Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Đánh giá chất lượng đào tạo và xây dựng biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường cao đẳng công nghiệp thực phẩm tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------

CAO XUÂN BÌNH

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
VÀ XÂY DỰNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2005


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------

CAO XUÂN BÌNH

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
VÀ XÂY DỰNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TIẾN SĨ: NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội – Năm 2005


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Trung tâm Đào tạo và Bồi
dưỡng sau đại học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong suốt khóa học và trong q trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo đã tận tình giảng dạy chỉ dẫn,
cung cấp tài liệu và mang lại cho tôi những tri thức rất cần thiết và quí báu.
Đặc biệt, xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Ngơ Trần Ánh
đã quan tâm hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên và các bạn
sinh viên trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn các anh, chị học viên lớp Cao học quản trị kinh
doanh đã chia sẻ, giúp đỡ tơi trong suốt khóa học.
Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè và người thân trong gia
đình, những người ln động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập cũng
như trong quá trình nghiên cứu thực hiện Luận văn.
Hà Nội,ngày 20 tháng 09 Năm 2005

Cao Xuân Bình


Học viên: Cao Xuân Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt được dùng trong luận văn gồm:
AOTS

Association for overseas technical scholarship

BESO

Bristish excutive service overseas

CBGD

Cán bộ giảng dạy



Cao đẳng

CĐ CNTP Tp.HCM


Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí
Minh

CLĐT

Chất lượng đào tạo

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐH

Đại học

GDĐH

Giáo dục đại học

GDĐT

Giáo dục đào tạo

INQAHE

International Network of Quality Assurance in Higher
Education

JODC


Japan overseas development corporation

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

QM

Qui mô

SPSS

Statistical package for social sciences

SV – HS

Sinh viên – Học sinh

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UNI

University of Northern Iowa

Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Chuẩn mực tỷ lệ sinh viên trên CBGD theo nhóm ngành .............. 19
Bảng 1.2: Chuẩn mực tỷ lệ CBGD có học vị sau đại học
theo nhóm ngành ............................................................................ 20
Bảng 1.3: Các yêu cầu đối với sinh viên tốt nghiệp ĐH, CĐ ......................... 29
Bảng 2.1: Số liệu đội ngũ giáo viên của trường CĐ
CNTP Tp.HCM .............................................................................. 33
Bảng 2.2: Số liệu SV – HS của trường CĐ CNTP Tp.HCM .......................... 34
Bảng 2.3: Số liệu cơ sở vật chất của trường CĐ CNTP Tp.HCM .................. 35
Bàng 2.4: Thống kê tình hình việc làm SV CĐ khóa 2001 – 2004 ................ 42
Bảng 2.5: Điểm đánh giá trường CĐ CNTP Tp.HCM từng tiêu
chí theo thang điểm 100 ................................................................. 46
Bảng 2.6: Số phiếu đã sử dụng và tỷ lệ sử dụng phiếu theo khoa .................. 48
Bảng 2.7: Mô tả kết quả trả lời phiếu thăm dị SV khóa 2002 – 2005 ........... 54
Bảng 2.8: Kết quả hồi quy giữa CLĐT và sự hài lòng của SV....................... 52
Bảng 2.9: Sự phân bổ lao động theo ngành đào tạo ........................................ 56
Bảng 2.10: Bảng xếp hạng tầm quan trọng các kỹ năng ................................. 58
Bảng 2.11: Thống kê mô tả đánh giá kỹ năng người lao động
theo phiếu điều tra kỹ năng làm việc người lao động .................... 59
Bảng 2.12: Các mặt mạnh của trường CĐ CNTP Tp.HCM ........................... 63
Bảng 2.13: Các mặt yếu của trường CĐ CNTP Tp.HCM .............................. 64
Bảng 3.1: Dự kiến lưu lượng SV – HS giai đoạn 2005 – 2010 ...................... 66
Bảng 3.2: Dự kiến số lượng cán bộ, giáo viên cơ hữu
giai đoạn 2005 – 2010 .................................................................... 68
Bảng 3.3: Tổng hợp số lượng SV – HS và giáo viên từ

năm 1990 – 2004 ............................................................................ 70
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 3.4: Tham số thống kê hồi quy giữa số lượng SV – HS
và số lượng giáo viên từ năm 1990 – 2004 .................................... 70
Bảng 3.5: Các tham số của mơ hình giữa số lượng SV – HS
và số lượng giáo viên từ năm 1990 – 2004 .................................... 71
Bảng 3.6: Tham số thống kê hồi quy giữa số lượng SV – HS
và số lượng giáo viên trình độ ĐH, CĐ từ năm 1990 – 2004 ........ 72
Bảng 3.7: Các tham số của mơ hình giữa số lượng SV – HS
và số lượng giáo viên trình độ ĐH, CĐ từ năm 1990 – 2004 ........ 72
Bảng 3.8: Tham số thống kê hồi quy giữa số lượng SV – HS
và số lượng giáo viên trình độ TS, ThS từ năm 1990 – 2004 ........ 73
Bảng 3.9: Các tham số của mơ hình giữa số lượng SV – HS
và số lượng giáo viên trình độ TS, ThS từ năm 1990 – 2004 ........ 74
Bảng 3.10: Lộ trình đảm bảo số lượng, trình độ giáo viên
từ năm 2005 – 2010 ........................................................................ 76
Bảng 3.11: Đánh giá tỷ lệ SV/CBGD theo kết quả dự báo
số lượng CBGD từ năm 2005 – 2010............................................. 76
Bảng 3.12: Thống kê số SV – HS thực hành năm 2003 và 2004 ................... 82
Bảng 3.13: Thống kê số lượt SV – HS thực hành năm 2003 và 2004 ............ 82
Bảng 3.14: Tình hình thu của trường .............................................................. 85
Bảng 3.15: Tình hình chi của trường .............................................................. 86

Bảng 3.16: Tham số mơ hình giữa số lượng SV – HS và
thu ngoài ngân sách ........................................................................ 87
Bảng 3.17: Dự báo mức thu ngoài ngân sách từ năm 2005 – 2010 ................ 87

Học viên: Cao Xuân Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức trường CĐ CNTP Tp.HCM ...................... 33
Hình 2.2: Tương quan sự hài lịng SV và CLĐT ............................................ 53
Hình 2.3: Đánh giá của người sử dụng lao động về chất lượng SV ............... 62
Hình 3.1: Đường hồi quy giữa số lượng SV – HS và số lượng
giáo viên từ năm 1990 – 2004 ........................................................ 71
Hình 3.2: Đường hồi quy giữa số lượng SV – HS và số lượng
giáo viên trình độ ĐH, CĐ từ năm 1990 – 2004 ............................ 73
Hình 3.3: Đường hồi quy giữa số lượng SV – HS và số lượng
giáo viên trình độ TS, ThS từ năm 1990 – 2004 ............................ 74

Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học


Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 01
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 05
1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ............................................................ 05
1.1.1. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào’’ .................................... 05
1.1.2. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra’’ ....................................... 06
1.1.3. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng’’ ......................... 06
1.1.4. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật’’ ....................... 07
1.1.5. Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng’’ .............. 07
1.1.6. Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán’’ ................................. 07
1.1.7. Định nghĩa của tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH quốc tế .......... 08
1.2. NHỮNG CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU ĐỐI VỚI
VẦN ĐỀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ....................................... 08
1.2.1. Khái niệm truyền thống về chất lượng ............................................. 08
1.2.2. Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn ................................... 09
1.2.3. Chất lượng là sự phù hợp với mục đích ........................................... 10
1.2.4. Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc đạt mục đích của
trường Đại học, Cao đẳng .......................................................................... 10
1.2.5. Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng ......................... 11
1.2.6. Quan niệm phổ biến về chất lượng trong

giáo dục Đại học, Cao đẳng ....................................................................... 11
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO .............................................. 12
1.3.1. Mục đích của đánh giá ..................................................................... 12
1.3.2. Các nội dung đánh giá ...................................................................... 13
1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ................. 13
1.4.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo .............................. 13
1.4.2. Khảo sát sự hài lòng của người học ................................................. 23
1.4.3. Đánh giá chất lượng đào tạo dưới góc độ
của người sử dụng lao động ....................................................................... 26
1.5. KẾT LUẬN ............................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH....... 32
2.1. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH ................................... 32
2.1.1. Khái quát về lịch sử phát triển ......................................................... 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường hiện nay ............................................... 33
2.1.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
và sinh viên học sinh .................................................................................. 33
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất ................................................................... 34
2.1.5. Công tác bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên............ 34
2.1.6. Cơng tác xây dựng, biên soạn chương trình, giáo trình

và trang thiết bị dạy học ............................................................................. 35
2.1.7. Công tác kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học,
đào tạo với lao động sản xuất ..................................................................... 36
2.1.8. Hợp tác giáo dục, hoạt động xã hội ................................................. 37
2.1.9. Hợp tác quốc tế ................................................................................ 38
2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦATRƯỜNG
CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH ............. 39
2.2.1. Phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo bằng công tác
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ......................................... 39
2.2.2. Phương pháp đánh giá chất chất lượng đào tạo thơng qua
khảo sát sự hài lịng của sinh viên về chất lượng đào tạo .......................... 47
2.2.3. Phương pháp đánh giá chất chất lượng đào tạo dưới góc độ
người sử dụng lao động nhìn nhận về chất lượng đào tạo ......................... 55
2.2.4. Kết luận ............................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH ............................................................ 65
3.1. NHỮNG NÉT CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN TRƯỜNG CĐ CNTP TP.HCM TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2010 ............ 65
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM... 68

3.2.1. Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy
đảm bảo cả về số lượng và chất lượng ....................................................... 68
3.2.2. Xây dựng mối liên hệ giữa đào tạo của Trường CĐ CNTP Tp.HCM
với việc sử dụng nguồn nhân lực của các nhà tuyển dụng ........................ 77
3.2.3. Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, tăng cường
đội ngũ cán bộ có chun mơn cao cho các phịng thí nghiệm ................. 81
3.2.4. Kế hoạch tài chính cho việc đầu tư phát triển trường nói chung
và thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo ........................... 84
3.3. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 88
3.3.1. Kết luận ............................................................................................ 88
3.3.2. Kiến nghị .......................................................................................... 91
PHẦN PHỤ LỤC.......................................................................................... 92
Phụ lục 1: Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện đảm bảo
chất lượng đào tạo dùng cho các trường Đại học ở Việt Nam....................... 92
Phụ lục 2: Các định mức chỉ tiêu đào tạo ...................................................... 97
Học viên: Cao Xuân Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Phụ lục 3: Các mức chuẩn do Đại học Quốc gia Hà Nội xây dựng ............... 99
Phụ lục 4: Danh sách chuyên gia phỏng vấn xây dựng bảng trọng
số bộ tiêu chí đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh.................... 102
Phụ lục 5: Phiếu xây dựng bảng trọng số bộ tiêu chí
đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh.................... 103
Phụ lục 6: Kết quả xử lý số liệu lấy ý kiến chuyên gia về
trọng số bộ tiêu chí đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh............... 104
Phụ lục 7: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng Công nghiệp
Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh ....................................................................... 105
Phụ lục 8: Đánh giá tiêu chí tổ chức quản lý ............................................... 106
Phụ lục 9: Đánh giá tiêu chí năng lực sinh viên........................................... 109
Phụ lục 10: Mẫu phiếu thăm dị tình hình việc làm của SV – HS ............... 110
Phụ lục 11: Đánh giá tiêu chí chương trình đào tạo ..................................... 111
Phụ lục 12: Phiếu đánh giá chất lượng thư viện .......................................... 112
Phụ lục 13: Đánh giá tiêu chí tài chính và quản lý tài chính ....................... 114
Phụ lục 14: Đánh giá tiêu chí hợp tác quốc tế ............................................. 116
Phụ lục 15: Phiếu thăm dò ý kiến sinh viên về chất lượng đào tạo ............. 118
Phụ lục 16: Phiếu điều tra kỹ năng làm việc người lao động ...................... 120
Phụ lục 17: Danh sách các doanh nghiệp trả lời phiếu điều tra
kỹ năng làm việc người lao động ................................................................. 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 126

Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 – 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

-1-

Đại học Bách Khoa Hà Nội


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Nhìn nhận một cách khách quan, thực tế hiện nay giáo dục Đại học, Cao
đẳng nước ta đang đứng trước nhiều khó khăn, thách thức ảnh hưởng trực tiếp
tới việc nâng cao chất lượng đào tạo. Trong những năm gần đây, hệ thống
giáo dục Đại học, Cao đẳng ở nước ta không ngừng phát triển cả về quy mô
và chất lượng. Nhiều trường Đại học, Cao đẳng đang được hiện đại hóa,
chuẩn hóa từ cơ sở vật chất kỹ thuật đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, nội dung
chương trình đào tạo . . . Tuy nhiên, thách thức gay gắt nhất đối với giáo dục
hiện nay là giữa yêu cầu phát triển quy mô và đảm bảo chất lượng.
Để đưa giáo dục Đại học, Cao đẳng nước nhà phát triển, tiến kịp các
nước trong khu vực và thế giới, nhất thiết phải có những giải pháp mang tính
tích cực. Ở cấp độ quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang nỗ lực cố gắng đưa
ra giải pháp giúp giáo dục Đại học, Cao đẳng Việt Nam vươn lên tầm khu
vực, tiến tới trình độ giáo dục Đại học, Cao đẳng thế giới; làm tròn sứ mệnh
cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Cịn bản thân mỗi nhà trường phải làm gì thiết thực
nhất? Phải bắt đầu từ đâu để cải thiện chất lượng đào tạo của mình? Vì vậy,
để đóng góp thơng tin cho việc xây dựng kế hoạch phát triển Nhà trường, tác
giả mạnh dạn thực hiện đề tài: “Đánh giá chất lượng đào tạo và xây dựng một
số biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp
Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh’’.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Mục đích đề tài là đánh giá chất lượng đào tạo nhằm xây dựng một số
biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Cơng nghiệp
Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Xuất phát từ mục đích nghiên cứu trên
đây, luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ cụ thể sau:
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn tốt nghiệp cao học



-2-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ để nâng cao chất lượng đào

tạo. Làm sáng tỏ, nổi bật những yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo hiện
nay.


Tổng kết, đánh giá thực trạng công tác giáo dục đào tạo tại trường Cao

đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.


Xây dựng một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của

trường Cao đẳng Cơng nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh là
trường đào tạo đa cấp, đa ngành cho nhiều đối tượng học khác nhau. Luận văn
chỉ đi sâu nghiên cứu, đánh giá và xây dựng biện pháp nâng cao chất lượng
đào tạo cho đối tượng là sinh viên Cao đẳng hệ chính qui.
Do đó, đề tài chủ yếu khảo sát sinh viên đang học năm cuối của trường.
Ngoài ra, đề tài cũng khảo sát một số doanh nghiệp có sinh viên học sinh của

Trường đang cơng tác.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để đạt được các mục đích nghiên cứu và trong giới hạn phạm vi đã đề
cập ở trên, đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:


Nghiên cứu các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước, Bộ Giáo

dục và Đào tạo, trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí
Minh về cơng tác GDĐT trong thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước.


Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả trong và ngoài nước về đánh

giá chất lượng đào tạo, biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
4.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm và phỏng vấn:

Học viên: Cao Xuân Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

-3-

Đại học Bách Khoa Hà Nội


Bằng phương pháp phỏng vấn nhóm sinh viên để tìm khía cạnh sinh viên
quan tâm trong học tập; tổng kết kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên, kết
quả học tập của sinh viên trong quá trình học tập.
4.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Thông qua các chuyên đề nghiên cứu, các hội thảo báo cáo khoa học về
nâng cao chất lượng đào tạo, nhằm tìm ra những yếu tố đặc trưng để nâng cao
chất lượng đào tạo.
Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các nhà quản lý để xây dựng cơ sở
cho việc nghiên cứu đề tài.
4.4. Phương pháp tốn học thống kê:
Thơng qua các số liệu cụ thể về đào tạo, số liệu các cuộc khảo sát ở sinh
viên và các doanh nghiệp để tổng hợp so sánh, đánh giá, rút ra những kết luận
từ thực tiễn.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:


Đề tài này có ý nghĩa thực thiết thực đối với Nhà trường trong việc

giám sát, đảm bảo chất lượng đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo.


Đề tài này giúp ích cho các phịng ban, các khoa chức năng xây dựng

các hoạt động và làm cơ sở dữ kiện để xây dựng kế hoạch, chiến lược phát
triển Nhà trường trong tương lai.


Đề tài cũng cung cấp thơng tin cho các đối tượng khác có nhu cầu

muốn biết chất lượng đào tạo, chất lượng phục vụ và những định hướng, cải

tiến trong tương lai của Nhà trường.
6. KẾT CẤU ĐẾ TÀI
Phần mở đầu
Phần nội dung:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.

Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

-4-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chương 2: Đánh giá chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Cơng nghiệp
Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao
đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục
Tài liệu tham khảo

Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn tốt nghiệp cao học

-5-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG
Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng của tất cả các trường Đại học, Cao
đẳng, việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là
nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Mặc dù có tầm quan
trọng như vậy nhưng chất lượng vẫn là một khái niệm khó định nghĩa, khó
xác định, khó đo lường, và cách hiểu của người này cũng khác với cách hiểu
của người kia. Chất lượng có một loạt định nghĩa trái ngược nhau và rất nhiều
cuộc tranh luận xung quanh vấn đề này, nguyên nhân của nó là thiếu một cách
hiểu thống nhất về bản chất của vấn đề. Dưới đây là 6 quan điểm về chất
lượng trong giáo dục Đại học, Cao đẳng (Nguồn lấy từ tài liệu tập huấn: “Tự
đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục đại học” thuộc dự án giáo dục
đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1.1.1. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào”
Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng một
trường ĐH phụ thuộc vào chất lượng và số lượng đầu vào của trường đó”.
Quan điểm này được gọi là “Quan điểm nguồn lực” có nghĩa là:
Nguồn lực = Chất lượng.
Theo quan điểm này, một trường tuyển được sinh viên giỏi, có đội ngũ
cán bộ giảng dạy uy tín, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị các phịng thí
nghiệm, giảng đường, các thiết bị tốt nhất được xem là trường có chất lượng
cao.

Quan điểm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra rất đa
dạng, liên tục trong một thời gian dài trong trường ĐH. Sẽ khó giải thích
trường hợp một trường ĐH có nguồn lực “Đầu vào” dồi dào nhưng chỉ có
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

-6-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

những hoạt động đào tạo hạn chế; hoặc ngược lại, một trường có những
nguồn lực khiêm tốn, nhưng đã cung cấp cho sinh viên một chương trình đào
tạo hiệu quả.
1.1.2. Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”
Một quan điểm khác về chất lượng GDĐH cho rằng “Đầu ra” của
GDĐH có tầm quan trọng hơn nhiều so với “Đầu vào” của q trình đào tạo.
“Đầu ra” chính là sản phẩm của GDĐH được thể hiện bằng mức độ hồn
thành cơng việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động
đào tạo của trường đó.
Có 2 vấn đề cơ bản có liên quan đến cách tiếp cận chất lượng GDĐH
này. Một là, mối liên hệ giữa “Đầu vào” và “Đầu ra” không được xem xét
đúng mức. Trong thực tế mối liên hệ này là có thực, cho dù đó khơng phải là
quan hệ nhân quả. Một trường có khả năng tiếp cận các sinh viên xuất sắc,
khơng có nghĩa là sinh viên của họ sẽ tốt nghiệp loại xuất sắc. Hai là, cách
đánh giá “đầu ra” của các trường rất khác nhau.
1.1.3. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”

Quan điểm thứ 3 về chất lượng GDĐH cho rằng một trường ĐH có tác
động tích cực tới sinh viên khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển
về trí tuệ và cá nhân của sinh viên. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá
trị của “Đầu ra” trừ đi giá trị “Đầu vào”, kết quả thu được là “Giá trị gia tăng”
mà trường ĐH đã đem lại cho sinh viên và được đánh giá là chất lượng
GDĐH.
Nếu theo quan điểm này về chất lượng GDĐH, một loạt vấn đề phương
pháp luận nan giải sẽ nảy sinh: khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất để
đánh giá chất lượng “Đầu vào” và “Đầu ra” để tìm ra được hiệu số của chúng
và đánh giá chất lượng của trường đó. Hơn nữa các trường trong hệ thống
giáo dục lại rất đa dạng, không thể dùng một bộ công cụ đo duy nhất cho tất
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

-7-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

cả các trường ĐH. Vả lại, cho dù có thể thiết kế đuợc bộ công cụ như vậy, giá
trị gia tăng được xác định sẽ không cung cấp thông tin gì cho chúng ta về sự
cải tiến quá trình đào tạo trong từng trường ĐH.
1.1.4. Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường ĐH phương Tây, chủ
yếu dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật, của đội
ngũ cán bộ giảng dạy trong trường. Điều này có nghĩa là trường ĐH nào có
đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đơng, có uy tín khoa học cao thì được xem là trường

có chất lượng cao.
Điểm yếu của cách tiếp cận này là ở chỗ, liệu có thể đánh giá được năng
lực chất xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi xu hướng
chuyên ngành hóa ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.
1.1.5. Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường phải tạo ra được “Văn
hóa tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy
một trường được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hóa tổ chức
riêng” với nét đặc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào
tạo. Quan điểm này bao hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và
bản chất của tổ chức. Quan điểm này được mượn từ lãnh vực công nghiệp và
thương mại nên khó có thể áp dụng trong lĩnh vực GDĐH.
1.1.6. Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về chất lượng GDĐH xem trọng quá trình bên trong
trường và nguồn thơng tin cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm tốn chất
lượng xem trường có thu thập đủ thông tin phù hợp và những người ra quyết
định có đủ thơng tin cần thiết hay khơng, q trình thực hiện các quyết định
về chất lượng có hợp lý và hiệu quả không. Quan điểm này cho rằng nếu một
cá nhân có đủ thơng tin cần thiết thì có thể có được các quyết định chính xác,
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

-8-

Đại học Bách Khoa Hà Nội


và chất lượng GDĐH được đánh giá qua quá trình thực hiện, còn “Đầu vào”
và “Đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ.
Điểm yếu của cách đánh giá này là sẽ khó lý giải những trường hợp khi
một trường có đầy đủ phương tiện thu thập thông tin, song vẫn có thể có
những quyết định chưa phải là tối ưu.
1.1.7. Định nghĩa của tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH quốc tế
Ngoài 6 định nghĩa trên, tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH quốc tế
(INQAHE – International Network of Quality Assurance in Higher
Education) đã đưa ra định nghĩa về chất lượng GDĐH là tuân theo các chuẩn
quy định; đạt được các mục tiêu đề ra. (Nguồn lấy từ tài liệu tập huấn: “Tự
đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục đại học” thuộc dự án giáo dục
đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Như vậy để đánh giá chất lượng đào tạo của một trường cần dùng bộ tiêu
chí có sẵn; hoặc dùng các chuẩn đã quy định; hoặc đánh giá mức độ thực hiện
các mục tiêu đã định sẵn từ đầu của trường. Trên cơ sở kết quả đánh giá, các
trường ĐH sẽ được xếp loại theo 3 cấp độ: chất lượng tốt; chất lượng đạt yêu
cầu; chất lượng không đạt yêu cầu. Cần chú ý là các tiêu chí hay các chuẩn
phải được lựa chọn phù hợp với các mục tiêu kiểm định.
1.2. NHỮNG CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU ĐỐI VỚI VẤN ĐẾ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Theo tài liệu tập huấn: “Tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
đại học” thuộc dự án giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số
các khái niệm về chất lượng trong giáo dục đào tạo được hiểu như dưới đây.
1.2.1. Khái niệm truyền thống về chất lượng
Theo khái niệm truyền thống về chất lượng, một sản phẩm có chất lượng
là sản phẩm được làm ra một cách hoàn thiện, bằng các vật liệu q hiếm và
đắt tiền. Nó nổi tiếng và tơn vinh thêm cho người sở hữu nó. Trong GDĐH nó
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn tốt nghiệp cao học

-9-

Đại học Bách Khoa Hà Nội

có thể tương đồng với các trường ĐH như Oxford và Cambridge. Tuy nhiên,
khái niệm về chất lượng như vậy khó có thể dùng để đánh giá chất lượng
trong tồn bộ hệ thống GDĐH. Nếu mỗi trường ĐH được đánh giá bằng các
tiêu chuẩn như đã sử dụng cho trường ĐH Oxford và Cambridge thì đa số các
trường sẽ bị quy là có chất lượng kém. Cách tiếp cận truyền thống đã tuyệt
đối hóa khái niệm chất lượng.
1.2.2. Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn
Cách tiếp cận chất lượng từ góc độ tiêu chuẩn, các thơng số kỹ thuật có
nguồn gốc từ ý niệm kiểm sốt chất lượng trong các ngành sản xuất và dịch
vụ. Trong bối cảnh này tiêu chuẩn được xem là công cụ đo lường, hoặc bộ
thước đo, nó là một phương tiện trung gian để miêu tả những đặc tính cần có
của một sản phẩm hay dịch vụ. Chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ được đo
bằng sự phù hợp của nó với các thông số, tiêu chuẩn được quy định trước đó.
Trong GDĐH, cách tiếp cận này tạo cơ hội cho các trường ĐH muốn
nâng cao chất lượng đào tạo, có thể đề ra các tiêu chuẩn nhất định về các lĩnh
vực trong quá trình đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường mình và phấn
đấu theo các tiêu chuẩn đó.
Nhược điểm của cách tiếp cận này là nó khơng nêu rõ các tiêu chuẩn này
được xây dựng nên trên cơ sở nào. Hơn nữa thuật ngữ tiêu chuẩn cho ta ý
niệm về một hình mẫu tĩnh tại, nghĩa là một khi các thơng số kỹ thuật đã được
xác định thì không phải xem xét lại chúng nữa. Trong khi khoa học, kỹ thuật
và cơng nghệ đang có những bước tiến mới, tri thức lồi người ngày càng

phong phú thì “tiêu chuẩn “ của GDĐH không thể là một khái niệm tĩnh.
Trong một vài trường hợp, tiêu chuẩn trong GDĐH với nghĩa là những
thành tựu của sinh viên khi tốt nghiệp được xem là chất lượng trong GDĐH,
tức là được sử dụng để chỉ đầu ra của GDĐH với ý nghĩa trình độ, kiến thức,
kỹ năng đạt được của sinh viên sau 4 -5 năm học tập tại trường.
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

- 10 -

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2.3. Chất lượng là sự phù hợp với mục đích
Cách tiếp cận khái niệm chất lượng được đa số các nhà hoạch định chính
sách và quản lý GDĐH, kể cả tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH quốc tế
(INQAHE – International Network of Quality Assurance In Higher
Education) sử dụng là tính phù hợp với mục đích hay đạt được các mục đích
đề ra trước đó. Chất lượng được đánh giá bởi mức độ mà sản phẩm hay dịch
vụ đáp ứng được mục đích đã tuyên bố.
Cách tiếp cận này cho phép cung cấp một hình mẫu để xác định các tiêu
chí mà một sản phẩm hay dịch vụ cần có. Nó là một khái niệm động, phát
triển theo thời gian, tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước và
tùy thuộc vào đặc thù của từng loại trường và có thể sử dụng để phân tích chất
lượng GDĐH ở các cấp độ khác nhau. Ví dụ, nếu mục đích của GDĐH là
cung cấp nguồn lao động được đào tạo cho xã hội thì chất lượng ở đây sẽ
được xem là mức độ đáp ứng của sinh viên tốt nghiệp đối với thị trường lao

động cả về số lượng và loại hình.
Cịn nếu để xét chất lượng một khóa học nào đó thì chất lượng sẽ được
xem xét trên góc độ là khối lượng, kiến thức, kỹ năng, mà khóa học đã cung
cấp, mức độ nắm, sử dụng các kiến thức và kỹ năng của sinh viên sau khóa
học v.v… Nhược điểm của cách tiếp cận này là rất khó xác định mục tiêu của
GDĐH trong từng thời kỳ và cụ thể hóa nó cho từng trường cụ thể, thậm chí
cho từng khoa, hay khóa đào tạo. Hơn nữa, GDĐH có thể có nhiều mục đích,
một số mục đích cụ thể có thể xung đột với nhau (như giữa yêu cầu tăng quy
mô và nâng cao chất lượng) và trong trường hợp đó cũng khó có thể đánh giá
chất lượng của một trường ĐH.
1.2.4. Chất lượng là hiệu quả của việc đạt mục đích của trường ĐH
Đây là một phiên bản của cách tiếp cận trên. Theo cách hiểu này, một
trường ĐH có chất lượng cao là trường tuyên bố rõ ràng sứ mạng (mục đích)
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

- 11 -

Đại học Bách Khoa Hà Nội

của mình và đạt được mục đích đó một cách hiệu quả. Cách tiếp cận này cho
phép các trường tự quyết định các tiêu chuẩn chất lượng và mục tiêu đào tạo
của trường mình. Thơng qua kiểm tra, thanh tra chất lượng các tổ chức hữu
quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng của trường đó có khả
năng giúp nhà trường hồn thành sứ mạng một cách có hiệu quả và hiệu suất
cao nhất khơng? Mơ hình này đặc biệt quan trọng đối với các trường có

nguồn lực hạn chế, giúp các nhà quản lý có được cơ chế sử dụng hợp lý, an
tồn những nguồn lực của mình để đạt tới mục tiêu đã định từ trước một cách
hiệu quả nhất.
1.2.5. Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Trong những năm gần đây, người ta khơng chỉ nói tới việc sản phẩm
phải phù hợp với các thông số kỹ thuật hay tiêu chuẩn cho trước, mà cịn nói
tới sự đáp ứng nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đó. Vì vậy khi thiết kế
một sản phẩm hay dịch vụ, yếu tố quyết định là xác định nhu cầu của khách
hàng, để sản phẩm có được những đặc tính mà khách hàng mong muốn và với
giá cả mà họ sẽ hài lòng trả.
Trong GDĐH, định nghĩa này gây ra một số khó khăn trong việc xác
định khái niệm khách hàng. Ai là khách hàng trong GDĐH? Đó là sinh viên,
các doanh nghiệp hay là chính phủ v.v… Hơn nữa khi xác định sinh viên là
khách hàng trong GDĐH, lại nảy sinh thêm khó khăn mới là liệu sinh viên có
khả năng xác định nhu cầu đích thực, dài hạn của họ hay khơng? Liệu các nhà
quản lý có phân biệt được đâu là nhu cầu cịn đâu là ý thích nhất thời của họ?
1.2.6. Quan niệm phổ biến về chất lượng trong GDĐH
Mặc dù khó có thể đưa ra một định nghĩa về chất lượng trong GDĐH mà
mọi người đều thừa nhận, song các nhà nghiên cứu cũng cố gắng tìm ra
những cách tiếp cận phổ biến nhất. Cơ sở của các cách tiếp cận này xem chất
lượng là một khái niệm mang tính tương đối, động, đa chiều và với những
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

- 12 -


Đại học Bách Khoa Hà Nội

người ở các cương vị khác nhau có thể có những ưu tiên khác nhau khi xem
xét nó. Ví dụ, đối với cán bộ giảng dạy và sinh viên thì ưu tiên của khái niệm
chất lượng phải là ở quá trình đào tạo, là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
quá trình giảng dạy và học tập. Còn đối với những người sử dụng lao động,
ưu tiên về chất lượng của họ lại ở đầu ra, tức là ở trình độ, năng lực và kiến
thức của sinh viên khi ra trường v.v… Do vậy không thể nói tới chất lượng
như một khái niệm nhất thể, chất lượng cần được xác định theo mục tiêu hay
ý nghĩa của nó, và ở khía cạnh này một trường ĐH có thể có chất lượng cao,
nhưng ở một lĩnh vực khác lại có thể có chất lượng thấp.
Điều này đặt ra một yêu cầu phải xây dựng một hệ thống rõ ràng, mạch
lạc các tiêu chí với những chỉ số được lượng hóa, nêu rõ các phương thức
đảm bảo chất lượng, quản lý chất lượng sẽ được sử dụng trong và ngoài
GDĐH với xu hướng tiếp cận dần với chuẩn của khu vực, thế giới nhằm đưa
GDĐH Việt Nam hòa nhập với GDĐH thế giới.
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Mục đích của đánh giá
Làm rõ thực trạng quy mô, chất lượng và hiệu quả các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu và dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của nhà trường, phù
hợp mục đích và sứ mạng của nhà trường trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội của đất nước.
Xác định và so sánh theo các tiêu chuẩn kiểm định Nhà nước hoặc hiệp
hội đã công bố xem đạt được đến mức nào.
Xác định rõ tầm nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của
cơ sở đào tạo và đề xuất ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp nhằm từng
bước nâng cao chất lượng đào tạo. Kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm
và thẩm quyền về chỉ đạo, các biện pháp hỗ trợ cho nhà trường không ngừng
mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của mình.
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005


Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

- 13 -

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.2. Các nội dung đánh giá
Dựa trên các tiêu chuẩn kiểm định và các quy định cụ thể về các chuẩn
mực (tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số …) do Nhà nước hoặc hiệp hội ban hành
hành, công tác đánh giá chất lượng đào tạo của một cơ sở đào tạo cần tập
trung vào các nội dung chủ yếu sau:


Thu thập, phân tích và tổng hợp các thơng tin, tư liệu, số liệu thống kê

theo yêu cầu, các minh chứng cần có cho các tiêu chuẩn và tiêu chí kiểm định
đề ra.


Tổ chức thẩm tra, khảo sát ý kiến tự đánh giá của các cán bộ, giảng

viên và sinh viên nhà trường. Điều tra đánh giá tình hình việc làm sau khi tốt
nghiệp của sinh viên mới ra trường và ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ sở
sử dụng nhân lực do nhà trường đào tạo.



Tổng hợp thông tin đánh giá theo các tiêu chuẩn kiểm định và bằng

chứng thu được.
1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Đánh giá chất lượng đào tạo là một việc khó và phức tạp, nó địi hỏi phải
biết kết hợp một chuỗi các cách đo lường và đánh giá chuyên nghiệp.
1.4.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
Một trong những công việc quan trọng là sử dụng tiêu chí chuẩn làm
cơng cụ để đánh giá. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài vận dụng một số tiêu
chí trong “Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo dùng cho các trường ĐH Việt Nam” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (phụ
lục 1) làm bộ tiêu chí chuẩn để đánh giá chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, trong
bộ tiêu chí này có các tiêu chí áp dụng chưa phù hợp với điều kiện của các
trường CĐ, đề tài sẽ điều chỉnh, lược bỏ hoặc thay thế bằng các chỉ số đánh
giá phù hợp giai đoạn hiện nay của Nhà trường và phù hợp với quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn tốt nghiệp cao học

- 14 -

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Việc xây dựng thang đo đánh giá các tiêu chí, trọng số của các tiêu chí
và cơng thức đánh giá các tiêu chí, tác giả tham khảo 02 nguồn tài liệu: (1)
“Áp dụng bộ ISO 9000: 2000 để quản lý giáo dục đại học/ cao đẳng’’ của

GSTS. Nguyễn Quang Toản và GSTS. Lương Ngọc Toản – Trung tâm chất
lượng quốc tế; (2) Luận văn tốt nghiệp cao học “Nghiên cứu đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của các Trường Đại học Dân lập tại Tp. Hồ
Chí Minh – Vận dụng vào Trường Đại học Dân lập Hùng Vương’’ của Hoàng
Thị Hồng Vân.
1.4.1.1 Xây dựng thang đo trong đánh giá
Có hai cách đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo: một là xếp
hạng cơ sở GDĐH; hai là xác định cơ sở GDĐH đạt hay khơng đạt chuẩn
mực đánh giá chất lượng.
Mỗi cách có các điểm mạnh và điểm yếu khác nhau. Đề tài đề nghị thang
đo đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường CĐ CNTP
Tp.HCM là thang đo 5 mức:


Mức 1: Chất lượng kém.



Mức 2: Chất lượng chưa đạt yêu cầu.



Mức 3: Chất lượng bình thường.



Mức 4: Chất lượng khá.




Mức 5: Chất lượng tốt.
Từ thang đo cơ bản trên, đề tài xây dựng cách đánh giá từng chỉ số định

tính và định lượng.
1.4.1.2. Xây dựng trọng số đánh giá các tiêu chí
Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
của Bộ Giáo dục và Đào tạo (phụ lục 1) được cấu trúc theo 3 cấp: lĩnh vực,
tiêu chí, chỉ số đánh giá. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ xây
dựng trọng số đánh giá tới cấp tiêu chí. Trọng số của mỗi tiêu chí phản ánh
Học viên: Cao Xn Bình, khóa 2003 - 2005

Khoa Kinh tế & Quản lý


×