Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn tại bidv nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------

PHẠM THỊ QUỲNH DUNG

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
BIDV NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------

PHẠM THỊ QUỲNH DUNG

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
BIDV NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC

HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: “Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch


vụ huy động vốn tại BIDV Nghệ An” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học, độc lập và nghiêm túc.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thưc, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng
trình nghiên cứu đã được công bố, các website…
Tác giả

Phạm Thị Quỳnh Dung


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý Trường
Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều
kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi theo học tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Kim Ngọc – giảng viên
viện Kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ lãnh đạo ngân hàng BIDV chi nhánh
Nghệ An, các bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi có nhiều thơng tin và ý
kiến thiết thực trong q trình tơi thu thập thơng tin để hồn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do khả
năng và kinh nghiệm có hạn nên khó tránh khỏi một số thiếu sót ngồi mong
muốn. Vì vậy tơi rất mong được q thầy cơ giáo, các đồng nghiệp góp ý để các
nghiên cứu trong luận văn này trở nên có giá trị.
Người thực hiện luận văn

Phạm Thị Quỳnh Dung


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................... 6
1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 6
1.2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ ............................................................ 7
1.2.1. Khái niệm phát triển sản phẩm - dịch vụ ..................................................... 7
1.2.1.1. Khái niệm về sản phẩm ................................................................................. 7
1.2.1.2. Khái niệm về dịch vụ ................................................................................... 8
1.2.1.3. Khái niệm về phát triển sản phẩm/dịch vụ ............................................... 9
1.2.1.4. Các cách phát triển sản phẩm/dịch vụ ......................................................... 9
1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM .......................... 13
1.3.1. Khái niệm về dịch vụ huy động vốn ............................................................ 13
1.3.1.1. Bản chất của sản phẩm dịch vụ trong NHTM .......................................... 13
1.3.1.2. Khái niệm và đặc thù của dịch vụ huy động vốn trong NHTM ................ 14
1.3.2.

Vai trò của phát triển huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của

NHTM. ..................................................................................................................... 18
1.3.2.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh ............... 18
1.3.2.2. Vốn của ngân hàng quyết định quy mô phạm vi, khả năng mở rộng hoạt
động kinh doanh của ngân hàng............................................................................. 19
1.3.2.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thị trường .......................................................................................................... 19
1.3.2.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng............................... 20

1.3.2.5. Vốn Dân cư.................................................................................................. 21


1.3.3.

Các nghiệp vụ trợ giúp cho hoạt động phát triển dịch vụ huy động vốn

của ngân hàng thương mại ..................................................................................... 21
1.3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................. 21
1.3.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ...................................................................................... 21
1.3.3.3. Nghiệp vụ thanh tốn.................................................................................. 22
1.3.3.4. Tài trợ ngoại thương ................................................................................... 23
1.3.3.5. Dịch vụ uỷ thác và tư vấn ........................................................................... 24
1.3.3.6. Bảo quản an tồn vật có giá ....................................................................... 24
1.3.3.7. Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán: ...................................................... 24
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG
VỐN Ở NHTM.......................................................................................................... 24
1.4.1. Quy mô huy động vốn ................................................................................... 24
1.4.2. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn huy động ................................... 25
1.4.2.1. Số lượng khách hàng và thị phần huy động vốn....................................... 26
1.4.2.2. Tính đa dạng của các sản phẩm huy động vốn và sự phát triển của các
dịch vụ hỗ trợ huy động vốn .................................................................................... 26
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ...................................................................................... 28
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài...................................................................................... 28
1.5.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 30
1.6. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI MỘT
SỐ NGÂN HÀNG .................................................................................................... 33
1.6.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Citibank ........................................................ 33
1.6.2. Kinh nghiệm của HSBC................................................................................ 35

1.6.3. Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản ............................................................... 35
1.6.4. Bài học rút ra cho BIDV Nghệ An ............................................................... 37
1.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI BIDV NGHỆ AN ............................................................................................. 40
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BIDV NGHỆ AN ............................................................... 40


2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ................................................ 40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động...................................................... 41
2.1.3. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu của BIDV Nghệ An.......................................... 42
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh của BIDV Nghệ An giai đoạn 2012 -2014 ... 43
2.1.4.1. Tình hình kết quả kinh doanh của BIDV Nghệ An .................................. 43
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng ..................................................................................... 44
2.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ....................................................................................... 46
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV
NGHỆ AN ................................................................................................................ 47
2.2.1. Bộ phận phát triển dịch vụ huy động vốn tại BIDV Nghệ An .................. 47
2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ huy động vốn.............................................. 48
2.2.2.1. Các loại dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An .................................. 48
2.2.2.2. Phát triển dịch vụ huy động vốn theo chiều sâu ....................................... 48
2.2.2.3. Phát triển dịch vụ huy động vốn theo chiều rộng ..................................... 50
2.2.2.4. Các hình thức huy động vốn ...................................................................... 62
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác phát triển dịch vụ huy động vốn tại
BIDV Nghệ An ......................................................................................................... 67
2.2.3.1. Các yếu tố bên trong ................................................................................... 67
2.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................... 70
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI BIDV NGHỆ AN ............................................................................................. 73
2.3.1. Thị phần huy động vốn tại các ngân hàng .................................................. 73

2.3.2. Ý kiến điều tra khách hàng về hoạt động phát triển dịch vụ huy động vốn
tại BIDV Nghệ An ................................................................................................... 75
2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA BIDV NGHỆ AN..................................................................... 78
2.4.1.

Những kết quả đạt được ............................................................................ 78

2.4.2.

Những hạn chế ............................................................................................ 80

2.4.3.

Nguyên nhân những hạn chế..................................................................... 81

2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 81


2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 82
2.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI BIDV NGHỆ AN ...................................................................... 88
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV ĐẾN NĂM 2020 ..................... 88
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV Việt Nam ................................... 88
3.1.2. Định hướng chiến lược của BIDV Nghệ An trong thời gian tới: .............. 90
3.1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 90
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 ................................................................... 90
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI BIDV NGHỆ AN ................................................................................... 91

3.2.1.

Giải pháp nâng cấp sản phẩm huy động vốn .......................................... 91

3.2.1.1. Hoàn thiện và mở rộng các hình thức huy động vốn: .............................. 92
3.2.1.2. Phát triển các sản phẩm huy động vốn mới .............................................. 94
3.2.2. Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ huy động vốn ................ 95
3.2.3. Hoàn thiện quy trình, thủ tục theo hướng đơn giản hố, giảm thời gian
xử lý các giao dịch ................................................................................................... 99
3.2.4. Giải pháp về công tác Marketing............................................................... 101
3.2.5. Giải pháp về hiện đại hóa cơng nghệ ......................................................... 103
3.2.6. Giải pháp về phát triển khách hàng (phát triển thị trường)................... 104
3.2.7. Giải pháp về nhân sự .................................................................................. 106
3.3. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 108
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước .................. 108
3.3.2. Đối với BIDV Việt Nam .............................................................................. 109
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 112
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 113


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐCTC

Định chế tài chính

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

BIDV


Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

VCB

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

MB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài gịn Thương tín

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn


SHB

Ngân hàng TMCP Sài gịn Hà Nội

HĐVCK

Huy động vốn cuối kỳ

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

HĐVBQ

Huy động vốn bình quân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình tài chính tại BIDV Nghệ An giai đoạn từ 2012 - 2014 ...... 43

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 .......44


Bảng 2.3:

Kết quả dịch vụ ròng giai đoạn 2012 - 2014 tại BIDV Nghệ An ....... 46

Bảng 2.4:

Thị phần huy động vốn của các Ngân hàng trên địa bàn .................... 48

Bảng 2.5:

Quy mô huy động vốn cuối kỳ và bình quân từ 2010 -2014 .............. 50

Bảng 2.6:

Cơ cấu huy động vốn theo nhóm khách hàng từ 2010 -2014 ............. 53

Bảng 2.7:

Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn từ 2010 -2014 ............................... 56

Bảng 2.8:

Cơ cấu huy động vốn theo tiền tệ ....................................................... 59

Bảng 2.9:

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động ....................... 61

Bảng 2.10:


Kết quả hoạt động kinh doanh Thẻ của BIDV Nghệ An giai đoạn
2010-2014 ........................................................................................... 64

Bảng 2.11:

Kết quả thu dịch vụ thanh toán của BIDV Nghệ An giai đoạn 2010 -2014......66

Bảng 2.12:

Số lượng khách hàng huy động vốn của BIDV Nghệ An giai đoạn
2010- 2014 .......................................................................................... 49

Bảng 2.13:

Kết quả phát phiếu khảo sát ý kiến khách hàng huy động vốn........... 76

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Ma trận sản phẩm thị trường của Ansoff ............................................ 10

Hình 2.1:

Mơ hình cơ cấu tổ chức của BIDV Nghệ An...................................... 41

Hình 2.2:

Quy mơ huy động vốn giai đoạn 2010 – 2014 của BIDV Nghệ An ... 52

Hình 2.3:


Huy động vốn cuối kỳ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 –
2014 của BIDV Nghệ An .................................................................... 56

Hình 2.4:

Huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2010 - 2014 của BIDV Nghệ An ... 58

Hình 2.5:

Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2010 – 2014 của
BIDV Nghệ An ................................................................................... 60

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1


PHẦN MỞ ĐẦU
Phát triển huy động vốn đang trở thành vấn đề cấp thiết và ln là đề tài
“nóng” của các ngân hàng. Khi xã hội ngày càng phát triển thì “vốn” càng trở nên
quan trọng, nó là yếu tố không thể thiếu đối với các chủ thể để tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tại mỗi thời điểm luôn luôn xuất hiện hai nhu cầu: Nhu cầu
cần vốn để thay đổi công nghệ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,… và nhu
cầu cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi. Ngân hàng thương mại, một trung gian tài chính
có vai trị rất quan trọng trong việc huy động vón tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, tiến hành cho các chủ thể cần vốn vay, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của cả
nền kinh tế.
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hiện nay, các ngân hàng đang trong cuộc cạnh tranh khốc liệt về vốn, nguồn

nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ nhằm tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng
thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng phải
đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn khi mà nguồn vốn nhàn rỗi của
dân cư và các tổ chức hiện nay đã và đang được phân tán qua nhiều kênh huy động
khác với hình thức ngày càng đa dạng và mang lại lợi nhuận hấp dẫn. Chẳng hạn
như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc
ngoại tệ mạnh, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ
quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp, gửi tiết kiệm bưu điện...
BIDV Nghệ An cũng không tránh khỏi tình hình chung là ngày càng gặp khó
khăn hơn trong hoạt động huy động vốn. Bên cạnh việc chịu ảnh hưởng mạnh bởi
các yếu tố cạnh tranh nêu trên do hoạt động trên địa bàn có nền kinh tế khá phát
triển, các ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi hoạt động. Đặc biệt
trong bối cảnh hiện nay, hoạt động huy động vốn còn chịu sự chi phối rất lớn bởi
các qui định từ phía Ngân hàng Nhà nước – với vai trò là “cánh tay đắc lực” của
Chính Phủ trong việc thực thi chính sách tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và đảm bảo an sinh xã hội đất nước. Vì vậy việc

2


đưa ra được giải pháp để vừa tăng trưởng và vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động dịch
vụ huy động vốn là hết sức khó khăn đối với BIDV Nghệ An trong tình hình cạnh
tranh ngày càng gay gắt như hiện nay.
Qua tìm hiểu trên các phương tiện truyền thơng và thư viện có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu về huy động vốn và giải pháp phát triển huy động vốn. Các đề tài
về huy động vốn của NHTM đã phản ánh được thực trạng huy động vốn giữa các tổ
chức tín dụng và đề ra giải pháp cơ bản nhằm gia tăng nguồn vốn huy động, tăng
hiệu quả huy động cũng như sử dụng nguồn vốn huy động được. Tuy nhiên cho đến
nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào thực hiện cụ thể cho chi nhánh BIDV Nghệ
An về vấn đề phát triển dịch vụ huy động vốn. Nhận thức được tầm quan trọng của

dịch vụ huy động vốn và tình hình hiện tại, tác giả lựa chọn vấn đề nghiên cứu “Đề
xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn tại BIDV Nghệ An” làm đề
tài luận văn của mình.
Đề tài “Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn tại BIDV
Nghệ An” là một nghiên cứu mới không trùng lặp với các nghiên cứu trước đây.
Luận văn đã thể hiện được các điểm mới đó là:
Thứ nhất, trên cơ sở các cơng trình nghiên cứu trước đây, tác giả đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận chung về phát triển dịch vụ huy động vốn của các ngân
hàng thương mại, đánh giá phân tích các nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ
huy động vốn tại BIDV Nghệ An.
Thứ hai, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ huy động vốn áp dụng
cho BIDV Nghệ An. Đây là một vấn đề hết sức có ý nghĩa đối với BIDV Nghệ An
trong hoạt kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng nhất là trong
điều kiện cạnh tranh ngành ngân hàng ngày càng gay gắt như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu các lý thuyết về phát triển dịch vụ huy động vốn.
- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An.

3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng các vấn đề liên quan đến sự
phát triển dịch vụ huy động vốn.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về khơng gian: tình hình phát triển dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An.
+ Về thời gian: các vấn đề liên quan tới dịch vụ huy động vốn, các nhân tố ảnh
hưởng, điều kiện phát triển và môi trường kinh doanh cho sự phát triển dịch vụ huy
động vốn của BIDV Nghệ An trong khoảng thời gian từ 2010 đến 2014.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: luận văn tiến hành lấy ý kiến từ khách hàng thông qua bảng
câu hỏi điều tra, đối tượng là khách hàng giao dịch của BIDV Nghệ An. Qua đó
đánh giá về chất lượng dịch vụ, giá cả dịch vụ, thái độ và phong cách phục vụ của
nhân viên ngân hàng, mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ huy động
vốn của ngân hàng.
+ Số liệu thứ cấp: Các số liệu về kết quả hoạt động huy động vốn và một số
hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2010-2014 của BIDV Nghệ An được thu
thập trong các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh… từ nội bộ: báo cáo
thường niên BIDV, thông tin đầu tư và phát triển, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng
Điện tốn, phịng GDKHCN, phịng GDKHDN, các phịng Giao dịch và các quỹ
tiết kiệm …và từ nguồn dữ liệu bên ngoài: Ngân hàng Nhà nước Nghệ An, sách,
báo, internet…
- Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp khảo sát, thống kê, so
sánh và phân tích. Trong đó, tác giả thống kê tình hình hoạt động của BIDV Nghệ
An, thống kê ý kiến khách hàng. Trên cơ sở đó so sánh và phân tích kết quả hoạt
động qua các năm, phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn của
BIDV Nghệ An và phân tích nguy cơ cạnh tranh. Từ đó đưa ra giải pháp cần thiết
để phát triển dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An.

4


5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt,
danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn được kết cấu thành
3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương
mại

- Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn tại BIDV Nghệ An
- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn tại BIDV Nghệ An

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của

nền sản xuất hàng hoá. Các ngân hàng thương mại xuất hiện trong nền kinh tế với tư
cách là các nhà tổ chức trung gian, nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế có dư thừa và
trên cơ sở đó cấp tín dụng cho các đơn vị kinh tế có nhu cầu tức là luân chuyển vốn
một cách gián tiếp. Hệ thống ngân hàng thương mại có phạm vi hoạt động rộng rãi vì
nó cung cấp các dịch vụ tài chính cho tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và các tầng
lớp dân cư. Tuỳ theo cách tiếp cận mà có các quan điểm khác nhau về NHTM, điều đó
cịn phụ thuộc vào tính chất và mục tiêu của nó trên thị trường tài chính của từng nước.
-

Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: Ngân hàng thương mại là
một loại hình doanh nghiệp: Một doanh nghiệp đặc biệt – hoạt động và kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.

-

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Hoa Kỳ: Ngân hàng thương mại là một

công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong
ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.

-

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Pháp: Ngân hàng thương mại là những
xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận được của công chúng
dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính
họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.

-

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam: Ngân hàng thương mại là
một tổ chức mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, trên
nguyên tắc hoàn trả, tiến hành cho vay, chiết khấu và làm các phương tiện
thanh tốn.

-

Theo Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10, khoản 2 điều 20: “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân

6


hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: ngân hàng thương mại, ngân
hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
và các loại hình ngân hàng khác”
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhưng tựu chung lại có thể

hiểu tổng quát: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi
dưới các hình thức khác nhau của khách hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này
và vốn chủ sở hữu của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết
khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn, mơi giới, tư vấn và một số dịch
vụ khác cho các chủ thể trong nền kinh tế.
1.2.

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ

1.2.1. Khái niệm phát triển sản phẩm - dịch vụ
1.2.1.1.

Khái niệm về sản phẩm

“Sản phẩm (product) là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý,
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó có
thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức và ý tưởng.” (Thư viện
học liệu mở Việt Nam_)
Khách hàng là mục tiêu của sản phẩm tới. Sản phẩm càng phát huy được
những lợi ích chức năng của nó, cũng như cảm tình mà nó mang lại cho khách hàng
càng lớn, thì càng kích thích họ mua sản phẩm nhiều hơn.
Phát triển sản phẩm chính là mục tiêu tối quan trọng mà các nhà sản xuất kinh
doanh ln hướng tới, là một q trình lâu dài nhằm hồn thiện sản phẩm tới mức
tối đa; Đó cũng là mục tiêu tăng thị phần của sản phẩm, tăng trưởng kinh doanh và
thoả mãn tối đa yêu cầu của khách hàng. (Thư viện học liệu mở Việt
Nam_)

7



Phát triển sản phẩm là một công việc yêu cầu các nhà sản xuất kinh doanh
phải nghiên cứu một cách tổng hợp các yếu tố như nguyên liệu, công nghệ, chất
lượng sản phẩm, bao bì, nhãn hiệu ... thị trường và các chính sách khác phục vụ cho
sản phẩm của mình.
Phát triển sản phẩm khơng có nghĩa chỉ dành cho sản phẩm đã có chỗ
đứng trên thị trường, mà có thể là cho một sản phẩm mới được nhen nhóm bởi
một ý tưởng có căn cứ từ nhu cầu của thị trường hoặc một ý tưởng sáng tạo từ
một nghiên cứu khoa học - công nghệ đã tạo ra sản phẩm mới có khả năng tiêu
thụ trên thị trường.
1.2.1.2. Khái niệm về dịch vụ
Hiện nay, có nhiều tranh luận về khái niệm dịch vụ. Cho tới nay có khá
nhiều khái niệm về dịch vụ. Sau đây là một số khái niệm:
Trong kinh tế học: Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không
hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách
hàng sở hữu với người cung cấp mà khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản
phẩm vật chất. (wikipedia.org)
Philip Kotler định nghĩa dịch vụ như sau:
“Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho
bên kia và chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản
phẩm của nó có thể có hay khơng gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Cung ứng dịch vụ: là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là
bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận
thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh tốn
cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. (Luật Thương mại
2005)
Bản thân ngân hàng là một dạng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tiền tệ,
thu phí của khách hàng, được xét thuộc nhóm ngành dịch vụ. Hoạt động ngân


8


hàng không trực tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu
cầu của dịch vụ về tiền tệ, về vốn về thanh toán… cho khách hàng ngân hàng
đã gián tiếp tạo ra các sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế.
1.2.1.3. Khái niệm về phát triển sản phẩm/dịch vụ
Phát triển sản phẩm dịch vụ là công việc, chiến lược không thể thiếu của
các NHTM nhằm tăng năng lực cạnh tranh và thu hút khách hàng. Có nhiều
cách để các ngân hàng phát triển sản phẩm dịch vụ:
Đa dạng hóa sản phẩm được xác định là thế mạnh và mũi nhọn để phát triển
dịch vụ ngân hàng, cần tập trung vào những sản phẩm có hàm lượng cơng nghệ cao,
có đặc điểm nổi trội so với các sản phẩm trên thị trường nhằm tạo ra sự khác biệt
trong cạnh tranh. Khả năng cung cấp được nhiều sản phẩm, nhất là sản phẩm mới
thông qua sự đa dạng về sản phẩm và kênh phân phối sẽ giúp ngân hàng tranh thủ
cơ hội phát triển dịch vụ ngân hàng tại một thị trường mới như Việt Nam. Các
NHTM cần hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của đơng đảo
khách hàng.
Với đặc tính riêng của ngành ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ hầu như
khơng có sự khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh không chỉ bằng
những sản phẩm cơ bản mà cịn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm
dịch vụ của mình.
Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm
của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm
của mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu cầu
khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng
sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng.
1.2.1.4.

Các cách phát triển sản phẩm/dịch vụ


Ma trận tăng trưởng sản phẩm thị trường của Ansoff.
Đa số các tuyên bố sứ mệnh và mục tiêu của các doanh nghiệp đều tập trung

9


vào sự phát triển, đó là mong muốn tăng doanh thu và lợi nhuận. Trong quá trình
phát triển, một doanh nghiệp phải xem xét cả thị trường và sản phẩm của nó. Sau đó
doanh nghiệp sẽ phải quyết định xem liệu nó có nên tiếp tục làm cái mà nó đang
làm hay không hay là thiết lập các liên doanh mới. Ma trận tăng trưởng sản phẩm –
thị trường được đưa ra bởi Igorr Ansoff đề cập đến vấn đề này.
Theo Ansoff, các sản phẩm và thị trường của một doanh nghiệp hoặc một
SBU được chia thành “mới” và “hiện tại”. Do đó, ma trận của ơng sẽ gồm 4 ô, mỗi

Thị trường

ô tương ứng với một chiến lược.

Mới

Hiện
tại

Chiến lược phát
triển thị trường

Chiến lược đa
dạng hóa


Chiến lược
thâm nhập thị
trường

Chiến lượng
phát triển sản
phẩm

Hiện tại

Mới
Sản phẩm

Hình 1.1: Ma trận sản phẩm thị trường của Ansoff
()
i.

Thâm nhập thị trường
Là việc làm tăng doanh số của những sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp trên

những thị trường hiện tại. Có ba cách chủ yếu. Thứ nhất, khuyến khích những
khách hàng hiện tại của doanh nghiệp mua nhiều hơn trong một khoảng thời gian
nhất định. Điều này có thể có tác dụng khi khách hàng không phải là người mua
thường xuyên. Thứ hai, cố gắng lôi kéo các khách hàng của các đối thủ cạnh tranh
chuyển đổi nhãn hiệu sử dụng. Điều này có thể có tác dụng nếu doanh nghiệp thấy
được những điểm yếu chính trong sản phẩm hay trong các chương trình marketing
của các đối thủ cạnh tranh. Thứ ba, thuyết phục những người chưa sử dụng sản
phẩm thành những người sử dụng. Điều này có nhiều khả năng thành cơng khi thị

10



trường vẫn chưa có nhiều người sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Phát triển thị trường

ii.

Là việc tìm kiếm những thị trường mới mà nhu cầu của họ có thể được đáp
ứng bởi các sản phẩm hiện có. Điều này liên quan đến (1) nhận dạng các nhóm
khách hàng tiềm ẩn trong khu vực bán hàng hiện có và kích thích sự quan tâm
của họ đối với sản phẩm của doanh nghiệp; (2) tìm kiếm những kênh phân phối
mới trong các khu vực hiện tại, nhằm đưa sản phẩm tới những nhóm khách hàng
mới; (3) xem xét việc bán sản phẩm ở những khu vực địa lý mới hoặc ở nước
ngoài.
iii.

Phát triển sản phẩm
Là việc nghiên cứu những khả năng thay đổi đặc điểm của các sản phẩm hiện

có như tính chất cơ lý hố, kiểu dáng, màu sắc, kích cỡ,... nhằm có được những sản
phẩm hồn thiện hơn, đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của thị trường hiện tại.
iv.

Đa dạng hoá
Là việc tham gia vào những lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới, sản xuất

những sản phẩm khác với những sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất. Điều
này chỉ có thể thành cơng khi ngành định nhảy vào có tốc độ tăng trưởng hấp dẫn và
có thể sử dụng nhiều điểm mạnh của doanh nghiệp. Thí dụ một doanh nghiệp sản
xuất băng audio có thể chuyển sang lĩnh vực sản xuất băng video, băng từ máy tính,

hay xa hơn như máy điện thoại, máy vi tính (đa dạng hoá sản phẩm), hoặc tham gia
vào lĩnh vực bán lẻ và bán sỉ hay đảm nhiệm cả khâu cung ứng vật liệu cho sản xuất
băng nhạc (đa dạng hoá tích hợp).
v.

Các hình thức khác để phát triển sản phẩm – dịch vụ
Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, danh mục sản phẩm thường khơng cố

định mà có sự thay đổi thích ứng với sự thay đổi của mơi trường, nhu cầu của thị
trường và điều kiện kinh doanh. Điều này thể hiện sự năng động và nhạy bén của
doanh nghiệp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh và nhu cầu khách hàng,
tạo cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh cao trong việc thoả mãn nhu cầu của

11


khách hàng. Sự biến đổi danh mục sản phẩm của doanh nghiệp gắn liền với sự phát
triển sản phẩm theo nhiều hướng khác nhau:
- Hoàn thiện các sản phẩm hiện có;
- Phát triển sản phẩm mới tương đối;
- Phát triển sản phẩm mới tuyệt đối và loại bỏ các sản phẩm không sinh lời.
Phát triển danh mục sản phẩm theo chiều sâu và theo chiều rộng là hướng phát
triển khá phổ biến. Sự phát triển sản phẩm theo chiều sâu thể hiện ở việc đa dạng
hóa kiểu cách, mẫu mã, kích cỡ của một loại sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu đa
dạng các nhóm khách hàng khác nhau. Sự phát triển sản phẩm theo chiều rộng thể
hiện ở việc có thêm một số loại sản phẩm nhằm đáp ứng đồng bộ một loại nhu cầu
của khách hàng.
Hai phương pháp phát triển sản phẩm:
- Hồn thiện sản phẩm hiện có.
Sự hoàn thiện sản phẩm này nhằm đáp ứng một cách tốt hơn đòi hỏi người

tiêu dùng, khả năng cạnh tranh trên thị trường. Sự hồn thiện sản phẩm hiện có lại
được thực hiện với những mức độ khác nhau:
+ Hoàn thiện sản phẩm hiện có về hình thức: Giá trị sử dụng của sản phẩm
khơng có gì thay đổi nhưng hình dáng bên ngồi của sản phẩm thay đổi như thay
đổi nhãn mác, tên gọi sản phẩm để tạo nên sự hấp dẫn hơn với khách hàng, nhờ đó
tăng và duy trì lượng bán.
+ Hồn thiện sản phẩm về nội dung: Có sự thay đổi về nguyên liệu sử dụng
để sản xuất sản phẩm để nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc hạ giá thành sản phẩm
mà chất lượng sản phẩm khơng đổi. Ví dụ đó là sự thay đổi cơng nghệ sản phẩm.
+ Hồn thiện sản phẩm cả về hình thức lẫn nội dung: Có cả sự thay đổi về
hình dáng bên ngồi, bao bì và nhãn hiệu sản phẩm lẫn sự thay đổi về cấu trúc, vật
liệu chế tạo sản phẩm.

12


- Phát triển sản phẩm mới hồn tồn:
+ Khó khăn: chi phí cao, rủi ro lớn, cần có kế hoạch dài hạn, công nghệ khoa
học tiên tiến và kết quả nghiên cứu thị trường đúng.
+ Lợi ích: Chúng cũng có thể đem tới một nguồn lợi lớn và quan trọng đối
với một số doanh nghiệp nếu họ phải tránh bị phá sản hoặc bị đối thủ cạnh tranh
mua lại.
1.3.

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM

1.3.1. Khái niệm về dịch vụ huy động vốn
Bản chất của sản phẩm dịch vụ trong NHTM

1.3.1.1.


Nếu các doanh nghiệp sản xuất sáng tạo ra hàng hóa hữu hình (lúa, gạo, máy
móc thiết bị, v.v…) thì các NHTM sản xuất ra các hàng hóa vơ hình, hay đúng hơn
là các dịch vụ. Sản phẩm của ngân hàng có đặc tính phi vật chất, ln bị động, phụ
thuộc khách hàng. Điều khó khăn là phải xử lý các ủy nhiệm theo yêu cầu mong
muốn của khách hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng thể hiện ở khả năng
hoàn thành ủy nhiệm của khách hàng với thời gian ngắn nhất, chính xác, an tồn và
tiện lợi, đặc biệt là đối với các dịch vụ thanh toán tiền tệ.
Bản chất của sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng bao gồm:
-

Thứ nhất, các dịch vụ tài chính được NHTM cung cấp trước hết phải
đảm bảo lợi ích cho khách hàng và trong đó có lợi ích của mình;

-

Thứ hai, cần phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn hoạt động
kinh doanh như cần duy trì mức vốn nhất định nhằm tương hợp ý muốn
với người tiết kiệm, có khả năng chống đỡ những biến động của thị
trường; lựa chọn khách hàng, hạn chế tín dụng, giám sát thực hiện, đa
dạng hóa tài sản để phân tán rủi ro; sử dụng thị trường tiết kiệm kỳ hạn
hoặc thị trường lựa chọn các công cụ vay nợ và phương pháp hoán đổi
lãi suất để hạn chế rủi ro lãi suất, tỷ giá, v.v…

Ngân hàng kinh doanh chủ yếu dùng tiền gửi (trả lãi suất cho khách hàng) và
cho vay lại trên thị trường và khách hàng (thu lãi suất cho vay, từ đó hưởng chênh

13



lệch lãi suất). Như vậy, mặc dù các dịch vụ kinh doanh ngân hàng cung cấp cho
khác hàng rất đa dạng, nhưng việc kinh doanh chính của một ngân hàng vẫn là hoạt
động như một trung gian tài chính.
Giá trị sử dụng, của sản phẩm dịch vụ ngân hàng mang tính lợi ích cho khách
hàng, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, thực hiện thanh toán, chuyển tiền, tài trợ
thuê mua, v.v… tạo thuận lợi cho khách hàng hoạt động kinh doanh có lãi.
Tiện ích của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng càng
cao thì giá trị sản phẩm dịch vụ của ngân hàng lớn, thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng. Tuy nhiên, mỗi khách hàng xem xét đánh giá giá trị sử dụng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng rất khác nhau, tùy thuộc vào mức độ thỏa mãn nhu cầu theo đặc
điểm riêng của khách hàng, mức độ nhanh chóng, chính xác, dễ dàng khi giao dịch;
mức phí nghiệp vụ tùy theo sự chấp nhận của mỗi khách hàng, v.v...
Do đó, để phát triển hoạt động của mình trên thị trường, ngân hàng phải
thường xun ứng phó, thích nghi mau chóng với cơ chế thị trường, tạo mối quan
hệ gắn bó với khách hàng, cùng khách hàng thiết lập, phát triển và hồn thiện mối
quan hệ thơng qua các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Giá trị sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thực hiện thông qua sự thỏa thuận
của ngân hàng và khách hàng, nhưng dưới sự hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
và Chính phủ. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng cịn có nét đặc thù riêng biệt, bởi lẽ
NHTM khơng chỉ hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận, mà cịn có nhiệm vụ
quan trọng là bảo vệ sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát, tạo đà tăng trưởng kinh
tế. Tuy nhiên, sản phẩm NHTM vẫn chịu sự tác động mạnh bởi quan hệ cung cầu
khối lượng tiền tệ tín dụng trong nền kinh tế.
1.3.1.2.

Khái niệm và đặc thù của dịch vụ huy động vốn trong NHTM

Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng rất đa dạng và nhiều chủng loại, trong đó
huy động vốn (Sản phẩm tiền gửi) là một trong những sản phẩm dịch vụ cốt lõi của
các NHTM.

a) Khái niệm dịch vụ huy động vốn:

14


Hoạt động đầu tiên của các loại hình ngân hàng sơ khai đó là nhận tiền gửi
khơng thời hạn, có kỳ hạn để giữ hộ, thanh toán hộ và cho vay ngắn hạn. Hoạt động
ngân hàng ngày càng phát triển cùng với việc phát triển các chức năng của nó trong
đó quan trọng hất là thực hiện chức năng trung gian tài chính bởi khả năng chuyển
hố các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể kinh tế thừa vốn các
chủ thể kinh tế thừa vốn đến các chủ thể tạm thời thiếu vốn để sản xuất kinh doanh
hoặc tiêu dùng. Với chức năng này, các NHTM là cầu nối quan trọng giữa người
cho vay và đi vay đồng thời góp phần giảm bớt hạn chế của tín dụng trực tiếp.
Là một loại hình doanh nghiệp, và để tiến hành hoạt động kinh doanh giống
như các doanh nghiệp khác, các NHTM phải có lượng vốn nhất định. Nguồn vốn
của NHTM có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Ngoài vốn chủ sở
hữu - nguồn vốn quan trọng để một ngân hàng bắt đầu hoạt động theo quy định của
pháp luật, các nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, các quỹ, các nguồn vốn
vay nợ có thể được chuyển đổi thành cổ phần, nguồn vốn huy động được coi là
nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM. Đó cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất
giữa NHTM của các doanh nghiệp phi tài chính khác.
Vốn huy động được hiểu như là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân
mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Đây là
nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của bất kỳ
ngân hàng thương mại nào.
b) Đặc điểm của huy động vốn
Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng

Nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Thông thường nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn, các ngân hàng hoạt động
được là nhờ vào nguồn vốn này và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các ngân

15


hàng. Nhưng vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút
tiền của họ mà khơng bị ràng buộc ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến
hạn nên ngân hàng cần duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để đáp ứng nhu cầu
rút tiền của khách hàng. Sự thay đổi đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu
thanh khoản của ngân hàng.
Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn cao (do ngân hàng vừa phải trả lãi cho
khách hàng gửi, vừa phải trả phí bảo hiểm tiền gửi nhưng lại không được sử dụng
hết để cho vay mà phải để lại một phần theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng
Nhà nước quy định) đồng thời chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM. Nhưng lại là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt
giữa các ngân hàng bởi vì muốn tăng trưởng tín dụng buộc các ngân hàng phải tăng
được nguồn vốn huy động.
Đặc biệt vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo
lãnh, các NHTM khơng được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
Trong nguồn vốn huy động thì nguồn tiền gửi thanh tốn thường biến động
lớn (kém ổn định) hơn tiền gửi tiết kiệm.
c) Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động:
+ Đối với nền kinh tế:
Hệ thống NHTM đóng vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh
tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các
nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương
tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Bên cạnh đó thơng qua nghiệp
vụ huy động vốn giúp ngân hàng Nhà Nước kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu

thơng qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi
suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá…).
+ Đối với NHTM:
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có
vốn bởi vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng

16


×