Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH THEO YẾU TỐ ĐVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.5 KB, 9 trang )

Viện Đại học mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH THEO YẾU TỐ ĐVT: Đồng
Số
TT
Tên TK
Yếu tố chi phí SXKD LCNB
không
tính vào
CPSXKD
Tổng cộng
chi phí
NVL
NL,
CCDC
Lương và các
khoản phụ cấp
BHXH,
BHYT,
KPCĐ
Chi phí
KHTSCĐ
CPDV
mua ngoài
CP bằng
tiền khác
Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
2
3
4


5
6
7
TK 154
TK 631
TK....
TK 621
TK 622
TK 627
TK.....
1715783873
105606285 80240429
467413564
243839400
25525664
13155400 310618697 323595280 79960034
1715783873
492939228
1127010173
Cộng trong tháng
Lũy kế từ đầu
năm
1
Nguyễn Thị Phương Lớp VB2- K4
1
Viện Đại học mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
3.1.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
3.1.2.1 Kế toán tập hợp chi phi NVLTT:
- Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế toán tập
hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư.

Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế toán lập bảng phân bổ số 2.
- Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế toán tập
hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư.
Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế toán lập bảng phân bổ số 2.
SỔ CÁI
TK 621: CPNVLTT
Năm 2005
SDĐN
N C
Tháng
Ghi có TK
T1 … T6 …… T11 …
TK 152 1.364.554.997 1.715.783.873
Cộng
PS
N 1.364.554.997 1.715.783.873
C 1.364.554.997 1.715.783.873
SDCK N
C
3.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay ở công ty Nhựa Hưng Thuận, công nhân hưởng lương theo sản
phẩm và theo đơn giá tiền từng mã, từng lô hàng, từng bước công việc trong qui
trình công nghệ sản xuất.
Kế toán tiền lương căn cứ vào các bảng chấm công, phiếu ghi năng suất
cá nhân, phiếu lương theo thời gian cân đối thời gian lao động và cân đối sản
phẩm được lập cho từng công nhân, từng tổ sản xuất, từng phân xưởng để theo
dõi từng bước công việc làm ra loại sản phẩm đó.
2
Nguyễn Thị Phương Lớp
VB2- K4

2
Viện Đại học mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
Sau khi tập hợp các bảng chấm công, bảng thanh toán lương và phụ cấp
chi tiết cho toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất kế toán lương sẽ lập bảng phân
bố tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Từ bảng phân bổ số 1 đưa số liệu vào bảng kê số 4 cột có tài khoản 334,
338 đối với dòng nợ TK 622 và từ bảng kê số 4 vào nhật ký chứng từ số 7 với
quan hệ đối ứng:
SỔ CÁI
TK 622: CPNC TT
Năm 2005
SDĐN
N C
Tháng
Ghi có TK
T1 … T11 …
TK 334
- TK 338
467.413.564
25.525.664
Cộng PS
N
492.939.228
C 492.939.228
SDCK
N
C
3.1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp theo tiểu khoản của TK 627.
- TK 6271 chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: lương quản đốc, phó

quản đốc hưởng theo lương thời gian.
- Căn cứ vào bảng chấm công và hệ số lương của từng người kế toán
tính lương và bảng thanh toán lương và trích theo lương và tập hợp
vào nợ TK 6271
3
Nguyễn Thị Phương Lớp
VB2- K4
3
Viện Đại học mở Hà Nội Khoa KT & QTKD
- TK 6272 chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng: đã được tập hợp trên
bảng phân bổ bảng kê số 3 kế toán lấy số liệu trên đó đưa vào bên nợ TK 6272
- TK 6273 Công cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng: thường xuất theo định mức
và việc theo dõi, hạch toán chi phí này tương tự chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Cụ thể cuối tháng kế toán tập hợp được số liệu từ bảng phân bổ số 2 và
bảng kê số 3.
- TK 6274 chi phí khấu hao tài sản cố định tài sản cố định: được theo dõi
trên sổ tài sản cố định, theo dõi cả về năm đưa vào sử dụng, nước sản xuất, đặc trưng
kĩ thuật nguồn hình thành, nguyên giá, tổng khấu hao năm, giá trị còn lại…
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
Từ bảng phân bổ số 3 vào bảng kê số 4 và số 5 đối ứng cột có 214 với
dòng nợ TK 6274, 6414, 6424. Kế toán phản ánh bút toán.
- TK 6277 chi phí dịch vụ mua ngoài: chủ yếu là chi phí tiền điện nước
tính vào chi phí sản xuất chung và phản ánh trên sổ chi tiết TK 331 và nhật ký
chứng từ số 5.
- TK 6278 chi phí bằng tiền khác: chi phí giao dịch, tiếp khách tin ấn tài
liệu. Lấy từ NK - CT số 1,2
Sau đó kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Và từ đấy tổng hợp lên bảng kê số 4 và đưa số liệu vào nhật ký chứng từ
số 7. Sau đó lên sổ cái tài khoản 627.
4

Nguyễn Thị Phương Lớp
VB2- K4
4
Viện Đại học mở Hà Nội Khoa KT & QTKD

SỔ CÁI
TK 627: CPSX chung
Năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ Có
Tháng
Ghi có
T11
1.TK 111 34.351.834
2. TK 112 45.608.200
3. TK 141
4. Tk 152 105.606.825
5. TK 153 80.240.429
6. TK 214 310.618.697
7.Tk 214 310.618.697
8. TK 334 213.839.400
9. Tk 338 13.155.400
Cộng PS N 1.127.010.073
C 1.127.010.173
SDCK N
C
3.2.1Tổ chức công tác tính giá thành tại Công ty Nhựa Hưng Thuận.
3.2.1.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
* Đối tượng tính giá thành
Với quy đình công nghệ phức tạp, chế biến liên tục, sản phẩm của Công

ty làm ra phải trải qua nhiều bước Công nghệ khác nhau từ khuấy trộn, trộn bột
nhựa, cắt hạt, ép, đạp, đèn và cuối cùng là thành phẩm nhập kho. Xuất phát từ lý
do trên, Công ty Nhựa Hưng Thuận đã xác định đối tượng tính giá thành sản
phẩm là các loại sản phẩm hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng.
* Kỳ tính giá thành
5
Nguyễn Thị Phương Lớp
VB2- K4
5

×