Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại dự án tổ hợp bauxit nhôm lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.73 KB, 107 trang )

Học viên: Đào Phương Chung
Tên đề tài: Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Dự án Tổ hợp Bauxit - nhôm Lâm Đồng
Mã đề tài: QTKD2012A-PTTT105
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

1


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Đào Phƣơng Chung, học viên lớp Cao học QTKD - Trƣờng Đại học
Bách Khoa Hà Nội - Mã học viên CA120209; Khóa 2012A. Tơi xin cam đoan đây
là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, tài liệu, kết quả trong luận văn này là
thực tế. Tôi xin chịu mọi vấn đề liên quan về nội dung của đề tài này.

2


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Trần Hồng Nguyên,
ngƣời thầy và ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, khích lệ và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên Viện Kinh tế và quản lý Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và các bạn học về những ý kiến đóng góp xác
đáng và tạo điều kiện q báu để tơi hồn thành luận văn.
Xin đƣợc cảm ơn Ban giám đốc, các phịng chun mơn, các đồng nghiệp tại
Ban quản lý dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng đã cung cấp tài liệu và tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi gửi lời cảm ơn đến gia đình tơi đã ln động viên khích lệ và giúp đỡ tơi
sƣu tầm tài liệu cũng nhƣ tạo điều kiện cho tơi có nhiều thời gian để nghiên cứu và


hồn thành luận văn.
Kính chúc các thầy cô, các bạn đồng nghiệp và gia đình sức khỏe, sự thành
đạt và hạnh phúc.

3


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... 9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................. 9
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 10
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ............ 13
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN .......................................................................... 13
1.1 ĐẦU TƢ ........................................................................................................... 13
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ ........................................................................................... 13
1.1.2 Các hình thức đầu tƣ ..................................................................................... 13
1.2 DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...................................................... 14
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................................... 14
1.2.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................... 15
1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................... 16
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................ 16
1.3.2 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tƣ .............................................. 16
1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ................................... 17
1.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ......................................................................... 17
1.3.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư ........................................................................ 19
1.3.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư ........................................................................... 24
1.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........ 25
1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án ...................................... 29
1.3.5.1 Các yếu tố mơi trường bên ngồi ............................................................... 29

1.3.5.2 Các yếu tố mơi trường bên trong ............................................................... 29
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ......................................................... 32
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .................................... 32
TẠI DỰ ÁN TỔ HỢP BAUXIT - NHÔM LÂM ĐỒNG ...................................... 32
2.1 HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QLDA TỔ HỢP BAUXIT - NHÔM
LÂM ĐỒNG .......................................................................................................... 32

4


2.1.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng ........ 32
2.1.2 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ban QLDA Tổ hợp bauxit nhơm Lâm Đồng .................................................................................................... 33
2.1.3 Mơ hình, cơ cấu tổ chức của Ban QLDA Tổ hợp bauxit - nhơm Lâm Đồng.34
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI DỰ ÁN TỔ HỢP BAUXIT - NHÔM LÂM
ĐỒNG .................................................................................................................... 37
2.2.1 Quy trình thực hiện cơng tác đầu tƣ xây dựng cơ bản tại dự án Tổ hợp bauxit nhơm Lâm Đồng .................................................................................................... 37
2.2.2 Tình hình thực hiện công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản tại dự án Tổ hợp bauxit nhôm Lâm Đồng .................................................................................................... 39
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu cơ bản trong cơng tác quản lý dự án .......................... 40
2.2.3.1 Chỉ tiêu tiến độ thi cơng ............................................................................. 40
2.2.3.2 Chỉ tiêu chi phí cơng trình ......................................................................... 49
2.2.3.3 Chỉ tiêu chất lượng cơng trình ................................................................... 52
2.2.3.4: Tổng kết những mặt đã đạt được, những yếu kém và nguyên nhân cơ bản
trong công tác quản lý dự án. ................................................................................ 56
2.2.4 Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án............. 62
2.2.4.1. Nguồn nhân lực quản lý dự án .................................................................. 62
2.2.4.2 Nguồn lực tài chính cho triển khai dự án .................................................. 62
2.2.4.3 Cơng cụ, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án ............................ 62
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 64

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN ............................................ 65
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI DỰ ÁN .............. 65
TỔ HỢP BAUXIT - NHÔM LÂM ĐỒNG ........................................................... 65
3.1 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BAUXIT ĐẾN NĂM 2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM
2025. ....................................................................................................................... 65
3.1.1 Cơ sở pháp lý để xác định nhu cầu tiêu thụ alumin-nhơm............................ 65
3.1.2 Dự báo tình hình tiêu thụ alumin - nhơm từ năm 2015 có xét đến năm 2025.65

5


3.2. KHỐI LƢỢNG XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ CỦA DỰ
ÁN TỔ HỢP BAUXIT-NHÔM LÂM ĐỒNG ...................................................... 69
3.3 CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG TẠI DỰ ÁN TỔ HỢP BAUXIT - NHÔM LÂM ĐỒNG. .............. 72
3.3.1 Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập thiết kế, thẩm định phê duyệt thiết
kế, dự toán .............................................................................................................. 72
3.3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 72
3.3.1.2 Nội dung giải pháp ..................................................................................... 72
3.3.1.3 Kết quả kỳ vọng .......................................................................................... 75
3.3.2 Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức đấu thầu, mua sắm vật tƣ thiết
bị, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng.................................................... 75
3.3.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp: ............................................................................ 75
3.3.2.2 Nội dung giải pháp ..................................................................................... 76
3.3.2.3 Kết quả kỳ vọng .......................................................................................... 80
3.3.3 Các giải pháp cho giai đoạn giám sát thi cơng, nghiệm thu cơng trình và đƣa
cơng trình vào sử dụng ........................................................................................... 80
3.3.3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 80
3.3.3.2 Nội dung giải pháp ..................................................................................... 80
3.3.4 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân lực của dự án ................................ 82

3.3.4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 82
3.3.4.2 Nội dung giải pháp ..................................................................................... 83
3.3.4.3 Kết quả kỳ vọng .......................................................................................... 87
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 91
Phụ lục 01: Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ....................................... 92
Phụ lục 02: Lƣu đồ trình tự tiến hành cơng tác đầu tƣ xây dựng cơ bản ............... 95
tại dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng............................................................ 95
Phụ lục 03: Tổng hợp các hợp đồng đã đƣợc quyết toán, thanh lý ...................... 101

6


Phụ lục 04: Môi trƣờng pháp lý liên quan đến đầu tƣ xây dựng.......................... 106

7


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Ký hiệu viết tắt

Tập đoàn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam

TKV

Ban quản lý dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng


Ban

Quản lý dự án

QLDA

Cán bộ công nhân viên

CBCNV

Đại học Bách Khoa Hà Nội

ĐHBK HN

Quản trị kinh doanh

QTKD

Bản vẽ thi công

BVTC

Giáo viên hƣớng dẫn

GVHD

8



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
Bảng 2.1: Gía trị giải ngân vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 2008-2013
Bảng 2.2: Tiến độ thi cơng xây dựng các cơng trình 2007-2014
Bảng 2.3: Tổng hợp các cơng trình chậm tiến độ do cơng ty Xây lắp - Môi trƣờng
Nhân Cơ và Công ty Bauxit Lâm Đồng thực hiện.
Bảng 2.4: So sánh giá trị quyết toán vốn so với tổng mức đầu tƣ chi phí
Bảng 2.5: So sánh chi phí thực tế so với dự tốn đƣợc duyệt
Bảng 2.6: Các hình thức đấu thầu giai đoạn 2007-2014
Bảng 2.7: Chất lƣợng các cơng trình bàn giao đƣa vào sử dụng từ năm 2007-2014
Bảng 3.1: Giá nhơm bình qn hàng tháng trên thị trƣờng LME
Bảng 3.2: Giá nhôm kỳ hạn 3 tháng trên thị trƣờng LME
Bảng 3.3: Nhu cầu bổ sung tối thiểu nhân sự làm cơng tác QLDA

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1: Mơ hình của Ban QLDA Tổ hợp bauxit - nhơm Lâm Đồng

9


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngành Than - Khoáng sản Việt Nam là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn,
có vai trị quan trọng trong nền kinh tế. Trong suốt quá trình hình thành và phát
triển của mình, ngành Than - Khống sản đã ln cố gắng hồn thành một cách có
hiệu quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc giao phó,
đóng góp xứng đáng vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và giải phóng đất nƣớc trƣớc
đây cũng nhƣ cơng cuộc đổi mới xây dựng đất nƣớc, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ngày nay. Tập đồn cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam nói
chung và Ban quản lý dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng nói riêng đã phải cố

gắng rất nhiều để thích nghi và tồn tại trong thời kỳ mới.
Cùng với quá trình xây dựng và trƣởng thành của TKV, Ban quản lý dự án Tổ
hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng đã luôn phát triển và không ngừng lớn mạnh đi lên
theo đúng định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ alumin nhôm trong nƣớc và xuất khẩu.
Trong những năm vừa qua, công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Dự án Tổ hợp
bauxit - nhôm Lâm Đồng đã có nhiều tiến bộ rõ rệt. Các văn bản quy phạm về quản
lý đầu tƣ xây dựng, đấu thầu đã đƣợc hồn thiện hơn, tuy nhiên vẫn cịn tồn tại
nhiều khó khăn và thách thức. Xem xét những kết quả đã đạt đƣợc, những điều còn
vƣớng mắc, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề xuất phƣơng hƣớng
và giải pháp điều chỉnh là nội dung cơ bản của đề tài “Phân tích và đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Dự án Tổ
hợp Bauxit - nhơm Lâm Đồng”
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về đầu tƣ xây dựng cơ bản, về phƣơng diện lý
luận và trên cơ sở đó phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

10


tại dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm
Đồng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong đề tài: Phân tích hiệu quả đầu tƣ dựa
trên cơ sở những lý thuyết về quản lý dự án, phân tích trên các số liệu thống kê, so
sánh các chỉ tiêu kỹ thuật của nghành Than - Khống sản, phân tích hệ thống để tìm
nguyên nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ở
Ban quản lý dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, nội dung chính của luận
văn gồm 3 chƣơng.
Tên đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Dự án Tổ hợp Bauxit - nhơm Lâm Đồng”.
Bố cục: Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
tại dự án Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại dự án Tổ hợp bauxit - nhơm Lâm Đồng
Trong q trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng khả năng
nghiên cứu của bản thân cịn hạn chế, thơng tin và tài liệu cịn giới hạn nên luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu trao đổi. Do vậy tác

11


giả rất mong có sự chỉ bảo, hƣớng dẫn, đóng góp của thầy cơ và những ngƣời quan
tâm để đề tài đƣợc hồn thiện.
Tác giả xin đƣợc bầy tỏ lịng biết ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý
- Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, trong đó đặc biệt cảm ơn TS. Trần Hồng
Nguyên giảng viên Trƣờng Đại học Điện Lực đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ hoàn
thành luận văn này.

12


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 ĐẦU TƢ
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ
Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong thời gian dài để thu lợi ích
kinh tế và lợi ích xã hội.
(Bài giảng phân tích và quản lý dự án - TS Phạm Thị Thu Hà)
1.1.2 Các hình thức đầu tƣ
a. Phân loại theo đầu tƣ gián tiếp và đầu tƣ trực tiếp
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ.
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ. Đầu tƣ trực
tiếp bao gồm đầu tƣ dịch chuyển và đầu tƣ phát triển.
b. Phân loại theo nguồn vốn đầu tƣ
Nguồn vốn đầu của một đất nƣớc đƣợc hình thành từ 2 nguồn cơ bản đó là
nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc và nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Nguồn vốn huy động trong nƣớc
Nguồn vốn trong nƣớc đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các
nguồn lực đƣa vào vòng chu chuyển của nền kinh tế. Nó khơng chỉ bao gồm tiền
vốn biểu hiện bằng tài sản hiện vật nhƣ máy móc, vật tƣ, lao động, đất đai, tài
ngun... mà nó cịn bao gồm cả những giá trị tài sản vơ hình nhƣ vị trí địa lý, thành
tựu khoa học công nghệ, bản quyền phát minh sáng chế.
Vốn đầu tƣ trong nƣớc đƣợc hình thành từ các nguồn sau đây:
+ Vốn tích lũy từ ngân sách.
+ Vốn tích lũy của các doanh nghiệp.

13


+ Vốn tiết kiệm của dân cƣ.

- Nguồn vốn huy động nƣớc ngoài
Bao gồm vốn đầu tƣ gián tiếp và vốn đầu tƣ trực tiếp
Vốn đầu tƣ gián tiếp là vốn của chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức
phi chính phủ đƣợc thực hiện dƣới các hình thức khác nhau là viện trợ hồn lại,
viện trợ khơng hoàn lại, cho vay ƣu đãi với thời hạn dài và lãi suất thấp, kể cả vay
theo hình thức thơng thƣờng. Một hình thức đầu tƣ gián tiếp tồn tài dƣới loại hình
ODA - viện trợ phát triển chính thức của các nƣớc công nghiệp phát triển. Vốn đầu
tƣ gián tiếp thƣờng lớn cho nên có tác dụng mạnh và nhanh đối với việc giải quyết
dứt điểm các nhƣ cầu phát triển kinh tế, xã hội của nƣớc nhận đầu tƣ.
Vốn đầu tƣ trực tiếp (FDI) là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nƣớc
ngoài đầu tƣ sang nƣớc khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử
dụng và thu hồi số vốn bỏ ra. Vốn này thƣờng không đủ lớn để giải quyết dứt điểm
từng vấn đề KT-XH của nƣớc nhận đầu tƣ, tuy nhiên với số vốn đầu tƣ trực tiếp,
nƣớc nhận đầu tƣ khơng phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có đƣợc cơng nghệ, kể cả
cơng nghệ bị cấm xuất theo con đƣờng ngoại thƣơng; học tập đƣợc kinh nghiệm
quản lý, tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nƣớc ngồi, gián tiếp có chỗ
đứng trên thị trƣờng thế giới.
1.2 DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Dự án đầu tƣ: Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hay cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số
lƣợng, cải tiến hay nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một
khoảng thời gian xác định.
(Bài giảng phân tích và quản lý dự án - TS Phạm Thị Thu Hà)
Dự án đầu tƣ là đầu tƣ và xây dựng mới, hoặc cải tảo, sửa chữa, nâng cấp các
dự án đã đầu tƣ xây dựng; là đầu tƣ để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc,
khơng cần lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa học mới...

14



1.2.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng
Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình đƣợc phân loại nhƣ sau
- Phân loại theo quy mơ tính chất
- Phân loại theo nguồn vốn đầu tƣ
- Phân loại theo chủ thể quản lý
a. Phân loại theo quy mơ và tính chất
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thì các dự án đầu tƣ đƣợc phân loại nhƣ sau: dự
án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu tƣ, các dự án còn lại
đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C
(chi tiết nhƣ Phụ lục 01 kèm theo)
b.Phân loại theo chủ thể quản lý
Tùy theo nguồn vốn sử dụng, nhà nƣớc quy định chủ thể quản lý nhƣ sau:
- Đối với các dự án sử dụng vốn nNân sách nhà nƣớc kể cả các dự án thành
phần, Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng từ việc xác định chủ
trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, dự tốn, lựa chọn nhà thầu,
thi cơng xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đƣa cơng trình vào khai thác sử
dụng. Ngƣời quyết định đầu tƣ có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện
dự án, nhƣng không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, khơng q 5 năm đối với dự
án nhóm B.
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển của
doanh nghiệp Nhà nƣớc thì Nhà nƣớc chỉ quản lý về chủ trƣơng và quy mơ đầu tƣ.
Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo
các quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.

15



- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân, chủ đầu tƣ tự
quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án.
- Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các
bên góp vốn thỏa thuận về phƣơng thức quản lý hoặc quản lý theo qui định đối với
nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong quản lý đầu tƣ.
1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Quản lý dự án: là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ bằng những phƣơng pháp và dịch vụ tốt
nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng: là điều khiển một kế hoạch xây dựng cơng
trình đã đƣợc hoạch định trƣớc và những phát sinh xảy ra trong một hệ thống bị
ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con ngƣời, về tài nguyên
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu về chất lƣợng, thời gian, giá thành, an toàn lao động và
mơi trƣờng.
Trình tự cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng: Bao gồm 3 giai đoạn.
- Chuẩn bị đầu tƣ;
- Thực hiện đầu tƣ;
- Kết thúc xây dựng đƣa dự án vào khai thác sử dụng.
1.3.2 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tƣ
Tùy theo quy mơ, tính chất của dự án và năng lực của mình, chủ đầu tƣ có
thể chọn một trong những hình thức quản lý thực hiên dự án:
- Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Hình thức này
thƣờng đƣợc áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ, đơn giản về kĩ thuật và gần với
chuyên môn của chủ dự án, đồng thời chủ dự án có đủ năng lực chun mơn kĩ năng

16



và kinh nghiệm quản lý dự án. Để quản lý, chủ đầu tƣ đƣợc lập và sử dụng bộ máy
có năng lực chun mơn của mình mà khơng cần lập Ban quản lý dự án.
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: là mơ hình tổ chức trong đó chủ đầu
tƣ giao cho ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành
hoặc thuê tổ chức có năng lực chun mơn để điều hành dự án. Chủ nhiệm điều
hành dự án là một phần độc lập chịu trách nhiệm với tồn bộ q trình thực hiện dự
án.
- Hình thức chìa khóa trao tay: Nhà quản lý là đại diện toàn quyền của chủ
đầu tƣ – chủ dự án. Hình thức chìa khóa trao tay đƣợc áp dụng khi chủ đầu tƣ đƣợc
phép tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ
khảo sát thiết kế đến mua bán vật tƣ, thiết bị, xây lắp cho đến khi bàn giao cơng
trình đƣa vào khai thác, sử dụng.
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc, vốn tín dụng do Nhà
nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, khi áp dụng hình thức
chìa khóa trao tay chỉ thực hiện đối với cá dự án nhóm C, các trƣờng hợp khác phải
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ cho phép.
1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Là giai đoạn mà chi phí có tỷ trọng khơng lớn so với tổng mức đầu tƣ của cả
dự án hay cơng trình, nhƣng là một giai đoạn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, nó
quyết định đến nội dung, mục đích, yêu cầu của quá trình đầu tƣ và xây dựng.
Cơng tác chuẩn bị đầu tƣ bao gồm:
- Lập báo cáo đầu tƣ xây dựng;
- Lập dự án đầu tƣ xây dựng.
a. Lập báo cáo đầu tư xây dựng

17



Lập báo cáo đầu tƣ xây dựng là công việc khởi đầu của quá trình quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng cơng trình, báo cáo đầu tƣ xây dựng cơng trình bao gồm các nội
dung sau:
- Sự cần thiết phải đầu tƣ xây dựng cơng trình, các điều kiện thuận lợi và khó
khăn.
- Dự kiến quy mơ đầu tƣ: Cơng suất, diện tích xây dựng, các hạng mục cơng
trình bao gồm cơng trình chính, cơng trình phụ trợ và các cơng trình liên quan khác,
dự kiến về đại điểm xây dựng cơng trình và nhu cầu sử dụng đất.
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về cơng nghệ, kỹ thuật, các điều kiện cung cấp
vật tƣ thiết bị, nguyên liệu, năng lƣợng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phƣơng án giải
phóng mặt bằng, tái định cƣ nếu có; các ảnh hƣởng của dự án đối với môi trƣờng,
sinh thái, phịng chống cháy nổ, an ninh, quốc phịng.
- Hình thức đầu tƣ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ, thời hạn thực hiện dự án,
phƣơng án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
b.Lập dự án đầu tư xây dựng
Lập dự án đầu tƣ là bƣớc tiếp theo của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đây là bƣớc
nghiên cứu toàn diện và chi tiết các yếu tố của dự án.
Lập dự án đầu tƣ bao gồm 2 nội dung chủ yếu: phần thuyết minh và thiết kế
cơ sở.
* Phần thuyết minh của dự án:
- Nêu sự cần thiết và mục tiêu đầu tƣ, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng
đất.
- Mơ tả quy mơ và diện tích xây dựng cơng trình, phân tích lựa chọn phƣơng
án kỹ thuật, cơng nghệ, công suất.
- Đƣa ra các giải pháp thực hiện.

18



- Đánh giá các tác động môi trƣờng, các giải pháp phòng chống cháy nổ, các
yêu cầu về an ninh quốc phòng.
- Tổng mức đầu tƣ của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng
cấp vốn theo tiến độ, phƣơng án hoàn trả vốn với dứ án có yêu cầu thu hồi vốn, các
chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
* Phần thiết kế cơ sở của dự án
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng trình với
quy hoạch xây dựng tại khu vực, các số liệu và điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác
động, danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đƣợc áp dụng.
- Thuyết minh cơng nghệ: giới thiệu tóm tắt phƣơng án công nghệ và sơ đồ
công nghệ, danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan
đến thiết kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng.
-Phần kỹ thuật.
- Giới thiệu tóm tắt phƣơng án phịng chống cháy nổ và bảo vệ mơi trƣờng.
- Dự tính khối lƣợng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tƣ
và thời gian xây dựng cơng trình.
1.3.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
Đây là giai đoạn quan trọng nhất liên quan đến hiệu quả dự án, vì vậy khi
đánh giá công tác quản lý dự án ở giai đoạn này ngƣời ta thƣờng sử dụng chỉ tiêu
thời gian và chi phí để đánh giá.
Giai đoạn thực hiện đầu tƣ là giai đoạn mà chi phí có tỷ trọng rất lớn so với
tổng mức vốn đầu tƣ của dự án, là giai đoạn quyết định việc thực hiện nội dung,
mục đích của dự án đầu tƣ. Quản lý tốt giai đoạn này sẽ góp phần tiết kiệm đƣợc chi
phí, chống lãng phí và thất thốt trong xây dựng đồng thời quyết định đến chất
lƣợng, hiệu quả của dự án hoặc cơng trình đƣa vào khai thác sử dụng.

19



Nội dung của giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ bao gồm:
- Tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tuyển chọn tƣ vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lƣợng
cơng trình.
- Thẩm định thiết kế, tổng dự tốn cơng trình.
- Lựa chọn nhà thầu để thực hiện dự án.
- Ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện dự án.
- Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cơng trình.
a.Khảo sát, thiết kế, lập dự tốn xây dựng cơng trình
Cơng tác khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi cơng và lập tổng dự tốn cơng trình là
khâu có yếu tố quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả của dự án, nếu không thực
hiện tốt ngay từ khâu này sẽ dẫn đến dự án có nhiều phát sinh trong q trình thi
cơng, thậm chí phải thiết kế lại và thiết kế điều chỉnh gây lãng phí thời gian, tăng
nguy cơ chậm tiến độ hồn thành dự án.
Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành và phải đƣợc thể hiện trên bản vẽ theo quy
định. Thiết kế phải thể hiện đƣợc các khối lƣợng công tác xây dựng chủ yếu để làm
cơ sở xác định chi phí xây dựng cơng trình.
Tài liệu thiết kế đƣợc lập cho từng cơng trình bao gồm: thuyết minh, các bản
vẽ thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo sát, báo
cáo thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán.
b.Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng cơng trình
Cơng tác thẩm định thiết kế, dự toán và tổng dự toán là một bƣớc quan trọng
giúp cho dự án đạt đƣợc hiệu quả.
- Thẩm định bản vẽ thiết kế:

20


+ Phải tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;

+ Phải phù hợp với các bƣớc thiết kế trƣớc đã đƣợc phê duyệt.
- Thẩm định dự toán:
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lƣợng thiết kế và khối lƣợng dự tốn;
+ Tính đúng đắn của việc áp dụng các chi phí, định mức đơn giá, các chế độ
chính sách điều chỉnh có liên quan.
c. Các hình thức lựa chọn nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
* Chỉ định thầu:
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu để thƣơng thảo và ký kết hợp đồng. Hình thức này đƣợc áp dụng trong các
trƣờng hợp sau:
- Trƣờng hợp công việc cần khắc phục ngay do thiên tai, địch họa, sự cố thì
chủ dự án đƣợc phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện cơng việc
kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ khi có quyết định chỉ định thầu, chủ dự án
phải báo cáo ngƣời có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt về
nội dung chỉ định thầu.
- Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật an ninh, bí mật quốc
gia do Chính phủ quyết định.
- Gói thầu dịch vụ tƣ vấn có giá gói thầu khơng quá 3 tỷ đồng, gói thầu mua
sắm hàng hóa có giá gói thầu khơng q 2 tỷ đồng, gói thầu xây lắp, gói thầu lựa
chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế) có giá gói thầu
khơng q 5 tỷ đồng.
* Đấu thầu hạn chế:
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời 1 số nhà thầu
(tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực tham dự. Trong trƣờng hợp có ít hơn
5 nhà thầy tham dự thì bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình ngƣời có thẩm

21


quyển xem xét quyết định. Chủ đầu tƣ quyết định danh sách nhà thầu tham dự trên

cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu song phải
đảm bảo khách quan công bằng và đúng đối tƣợng. Hình thức này chỉ đƣợc xem xét
khi có 1 trong các điều kiện sau:
- Chỉ có một số nhà thầu đủ khả năng đáp ứng đƣợc gói thầu.
- Do nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
- Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
* Đấu thầu rộng rãi:
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu khơng hạn chế số lƣợng nhà thầu
tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu
trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo trên tờ thông tin về đấu
thầu và trang web về đấu thầu của Nhà nƣớc và của Bộ, Ngành địa phƣơng tối thiểu
trong 10 ngày trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Hồ sơ mời thầu sẽ không đƣợc
nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của các Nhà thầu hoặc nhằm tạo
lợi thế cho 1 số nhà thầu gây sự cạnh tranh khơng bình đẳng.
Nhà thầu trúng thầu là nhà thầu đƣợc đánh giá đạt yêu cầu về kỹ thuật theo
quy định có giá dự thầu hợp lý và đem lại hiệu quả cao nhất cho dự án.
c.Công tác thương thảo, ký kết hợp đồng
Thƣơng thảo và ký kết hợp đồng xây dựng là 1 việc vơ cùng quan trọng vì
trong hồ sơ mời thầu cũng nhƣ hồ sơ dự thầu không chứa đựng đầy đủ các thông tin
cũng nhƣ không giải đáp hết mọi thắc mắc từ 2 phía. Do đó, biên bản thƣơng thảo
hợp đồng là tài liệu khẳng định, bổ sung 1 số điều kiện ràng buộc giữa chủ đầu tƣ
và nhà thầu, làm căn cứ đƣa vào các điều khoản trong hợp đồng.
Sau khi có quyết định trúng thầu, Chủ đầu tƣ sẽ gửi giấy mời cho đơn vị
trúng thầu đến thƣơng thảo hợp đồng. Chủ đầu tƣ làm hợp đồng theo mẫu của Nghị
định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động

22


xây dựng và thông tƣ số 08/2010/TT-BXD ngày 29/7/2010 về hƣớng dẫn phƣơng

pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Trong trƣờng hợp việc thƣơng thảo, hồn thiện hợp đồng khơng thành, thì
chủ đầu tƣ phải báo cáo ngƣời có thẩm quyền, cấp có thẩm quyển xem xét việc lựa
chọn Nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trƣờng hợp các nhà thầu xếp hàng tiếp theo
không đủ điều kiện để thực hiện hợp đồng thì cung phải báo cáo cho ngƣời có thẩm
quyền quyết định (thƣờng là tổ chức đấu thầu lại).
Nhƣ vậy, chất lƣợng và tiến độ của công việc thực hiện gói thầu phụ thuộc
rất lớn vào tính hợp lý của hợp đồng xây dựng. Các điều khoản ghi trong hợp đồng
là sự ràng buộc chặt chẽ về mặt pháp lý để các bên làm căn cứ để thực hiện cũng
nhƣ trong thanh tốn và quyết tốn cơng trình.
d. Cơng tác giám sát thi công xây dựng
Chất lƣợng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của cơng trình xây dựng phụ
thuộc rất nhiều và công việc giám sát xây dựng. Đây là khâu quan trọng trong công
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình. Chính vì vậy, Luật xây dựng quy định
mọi cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng đều phải thực hiện chế độ giám
sát. Việc thực hiện giám sát thi công xây dựng phải thực hiện thƣờng xuyên, liên
tục trên công trƣờng, theo dõi, kiểm tra về chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ an tồn
lao động và vệ sinh mơi trƣờng.
Việc giám sát thi công xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải đƣợc thực hiện ngay từ khi khởi cơng xây dựng cơng trình.
- Thực hiện thƣờng xun, liên tục trong q trình thi cơng.
- Việc kiểm tra phải căn cứ vào hồ sơ thiết kế đƣợc duyệt, hồ sơ trúng thầu
của nhà thầu, các tiêu chuẩn xây dựng.
- Chủ đầu tƣ của dự án có thể trực tiếp tổ chức giám sát nếu có đủ năng lực
hoặc thuê giám sát thi công để giám sát thi công xây dựng cơng trình (nếu Chủ đầu

23


tƣ tự thực hiện dự án thì chủ đầu tƣ phải lựa chọn một nhà thầu tƣ vấn giám sát độc

lập với chủ đầu tƣ về tổ chức và tài chính theo quy định của pháp luật).
1.3.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư
Là giai đoạn cuối cùng của quá trình thực hiện đầu tƣ và xây dựng. Nó là 1
giai đoạn hoàn chỉnh “lý lịch” của dự án đã đƣợc đầu tƣ bao gồm các công việc:
Nội dung công việc phải thực hiện khi kết thúc xây dựng bao gồm:
- Nghiệm thu bàn giao cơng trình, vận hành cơng trình và hƣớng dẫn sử dụng
cơng trình; bảo hành cơng trình.
- Quyết tốn vốn đầu tƣ cơng trình.
a. Cơng tác tổ chức nghiệm thu
Khi hồn thành hạng mục cơng việc, giai đoạn xây lắp, hồn thành cơng
trình đƣa vào sử dụng thì nhà thầu phải tiến hành nghiệm thu nội bộ và báo cáo cho
cán bộ giám sát và chủ đầu tƣ tiến hành nghiệm thu.
Đối với các vấn đề, công việc thay đổi so với thiết kế thì phải làm biên bản
kiểm tra hiện trƣờng đƣợc sự đồng ý của tƣ vấn thiết kế, chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát
và nhà thầu thi công.
Sau khi kiểm tra, nếu các cơng việc xây dựng, hạng mục cơng việc đã hồn
thành, có chất lƣợng đạt yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn thì các bên tiến hành lập
biên bản nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu là căn cứ pháp lý để chủ đầu tƣ thanh
tốn cho nhà thầu.
b.Cơng tác thanh quyết tốn cơng trình
* Thanh tốn khối lƣợng hồn thành
Trong hoạt động xây dựng, do tính chất cơng trình thƣờng thi công trong thời
gian dài, khối lƣợng thi công lớn. Do đó, để đảm bảo tiến độ giải ngân cũng nhƣ
nhu cầu vốn cho nhà thầu thi công, Luật xây dựng quy định, cho phép thanh tốn
theo khối lƣợng hồn thành công việc bao gồm:

24


- Khối lƣợng có trong thiết kế đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Khối lƣợng có đơn giá trong đơn giá trúng thầu.
- Khối lƣợng đƣợc tƣ vấn giám sát, chủ đầu tƣ nghiệm thu.
* Quyết toán vốn đầu tƣ
Quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành là báo cáo tài chính do chủ đầu tƣ
lập để báo cáo cơ quan có thẩm quyển phê duyệt. Báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ dự
án hồn thành phản ánh tồn bộ chi phí hợp lệ đã thực hiện trong q trình thực
hiện dự án. Chi phí hợp lệ là chi phí đƣợc thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế, dự toán
đƣợc phê duyệt, đảm bảo đúng định mức đơn giá, chế độ tài chính kế tốn, hợp
đồng kinh tế đã ký kết và những quy định khác của nhà nƣớc có liên quan. Vốn đầu
tƣ quyết tốn phải nằm trong kế hoạch vốn của dự án đƣợc phê duyệt và phê duyệt
bổ sung (nếu có)
1.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Công tác quản lý dự án kéo dài từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ cho
tới khi kết thúc dự án nên vấn đề đánh giá cơng tác này rất khó khăn, thơng thƣờng
ngƣời ta sử dụng ba chỉ tiêu sau để nghiên cứu đánh giá công tác quản lý dự án:
- Chỉ tiêu về tiến độ thực hiện dự án.
- Chỉ tiêu về chi phí dự án.
- Chỉ tiêu về chất lƣợng dự án.
a.Chỉ tiêu về tiến độ thực hiện dự án
Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác định thời gian thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các
nguồn lựa cho phép và những yêu cầu về chất lƣợng đã định.
Cơng trình trƣớc khi triển khai phải đƣợc lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến
độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ dự án đƣợc phê
duyệt.

25



×