phân giải làm tế bào vỏ và ruột quả mềm ra.


<b>b) Các điều kiện ảnh hưởng đến sự chín ở quả</b>


- Etylen: Kích thích hơ hấp, làm tăng tính thấm của màng, giải phóng các enzim thuỷ phân làm quả chín
nhanh.


- Khi bảo quản quả, hạt trong bao gói kín, hơ hấp quả, hạt làm tăng hàm lượng CO2 (có khi đến 10c% ) và
trong trường hợp này, quả sẽ chậm chín.


- Nhiệt độ cao kích thích sự chín, nhiệt độ thấp làm chậm sự chín quả, hạt.


<b>3. một số ứng dụng trong nơng nghiệp về sinh sản vơ tính và hữu tính</b>
<b>3.1. ứng dụng sinh sản vơ tính</b>



Phương pháp nhân giống bằng sinh sản vơ tính kết hợp dùng chất kích thích sinh trưởng thúc đẩy nhanh q
trình tạo rễ, rút ngắn thời gian và nhân nhanh cây mới ở mọi thời gian thích hợp, đạt năng suất cao tạo cây ăn
quả 4 mùa


<b>- Giâm cành, lá, rễ: Chuẩn bị các loại cành, đoạn thân (mía, sắn, hoa giấy, dâu tằm, rau muống, chè, rau ngót), </b>
lá (thu hải đờng, thuốc bỏng), rễ (hành búi, rau cần, huệ, thược dược)


Tiến hành thí nghiêm: Làm đất tơi vụn, trộn 1/3 mùn hay phân mục, đánh thành luống nhỏ cao 10-12cm. Có thể
dùng bùn trộn cát, hay cát non tạo thành luống. Luống dưới bóng mát.


Cắt thân bánh tẻ nằm ở giữa cây (cắt vào sáng sớm hay chiều tối) thành đoạn nhỏ (5-7cm), đặt nghiêng 2/3 phần
gốc trên rãnh luống, vun đất và tưới ẩm. Có thể sử lý bằng chất kích thích ở nồng độ 2000 – 8000ppm cho rễ ra
nhanh.


Cắt các mảnh lá đặt nằm ngang lên đất ẩm (thu hải đường, thuốc bỏng) vòng cung hay đứng (lá lưỡi hổ) (xem
hình sinh sản vơ tính). Duy trì độ ẩm như phần nêu trên. Theo dõi sự ra chồi và thành cây mới.


Cắt rễ chùm thành từng phần nhỏ đem giâm và theo dõi sự ra cây mới.
Mật độ cành giâm tuỳ thuộc vào kích thước và thời vụ.


Từ sau lúc cắm cành đến lúc ra rễ, phải thường xuyên tưới nước để độ ẩm trên mặt lá đạt 90-95% và nền đất
70%. Nhiệt độ thích hợp cho q trình ra rễ là 20-25o<sub>C.</sub>


<b>- Chiết cành: Cành đã bóc một đoạn vỏ. Có thể vít cành vùi vào đất hay đắp bầu trên cành</b>


Các cây ăn quả (vải, nhãn, ổi, mơ, mận, cam, qt, bưởi…) trồng bằng cách chiết cành chóng cho thu hoạch quả.
Chọn cành chiết cũng tương tự cành để giâm. Cành nhỏ có khả năng ra rễ tốt hơn cành to (không được nhỏ quá)
Ghim chặt cành chiết và lấp đất ẩm lên trên. Từ 30 – 60 ngày cành mọc rễ, cắt rời cành chiết và theo dõi sinh
trởng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bèo tây. Làm ẩm 70% độ ẩm. Mỗi bầu chiết có đường kính 6 – 8cm, chiều dài 10 – 12cm. Chọn ngày có thời
tiết tốt, dùng dao sắc cắt khoanh vỏ cách gốc cành 10 – 15cm. Chiều dài khoanh vỏ gấp 1, 5 – 2 lần đường kính
cành chiết. Vỏ cắt sát đến lớp gỗ. ở cây có nhựa mủ nên cắt vỏ buổi sáng, bó bầu chiết vào buổi chiều. Phía
ngồi bầu chiết bọc bằng giấy nilông mỏng, buộc hai đầu bằng giây mềm và chắc sao cho bầu chiết không xoay
trịn quanh cành chiết.


Nếu dùng chất kích thích (nồng độ 2000 – 4000ppm) dùng bông thấm vào chỗ cắt vỏ trước khi bó bầu.


<b>- Ghép cành: Ghép là sự kết hợp một cành ghép lên gốc ghép (có đặc tính tốt về năng suất và phẩm chất) tạo </b>
thành tổ hợp ghép cùng sinh trưởng phát triển như một cây thống nhất.


<b>Ghép áp cành: Thường chọn cây có quan hệ họ hàng để làm gốc ghép. Ghép cùng giống cùng loại dễ thành </b>
công nhất.


Chanh Eureka, chanh yên, chanh 4 mùa, cam ngọt, cam voi Quảng Bình, trấp Thái Bình, qt hơi, bưởi chua
làm gốc ghép cho cam, quít, chanh, bưởi.


Táo nhỏ quả, táo dai làm gốc ghép cho táo Gia Lộc, táo Biên Hồ, táo Thiện Phiến.
Mít mật làm gốc ghép cho mít dai, mít tố nữ


Nhãn trơ làm gốc ghép cho nhãn lồng


Lê dại (mắc coọc) làm gốc ghép cho lê v.v…


Cũng có thể ghép cây khác họ: hồng gai làm gốc ghép cho nhót tây, dâu tằm, hay chanh làm gốc ghép cho lê.
<b>Ghép áp: có tỷ lệ sống cao (90 – 95%). Cành ghép có đường kính tương đương với gốc ghép đặt sát nhau. </b>
Dùng dao sắc cắt vát một miếng nhỏ (dài 1,5 – 2cm, rộng 0,4 – 0,5cm) vừa chạm vào lớp gỗ ở cả cành và gốc
ghép. Buộc chặt ở vị trí cắt. Thường sau 30 – 40 ngày vết ghép liền sẹo, cắt ngọn gốc ghép, cắt gốc cành ghép
cách chỗ buộc 2cm.



Phương pháp này có thể dùng nhân giống cây hoa và cây cảnh.
Ghép nối cành


Cắt vát hình lưỡi gà, ngọn gốc ghép cách mặt đất 10 – 15cm. Cũng cắt vát như vậy đoạn cành ghép có cùng
đường kính, có 2 – 3 chồi ngủ, đặt khít lên gốc ghép. Buộc chặt bằng giải nilông mảnh và dai. Buộc càng chặt
càng tốt. Tưới ẩm. Sau 30 – 35 ngày có thể mở giây buộc.


* Khi gốc ghép có kích thước lớn, có thể dùng cách ghép nêm, ghép dưới vỏ.
<b>Ghép nêm</b>


Cắt ngang gốc ghép (cách mặt đất 10 – 20cm). Dùng dao xẻ một rãnh dọc (sâu 3cm) ở chính giữa thân đã cắt.
Cành ghép chỉ để lại chồi nách và cắt vát dài 2cm 2 bên, phần dưới tạo thành một cái nêm.


Đặt nêm vào rãnh xẻ ở gốc ghép lệch về phía vỏ để vỏ cành ghép và gốc ghép tương ứng với nhau. Toàn bộ mặt
cắt của nêm nằm lọt vào rãnh. Có thể dùng 2 nêm. Buộc chặt gốc ghép và cành ghép trong 15 – 20 ngày.


<b>Ghép dưới vỏ </b>


Cắt ngang gốc ghép (cách mặt đất 15 – 20cm). Dùng dao sắc rạch lớp vỏ thành một đường thẳng đứng, dài 3cm.
Tách lớp vỏ ở hai bên đường rạch một khoảng vừa đủ đặt cành ghép (chỉ còn chồi nách). Cắt vát 1 bên phần
dưới cành ghép dài 3cm và đặt vào chỗ mở của vỏ sao cho phần vỏ cành ghép và gốc ghép tiếp súc với nhau.
Buộc chặt chỗ ghép, sau 15 – 20 ngày tháo dây buộc.


<b>- Ghép mắt: Là cách ghép phổ biến, áp dụng cho nhiều loại cây có thể vận chuyển cành ghép đi xa, ít bị nhiễm </b>
bệnh, kết quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Ghép chữ T: Dùng dao ghép rạch 1 đường ngang 1cm cách mặt đất 10 – 20cm. Sau đó rạch 1 đường vng </b>
góc dài 2cm ở giữa (hình chữ T). Dùng dao tách vỏ theo chiều dọc, cầm đuôi mắt ghép gài và đẩy nhẹ vào khe
chữ T. Buộc chặt và làm kín vết ghép. Sau 15 – 20 ngày có thể mở dây buộc. 7 – 10 ngày sau cắt ngọn gốc ghép


để chất dinh dưỡng ở gốc ghép nuôi mắt ghép.


<b>Ghép cửa sổ: Dùng dao ghép mở cửa sổ 1 x 2cm ở vỏ gốc ghép. Cắt một miếng vỏ trên cành ghép có mắt ghép </b>
ở giữa với kích thước bằng miệng cửa sổ. Đặt mắt ghép vào và quấn dây nilông bịt cửa sổ lại. Sau 15 – 20 ngày
có thể mở dây buộc, 7 – 10 ngày sau đó cắt nghiêng 45o<sub> ngọn gốc ghép cách mắt ghép 2cm.</sub>


<b>* Chăm sóc cành ghép</b>


Tưới nước, phun thuốc trừ sâu bệnh và bón phân. Khi cành ghép mọc cao 40 – 50cm, tuỳ giống cây ăn quả, tuỳ
dạng hình gốc ghép mà tiến hành tỉa cành con, bấm ngọn, tạo tán cho cành ghép. Trên mỗi cành ghép chỉ để 2 –
3 cành chính khoẻ phân bố về mọi phía. Khi cành chính mọc dài 20 – 30cm lại tiếp tục bấm ngọn để mỗi cành
chính 2 – 3 cành cấp 2.


<b>3.2. ứng dụng sinh sản hữu tính</b>


- Dùng đất đèn sản sinh khí etylen làm quả chín nhanh
- auxin và nhiệt độ thấp giúp bảo quản quả được lâu


- Tạo quả không hạt: dùng auxin và giberelin phun vào hoa trước khi thụ phấn sẽ tạo quả không hạt (thường
sử dụng cho cà chuat, bầu bí, cam, chanh, nho, táo, lê, dâu tây, dưa chuột, dưa hấu …)


- Thụ phấn bổ khuyết ở ngơ


Làm một cái phễu bằng bìa cứng đường kính 10 – 15cm, cuống phễu lót lớp vải màn.


Khi ngơ đã trổ cờ và phun râu thì tiến hành thụ phấn. Dùng tay rung nhẹ cho phấn hoa rơi vào phễu (nếu lỗ vải
màn rộng có thể đặt 1 mảnh giấy tròn để giữ hạt phấn). Sau 1 ngày đêm cho hạt phấn nảy mầm đem rây phấn
hoa lên râu mới phun của bắt ngô (hoa cái). Theo dõi sinh trưởng và so sánh kết quả (số hạt, trọng lượng hạt) ở
ngô được thụ phấn bổ khuyết và ngơ tự thụ phấn (nhờ gió).



<b>III. Câu hỏi và bài tập</b>
<b>III. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Hãy nêu một số ví dụ về sinh sản vơ tính tự nhiên và sinh sản vơ tính nhân tạo?</b>
<b>Câu 2. Vẽ và chú thích đầy đủ một bơng hoa lưỡng tính?</b>


<b>Câu 3. Tự thụ phấn và thụ phấn chéo xảy ra trong những trường hợp nào? Nêu sự khác nhau giữa hoa thụ phấn </b>
nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ cơn trùng?


<b>Câu 4. Có khi nào một hoa lưỡng tính lại cần sự thụ phấn chéo do cơn trùng khơng?</b>
<b>Câu 5. Nêu sự chín quả, hạt?</b>


<b>III. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


1. Cây thường xanh rụng lá khi nào:
a) vào mùa đông


b) vào mùa xuân
c) vào mùa hạ
d) vào mùa thu
e) quanh năm


2. Khi hình thành tầng rời thì quá trình vận chuyển các chất hữu cơ ra khỏi lá bị gián đoạn và đường tích luỹ
trong lá đã dẫn đến sự tổng hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

d) Melanin
e) Phycoerithrin


3. Khi cây hoá già thì hàm lượng chất nào trong cây sẽ tăng:
a) AIA



b) ABA
c) Zẹatin
d) GA
e) Auxin


4. Quả được hình thành sau thụ tinh là do Auxin được đưa vào bầu từ:
a. vòi nhụy


b. bầu nhụy
c. phơi
d. ngọn cây
e. hạt phấn


5. Chất điều hồ sinh trưởng nào sau đây làm chậm sự hoá già:
a. cytokinin


b. AIA
c. ABA
d. etilen
e. GA3


6. Khi chlorophyl bị phân giải thì màu sắc của lá là màu của nhóm sắc tố nào?
a. carotenoit


b. xanthophyl
c. antoxianin
d. melanin
e. phycoerithrin



<b>IV. Trả lời câu hỏi và bài tập</b>
<b>IV. 1. Câu hỏi ôn tập</b>


<b>Câu 1. Một số ví dụ:</b>


1. Sinh sản vơ tính tự nhiên: Trong tự nhiên, thực vật có khả năng tạo những cơ thể mới từ một bộ phận của
thân bò (dâu tây, rau má), thân rễ (cỏ gấu), thân củ (khoai tây), lá cây (thuốc bỏng), rễ củ (khoai lang).


2. Sinh sản vơ tính nhân tạo: Là sự sinh sản từ một bộ phận cắt rời của cây để tạo nên cây mới do con người
thực hiện. Các dạng sinh sản sinh dưỡng nhân tạo gồm: giâm (cành, lá, rễ), chiết (cành), ghép (cành, chồi), nuôi
cấy mô- tế bào.


<b>Câu 2. Gợi ý trả lời: Một bơng hoa lưỡng tính là một bơng hoa có cả nhị và nhuỵ. Như vậy khi vẽ cấu tạo đầy </b>
đủ của một bơng hoa lưỡng tính sẽ có các bộ phận phải chú thích như sau: cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng
hoa, vòi nhị, bao phấn, vòi nhuỵ, núm nhuỵ, bầu nhuỵ.


<b>Câu 3. Tự thụ phấn xảy ra ở những hoa lưỡng tính</b>
Thụ phấn chéo xảy ra ở những hoa đơn tính


Sự khác nhau giữa các hoa thụ phấn chéo nhờ gió và nhờ cơn trùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

trùng. Hoa có cấu tạo và sắp xếp vị trí của nhị hoặc nhuỵ thích hợp cho sự lấy hạt phấn và đưa hạt phấn vào
nhuỵ của côn trùng.


<b>Câu 4. Hoa lưỡng tính vẫn có thể phải sử dụng phương thức thụ phấn chéo nhờ cơn trùng. Đó là trong trường </b>
hợp sự chín của hạt phấn và của nhuỵ không trùng nhau. Trong trường hợp này nhiều khi hoa phải nhốt côn
trùng qua đêm.


<b>Câu 5. Nêu q trình chín quả và hạt:</b>



Sự chín của quả và hạt thường diễn ra theo thứ tự thời gian như sau:


- Chín sinh lí: Từ lúc thu hoạch đến lúc có thể nảy mầm. Đó là thời gian thành thục của hạt, củ, quả. Thời kì này
các chất kích thích sinh trưởng giảm đến mức tối đa, ngược lại các chất ức chế lại tăng đến mức tối đa, để đưa
hạt vào thời kì ngủ, nghỉ.


- Chín vật lí : Sự thay đổi độ cứng, mềm, sự thay đổi màu sắc, sự thay đổi mùi vị.


- Chín hoá học: Sự thay đổi về hàm lượng các chất như đường, axit, các chất dự trữ như: phenol, alcanoic,
antoxianin,…


<b>IV. 2. Bài tập trắc nghiệm</b>


Câu 1. E Câu 2. C Câu 3. B
Câu 4. C Câu 5. A Câu 6. A


<b>TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 11</b>


<b> 1. Đồng hoá ở TV và ĐV</b>


<i><b>Tiêu chí (1)</b></i> <i><b>TV (2)</b></i> <i><b>ĐV (3)</b></i>


Nguyên liệu tổng


hợp CO2 , H2O, các chất vô cơ.


Sử dụng các chất hữu cơ sẵn có
trong thức ăn, nước uống.


Cơ chế
tổng hợp



Chủ yếu tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2 và
H2O, khoáng nhờ NL của ánh sáng mặt trời,
qua quá trình quang hợp.


Biến đổi các chất hữu cơ có sẵn
trong thức ăn, thành những chất
hữu cơ đơn giản, hấp thụ vào
TB, tổng hợp thành chất sống
đặc trưng của cơ thể và tích luỹ
NL.


Phương thức dinh
dưỡng


Tự dưỡng Dị dưỡng


<b> 2. Đồng hoá ở TV và ĐV</b>


<b>Tiêu chí (1)</b> <b>TV (2)</b> <b>ĐV (3)</b>


<b>Tiêu chí (1)</b> <b>TV (2)</b> <b>ĐV (3)</b>


Bộ phận TĐK giữa cơ thể và
MT.


TĐK qua khí khổng ở lá và qua
khoảng gian bào.


Đa số TĐK qua cơ quan hô hấp:


Da, mang, phổi.


Con đường vận chuyển khí Khuếch tán qua khoảng gian<sub>bào.</sub> Chủ yếu nhờ máu và dịch mô.


Cơ chế TĐK Khuếch tán Khuếch tán


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> 3. Đồng hố ở TV và ĐV</b></i>


<b>Tiêu chí (1)</b> <b>TV (2)</b> <b>ĐV (3)</b>


<b>Tiêu chí (1)</b> <b>TV (2)</b> <b>ĐV (3)</b>


Nguồn nước Trong đất, khơng khí Trong thức ăn, nước uống


Cơ quan hấp thụ Rễ, lá Cơ quan tiêu hoá


Cơ chế hấp thụ Thụ động, chủ động Thụ động, chủ động


Cơ quan vận chuyển Mạch gỗ Cơ quan tiêu hố, tuần hồn, bài<sub>tiết.</sub>


4. Vận chuyển các chất trong cơ thể ĐV và TV


<b>Dấu hiệu (1)</b> <b>TV (2)</b> <b>ĐV (3)</b>


Con đường
vận chuyển


-Dòng mạch gỗ: vận chuyển nhựa nguyên từ
rễ lên thân, lá.



- Dòng mạch rây: vận chuyển nhựa luyện từ lá
đến các cơ quan


Tim ĐM M. mạch TM
Tuần hồn kín


Tim ĐM Kh. máu TM
Tuần hoàn hở


Động lực vận
chuyển


<b> - Áp suất rễ ; - Thoát hơi nước </b>


- Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa
các phân tử nước với mạch gỗ.


- Chênh lệch áp suất thẩm thấu hoặc thế nước.


- Hoạt động của tim và hệ mạch
- Chênh lệch huyết áp trong hệ mạch
- Lực liên kết.


Thành. phần
các chất vận
chuyển


- Nước, muối khoáng


- Sản phẩm quang hợp, sản phẩm tiết (sản


phẩm q trình chuyển hố nội bào)


- Chất dinh dưỡng, khí O2 , CO2 ,
- Sản phẩm bài tiết, sản phẩm tiết (sản
phẩm q trình chuyển hố nội bào)
<b>5. Cảm ứng ở TV</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Hướng động</b> <b>Ứng động</b>


Đặc điểm tác
nhân kích thích


- Tác nhân kích thích từ một hướng
xác định


- Tác nhân kích thích khơng định hướng (từ
mọi phía)


Cơ chế


- Sự tái phân bố auxin dẫn đến thay
đổi tốc độ ST ở hai phía đối diện
nhau của cơ quan (rể, thân, tua cuốn)
chịu tác nhân kích thích.


- Thay đổi tốc độ ST, hoặc biến đổi sức
trương nước, co rút chất ngun sinh, biến
đổi q trình sinh lí, sinh hố theo nhịp điệu
thời gian.



Biểu hiện - Vận động ST hướng tới tác nhânkích thích (hướng dương), hoặc tránh
xa tác nhân kích thích (hướng âm).


- Sự vận động ST theo nhịp SH hoặc sự biến
đổi sức trương nước dưới tác nhân kích thích
khơng định hướng.


6.Cảm ứng ở TV


<b>Tiêu chí</b> <b>Biểu hiện</b>


Ngun nhân gây cảm ứng Các tác nhân bên ngoài và bên trong
Bộ phận thu nhận kích thích Các Rễ, thân, lá, hoa đảm nhận.
Phương thức truyền thông tin Lan truyền điện hố học, SH
Bộ phận phân tích, tổng hợp kích thích Rễ, thân, lá, hoa đảm nhận.


Bộ phận trả lời kích thích Rễ, thân, lá, hoa (cơ quan nhận kích thích trực
tiếp trả lời).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nước, co rút chất nguyên sinh, theo đồng hồ SH.


Ý nghĩa Thích nghi với sự thay đổi của MT


7.Các hình thức cảm ứng của ĐV


<b>Nhóm ĐV</b> <b>Đặc điểm tổ chức TK</b> <b>Hình thức cảm ứng</b>


ĐV NS Chưa có tổ chức TK Co rút chất nguyên sinh


Ruột khoang Hệ TK dạng lưới Phản ứng tồn thân thiếu chính



xác, tiêu tốn nhiều NL.
ĐV đối xứng hai bên (giun, sán) TK dạng chuỗi hạch


Phản ứng định khu, đơn giản,
chính xác hơn ở ĐV có TK dạng
mạng lưới.


Thân mềm, giáp xác, sâu bọ HTK dạng hạch (hạch não,
ngực, bụng)


Phản ứng tương đối phức tạp và
chính xác hơn.


ĐV có xương sống TK dạng ống Phản xạ. Phản ứng nhanh và
chính xác.


8. Cảm ứng ở TV và ĐV


<b>Tiêu chí</b> <b>ĐV</b> <b>TV</b>


Bộ phận thu nhận kích
thích(KT)


Cơ quan chuyên trách (cơ quan
thụ cảm), hoặc TB chuyên trách
(TB cảm giác).


Rể, thân, lá, hoa đảm nhận.



Phương thức truyền thơng tin Lan truyền điện SH, hóa học Lan truyền điện SH, hóa học.
Bộ phận phân tích, tổng hợp KT


Hệ TK


Rễ, thân, lá, hoa đảm nhận
Bộ phận trả lời kích thích Cơ và tuyến Rễ, thân, lá, hoa đảm nhận


Đặc điểm Nhanh, dễ nhận thấy Thường chậm, khó nhận thấy


Biểu hiện hình thức cảm ứng Chủ yếu bằng sự thay đổi hành
vi: Phản xạ


Chủ yếu thay đổi tốc độ ST, thay
đổi sức trương nước, co rút chất
nguyên sinh.


Ý nghĩa Thích nghi với những thay đổi


của MT.


Thích nghi với những thay đổi
của MT.


9. So sánh các kiểu PT ở ĐV


<i><b>Kiểu PT</b></i> <i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Đại diện</b></i>


Không qua biến thái Con non mới nở gần giống con trưởng thành về hình thái
và sinh lí, PT khơng qua lột xác.



ĐV có vú
Người
Biến thái hồn tồn Ấu trùng có hình dạng cấu tạo rất khác với con trưởng


thành; ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác và nhiều dạng
trung gian, biến đổi thành con trưởng thành.


Bướm, Tằm,
Muỗi, Ếch...
Biến thái không hồn


tồn


Ấu trùng có hình dạng cấu tạo sinh lí gần giống con trưởng
thành, trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành
con trưởng thành.


Châu chấu,
Tôm..


<b>10. Sự PT ở TV và ĐV</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>TV</b> <b>ĐV</b>


Biểu hiện
của PT


Là sự phát sinh hình thái, phân hoá
cấu tạo, chức năng sinh lý theo từng


giai đoạn của đời sống TV.


Là sự biến đổi theo thời gian về hình thái, sinh lý
của các TB, mô, cơ quan và cơ thể từ hợp tử thành
cơ thể trưởng thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đoạn của
sự PT


với nhau: ST, phân hố TB, phát sinh
hình thái, tạo nên các mô, các cơ quan
bộ phận của cơ thể.


phân hố TB, phát sinh hình thái, tạo nên các mơ,
các cơ quan bộ phận của cơ thể.


Điều hoà
PT


* Tự nhiên:


- Bên trong: Di truyền, tuổi của cây;
+ Hoocmôn ra hoa; phitơcrơm.


- Bên ngồi: Nhiệt độ (xn hố), ánh
sáng (quang chu kỳ).


* Nhân tạo: Kỹ thuật trồng trọt, canh
tác.



- HM điều hòa ST-PT nhân tạo


* Tự nhiên:


- Bên trong: Di truyền
+ Hoocmơn ST-PT.


- Bên ngồi: Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng.


* Nhân tạo: Chọn giống, lai giống, công nghệ phơi.
Cải thiện MTsống, chất lượng cuộc sống. HM điều
hịa ST-PT nhân tạo.


<b>11. Bài tập 1: Theo một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngơ : Số lượng lỗ khí trên 1 cm</b>2 biểu bì dưới là 7684,
cịn trên 1 cm2 biểu bì trên là 9300. Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở 1 cây là 6100 cm2. Kích
thước trung bình 1 lỗ khí là 25,6 x 3,3 àm. Hóy cho bit :


ã a/ Tng số lỗ khí có ở cây ngơ đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây, số lượng lỗ khí ở biểu bì
dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở ngơ thì khơng như vậy?


• b/ Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu? Biết 1 µm = 10-3mm.


<b>12. Bài tập 2. Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số loài cây người ta thu được số liệu : </b>
Đậu Côve 0,8 – 0,9m ;


Cỏ Ba lá 1 – 3m ;
Kê 0,8 – 1,1 m ;
Khoai tây 1,1 – 1,6 m ;
Ngô 1,1 – 2,6 m ;



Nhiều cây bụi ở sa mạc trên 10 m.
a/ Các con số trên chứng minh điều gì ?


b/ Tại sao cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10 m?


<b>13. Bài tập 3. Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là từ 1,1 – đến 1,4 còn hệ số nhiệt Q10 đối với pha tối là từ 2 –</b>
đến 3. Giải thích tại sao nói pha sáng là pha ít phụ thuộc vào nhiệt độ, còn pha tối là pha phụ thuộc vào nhiệt độ.
<b>14. Bài tập4. Trong buổi dự giờ của một GV phổ thông dạy bài trên, GV đó được nhận xét là tiết học khá thành</b>
cơng song vẫn cịn thiếu một chi tiết nhỏ đó là sự chuyển tiếp giữa các nội dung. Anh (chị) hãy:


• Đề xuất phần chuyển tiếp giữa các mục trong bài để tiết học thêm phần sinh động?
• 2.Nêu một vài ví dụ minh họa cần thiết cho bài học?


<b>TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 12</b>


<b>1. Tại sao gen của ngời này có thể khác gen của ngời kia</b>


<b>2. Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ</b>
<b>3. Phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>được giữ lại trên trình tự mRNA trưởng thành (mature RNA). Nhờ vậy, một gene có thể tạo ra nhiều sản phẩm</i>
thơng qua sự sắp xếp khác nhau các đoạn exon. Quá trình này gọi là alternative splicing .


<b>4. Cùng một gen có thể cho ra các sản phẩm khác nhau</b>


<b>5. Bài tập: </b>


<b>Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình t nucleotit cha y nh sau:</b>
ã


5Â TAATATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3Â


ã


3¢ …ATTATAXAGAXXAXTTTXGTGGG…5¢


1. Viết trình tự ribonucleotit của sản phẩm sao mã của gen cấu trúc trong đoạn ADN này. Giải thích.
2. Viết trình tự axitamin của chuỗi polipeptit khi sản phẩm đã hoàn chỉnh.


3. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của các đột biến sau đây trên đoạn ADN:
3. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của các đột biến sau đây trên đoạn ADN:


• -Thay cặp X – G ở vị trí thứ 7 bằng cặp A – T
• - Thay cặp T – A ở vị trí thứ 4 bằng cặp X - G
• - Mất 2 cặp G – X ở vị trí thứ 8 và 10


Các cặp nucleotit được biết theo thứ tự trên – dưới.
Cho biết các bộ ba mã hoá của các axitamin như sau:
GAA : Axit glutamic; UXU, AGX : Xêrin;


GGU : Glixin; AXX : Treonin; UAU : Tirozin;
AUG : ( mã mở đầu) : Mêthionin; UAG : mã kết thúc.


HƯỚNG DẪN:
1. Trình tự ribonucleotit của mARN:


5¢ … AUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3’


Giải thích:



- Enzim di động trên mạch mã gốc theo chiều 3’ – 5’ và mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’


- Các ribonucleotit liên kết với các nu trên mạch mã gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung A – U, G – X.


- mARN được bắt đầu tổng hợp từ bộ ba mở đầu TAX.
2. Trình tự axitamin


• - Trình tự axitamin của chuỗi polipeptit mới tổng hợp xong: Methionin – Xerin – Glixin – Axit Glutamic
– Xerin – Treonin….


• - Trình tự axitamin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
Xerin – Glixin – Axit Glutamic – Xerin – Treonin….
3. Hậu quả thể hiện ở protein


a) Đột biến thay cặp X - G ở vị trí thứ 7 bằng cặp A – T : làm thay đổi bộ ba mã sao UXU thành UAU, vì vậy
làm thay đổi aa Xerin thành aa Tirozin.


b) Đột biến thay cặp T – A ở vị trí thứ 4 bằng cặp X – G : Làm thay đổi mã mở đầu AUG thành AGX; do
khơng có mã mở đầu nên q trình tổng hợp protein khơng xảy ra.


c) Mất 2 cặp ở vị trí số 9 và 10 thì trình tự các bộ ba mã sao là :


5’ – AUG UXU UGA AAG AXA XX……..3’


mã kết thúc



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>6. Bài tập: Một phân tử mARN có tỉ lệ 80% Ađênin và 20% Uraxin. Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ</b>
<b>mARN này chứa: </b>


4 izolơxin; 1 tirozin; 16 izoleuxin; 1 phenylalanin; 16 lizin; 1 tirozin
Xác định bộ ba nào mã hóa cho các axit amin trên?


<b>HƯỚNG DẪN</b>
Tỉ lệ A = 4/5; U = 1/5. Tỉ lệ các bộ ba tương ứng:


AAA = (4/5)3 = 64/125; 2A + 1U = 16/125
1A + 2U = 4/125; UUU = 1/125


Từ tỉ lệ các loại axit amin ta có: 1 phenylalanin: 4 Tirozin: 16 izolơxin: 64 lizin. Đối chiếu tỷ lệ axit amin với
tỷ lệ các loại bộ ba:


• AAA: lizin


• 2A + 1U: izoleuxin
• 2U + 1A: tirozin
• UUU: phenylalanin
<b>7. Bài tập: </b>


Một gen dài 0.51mm, bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau và bằng 1/10 so với cả gen. Đoạn mất
đi có A= 1/4G. Đoạn cịn lại có G=1/4 A. Đoạn cịn lại sao mã 2 lần địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp 40%
U so với cả đoạn và 20% G so với 1 mạch khn. Để giải mã các ribơnuclêơtit nói trên cần môi trường cung cấp
4490 axit amin. Khi đoạn cịn lại của gen nhân đơi tạo ra 4 đoạn mới đã không cần đến từng loại nuclêotit tự do
của môi trường nội bào so với gen khi chưa đột biến là bao nhiêu? Số lượng từng loại ribônuclêotit của mARN
được tổng hợp trên đoạn gen còn lại.



<b>8. Bài tập: Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và</b>
có đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các
mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như ln có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có
nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzym nào dưới đây?


<b>– DNA ligase. ADN ligaza</b>
– Topoisomerase <b>Topoisomeraza</b>
– DNA polymerase <b>ADN polymeraza</b>
– Helicase <b> Helicaza</b>
<b>9. Quan niệm trội-lặn</b>


Gen trội hay lặn tùy thuộc vào việc ta xem xét sự biểu hiện ra kiểu hình của nó ở mức độ nào.


Ví dụ: Nếu xét gen HbS có gây chết hay khơng thì chỉ cá thể HbS/HbS mới gây chết còn kiểu gen HbA/HbS
vẫn sống nên alen HbS là lặn so với HbA.


<b>BỆNH HỒNG CẦU LIỀM</b>


a. Xét ở mức độ có gây chết hay khơng:
HbA/HbA HbA/HbS HbS/HbS
sống sống chết


<i>Vậy HbS là alen lặn so với HbA</i>


b. Xét ở mức độ hình dạng hồng cầu:


HbA/HbA HbA/HbS HbS/HbS


Hồng cầu bt Hồng cầu bt Hcầu liềm
Hồng cầu liềm



<i> Vậy HbS là đồng trội với HbA</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Sức sống bt Giảm sức sống chết


<i> Vậy HbA là trội khơng hồn tồn so với HbS</i>


<b>10. Bài tập: Alen I</b>A và IB nằm trên nhiễm sắc thể số 9 qui định nhóm máu tương ứng A và B. Nhóm máu O
khi người khơng có các alen này hoặc các alen này không biểu hiện. Các alen IA và IB chỉ biểu hiện khi có alen
H trên nhiễm sắc thể số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội hoặc dị hợp tử. Alen h là alen lặn.


Huy có nhóm máu AB. Cơ em gái của cậu ta là Hoa có nhóm máu A trong khi đó bố của họ lại có nhóm máu
O. Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ Huy.


<b>11. Bài tập: Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh Tay-Sach (khơng</b>
tổng hợp được enzim hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định các tính trạng này nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người đàn ông có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh bạch tạng
và Tay-Sach lấy một phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên, thì xác suất là bao nhiêu khi đứa con đầu lòng của
họ :


a. Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-Sach ?
b. Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng ?


<b>12. Bài tập: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và</b>
50 đàn ơng trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tần số alen lặn gây bệnh mù màu đỏ - lục và
số phụ nữ mang gen bệnh.


<b>Hướng dẫn:</b>


Vậy tần số alen lặn gây bệnh mù màu đỏ - lục là q = 4%


Tần số đàn ông mắc bệnh là: 2/50 = 0,04


Tần số alen trội p là 1 – 0,04 = 0,96


Vậy tần số phụ nữ mang gen bệnh là: 2pq = 2 (0,04) (0,96) = 0,0768 hay 7,68%
<b>Hướng dẫn:</b>


<i><b>Cho rằng M/m = thiếu răng hàm / có răng hàm, A/a = bình thường / bạch tạng, và T/t = bình thường / bị </b></i>
Tay-Sach. Phép lai khi đó là :


<i><b>mm Aa Tt x Mm Aa Tt, cho thấy có 1/2 khả năng có răng hàm, 1/4 khả năng da bạch tạng và 1/4 khả năng bị</b></i>


bệnh Tay-Sach.


Đối với trường hợp a. (1/2)(1/4)(1/4) = 1/32


Đối với trường hợp b. ta có 1/2 khả năng khơng có răng hàm và 1/4 khả năng bạch tạng. Vì chúng ta đang tìm
khả năng chỉ mắc một trong 2 bệnh, không phải là cả hai bệnh, nên ta cộng các xác suất: 1/2+1/4 = 3/4


<b>12 . CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ</b>
<b>13. ĐỘT BIẾN:</b>


- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen.


- Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hố.
<b>14. TẠI SAO PHẦN LỚN ĐỘT BIẾN GEN LÀ CÓ HẠI</b>
<b>ĐỘT BIẾN GEN LÀ CÓ HẠI VÌ</b>


• Phá vỡ mối quan hệ hài hồ giữa các gen với nhau trong hệ gen vốn đã được chọn lọc tự nhiên thiết lập
qua nhiều thế hệ.



• Phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa kiểu gen với môi trường vốn đã được chọn lọc tự nhiên thiết lập qua
nhiều thế hệ.


<b>15. Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhng nó vẫn có vai trị quan trọng trong q trình tiến hóa?</b>
<b>Đột biến gen có vai trị quan trọng trong q trình tiến hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

• Giá trị thích ứng của gen phụ thuộc vào tổ hợp gen: trong tổ hợp gen này, gen đột biến có thể là có hại
nhng trong tổ hợp gen khác, gen đột biến có thể trở nên vơ hại (trung tính) và thậm chí lại trở thành có
lợi.


• Ví dụ về cơn trùng mang gen đột biến kháng thuốc trừ sâu DDT
<b>16. Chọn lọc tự nhiên </b>


Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các kiểu gen như sau:


Kiểu gen Số lượng cá thể Giá trị thích nghi


AA 500 1,0


Aa 400 1,0


Aa 100 0


a. Hãy tính tần số các alen A, a và cho biết quần thể này có cân bằng Hácđi - Vanbéc không?
b. Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào khỏi quần thể? Tốc độ đào thải alen này nhanh
hay chậm? Vì sao? Alen bị đào thải có mất hẳn khỏi quần thể khơng? Vì sao? (Biết rằng 100% kiểu gen aa bị
chết ở độ tuổi trước sinh sản do bệnh tật).


<b>17. Chọn lọc tự nhiên. Một nhóm bướm nhỏ của quần thể ở địa điểm A bay sang một vùng cách li bên</b>


cạnh ở địa điểm B và bắt đầu phát triển một quần thể mới. Sau một vài thế hệ, xuất hiện một quần thể giao phối
ngẫu nhiên lớn có tần số các kiểu hình như sau :


Cánh đen: 0,00; Cánh xám: 0,75; Cánh trắng: 0,25


<i>1.Tần số của alen C (cánh đen), cg (cánh xám), và c (cánh trắng) ở trạng thái cân bằng Hardy- Weinberg là bao</i>
nhiêu?


<i>2.Sự thay đổi tần số alen trong quần thể này so với quần thể ban đầu là một ví dụ về hiện tượng ………. ( sự di</i>


<i>trú; chọn lọc; hiệu ứng thắt cổ chai; hiệu ứng kẻ sáng lập).</i>


<b>18.Chọn lọc tự nhiên Một nhóm chim di trú vào vùng cách li ở địa điểm B . Vì chim dễ phát hiện và bắt</b>
những con bướm cánh trắng nên hệ số thích ứng (thích nghi) của bướm cánh trắng giảm cịn 0,2 và hệ số thích
ứng (thích nghi) của bướm cánh xám là 1.


Tần số các kiểu gen sau một thế hệ chọn lọc sẽ là bao nhiêu (chọn lọc tác động trước sinh sản)?
0,3125


0,625
0,0625


<b>19. Các yếu tố ngẫu nhiên</b>


<b>Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể.</b>
<b>19.Các yếu tố ngẫu nhiên</b>


Tần số alen của quần thể thay đổi do kích thớc quần thể giảm (do bất kỳ yếu tố ngẫu nhiên nào) đợc gọi là hiệu
ứng thắt cổ chai quần thể.



<b>20. Việc săn bắn các con voi biển phương bắc quá mức đã làm giảm quần thể của chúng xuống mức chỉ còn</b>
20 cá thể vào cuối thế kỉ 19. Quần thể của chúng đã được tái tăng vọt lên trên 30.000 cá thể. Tuy nhiên, hệ gen
của chúng vẫn còn mang dấu vết của hiện tượng thắt cổ chai quần thể so với quần thể của các con voi biến
phương nam đã không bị săn bắt quá mức. Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể biểu hiện dưới dạng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

D.Tăng kích thước quần thể.
<b>Hướng dẫn:</b>


• Nhận định thứ III trên đây là đúng, vì hiệu ứng thắt cổ chai quần thể biểu hiện dưới dạng giảm biến dị di
<i>truyền của quần thể. Việc săn bắn các con voi biển phương bắc quá mức đã làm giảm quần thể của</i>


<i>chúng xuống mức chỉ còn 20 cá thể vào cuối thế kỉ XIX, như vậy đã làm giảm biến dị di truyền của quần</i>


thể. Mặc dù sau đó quần thể của chúng đã được tái tăng vọt lên trên 30.000 cá thể, nhưng khởi điểm từ
20 cá thể.


<b>21. Di - nhập gen</b>


• <i>Sự trao đổi các cá thể giữa các quần thể không cách li nhau hồn tồn tạo ra dịng chảy gen lu thơng</i>
giữa các quần thể.


• Các cá thể nhập c mang theo alen vào quần thể:
- Làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
- Làm thay đổi tần số alen của quần thể
<b>21.Di - nhập gen</b>


• Tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch
giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể là lớn hay nhỏ.


• Hãy vẽ sơ đồ mơ tả nội dung trên.


<b>22. Di - nhập gen</b>


<b>21. Du nhập gen</b>


<b>Du nhập gen là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể. Tốc độ du nhập gen (M) được tính bằng tỉ số giao </b>
tử mang gen du nhập so với số giao tử của mỗi thế hệ trong quần thể. Cũng có thể tính M bằng tỉ lệ số cá thể
nhập cư so với tổng số cá thể của quần thể nhận. Lượng biến thiên tần số tương đối của gen A trong quần thể
nhận sau một thế hệ có sự du nhập gen được tính theo cơng thức:


D<sub>p = M (P - p)</sub>


- p là tần số tương đối của gen A ở quần thể nhận
- P là tần số tương đối của gen A ở quần thể cho


<b>22. Ví dụ: Tần số tương đối của gen A ở quần thể I là 0,8 còn ở quần thể II là 0,3. Tỉ lệ số cá thể nhập cư từ </b>
quần thể II vào quần thể I là 0,2. Sau một thế hệ nhập cư tần số gen A trong quần nhận (I) là bao nhiêu?
<b>Hướng dẫn:</b>


Tần số tương đối của gen A ở quần thể I là 0,8 còn ở quần thể II là 0,3. Tỉ lệ số cá thể nhập cư từ quần thể II
vào quần thể I là 0,2. Sau một thế hệ nhập cư lượng biến thiên tần số gen A trong quần nhận (I) là: D<sub>p</sub> =
0,2 (0,3 - 0,8) = - 0,1


Giá trị này cho thấy tần số gen A trong quần nhận (I) giảm đi 0,1, cụ thể p = 0,7.
<b>23 .giao phối không ngẫu nhiên</b>


• Tự thụ phấn


• Giao phối gần (giao phối cận huyết)
• Giao phối có chọn lọc



<b> giao phối không ngẫu nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>24. Quần thể ngời có phải là quần thể giao phối ngẫu nhiên?</b>
<b>24. Loài bướm sâu đo sống trên cây bạch dương</b>


<b> Loài bướm sâu đo sống trên cây bạch dương vốn có màu trắng đốm đen, hoạt động về đêm, ban ngày</b>
thường đậu yên trên thân cây màu trắng. Năm 1884, ở vùng Mansestơ (Anh), lần đầu tiên người ta phát hiện
một số cá thể màu đen thuộc loại bướm này. Từ 1884 đến 1900, ở nhiều vùng công nghiệp miền nam nước Anh,
tỉ lệ dạng màu đen trong quần thể đã lên tới 85% và đến giữa thế kỷ XX, tỉ lệ đó đã đạt 98%. Hiện tượng “hoá
đen” này liên quan với bụi than từ ống khói nhà máy trong thời kỳ đầu của cơng nghiệp hố.


Để giải thích hiện tượng hố đen của bướm sâu đo bạch dương người ta bố trí những thí nghiệm sau đây trên
dạng bướm trắng:


 Lơ 1: Khơng có một tác động đặc biệt nào
 Lơ 2: Bơi bồ hóng lên mình bướm trắng


 Lơ 3: Cho bướm hấp thu bồ hóng qua lớp vỏ cơ thể


 Lơ 4: Tác động phối hợp của các nhân tố ở lô 2 và lô 3. Để cho các cá thể trong mỗi lơ thí nghiệm sinh
sản bình thường.


 Lơ 5: Sâu bướm trắng được nuôi bằng lá cây không bám bụi than


 Lô 6: Sâu bướm trắng được nuôi bằng lá cây phủ bồ hóng. Để cho sâu biến thái thành bướm và tiếp tục
sinh sản tự nhiên.


Người ta nhận thấy trong các lô từ 1 đến 4, con cháu của bướm sẽ vẫn là mầu trắng, dạng đen chỉ chiếm
0,005%. ở các lô 5 và 6 kết quả cũng như vậy, dạng đen chỉ chiếm 0,005%.



a. Hãy giải thích vì sao khi cho các cá thể dạng trắng ở lô 1 giao phối với nhau người ta đã thu được một số cá
thể màu đen


b. Kết quả các thí nghiệm trên cho phép rút ra kết luận gì?


Biết rằng trong thiên nhiên, bướm sâu đo bạch dương bị chim tiêu diệt, hãy thử hình dung cơ chế quá trình
“hố đen” ở lồi bướm này


Có bốn học sinh lớp 12 cùng tranh luận về vấn đề:


“Điều gì là đúng đối với cả các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?”
I. Xn thì cho rằng:


• Chúng đều là các cơ chế tiến hoá.
II. Hạ nêu ý kiến:


• Chúng đều là các q trình hồn tồn ngẫu nhiên.
III. Thu lại có ý kiến khác:


• Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
IV. Cuối cùng Đơng phát biểu:


• Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể.


<b>25. Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính trạng màu sắc thân bọ</b>
gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở gen này làm cho bọ gậy có màu đen.
Trong một phịng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10.000 trứng và
cho nở thành 10.000 bọ gậy, trong số đó có 100 bọ gậy thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này khỏi quần thể,
người ta đã loại đi tất cả số bọ gậy thân đen. Giả sử rằng khơng có đột biến mới xảy ra.



a. Hãy biện luận để xác định tần số các alen quy định màu thân bọ gậy quần thể muỗi bố mẹ.
b. Tần số các alen của quần thể muỗi thay đổi thế nào sau khi đã loại bỏ các bọ gậy thân đen.
<b>Hướng dẫn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tần số kiểu gen aa : q2(a) = 100/10000 = 0,01.


Vậy tần số alen a = 0,1 và tần số alen A = 1 - 0,1 = 0,9.


b. Áp dụng q1= q: (1+ q) ta có q1= 0,01: (1+ 0,01) = 0,0099 Vậy tần số alen a ở quần thể muỗi F1 là 0,0099 và
tần số alen A là 1 – 0,0099 = 0,9901


b. Quần thể bọ gậy ở trạng thái cân bằng có thành phần kiểu gen là:
(0,9)2 AA + 2 x 0,9 x 0,1 Aa + (0,1)2aa = 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa


Với 10000 bọ gậy, số bọ gậy tương ứng với mỗi kiểu gen ở trạng thái cân bằng là:
AA: 0,81 x 10000 = 8100


Aa: 0,18 x 10000 = 1800
aa: 0,01 x 10000 = 100


Sau khi loại bỏ toàn bộ bọ gậy thân đen, quần thể bọ gậy có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen là:
8100 AA + 1800Aa + 0 aa


Khi đó quần thể có tổng số 9900 bọ gậy và có thành phần kiểu gen là:
(8100/9900)AA + (1800/9900)Aa + 0 aa = 0,82AA + 0,18Aa + 0 aa
Tần số các alen là:


• Tần số alen A


• p= 0,82 + (1/2) x (0,18) = 0,91


• Tần số alen a


• q = 1 - 0,91 = 0,09


Như vậy, sau khi loại bỏ toàn bộ bọ gậy thân đen, tần số các alen thay đổi như sau:
• Tần số alen A tăng từ 0,9 lên 0,91


• Tần số alen a giảm từ 0,1 xuống 0,09


<b>26. Tần số của hai alen đồng trội có cùng giá trị thích ứng trong một quần thể chuột phịng thí nghiệm là 0,55</b>
và 0,45. Sau 5 thế hệ giá trị thích ứng thay đổi tương ứng thành 0,35 và 0,65. Hai cơ chế nào sau đây gây nên
tình trạng trên?


I. Đột biến điểm


II. Giao phối không ngẫu nhiên.


III. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền)
IV. áp lực chọn lọc tự nhiên.


<b>Hướng dẫn:</b>


Cả bốn nhân tố nêu trên đều có thể làm thay đổi tần số alen, tuy nhiên nhân tố đột biến phải qua rất nhiều thế
hệ mới làm giảm đáng kể tần số alen (vì tần số đột biến điểm ở từng gen là rất thấp, khoảng 10-6 - 10-4). áp lực
chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen theo một hướng: đào thải alen có hại, tích lũy alen thích nghi. Theo
giả thiết cả hai alen đồng trội có cùng giá trị thích ứng trong một quần thể chuột phịng thí nghiệm. Vậy chỉ có
giao phối khơng ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) đã gây nên tình trạng trên.


<b>27. Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội. đột nhiên điều</b>
kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại


trở lại như cũ. Hãy cho biết tần số của alen sau một thế hệ.


<b>28. Trong một quần thể đặc biệt, tần số các alen được tính trước và sau khi có chọn lọc xảy ra </b>


<b>a1 a1</b> <b>a1 a2</b> <b>a2 a2</b>


Tần số trước khi có chọn lọc (thế hệ Fo) 0,25 0,50 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tính hệ số chọn lọc của mỗi kiểu gen (a


1a1, a1a2, a2 a2). Chọn lọc chống lại kiểu gen nào là mạnh nhất?
<b>30. Vai trị của giao phối trong q trình tiến hố</b>


• Phát tán đột biến trong quần thể
• Trung hồ các đột biến có hại


• Tạo nguồn ngun liệu thứ cấp cho q trình tiến hố.
<b>31. Các cơ chế cách li</b>


• Các cơ chế cách li có vai trị quan trọng trong q trình hình thành lồi (trình bày ở bài “Q trình hình
thành lồi”).


• Các cơ chế cách li khơng trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể mà gián
tiếp tạo điều kiện để các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


<b>GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>HỌC TẬP VÀ ĐỌC TÍCH</b>



<b>CỰC SQ3R</b>



<b>I.</b> <b>Mơ tả:</b>



Có rất nhiều người trong chúng ta khơng thể nhớ nổi nội dung của một cuốn sách, một bài báo, một tài
liệu cần thiết cho cơng việc của mình. Chúng ta quên béng mất nội dung của tài liệu chỉ sau vài giờ đồng hồ đọc
chúng. Chính do quá trình qn nhanh chóng các nội dung quan trọng này, chúng ta thường không thể kết nối
kiến thức, không thể thành cơng trong các kỳ thi và khơng thể hồn thành tốt cơng việc của chính bản thân
mình.


<b>II.</b> <b>Ngun nhân : </b>


Do trong quá trình đọc tài liệu, chúng ta đọc một cách “thụ động”. Cặp mắt của chúng ta vẫn lướt trên
tài liệu, nhưng bộ não của chúng ta lại đang nhảy múa với những ý tưởng khác hoặc hờ hững với nội dung của
tài liệu. Hoặc học sinh của chúng ta đọc “ra rả” bài học nhưng ngay lúc ấy trí não của các em khơng hề “nhúc
nhích”, nói cách khác, các em đang dùng các biện pháp “cơ học”, “cưỡng bức” để bộ não phải ghi nhớ, nhưng
“chữ thầy vẫn trả cho thầy”. .


<b>III.</b> <b>Phương pháp SQ3R (Survey – Question – Read – Recite – Review)</b>


<b>Survey (Khảo sát): Thu thập các thông tin cần thiết để tập trung và hình thành các mục đích khi đọc.</b>


<b>Question (Đặt câu hỏi): làm cho não của bạn bắt đầu hoạt động và tập trung bằng cách dựng lên một loạt câu</b>
hỏi làm “khung sườn” cho nội dung. Chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật 5W1H (Where? Who? What? Why?
How?) để tạo ra các câu hỏi hoặc sử dụng ngay các câu hỏi do giáo viên đưa ra, câu hỏi ở đầu chương của sách
<b>Read (Đọc): lắp thông tin vào cấu trúc mà bạn đã dựng lên.</b>
Tiến hành đọc tài liệu. Trong quá trình đọc, hãy cố gắng tập trung tìm kiếm các chi tiết nhằm giúp ta trả lời
những câu hỏi đã đặt ra. Khi đọc, chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật mindmap để ghi chú các chi tiết.


<b>Recite (Thuật lại): như tên gọi của nó: “thuật lại”, ở bước này chúng ta giúp não bộ tập trung ghi nhớ về nội</b>
dung vừa xem bằng cách thuật lại, <i>diễn giải nội dung đã đọc bằng chính ngơn ngữ của bản thân</i>.


<b>Review (Xem lại): bước cuối cùng này theo đúng tinh thần mà ông bà chúng ta đã nhắc nhở: “Văn ôn, Võ</b>


luyện”.


<b>IV.</b> <b>Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>HOẠT ĐỘNG HỌC THEO CÁCH </b>



<b>TIẾP CẬN CỦA LÍ THUYẾT THƠNG TIN</b>



<b>Hoạt động học</b>


• H là q trình thu nhận và xử lí thơng tin từ mơi trờng.


• Tích hợp thơng tin mới nhận vào hệ thống thơng tin đã tích lũy.
• Làm cho chủ thể ngời H tự biến đổi mình.


<b>Cơ chế H</b>


<b>Đặc điểm của cơ chế HỌC trong mơ hình thơng tin </b>


• Thông tin từ môi trờng đợc não bộ thu nhận qua cơ chế phân tích, sàng lọc.


• Chỉ một tỉ lệ nhỏ các thơng tin lu lại trong trí nhớ sau q trình thu nhận và xử lí TT.
• Năng lực điều hành – kiểm tra khơng giống nhau ở các chủ thể nhận thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Dạy phơng pháp HỌC </b>


• Dạy cách thu nhận thơng tin
• Dạy cách xử lí thơng tin
<b>I. Cách thu nhận thơng tin</b>
<b>1. Tiếp cận các nguồn thơng tin</b>



• Sử dụng sách giáo khoa
• Sử dụng th viện trờng học


• Đến lớp, học sinh phải sử dụng kết quả tìm đọc của mình đóng góp vào bài học
<b>2. Đọc lớt bài khóa </b>


• Giáo viên giải thích mục đích đọc trớc bài SGK
• Chọn một bài; hướng dẫn cách đọc lớt


• Học sinh đối chiếu với cách họ thờng làm
• Học sinh tập dợt qua một số bài khóa
<b>3.Tìm ý chính</b>


• Giúp học sinh cảm nhận ý chính trong khi nghe giảng: Tăng âm lợng giọng nói, nói chậm lại, nhắc lại…
• Giao nhiệm vụ cho học sinh bằng câu hỏi:


- Nguyên nhân chính là gì?
- Hãy tìm ra 3 lí do tại sao?
- ý chính trong đoạn vừa nghe?
<b>4.Ghi chép</b>


Dấu hiệu bài ghi theo phong cách H chủ động:
• Các mục lớn nhỏ đợc sắp xếp rành mạch
• Ghi theo cách hiểu của ngời ghi


• Nổi bật các ý chính của bài học


• Có chừa chỗ trống để ghi bổ sung khi tự học
• Có đề xuất thắc mắc bên lề



• HS có thói quen đọc lại bài ghi ngay sau buổi học.
<b>II. Dạy cách ch xử lí thơng tin</b>


<b>1.Đặt câu hỏi</b>


• Có thể trao đổi trong cặp hai ngời, trong nhóm nhỏ trớc khi trả lời trớc lớp.
• Tập dợt nêu nhiều câu hỏi về một chủ đề.


<b>2.Thảo luận</b>


- Khuyến khích bày tỏ ý kiến cá nhân.


- Tập lắng nghe ý kiến của bạn, chấp nhận hay phản đối có căn cứ.
- Tập diễn đạt ý kiến bằng ngôn ngữ của chính mình.


<b>3. Quay vịng chức năng trong nhóm 3 ngời: ngời trình bày, ngời nghe, ngời nhận xét.</b>
Cuối chơng, HS lập bản kê các thuật ngữ then chốt, giải thích và thảo luận theo nhóm.
<b>4.Hệ thống hóa kiến thức</b>


• Nêu bản chất, ý nghĩa của HTH trong hoạt động học tập. Xác định mục tiêu học tập, xác định tiêu chí để
HTH.


• Phân tích yếu tố có giá trị để đưa vào hệ thống.
• Phân tích cấu trúc hành động của kĩ năng HTH.


• Ra bài tập để hướng dẫn HS thực hiện HTH. Mỗi HS tự làm bài tập
• Thảo luận kết quả làm bài tập để rút ra kết luận chung.


Ví dụ: Lập bản đồ khái niệm biến dị



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>IV. DI TRUYỀN</b>
CÂU1: Trình bày những những tiêu chuẩn của vật chất di truyền?


Vật chất DT trong TB và cơ thể phải có đầy đủ các tiêu chuẩn cơ bản sau đây:
1. Mang TTDT, đặc trưng của từng lồi:


Tính chất này bao gồm:
*Tính chất của gen cấu trúc:


VCDT phải có khả năng, bằng cách này hay cách khác, đặc trưng cho cấu trúc của các phân tử khác
trong TB.


VD: Nếu thừa nhận các gen nào đó qui định cấu trúc protein, thì VCDT phải có khả năng mã hố một
cách chính xác một khối lượng lớn các đoạn khác nhau mang axit amin trong các chuổi polypeptit.


*Tính chất của gen điều hồ:


Gen điều hồ chứa thơng tin đáp ứng u cầu điều hồ hoạt động trong cơ thể. Một số vùng của ADN
trên Operon, có gen điều hồ và gen khởi động, hoạt động như "khoá hãm" để ngắt hoặc mở hoạt động của gen.


Các đặc điểm riêng của từng loài, như phát triển phơi, phân hố cơ quan, có sai khác giữa lồi này với
lồi khác, đều được chương trình hố về mặt DT.


VCDT phải có khả năng, bằng nhiều cách, điều hồ hoạt động của gen.
2. Tính tự sao, có khả năng tái bản một cách chính xác:


Đây là khả năng hình thành các bản sao, truyền lại cho TB con trong quá trình phân bào, với tất cả
TTDT của lồi chứa trong đó.



Qua q trình ngun phân, mỗi TB con được hình thành, nhận một bản sao toàn bộ TTDT.
Qua giảm phân VCDT giảm đi một nửa ở mỗi giao tử.


3. TTDT chứa trong VCDT phải được sử dụng để tạo ra những phân tử cần thiết cho TB.


4. VCDT phải có khả năng biến đổi. Cơ chế tự sao của VCDT có thể chính xác đến mức các sai sót hiếm xảy ra,
nhưng khơng phải là tuyệt đối chính xác để khơng xảy ra đột biến.


Chính ĐB của VCDT là một nguồn chủ yếu của biến dị, rất cần cho tiến hố của các lồi.
CÂU2: ADN có những đặc điểm gì để thoả mãn là vật mang TTDT?


*ADN thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền:
Chứa và truyền đạt thơng tin di truyền:


Địi hỏi trước tiên đối với vật chất DT là có khả năng chứa thơng tin DT. ADN có chiều ngang thì giới hạn
nhưng chiều dài thì khơng hạn chế. Trình tự sắp xếp các Nu theo chiều dài có thể phản ánh những thơng tin nhất
định. ADN có 4 loại Nu nhưng số trình tự khác nhau là con số khổng lồ. Khả năng chứa thơng tin đó làm cho
phân tử ADN là phân tử dài nhất trong tự nhiên. Ngồi ra nó cịn được mở rộng do các thay đổi cấu trúc, do gãy
nối lại và lắp ghép giữa các đoạn ADN. Thông tin chứa trên ADN được sử dụng và hiện thực hóa nhờ các chất
trung gian ARN, rồi đến tổng hợp các protein là những công cụ phân tử thực hiện chức năng của TB.


Tự sao chép chính xác:


Mơ hình Watson - Crick cũng thỏa mãn ở mức lí tưởng yêu cầu thứ 2 của vật chất di truyền. Chuỗi xoắn kép
gồm 2 sợi bổ sung cho nhau theo nguyên tắc A-T và G-X , làm cho phân tử như có một bản âm và một bản
dương. Mỗi bản có thể làm khuôn tạo ra bản kia để từ một phân tử ban đầu có 2 phân tử giống hệt nó.
Có khả năng biến dị di truyền:


Trên phân tử ADN có thể xảy ra nhiều biến đổi. Các biến đổi có thể được di truyền. VD: cặp A-T trên ADN
được thay bằng cặp G-X thì sự thay thế được truyền cho các phân tử con.



Có tiềm năng tự sửa sai:


Các nhà di truyền học còn phát hiện thêm một tính chất nữa của ADN là tiềm năng tự sửa sai. Do cấu trúc mạch
kép nên sai hỏng ở một mạch có thể bị cắt bỏ và dựa vào mạch nguyên vẹn để làm khuôn tổng hợp lại cho đúng.
CÂU3: Những bằng chứng để chứng minh ADN là vật mang thông tin DT:


* Các bằng chứng để chứng minh ADN là chất di truyền:
a/ Các chứng minh gián tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tất cả các TB sinh dưỡng của bất kì một loại sinh vật nào đều chứa một lượng ADN rất ổn định khơng phụ
thuộc vào sự phân hóa chức năng hay trạng thái trao đổi chất. Ngược lại ARN biến đổi tùy thuộc vào trạng thái
sinh lí TB.


Số lượng ADN tăng theo số bội thể của TB ở TB đơn bội ADN số lượng ADN là 1 thì TB sinh dưỡng lưỡng bội
số lượng ADN tăng gấp đơi.


Tia tử ngoại có hiệu quả gây đột biến cao nhất ở bước sóng 260nm; đây chính là bước sóng mà ADN hấp thụ tia
tử ngoại nhiều nhất.


b/ Hiện tượng biến nạp: Truyền thông tin di truyền nhờ ADN.


Hiện tượng biến nạp được Gripffith phát hiện ở Diplococcus Pneumoniae vào năm 1928. Vi khuẩn này
có 2 dạng khác nhau:


Dạng S, gây bệnh có vỏ TB bằng polisaccharid cản trở bạch cầu phá vỡ TB. Dạng này có khuẩn lạc láng mọc
trên môi trường aga.


Dạng R, không gây bệnh, khơng có vỏ bao, tạo khuẩn lạc nhăn.



Thí nghiệm biến nạp ở chuột.


Tiêm vi khuẩn S sống gây bệnh cho chuột ® chuột chết.
Tiêm vi khuẩn R sống khơng gây bệnh ® chuột sống.
Tiêm vi khuẩn S bị đun chết cho chuột ® chuột sống.


Hỗn hợp vi khuẩn S bị đun chết trộn với vi khuẩn R sống đem tiêm cho chuột ® chuột chết. Trong xác chuột có
vi khuẩn S và R.


Hiện tượng trên cho thấy vi khuẩn S không thể tự sống lại được sau khi bị đun chết, nhưng các TB chết
này đã truyền tính gây bệnh cho TB R. Hiện tượng này gọi là biến nạp.


Năm 1944, T.Avery, Mc Leod và Mc Carty đã tiến hành thí nghiệm xác định rõ tác nhân gây biến nạp.
Nếu sử lý TB S bằng proteaza hoặc ARNaza hoạt tính biến nạp vẫn cịn. Chứng tỏ protein và ARN không phải
là tác nhân gây biến nạp. Nhưng nếu TB S chết bị sử lí bằng ADNaza thì hoạt tính biến nạp khơng cịn nữa.
Chứng tỏ ADN là tác nhânbiến nạp. Kết quả thí nghiệm có thể tóm tắt như sau:


ADN của TB S + các TB R sống ® chuột ® chuột chết ( có cả S +R).


Vậy hiện tượng biến nạp là một minh chứng sinh hóa xác nhận rằng ADN mang tín hiệu di truyền.
c/ Sự xâm nhập của ADN virut vào vi khuẩn.


Năm 1952, A.Hershey và M.Chase đã tiến hành thí nghiệm với Bacteriophage T2 xâm nhập vi khuẩn
E.coli.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

phóng xạ P và S. Phage được ni cấy trên mơi trường chứa đồng vị phóng xạ P32 và S35 .


Hình 5:Vật chất di truyền của phage là ADN.


S35 xâm nhập vào protein còn P32 vào ADN của phage. Phage nhiễm xạ này được tách ra, đem nhiễm


vào vi khuẩn không nhiễm xạ. Cho phage nhiễm trong một khoảng thời gian đủ để bám vào vách TB vi khuẩn
và bơm chất nào đó vào trong TB, rồi dung dịch được lắc mạnh và li tâm để tách rời TB vi khuẩn ra khỏi phần
phage bám vào bên ngồi vách TB. Phân tích phần nằm ngoài vi khuẩn cho thấy chứa nhiều S35 (80%) nhưng ít
P32, chứng tỏ phần lớn protein vỏ của phage nằm ngồi TB vi khuẩn. Phân tích phần trong TB vi khuẩn thấy
chúng chứa nhiều P32 (70%) nhưng ít S35, chứng tỏ ADN được bơm vào trong TB. Thí nghiệm này chứng
minh trực tiếp rằng ADN của phage đã xâm nhập vào TB vi khuẩn và sản sinh tạo ra thế hệ phage mới mang
tính di truyền có khả năng tiếp tục nhiễm các vi khuẩn khác.


CÂU4: Hãy cho biết VCDT của virut.
+ VCDT là ADN:


VR kí sinh ở động vật và thực khuẩn thể thì mang ADN.


Phần lớn các thực khuẩn thể đều chứa ADN 2 sợi, nhưng cũng có một số loại mang 1 sợi. VD: hệ gen của phi
174 mang 5375 Nu nămg trong một sợi ADN vòng.


+ VCDT là ARN: chủ yếu ở thực vật.


CÂU6: Ở VS nhân thực, đa phần ARN được tổng hợp trong nhân đều trải qua 3 biến đổi trước khi chuyển từ
nhân vào TB chất. Những biến đổi nào sẽ giúp bảo vệ ARN khỏi bị phân huỷ bởi các enzim nuclêaza?


Gắn đuôi 7-methyl-guanin vào đầu 5'.
Gắn đuôi polyA vào đầu 3'.


CÂU7: Những đặc điểm nào sau đây cho phép xác định một TB là của VS nhân thực hay của SV nhân sơ?
+ Vật liệu DT tồn tại ở dạng phức tạp của axit nuclêic và protein.


+ Vật liệu DT được phân tách khỏi phần còn lại của TB bằng một rào cản bán thấm.
+ Vật liệu DT là ARN.



+ Vật liệu DT là ADN dạng vịng.
+ Nó có vách TB.


+ TB di động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1/ Theo quan điểm hiện đại thì VCDT phải có những tiêu chuẩn nào sau đây?
Mang thơng tin DT đặc trưng cho lồi.


Phải có khả năng biến đổi.


Có khả năng tự nhân đơi chính xác.


Có khả năng mã hóa những sản phẩm của TB.
Cả ABC.


2/ Cấu trúc của VCDT ở các cơ quan tử trong TBC được phản ánh trong cấu trúc nào dưới đây?
Là những ADN kép mạch thẳng.


Là những ADN đơn mạch vòng.
Là những phân tử ARN.


Là những phân tử ADN kép mạch vịng.
Khơng có cấu trúc ổn định.


3/ Trong những thí nghiệm nỗi tiếng sau dây của Griffth, thí nghiệm nào cho biết có nhân tố biến nạp làm biến
phế cầu khuẩn dạng lành (R) thành dạng độc (S)?


R tiêm vào chuột ® chuột sống.
S tiêm vào chuột ® chuột chết



S (làm chết bằng nhiệt) tiêm vào chuột® chuột sống.
S (làm chết bằng nhiệt) trộn với R tiêm vào chuột® chuột.
Cả A, B, C, D.


4/ Sau những thí nghiệm của Griffth, Avery và cộng sự đã nghiên cứu sâu hơn theo hướng đó và làm sáng tỏ
nhiều vấn đề, đưa ra nhiều kết luận. Kết luận có ý nghĩa nhất là:


Ggiffth đã có đóng góp to lớn vào miễn dịch học.
Nhân tố biến nạp trong thí nghiệm của Griffth là ADN.
Vật chất DT ở vi khuẩn là ADN.


Ở nhiệt độ cao nào đó vi khuẩn chết nhưng ADN vẫn cịn hoạt tính.


Dùng enzim phá bỏ lớp vỏ của vi khuẩn cũng thu được kết quả tương tự như sử lí bằng nhiệt độ.


5/ Trên đối tượng virut khảm thuốc lá (TMV), các nhà DT học đã dùng lõi ARN và vỏ protein của 2 nòi virut
khác nhau A và B. Được tách ra bằng phương pháp hóa sinh, rồi cho:


ARN của nịi A trộn với protein nịi B thì tạo được virut gây đốm kiểu A.
ARN của nòi B trộn với protein nịi B thì tạo được virut gây đốm kiểu B.
Giá trị lớn nhất của thí nghiệm là đã chứng minh được:


Cấu trúc của virut TMV gồm lõi ARN bọc vỏ protein.


Lõi ARN và vỏ protein dễ dàng được tách ra bằng phương pháp hóa sinh.
Vật liệu DT của virut đốm thuốc lá là ARN.


ARN là nhân tố quyết định đặc điểm của vết khảm.
Vỏ của virut này có thể lắp được vào lõi của virut kia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Với DTH giá trị lớn nhất của thí nghiệm này là ở chổ nó chứng minh được:
Chỉ có lõi ADN xâm nhập vào E.coli.


Lõi của TKT có bản chất ADN cịn vỏ có bản chất protein.


ADN của TKTcó thể được nhân lên trong E.coli mà không cần vỏ.
Vật chất DT của TKT là ADN.


Từ lõi ADN, TKT có thể tự tạo vỏ nhờ E.coli.


7/ Dùng bằng chứng nào sau đây để chứng minh được vật chất DT ở sinh vật nhân chuẩn là ADN?
Trong TB soma của mỗi loài sinh vật lượng ADN ổn định qua các thế hệ.


Trong TB sinh dục lượng ADN chỉ bằng 1/2 so với lượng ADN ở TB soma.


ADN hấp thụ tia tử ngoại ở bước sóng 260nm phù hợp với phổ gây đột biến mạnh nhất.
Những bằng chứng trực tiếp từ kỷ thuật tách và ghép gen.


Cả A, B, C, D.


8/ Giả sử bạn nói chuyện với một người chưa hề nghe nói gì về ADN, bằng cách nào sau đây bạn có thể trình
bày sự kiện ADN là vật liệu DT?


Dùng thí nghiệm Griffth và Avery để chứng minh vật chất DT của vi khuẩn là ADN.


Dùng thí nghiệm của Hassey và Chase để chứng minh vật liệu DT của thực khuẩn thể là ADN.
Chứng minh ở sinh vật nhân chuẩn lượng ADN ổn định trong TB soma và lớn gấp 2 lần TB sinh dục.
Chứng minh vai trò của ADN qua thành tựu công nghệ DT.


Cả A, B, C, D.



9/ Vật chất DT của vi khuẩn là:
Plasmid.


Chuỗi ADN dạng vòng.
Chuỗi ARN dạng vòng.
Gồm cả A và B.


Gồm cả B và C.


10/ Vật chất DT của virut là gì? Câu trả lời nào sau đây là thỏa đáng nhất?
Một phân tử ADN trần.


Một phân tử ARN trần.
Một phân tử axit nuclêic trần.
Nucleoprotein.


Toàn bộ cơ thể của virut.


11/ Vật chất DT ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân chuẩn là:
Bộ NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Nucleo protein.


Các phân tử axit deoxyribonucleic.
Các phân tử axit nucleic.


12/ Thuốc thử nào sau đây có thể dùng phát hiện ADN trong TB nghiên cứu?
Lục Metyl.



Pironin.
Schiff.
Cả A và B.
Cả A và C.


13/ Trật tự đúng đắn của các cấu trúc theo thứ tự từ đơn giản (từ cấu trúc chứa một số lượng ít nhất các loại
phân tử Protein khác nhau) đến cấu trúc phức tạp nhất (cấu trúc chứa một số lượng ít nhất các loại phân tử
Protein khác nhau) được đưa ra trong các câu trả lời sau:


A. Tác nhân gây bệnh bò điên, HIV, riboxom của SV nhân thực, ty thể.
B. Riboxom của SV nhân thực, HIV, tác nhân gây bệnh bò điên, ty thể.
C. Tác nhân gây bệnh bò điên, HIV, ty thể, riboxom của SV nhân thực.
D. HIV, tác nhân gây bệnh bò điên, riboxom của SV nhân thực, ty thể.
E. Tác nhân gây bệnh bò điên, riboxom của SV nhân thực, HIV, ty thể.
14/ Cho bảng tỷ lệ % bazơnitơ ở các loài khác nhau:


Loài Ađenin Guanin Timin Xitozin Uraxin


1 21 29 21 29 0


2 29 21 29 21 0


3 21 21 29 29 0


4 21 29 0 29 21


5 21 29 0 21 29


Hãy cho biết vật liệu DT của các loài trên?



CÂU15: Nêu những bằng chứng sinh học TB và phân tử về nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
* Bằng chứng TB:


+ Mọi cơ thể sống từ SV nhân sơ đến nhân chuẩn đều có cấu trúc TB.
+ TB của chúng đều có thể thức cấu tạo giống nhau.


* Bằng chứng sinh học phân tử:


+ VCDT đều là ADN, có thể thức cấu tạo giống nhau (từ 4loại Nu, nguyên tắc bổ sung, sự phân cực ngược
chiều...).


+ Mã DT phổ biến chung cho mọi sinh giới.


+ Protein đều được cấu tạo từ 20 axit amin, có 4 bậc cấu trúc.


+ Quá trình truyền đạt thơng tin DT qua các thế hệ đều dựa vào khả năng tự nhân đôi của ADN theo ngun tắc
bổ sung, ngun lí bán bảo tồn và nửa gián đoạn.


+ Quá trình truyền đạt TTDT thành tính trạng đều thực hiện qua cơ chế sao mã và dịch mã:
ADN ARN protein tính trạng


CÂU 16: Trong các cơ chế DT ở cấp độ phân tử thì nguyên tắc và nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện như thế
nào?


* Nguyên tắc bổ sung:


+ Trong cơ chế tự sao: Các Nu trên mạch khuôn kết hợp với các Nu tự do....


+ Trong cơ chế tổng hợp ARN: Các Nu trên mạch khuôn liên kết với các ribônuclêtit...
+ trong cơ chế dịch mã: các ribonuclêôtit ở bộ mã sao của ARNm và bộ ba đối mã liên kết...


Trong nguyên tắc khuôn mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Primer


Primer


G2


P T T = Kì cuối (Telophase).


A = Kì sau (Anaphase).
M = Kì giữa (Metaphase).
P = Kì đầu (Prophase).


+ Trong cơ chế tổng hợp ARN: 1 trong 2 mạch đơn của ADN mang mã gốc được dùng làm khuôn để tổng hợp
mạch ARN.


+ Trong cơ chế dịch mã: mạch ARNm làm khuôn để tổng hợp chuỗi polipeptit.


CÂU17: Không cần dùng biện pháp sinh học phân tử, người ta cũng có thể lập được bản đồ gen của VK (xác
định được vị trí các gen trên NST). Hãy cho biết đó là phương pháp gì? Và giải thích. Với biện pháp này có thể
áp dụng đối với TB nhân thực hay không? TS?


Dùng biện pháp cho VK tiếp hợp với nhau ta có thể lập được bản đồ gen của VK:


+ Bởi vì: Do VCDT của VK là một ADN dạng vòng. Nên khi tiêp hợp ADN đó sẽ chuyển từ TB cho sang TB
nhận một cách từ từng gen một trên phân tử ADN đó.


+ Trong q trình VK tiếp hợp, ta có thể làm cho q trình tiếp hợp của VK bị ngừng lại vào những thời gian
khác nhau. Về nguyên tắc, nếu thời gian tiếp hợp càng dài thì càng có nhiều gen được chuyển từ TB cho sang


TB nhận.


+ Vì vậy, nếu thời gian tiếp hợp ngắn nhất mà có một gen nào đó được chuyển sang TB nhận thì gen đó được
xếp đầu bản đồ DT (kí hiệu gen 1). Thời gian tiếp hợp dài hơn một chút sẽ cho cả gen 1 lẫn gen 2 cùng sang TB
VK nhận.


+ Tiếp tục cho tiếp hợp với thời gian dài hơn nữa ta lại có được TB nhận với cả 3 gen 1-2-3. Cứ như vậy, ta có
thể xây dựng được tồn bộ bản đồ gen của VK.


+ Ta không thể dùng phương pháp này đối với TB nhân thực, vì:
-TB nhân thực khơng có khả năng tiếp hợp như ở TB VK.


-VCDT của TB nhân thực phức tạp hơn, có bộ NST lớn hơn 2 nên không thể phân biệt được Gen của NST nào
vào TB nhận.


CÂU18: Trong hệ gen của người, bên cạnh các gen cấu trúc bình thường ví dụ như gen qui định chuỗi a-trong
hêmơglơbin, cịn có các gen được gọi là gen giả. gen giả về cơ bản có trình tự Nu giống với gen bình thường
nhưng lại không bao giời được phiên mã . Hãy cho biết gen giả được hình thành trong quá trình tiến hố từ gen
bình thường bằng cách nào?


+ Đầu tiên trao đổi chéo không cân dẫn đến hiện tượng lặp gen, sau đó ĐB xãy ra làm mất hoặc hỏng đoạn
promotơ khiến cho ARNpolimêraza không thể hiện phiên mã gen này được mặc dầu trình tự mã hố của gen
vẫn bình thường.


+ Cũng có thể trong q trình trao đổi chéo khơng cân, gen được lặp bị mất đoạn prômôtơ nên thành gen giả.
CÂU19: ARNm được phiên mã in vitro từ một phân tử ADN sợi kép, phân sử sau đó được tách thành 2 sợi đơn.
Người ta đã phân tích tỉ lệ bazơ của mỗi sợi ADN và so sánh với tỷ lệ ARNm. Trên cơ sở của các số liệu đã
cho trong bảng, Hãy xác định sợi nào của phân tử ADN sợi kép được dùng làm khuôn để tổng hợp ARNm.


A T hoặc U G X



ADN-1
ADN-2
ADN-3
ADN-4
ARNm
27,0
32,7
28,0
25,0
27,0
32,5
26,8
33,0
33,0
33,0
18,5
22,1
17,0
17,0
17,0
22,0
18,4
21,0
23,0
23,0
CÂU20: ADN nào dưới đây là cơ chất cho ADNpolimêraza?


1 2



3 4


CÂU21: Hãy cho X là lượng ADN trong nhân của một giao tử của cơ thể lưởng bội. Hãy điền vào chỗ trống
lượng ADN trong nhân ở các giai đoạn khác nhau của chu kì TB của sinh vật này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

G1
S


Khối lượng ADN trong TB ở các giai đoạn sau đây của chu kì TB:


1. Giữa giai đoạn S: 2X 2. G1: 2X 3. G2:4X


4. Kì đầu:4X 5. Kì giữa: 4X 6. Kì sau: 4X


CÂU22: Các quá trình từ 1 - 6 xảy ra trong một TB nhân chuẩn theo trình tự nào?
Chuyển nhóm peptidyl.


Gắn riboxom vào ARN.


Gắn ARNpolimeraza vào ADN.
Cắt các intron ra khỏi ARNm.
Sao mã.


Chuỗi polipeptit cuộn lại.


Hãy sắp xếp các trình tự trên theo cơ chế DT.
3, 5, 4, 2, 1, 6.


CÂU23: Chất nhiễm sắc của TB người chứa 1,08mg histôn và 0,7mg protein không phải histôn trên 1mg ADN.
Giả sử rằng mỗi mol của 1 gen trung bình chứa 106g ADN và khối lượng phân tử trung bình của histơn là


12000dalton, của các protein không histôn của chất nhiểm sắc là 17000 dalton.


Bao nhiêu phân tử protein NST tham gia tạo phức hợp trong 1 gen trung bình?


Nếu 1TB người trung bình chứa 1013 dalton ADN, thì có bao nhiêu phân tử protein tham gia tạo phức hệ trong
đó?


Theo một lí thuyết giải thích sự điều hồ biểu hiện gen ở SV nhân thực, một số protein NST xác định đóng vai
trị là chất hoạt hố, làm hoạt động nhiều nhóm gen lớn. giả sử một chất hoạt hố như vậy kích hoạt sự biểu hiện
của 1000 gen. Nếu mỗi gen cần 1phân tử chất hoạt hoá và các TB là lưỡng bội thì bao nhiêu % protein NST
đóng vai trị hoạt hố.


1. Số phân tử protein histôn: 90.


Số phân tử protein không phải histon: 41.
2. 1,31 x 109 .


3. 0,00015%.


CÂU24: Điểm mấu chốt nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự
nuclêơtit giống phân tử ADN mẹ?


+ Ngun tắc "giữ lại một mạch" của ADN mẹ trong ADN con.
+ Nguyên tắc bổ sung.


CÂU25: VS trong 2 mạch polinuclêôtit mới được tổng hợp thì một mạch được hình thành liên tục cịn mạch kia
được hình thành từng đoạn?


+Trên mạch mới tổng hợp, các Nu tự do được lắp theo chiều 5' 3' , ngược với chiều của mạch ADN mẹ.
+ Enzim ADN-polimêraza làm việc từ đầu 5'.



CÂU26: Dưới đây là trình tự các Nu trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hố cấu trúc của enzim
đêhiđrơgenaza ở người và các loại vượn người:


1 2 3 4 5 6


Người: - XGX-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-


Tinh tinh: - XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-


Gôrila: -


XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-Đười ươi: -


TGT-TGG-TGG-GTX-TGT-GAT-Dựa vào bảng mã DT, hãy xác định trình tự các axit amin trong đoạn polipeptit tương ứng ở mỗi trường hợp
trên.


Các kết quả ở câu 1 cho phép rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự biến đổi các Nu trong codon (bộ
ba mã hoá) với sự biến đổi axit amin trên polipeptit?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Người: - XGX-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
Ala - Thr - Thr - Gln - Thr - Thr


Tinh tinh: - XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-


Ala - Thr - Thr - Gln - Thr - Thr


Gôrila: -


Ala - Thr - Thr - Gln - Thr - Ilơ



Đười ươi: -


Thr - Thr - Thr - Gln - Thr - Lơ


2. Quan hệ giữa biến đổi trong codon dẫn đến biến đổi trong polipeptit:


Biến đổi ở các Nu thứ 3 trong codon thường thường không gây biến đổi trong dãy axit amin (XGX -
XGT).


Biến đổi ở Nu thứ 2 hay thứ nhất trong codon dẫn tới biến đổi trong dãy axit amin (TAT - GAT).
Không phải bất cứ biến đổi nào trong các Nu của gen cũng gây biến đổi tương ứng trong polipeptit, mỗi axit
amin có thể được mã hố bởi nhiều codon (Mã DT có tính thối hố).


Mức độ quan hệ họ hàng giữa các lồi Vượn người và người:


Tinh tinh có quan hệ gần với người: trình tự Nu trong gen giống hệt trình tự ở người. Đột biến G --> A ở
codon 1 cũng không làm thay đổi axit amin.


Sau tinh tinh là Gôrila rồi đến đười ươi.


Mức độ sai khác nhiều hay ít trong các Nu của ADN phản ánh quan hệ họ hàng gần hay xa.


CÂU27: Nghiên cứu sự kháng thuốc của tụ cầu vàng Staphylococus aureus, người ta tính rằng ở Việt Nam có
đến 70% số tụ cầu vàng mới phân lập có khả năng kháng penicilin gốc.


Sự kháng thuốc này thường có nguồn gốc từ plasmid. Vậy plasmid là gì?


Sự có mặt của plasmid trong vi khuẩn cho phép nó sinh tổng hợp một loại phân tử mới. Đó là phân tử gì? Hoạt
động của phân tử này như thế nào?



Người ta làm một kháng sinh đồ đối với chủng thuần Staphylococus aureus được phân lập từ một người bệnh
chữa bằng kháng sinh penicilin. Chủng vi khuẩn này xuất hiện sự đề kháng đồng thời cả đối với penicilin và
tetracilin (biết rằng lúc đầu khi chữa bệnh, các tụ cầu vàng là những chủng mẫn cảm với cả loại kháng sinh
trên).


+ Có thể giải thích hiện tượng trên như thế nào?


+ Người ta có thể sử dụng phương pháp điều trị nào tránh hiện tượng trên?


Plasmid: Là ADN nằm ngồi NST, kích thước chỉ bằng khoảng 1/100 thể nhiểm sắc, có thể nhân lên độc lập
với sự nhân NST.


Đó là Penicillnase (ß-lactamase): một enzim phân giải penicilin bằng cách bẻ gãy vịng ß-lactamase.


Các plasmid thường giúp VK đề kháng với nhiều kháng sinh cùng loại, bởi vì sự có mặt của các gen mã hoá
nhiều enzim phá huỷ các kháng sinh này nằm kề với nhau.


Người ta có thể sử dụng phương pháp điều trị phối hợp nhiều loại kháng sinh.


CÂU28: Bằng hình vẽ hãy phân biệt m-ARN, t-ARN và r-ARN. Hãy cho biết các thuỳ trịn ở phân tử t-ARN có
chức năng gì?


Từ đặc điểm về cấu trúc của các loại ARN thử dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong TB, giải thích tại
sao?


Hình vẽ 8.11 trang 68 sinh học tập 1- Phillips-Chlton.


Chức năng: Một thuỳ mang bộ ba đối mã (khớp với bộ ba mã sao trên m -ARN), một thuỳ liên kết với enzim,
cịn một thuỳ liên kết với ribơxom.



2. Thời gian tồn tại mỗi loại ARN trong TB phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do các liên kết hyđrơ tạo ra.
Phân tử m-ARN khơng có liên kết hyđrơ nên dễ bị enzim trong TB phân huỷ, có thời gian tồn tại ngắn nhất.
Phân tử r-ARN có tới 70% là các liên kết hyđrơ nên có thời gian tồn tại lâu nhất.


CÂU29: Khi nghiên cứu về kích thước hệ gen (hàm lượng ADN tính theo số lượng cặp nuclêotit-bp của một TB
đơn bội) ở một loạt các loại sinh vật khác nhau trên bậc thang tiến hoá người ta thu được số liệu sau:


Nhóm sinh vật Kích thước hệ gen (bp)


Mycoplasma. 1,0 x 106


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ợn


g


A


D


N


C.elegans (Giun trịn) 8,0 x 107


D.melanogaster (Cơn trùng) 1,4 x 108


X. laevis (Lưỡng cư) 3,1 x 109


G.domesticus (chim) 1,2 x 109



H.sapiens (Động vật co ïvú) 3,3 x 109


Hãy so sánh kích thước hệ gen ở các lồi trên, từ đó có thể rút ra nhận xét gì?
Nhận xét:


+ SV đơn bào có kích thước hệ gen nhỏ hơn sinh vật đa bào.
+ ĐVKXS có kích thước hệ gen nhỏ hơn ĐVCXS.


+ Xét về mức độ phức tạp về tổ chức và cấu trúc cơ thể thì kích thước hệ gen chưa đủ phản ánh vị trí của lồi
trong thang tiến hoá (chim tiến hoá hơn lưỡng cư nhưng kích thước hệ gen nhỏ hơn).


+ Kích thước hệ gen ở các lồi khác nhau thì khơng giống nhau.


CÂU30: Nhiễm sắc thể và ADN của người và tinh tinh có gì giống và khác nhau? những dẫn liệu này góp phàn
củng cố kết luận gì về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với vượn người?


+ NST người có 2n = 46, Tinh tinh có 2n = 48; NST số 2 của người là kết quả dính nhau của 2 NST tinh tinh.
+ ADN của người và tinh tinh giống nhau ở 92% số cặp nu.


+ Những dẫn liệu trên góp phần củng cố kết luận người có quan hệ thân thuộc với vượn người, đặc biệt rất gần
gũi với tinh tinh.


CÂU31: Hãy giải thích TS ADN ở các SV nhân thực thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN.
Nhiệt độ mà ở đó phân tử ADN mạch kép bị tách thành 2 sợi đơn gọi là nhiệt độ "nóng chảy" . Hãy cho biết các
đoạn ADN có cấu trúc như thế nào thì có nhiệt "nóng chảy" cao và ngược lại.


TS ADN ở nhân TB có kích thước rất lớn nhưng vẫn xếp gọn trong nhân? sự sắp xếp đó như thế nào?
Việc xếp gọn có ảnh hưởng đến khả năng tiếp xúc của ADN với protein không?


1. + ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn còn ARN được cấu tạo từ một mạch đơn. Cấu trúc xoắn ADN phức tạp


hơn.


+ ADN thường liên kết với protein nên được bảo vệ tôt hơn.


+ ADN được bảo quản trong nhân, ở đó khơng có enzim phân huỷ chúng, trong khi đó ARN thường tồn tại
ngồi nhân, nên có nhiều enzim phân huỷ axit nuclêic.


2.Những đoạn ADN có nhiệt độ :nóng chảy" cao là những đoạn có chứa nhiều loại G-X vì số lượng liên kết
hyđrơ nhiều hơn, ngược lại, các đoạn ADN có nhiều cặp A-T , ít G-X thì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn do có
ít liên kết hyđrơ hơn.


3. Sự sắp xếp ADN ở nhân TB:


+ ADN ở TB có nhân có kích thước rất lớn nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân là do cấu trúc xoắn phức tạp
của ADN. Các phân tử ADN được nén chặt trong thể tích rất hạn chế của nhân. Việc nén chặt thực hiện ở nhiều
mức độ, thấp nhất là từ nucleosome, solenoit tới sợi nhiễm sắc.


+ Các protein có vai trò cấu trúc nén chặt ADN trong nhân như các histôn liên kết với phân tử ADN nhờ liên
kết ion giữa các nhánh bên mang điện tích âm mang điện tích âm của histơn với các nhóm photphat mang điện
tích dương của ADN.


+ Việc xếp gọn ADN trong nhân không ảnh hưởng tới khả năng tiếp xúc của ADN với protein vì ADN quấn
quanh lõi cấu tạo từ nhiều histôn nên dù được nén lại phần lớn bề mặt của ADN vẫn có khả năng tiếp xúc với
protein khác (VD: ADN-polimeraza trong sao chép, ARN-polimeraza trong sự phiên mã hay các protein điều
hoà hoạt độngc của gen).


CÂU32: Phân tích hàm lượng ADN trong TB theo thời gian qua quá trình giảm phân người ta thu được kết quả
sau:


Thời gian (giờ) 0 2 3 4 5 6 7 8 8,5 9 9,5 10 12



Hàm lượng ADN


(c) 2c 2c 2c 3c 4c 4c 4c 4c 2c 2c c c c


(c là hàm lượng ADN trong TB đơn bội).


+ Vẽ đồ thị diễn biến hàm lượng ADN trong TB. Giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

10


0 <sub>2</sub> <sub>4</sub> 6 8 <sub>Thời gian</sub>


1
2


3 O


P O


-4


+ Trong giờ thứ 4 diễn ra q trình tự nhân đơi của các phân tử ADN làm cho hàm lượng ADN trong TB tăng
gấp đôi, từ 2c lên 4c.


+ Từ giờ thứ 8 diễn ra sự phân chia giảm nhiễm của giảm phân I. Hàm lượng ADN trong TB giảm một nửa, từ
4c xuống 2c.


+ Từ giờ thứ 9 diễn ra sự phân chia nguyên nhiễm của giảm phân II. Các NST kép tách ra, mỗi TB con nhận 1


NST đơn trong cặp, do đó hàm lượng ADN giảm từ 2c xuống c.


CÂU33: Hình vẽ dưới đây cho thấy các loại liên kết trong phân tử ADN:
CH2 CH2


Hãy cho biết các vị trí: 1, 2, 3, 4 là các loại liên kết gì. Điểm khác nhau và ý nghĩa của liên kết 1 và 4 là gì?
Liên kết este photphat, 2. liên kết cộng hoá trị, 3. Liên kết glucozit, 4. Liên kết hyđrơ.


Khác nhau: 1 có năng lượng liên kết lớn, góc liên kết cố định, có vai trị tạo mạch polinuclêơtit theo ngun tắc
đa phân. 4 có năng lượng liên kết nhỏ (khoảng 5 kcal), góc liên kết khơng cố định mà tuỳ thuộc vào dạng
(A,B,Z, T...), có vai trị tạo cấu trúc khơng gian, đảm bảo cho ADN vừa bền vững vừa linh động.


CÂU34: Một nhà bác học đã làm thí nghiệm như sau: Ni cấy E.coli trên mơi trường có timin đánh dấu bằng
Tritium. Sau các thời gian nuôi cấy khác nhau, đem li giải tế bào vi khuẩn đó bằng một phức hệ gồm enzim
phân giải cùng một loại thuốc tẩy, ADN được giải phóng ra. Đem ADN đặt lên phiến kính mỏng. Phiến kính
được để ở chổ khơ và sau đó được phủ lên nhờ hỗn dịch thuốc ảnh. Hai tháng sau bóc lớp ảnh chụp ra, đem
quan.


1.Theo em có thể quan sát thấy gì?


2.Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì?
1. Quan sát thấy:


- Đây là thí nghiệm của Cairn.


- Do timin trộn lẫn vào ADN làm cho ADN có tính chất phóng xạ.


- Sau các thời gian ni cấy, li giải thì ADN được giải phóng ra. Các bước tiếp theo nhằm quan sát ADN sẽ thấy
những sợi độc nhất có hình vịng trịn, chu vi dài 1400micromet. Đây chính là ADN của E.coli được hình thành
bởi một chuổi pơlinuclêơtit kép, trong đó 1 sợi mới được hình thành (có Timin đánh dấu) trên khn sợi cũ.


- Ngồi ra có thể quan sát thấy có những sợi bị gãy.


2. Kết luận: ADN của vi khuẩn E.coli tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc
nửa gián đoạn.


O
-<sub>O</sub> P


</div>

<!--links-->

×