Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

đánh giá kết quả hoạt động và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của ngân hàng trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.91 KB, 39 trang )

Lời mở đầu
Một nền kinh tế phát triển là mục tiêu trước mắt cũng như lâu dài của đất
nước. Trong điều kiện nền kinh tế thế giới đang hôị nhập một cách nhanh chóng
trên mọi phương diện, nền kinh tế nước ta còn nhiều yếu kém chúng ta cần thiết
phải xây dựng những ngành mang tính chất chiến lược như thông tin, năng lượng,
ngân hàng…
Ngân hàng là ngành đòi hỏi phải có sự phát triển nhanh hơn một bước so với
các ngành kinh tế khác. Hoạt động ngân hàng là một trong những mắt xích quan
trọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Bởi vì, ngân hàng là một
ngành kinh doanh tiền tệ mà tiền tệ là một “ hàng hoá “ đặc biệt cho nên một sự
biến động nhỏ trên thị trường cũng tác động đến nền kinh tế. Cùng với sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế của đất nước, hệ thống ngân hàng cũng có những bước chuyển
mình cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh kinh tế mới. Trải qua hơn mười năm
đổi mới ngân hàng Hàng Hải Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn góp
phần tích cực trong việc đảm bảo cho tăng trưởng kinh tế với mức độ cao liên tiếp
ở nước ta. Sau một thời gian thực tế tại Ngân hàng Hàng Hải cùng với sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và các cán bộ hướng dẫn thực tập,
em đã từng bước hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này. Đây là bản báo
cáo tổng quan về tình hình hoạt động và cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Hàng Hải.
Bản báo cáo thực tập gồm ba phần:
Chương 1: Lịch sử hình thành và sơ đồ tổ chức bộ máy của Ngân hàng Hàng Hải
và chi nhánh Long Biên
Chương 2: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam.
Chương 3: Đánh giá kết quả hoạt động và một số giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới.
1
Chương 1: Lịch sử hình thành và sơ đồ tổ chức bộ máy của
Ngân hàng Hàng Hải và chi nhánh Long Biên
1. Quá trình hình thành ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam và chi
nhánh Long Biên.
1.1. Quá trình hình thành và tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải.


Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam gọi tắt là Ngân hàng
TMCP Hàng Hải, tên giao dịch quốc tế là : Maritime Commercial Stock Bank ( viết
tắt là Maritime Bank – MSB )
Được thành lập theo giấy phép số 0001/ NH – GP ngày 08 tháng 06 năm
1991 theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, giấy phép số
45/ GB – UB do Uỷ ban Nhân dân TP Hải Phòng cấp ngày 24 / 12 / 1991. Ngày 12
tháng 7 năm 1991, Ngân hàng chính thức khai trương và đi vào hoạt động.
Ngân hàng Hàng Hải được biết đến như là Ngân hàng thương mại cổ phần
đầu tiên của Việt Nam với Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ và thời gian hoạt động là 25
năm. Đến tháng 07 năm 2003, theo quyết định số 719/QĐ - NHNN ngày 07 tháng
07 năm 2003 của Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam, thời gian hoạt động của Ngân
hàng Hàng Hải tăng lên 99 năm. Được sự chấp thuận của Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước TP Hải Phòng tại văn bản số 673/ NHNN – HAP7 ngày 27 tháng 12 năm
2004, đến tháng 12 năm 2004, vốn điều lệ của Ngân hàng Hàng Hải đã được Ngân
hàng Nhà Nước chấp thuận cho tăng từ 700 tỷ lên 1500 tỷ. Dự kiến theo lộ trình
tăng vốn đến thời điểm cuối năm 2007 vốn điều lệ của Ngân hàng sẽ tăng lên 2000
tỷ. Cổ đông hiện nay khoảng : 1.500
2
Maritime Bank có những cổ đông lớn là những tổ chức và tập đoàn kinh tế
lớn, có uy tín trong lĩnh vực kinh doanh hàng đầu của Việt Nam: Tập đoànm Bưu
chính viễn thông Việt Nam ( VNPT ), Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam
( VINALINES), Tập đoàn Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt ), Cục Hàng Không Việt
Nam, tập đoàn Dệt – may Việt Nam (VINATEX ), Công ty Vận tải biển Việt Nam
( VOSCO)
Trải qua 16 năm xây dựng và phát triển, Maritime Bank đã khẳng định được
vị thế là một trong những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực cấp tín dụng trên thị
trường Việt Nam. Hiện nay, mạng lưới hoạt động cuỏa Maritime Bank trên khắp cả
nước, tập trung tại các tỉnh và các thành phố lớn đó là Trung tâm kinh tế trọng điểm
trên cả 3 miền: Miền Bắc ( Hà Nội, Hải Phòng ), Miền Trung( Đà Nẵng , Nha
Trang ) và Miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu )…. và mạng lưới Ngân

hàng đại lí trên toàn cầu.
Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ mang tính truyền thống và không ngừng
phát triển các sản phẩm dịch vụ, có nhiều kinh nghiệm, có thế mạnh trong lĩnh vực
tài trợ thương mại và thành toán quốc tế, tín dụng chứng từ.
Sớm có quan hệ giao dịch ngân hàng với các Ngân hàng nước ngoài. Thiết lập quan
hệ đại lý với hơn 200 Ngân hàng và chi nhánh ngâ hàng ở nhiều nước trên thế giới,
nhắm thúc đẩy tốc độ của hoạt động thanh toán quốc tế. Chính vì vậy,MSB hoàn
toàn tự tin trong vai trò là người bạn đồng hành tin cậy của các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại.
Hiện nay ngân hàng đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức liên ngân hàng
trong nước và thế giới như Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng
Châu á, Tổ chức thanh toán toàn cầu SWIFT, Đại lý chuyển tiền nhanh toàn cầu
Money Gram… với mục đích nâng cao vị thế của MSB trong thị trường tài chính
Việt Nam và hội nhập kinh tế thế giới.
3
Hiện nay Maritime Bank đang tiếp tục thực hiện tin học hoá Ngân hàng,
hoàn thiện nghiệp vụ Ngân Hàng điện tử ( đã xong giai đoạn 1, đang triển khai thực
hiện giai đoạn 2 ). Với chiến lược đưa Maritime Bank trở thành một ngân hàng bán
lẻ hàng đầu tại Việt Nam, phát triểm hệ thống rộng khắp, củng cố và phát triển
nghiệp vụ Ngân hàng, tăng quy mô vốn hoạt động ( năm 2010 là 2.000 – 3.500 tỷ
VNĐ ) . Với Slogan là “ tạo lập giá trị bền vững”, với phương châm hoạt động “là
người bạn đồng hành của quý khách hàng”, Maritime Bank luôn sát cánh cùng
khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh đến tiêu dùng, sẵn sàng cung cấp
cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất của Ngân hàng
Triển khai thành công Dự án Hiện địa hoá ngân hàng và Hệ thống thanh toán
MSB do Ngân hàng Thế giới tài trợ. MSB đang không ngừng đa dạng hoá và nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ trên cơ sở sử dụng hệ thống Công nghệ thông tin
hiện đại, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Thực hiện chính sách giao dịch mở cửa ( uni-teller ), đảm bảo sự nhanh
chóng, thuận lợi tối đa cho khách hàng.

1.2 Quá trình hình thành Chi nhánh Long Biên
Chi nhánh Long Biên của Ngân hàng Hàng Hải là chi nhánh mới nhất được
thành lập cho tới thời điểm này, sau chi nhánh tại phố Vọng.
Trụ sở :tại số 217 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên,
thành phố Hà Nội.
Chi nhánh ra đời trong sự phát triển của hệ thống ngân hàng nói chung, và
của Ngân hàng Hàng Hải nói riêng, sự cần thiết quảng bá thương hiệu Ngân hàng,
4
cũng như mở rộng địa bàn hoạt động, đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của khách
hàng tại Gia Lâm.
1. 2.1. Ngày 06 – 08- 2007 : quyết định về việc mở chi nhánh Long Biên của Ngân
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam. Quyết định số 1833 /QĐ – NHNN.
Điều 1: Chấp thuận việc Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
mở chi nhánh tại thành phố Hà Nội, với tên gọi và địa chỉ như sau
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Long Biên.
Địa chỉ: số 217 đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Điều 2: Trách nhiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt
Nam:
1. Trước khi khai trương hoạt động chi nhánh có tên tại Điều 1 Quyết định
này, Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam phải:
1.1. Bố trí địa điểm đặt chi nhánh thuận tiện giao dịch với khách hàng
và phải đảm bảo an toàn, đặc biệt là an toàn về kho quỹ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước và quy định khác của Pháp luật có liên quan; chi nhánh phải giao
dịch trực tuyến (online) với trụ sở chính.
1.2. Thiết lập hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo quy định tại
Quyết định số 36/2006/QĐ- NHNN ngày 01/08/2006 của Thống đốc Ngân hàng
nhà nước;
1.3. Bổ nhiệm nhân sự chủ chốt ( gồm Giám đốc, các Phó Giám đốc,
Kế toán trưởng, Trưởng các phòng nghiệp vụ) đầy đủ và đảm bảo đủ năng lực, kinh
nghiệm quản lý hoạt động chi nhánh

1.4. Thực hiện việc đăng ký kinh doanh; đăng báo theo quy định của
pháp luật.
5
2. Việc mở, quản lý bộ máy tổ chức và hoạt động chi nhánh có tên tại Điều 1
Quyết định này phải thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và
Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Điều 3: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội có
trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc Ngân hàng Thương Mại cổ phần Hàng
Hải Việt Nam thực hiện các yêu cầu nêu tại Điều 2 Quyết định này trước khi khai
trương hoạt động và giám sát hoạt động chi nhánh theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm Soát, Tổng
Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
1.2.2. Ngày 09- 08 – 2007 : quyết định về việc thành lập Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam Chi nhánh Long Biên: số 97/QĐ – NHNN
1.2.3. Ngày 09- 08 – 2007: quyết định bổ nhiệm ông Bùi Quyết Thắng giữ chức vụ
Giám đốc Maritime Bank Long Biên : số 98 / QĐ – NHNN.
2. Cơ cấu tổ chức – Chức năng nhiệm vụ của các Phòng nghiệp vụ trong hệ
thống Ngân hàng Hàng Hải và của chi nhánh .
2.1. Hệ thống tổ chức của ngân hàng HH
6
2.2 Mô hình tổ chức của ngân hàng HH
Theo quyết định về việc thành lập Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Chi nhánh Long Biên: Tại điều 2:
Maritime Bank Long Biên là Chi nhánh trực thuộc Maritime Bank, hạch toán

phụ thuộc, có con dấu riêng, thực hiện các nghiệp vụ của một ngân hàng thương
mại cổ phần bằng đồng Việt Nam (nghiệp vụ đối ngoại theo Giấy phép riêng) ;
kinh doanh vàng bạc, dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của Maritime
Bank.
7
Cơ cấu tổ chức ban đầu của Maritime Bank Long Biên gồm có: Giám đốc,
Phòng dịch vụ khách hàng, Phòng tín dụng, Tổ kế toán – tổng hợp và Tổ hành
chính.
2.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Căn cứ Điều lệ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) đã được thống đốc
NHNN Việt Nam chuẩn y theo Quyết định số 719/QĐ - NHNN ngày 07-7 -2003 và
Quyết định số 1529/QĐ - NHNN ngày 01 – 8-2006.
Ngân hàng HH có các phòng ban như sau:
- Phòng khách hàng doanh nghiệp và phòng khách hàng cá nhân.
- Phòng Tài chính kế toán Maritime Bank
- Phòng giao dịch vốn và ngoại tệ Maritime Bank
- Phòng giám sát và xác nhận giao dịch Maritime Bank
- Trung tâm thanh toán Maritime Bank
- Phòng pháp chế và kiểm soát tuân thủ\
2.3.1. Phòng khách hàng doanh nghiệp và phòng khách hàng cá nhân
2.3.1.1. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Khách hàng Doanh
nghiệp.
 Chức năng
8
Tổ chức, quản lý và thực hiện kinh doanh đối với khách hàng doanh nghiệp
( KHDN) đảm bảo tăng trưởng và tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở an toàn và phát
triển bền vững.
 Nhiệm vụ và quyền hạn
1.Khảo sát, thẩm định và đề xuất Giám đốc Chi nhánh về chính sách phát triển đối
với khách hàng doanh nghiệp phù hợp với thị trường trên địa bàn và theo chỉ đạo

của Phòng Khách hàng doanh nghiệp Maritime Bank; Tổ chức thực hiện sau khi
được phê duyệt
2. Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kinh doanh được giao đối với KHDN.
3. Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng và chăm sóc & phát triển khách hàng
doanh nghiệp theo quy định, quy trình của Maritime Bank
4. Quản lý các khoản tín dụng theo uỷ thác của các Chi nhánh Maritime Bank khác
5. Giới thiệu, tư vấn cho Khách hàng lựa chọn và sử dụng các sản phẩm phù hợp
của Maritime Bank;
6. Phối hợp với các Phòng ( Tổ ) nghiệp vụ khác của chi nhánh để xây dựng và
thực hiện phương án tiếp thị, cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Maritime Bank
cho khách hàng doanh nghiệp; phát triển khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh;
7. Thực hiện lập kế hoạch và báo cáo nghiệp vụ theo quy định của Maritime Bank;
8. Tổ chức cập nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động
của Phòng theo quy định của Pháp luật và quy định của Maritime Bank
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank và yêu cầu của
Giám đốc Chi nhánh và Phòng Khách hàng doanh nghiệp Maritime Bank
2.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Khách hàng cá nhân
 Chức năng
9
Tổ chức, quản lý và phát triển kinh doanh đối với khách hàng cá nhân ( KHCN )
bao gồm cả hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình, tổ hợp tác đảm bảo tăng trưởng và
tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở an toàn và phát triển bền vững
 Nhiệm vụ và quyền hạn
1.Khảo sát, đề suất với Giám đốc Chi nhánh về chính sách phát triển đối với khách
hàng cá nhân phù hợpvới thị trường trên địa bàn và theo chỉ đạo của Phòng Khách
hàng Cá nhân Maritime Bank; Tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
2. Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kinh doanh được giao đối với KHCN
3. Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho khách hàng cá nhân theo quy
định, quy trình của Maritime Bank
4. Giới thiệu, tư vấn cho khách hàng lựa chọn và sử dụng các sản phẩm phù hợp

của Maritime Bank;
5. Phối hợp với các Phòng ( tổ ) nghiệp vụ khác của Chi nhánh để xây dựng và thực
hiện phương án tiếp thị, cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Maritime Bank cho
khách hàng cá nhân tại chi nhánh
6. Thực hiện lập kế hoạch và báo cáo nghiệp vụ theo quy định của Maritime Bank;
7. Tổ chức cập nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động
của Phòng theo quy định của Pháp luật và quy định của Maritime Bank;
8. Thực hiện các nhiệm vụ khách theo quy định của Maritime Bank và yêu cầu của
Giám đốc Chi nhánh và Phòng Khách hàng cá nhân
2.3.2. Phòng Tài chính Kế toán Maritime Bank
 Chức năng
1. Quản lý có hiệu quả các nguồn lưc tài chính của ngân hàng để tham mưu cho ban
lãnh đạo các vấn đề liên quan tới ổn định tài chính, lợi nhuận, cơ cấu vốn, cổ tức,
nhu cầu về tái đầu tư lợi nhuận
10
2. Tổ chức hạch toán kế toán trong toàn hệ thống Maritime Bank
 Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ chung :
- Xây dựng quy định, quy trình nghiệp vụ, quy chế chính sách tài chính kế toán và
triểm khai hướng dẫn thực hiện, trong toàn hệ thống Maritime Bank
- Tổ chức giải quyết các vướng mắc nghiệp vụ đối với các đơn vị Maritime Bank;
- Tham gia đào tạo nghiệp vụ tài chính, kế toán cho Nhân viên Maritime Bank
- Quản lý nhân sự, tài sản và tài liệu được giao;
- Thực hiện các báo cáo được giao tại Trung tâm điều hành
2. Xây dựng và hướng dẫn triển khai các chính sách của nhà nước và của Maritime
Bank về tài chính, kế toán và kho quỹ
3. Quản lý công tác tài chính kế toán và chế độ hạch toán kế toán theo quy định
hiện hành của Nhà nước và của Maritime Bank\
4. Sử dụng các công cụ, phương pháp kỹ thuật để lập ra Hệ thống thông tin quản lý
( MIS) đáp ứng yêu cầu quản trị hiệu quả các nguồn lực tài chính của Ngân hàng

5. Tham gia lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính cho các đơn vị và toàn
hệ thống Maritime Bank. Quản lý chi phí một cách hiêuị quả thông qua giám sát
việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được phê duyệt và giao tới từng chi nhánh,
phòng ban Maritime Bank
6. Chịu trách nhiệm phân tích các khoản chi phí của Maritime Bank và định kỳ
phân tích các hệ số tài chính của các Ngân hàng cạnh tranh làm cơ sở so sánh;
Đánh giá lại các chi phí vốn nhằm đảm bảo khả năng sinh lời hợp lý trong các cơ
cấu đầu tư.
7. Kiểm tra, giám sát, phân tích và báo cáo về tình hình tại chính ( tháng, quý,
năm ) của Maritime Bank
11
8. Thực hiện theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc về phân cấp phê duyệt chi phí
cho các cấp quản lý và kiểm soát việc thực hiện.
9. Quản lý vốn chủ sở hữu, cổ phiếu đã phát hành và các Quỹ chủ sở hữu của
Maritime Bank và phân phối lợi nhuận
10. Quản lý giá trị toàn bộ Tài sản nợ và Tài sản có của Maritime Bank
11. Xây dựng và giám sát thực hiện các chỉ tiêu định mức chi tiêu trong toàn
hệthống và định mức các khoản mục thu nhập, chi phí cho các Đơn vị MSB;
12. Tổ chức quyết toán trong hệ thống, thực hiện chế độ thuế, đề xuất phân phối lợi
nhuận và thực hiện chi trả cổ tức theo nghị quyết của Đại hội Cổ đông
13. Tổ chức thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ phát sinh tại trung tâm điều hành
và kế toán tổng hợp của Maritime Bank.
14. Kiểm soát, chấm dứt và lưu trữ chứng từ nghiệp vụ của phòng ban Trung tâm
điều hành
15. Tính toán dự trữ bắt buộc cho toàn hệ thống. Phân bổ lãi sử dụng vốn hệ thống
cho Sở Giao dịch và các chi nhánh theo quy định
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
và Ban Điều hành Maritime Bank.
2.3.3. Phòng giao dịch vốn và ngoại tệ Maritime Bank
 Chức năng

- Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ trên thị trường liên ngân hàng và
thị trường mở
- Quản lý vốn, cân đối, điều hoà vốn và đảm bảo khả năng thanh khoản,
trạngthái ngoại hối của toàn Hệ thống Maritime Bank
12
 Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ chung:
- Tham mưu và xây dựng các chính sách về nguồn vốn và ngoại tệ đảm bảo khả
năng thanh khoản của hệ thống Maritime Bank;
- Tham gia xây dựng mới và đề xuất cải tiến các quy định về sản phẩm nghiệp vụ
thuộc lĩnh vực kinh doanh tiền tệ;
- Tham gia đào tạo nghiệp vụ;
- Quản lý nhân sự, tài sản và tài liệu được giao;
2. Huy động vốn trên thị trường liên Ngân hàng
3. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn đồng tài trợ và uỷ thác đầu tư.
4. Thực hiện kinh doanh vốn và ngoại tệ trên thị trường tiền tệ Ngân hàng, thị
trường mở và khách hàng lớn ( không thuộc danh sách khách hàng của Sở Giao
dịch và các chi nhánh ) để thu lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu về thanh khoản,
dự trữ bắt buộc và cân bằng trạng thái goại hối.
5. Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá trên thị trường liên ngân hàng và
thị trường mở để mở rộng kênh huy động vốn
6. Cân đối và điều hoà vốn trên toàn Hệ thống Maritime Bank.
7. Kinh doanh ngoại hối:
- Thực hiện kinh doanh ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng;
- Thiết lập và duy trì trạng thái ngoại hối của Maritime Bank
8. Khai thác tiện ích và hạn mức tài trợ của ngân hàng khác dành cho Maritime
Bank;
9. Lập các báo cáo liên quan đến quản lý nguồn vốn và ngoại tệ của Maritime
Bank;
10. Cập nhật, quản lý và lưu hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của Phòng;

13
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank và yêu cầu của
Phụ trách Khối Nguồn vốn và Kinh doanh ngoại tệ.
2.3.4. Phòng giám sát và xác nhận giao dịch Maritime Bank
 Chức năng
1.Kiểm soát hồ sơ của các giao dịch vốn và ngoại tệ theo quy định và quy trình
nghiệp vụ của Maritime Bank.
2.Xác nhận giao dịch vốn và ngoại tệ giữa Maritime Bank với các đơn vị khác theo
yêu cầu của Phòng Giao dịch vốn và ngoại tệ và theo quy trình nghiệp vụ của
Maritime Bank;
 Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ chung:
- Tham mưu và xây dựng các chính sách về nguồn vốn và ngoại tệ đảm bảo khả
năng thanh khoản của hệ thống Maritime Bank;
- tham gia xây dựng mới và đề xuất cải tiến các quy định về sản phẩm nghiệp vụ
thuộc lĩnh vực kinh doanh tiền tệ;
- Tham gia đào tạo nghiệp vụ;
- Quản lý nhân sự, tài sản và tài liệu được giao;
- Theo dõi ; kiểm tra, phát hiện và cảnh báo các dấu hiệu có thể xảy ra rủi ro;
2. thực hiện nghiệp vụ kiểm soát trực tiếp và trên bề mặt hồ sơ của các giao dịch
vốn và ngoại tệ theo quy định và quy trình nghiệp vụ của Maritime Bank;
3. Kiểm soát và và báo cáo tuân thủ hạn mức giao dịch của các Nhân viên Giao
dịch vốn và ngoại tệ theo hạn mức được phân cấp và theo quy trình nghiệp vụ của
Maritime Bank;
14
4. Xác nhận các giao dịch vốn và ngoại tệ giữa Maritime Bank với các đơn vị khác
theo yêu cầu của Phòng giao dịch vốn và ngoại tệ Maritime Bank và theo quy trình
nghiệp vụ của Maritime Bank
5. Soạn thảo hợp đồng giao dịch và hoàn thiện hồ sơ, chứng từ giao dịch giữa
Maritime Bank với các đơn vị khác.

6. Tạo lập chứng từ và đề nghị trung tâm thanh toán thực hiện việc thanh toán theo
hợp đồng giao dịch đã kí
7. Cập nhật các giao dịch vốn và ngoại tệ trên các phân hệ tin học quản lý nghiệp
vụ.
8. Theo dõi, thông báo và đôn đốc các đơn vị liên quan thực hiện các quy định của
hợp đồng giao dịch đến hạn.
9. Phối hợp với Phòng Tài chính kế toán và Trung tâm thanh toán kiểm soát việc
chuyểntiền đến, tiền đi của nghiệp vụ Treasury và chấm sao kê tài khoản
NOSTRO;
10. Lập các báo cáo liên quan đến công việc nguồn vốn và thanh toán của Maritime
Bank
11. Quản lý và lưu trữ hồ sơ thuộc lĩnh vực hoạt động của Phòng;
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank và yêu cầu của
Phụ trách Khối nguồn vốn và Kinh doanh ngoại tệ
2.3.5. Trung tâm thanh toán Maritime Bank
 Chức năng
1. Thực hiện tác nghiệp thanh toán trong nước, đầu mối thực hiện kết nối thanh
toán điện tử liên ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( CITAD ) đối với
các chi nhánh chưa tham gia. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và thanh
toán liên ngân hàng trên địa bàn.
15
2. Thực hiện tác nghiệp thanh toán quốc tế, quản lý hệ thống SWIFT và
Moneygram;
3. Quản lý, duy trì tham số phân hệ chuyển tiền của toàn hệ thống
 Nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ chung:
- Xây dựng quy định, quy trình nghiệp vụ thanh toán tập trung và triển khai hướng
dẫn thực hiện, đào tạo áp dụng thanh toán tập trung toàn hệ thống Maritime Bank.
- Tham gia xây dựng, phát triển các sản phẩm chuyển tiền và xây dựng biểu phí
chuyển tiền trong nước, ngoài nước của toàn hệ thống;

- Tham gia xây dựng mới và đề xuất cải tiến các chính sách, quy định, quy trình
hiện hành về nghiệp vụ thanh toán của Maritime Bank.
- Tham gia đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên Maritme Bank
- Quản lý nhân sự, tài sản và tài liệu được giao;
- Thực hiện các báo cáo được giao tại Trung tâm điều hành.
2. Nhiệm vụ của Bộ phận thanh toán trong nước:
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển điện đi và nhận điện đến trên hệ thống Thanh toán
điện tử liên ngân hàng ( CITAD)
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ giấy, bù trừ điện tử với ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh Hà Nội và thanh toán giao dịch online với Vietcombank.
- Thực hiện các giao dịch trên hệ thống BDS và nghiệp vụ nhận điện đến và lậpđiện
đi thanh toán trong nội bộ Maritime Bank giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh,
giữa các chi nhánh với nhau, giữa Maritime Bank với các Ngân hàng trongnước.
- Thực hiện các giao dịch liên quan đến thu chi tiền mặt tại Trung tâm điều hành.
- Quản lý két tiền mặt phục vụ nhu cầu chi tiêu tại Trung tâm điều hành
3. Nhiệm vụ của bộ phận thanh toán quốc tế
16
- Thực hiện nghiệp vụ chuyển điện SWIFT đi và nhận diện SWIFT đến của các chi
nhánh Maritime Bank trên hệ thống Swift Editor phục vụ nhu cầu thanh toán quốc
tế giữa Maritime Bank và các ngân hàngnước ngoài qua hệ thống SWIFT. Phân bổ
phí điện SWIFT cho các chi nhánh.
- Tổ chức xử lý tập trung chứng từ thanh toán L/C ( thư tín dụng) hàng nhập và
hàng xuất trên toàn hệ thống Maritime Bank. Phối hợp phát triển các sản phẩm
Trade Finance phục vụ nhu cầu thanh toán quốc tế.
- Khai thác các tiện ích và hạn mức tài trợ thương mại của các ngân hàng khác dành
cho Maritime Bank
4. Nhiệm vụ của Bộ phận Thanh toán Treasury:
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán phục vụ giao dịch vốn và kinh doanh ngoại tệ của
Phòng giao dịch vốn và ngoại tệ Maritime Bank và Phòng Giám sát & Xác nhận
giao dịch Maritime Bank.

- Phối hợp với Phòng Giám sát & xác nhận giao dịch Maritime Bank theo dõi tiền
đến và tiền đi trong quá trình thanh toán của nghiệp vụ Treasury.
5. Nhiệm vụ của bộ phận Moneygram:
- Trực tiếp giao dịch nhận điện trên hệ thống Moneygram;
- Chuyển tiếp điện tới các chi nhánh để chi trả tiền cho người nhận cho người nhận
tiền và nhận điện từ các chi nhánh chuyển tiếp đi nước ngoài để thanh toán cho
người hưởng tại nước ngoài.
- Tra soát, đối chiếu với Moneygram, thu phí và phân bổ chi phí cho các chi nhánh
Maritime Bank.
- Phối hợp với Moneygram thực hiện việc giới thiệu, quảng cáo, tuyên truyền cho
dịch vụ chuyển tiền nhanh tại Việt Nam
6. Phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán Maritime Bank thực hiện nghiệp vụ chấm
sao kê chứng từ tài khoản NOSTRO.
17
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soátvà Ban Điều hành Maritime Bank
2.3.6. Phòng pháp chế và kiểm soát tuân thủ
 Chức năng
Quản lý rủi ro pháp lý, bảo đảm an toàn pháp lý cho các hoạt động kinh doanh và
sự tuân thủ quy định của Pháp luật trong toàn hệ thống Maritime Bank.
 Nhiệm vụ
1. Quản lý việc xây dựng và ban hành hệ thống văn bản định chế ( văn bản quy
định, hướng dẫn chế độ, chính sách) của Maritime Bank, bảo đảm mọi hoạt động
của Maritime Bank tuân thủ các quy định của Pháp luật.
2. Trực tiếp xây dựng, soạn thảo hoặc thẩm định đối với các văn bản hướng dẫn
quy trình nghiệp vụ trong hệ thống Maritime Bank
3. Cập nhật, theo dõi và cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản quy phạm Pháp luật
trong phạm vi hệ thống. Tham mưu cho Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành trong
việc góp ý xây dựng văn bản pháp quy và kiến nghị các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung các quy địndh của pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý ổn

định và phù hợp với hoạt động của Ngân hàng
4. Tư vấn pháp lý, tổ chức hướng dẫn triển khai các quy định của Pháp luật liên
quan đến tổ chức và hoạt động của Maritime Bank.
5. Hướng dẫn và thiết kế hệ thống can thiệp để bảo đảm sự tuân thủ pháp lý, xây
dựng Quy tắc ứng xử và đạo đức nghề nghiệp
6. Phối hợp với các đơn vị trong hệ thống và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong công tác thanh tra, kiểm soát nội bộ và giải quyết các vụ việc liên quan đến
tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại, tố cáo.
18
7. Bảo vệ quyền lợi pháp lý của hệ thống khi tương tác với bên ngoài, tham gia
đàm phán, soạn thảo các hợp đồng, văn bản ký kết với các đối tác.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Maritime Bank
Chương 2: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam
1. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cho các tổ chức và cá nhân vay tiền.
Đơn vị tính: VNĐ
TT Chỉ tiêu Nợ đủ tiêu
chuẩn
Nợ cần chú
ý
Nợ dưới
tiêu
chuẩn
Nợ nghi
ngờ
Nợ có khả
năng mất
vốn, chờ xử

Cộng

1 Cho vay ngắn
hạn
1.489.811.296.589
81.728.306.310 402.697.135 6.699.957.099 15.513.259.188
1.594.155.516.231
Bằng VNĐ
1.064.991.647.754
76.636.209.560
402.697.135
6.699.957.099 15.342.153.834
1.164.072.665.292
Bằng ngoại tệ
424.819.648.895
5.092.096.750 0 0 171.105.354
430.082.850.939
2 Cho vay trung
hạn
495.841.027.918
14.010.152.903 3.598.060.114 2.562.665.843
2.588.677.815
518.600.584.593
Bằng VNĐ
435.840.545.938 14.010.152.903 3.598.060.114 2.562.665.843 1.076.936.490 457.088.361.288
Bằng ngoại tệ
60.000.481.980
0 0
1.511.741.325
61.512.223.305
3 Cho vay dài
hạn

169.614.232.458
40.015.649
0 0 0 169.654.248.107
Bằng VNĐ
70.336.627.800
40.015.649
0 0 0
70.376.643.449
Bằng ngoại tệ
99.277.604.658
0 0 0 0
99.277.604.658
4 Chiết khấu,
cầm cố chứng
từ có giá
42.927.630.998
0 0 0 0
42.927.630.998
5 Cho vay bằng
vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư
0 0 0 0 0 0
19
6 Cho vay khác
0 0 0 0 0 0
7 Nợ chờ xử lý
0 0 0 0
7.400.672.973 7.400.672.973
Cộng
2.198.194.187.963

95.778.474.862 4.000.757.249 9.262.622.852 25.502.609.976
2.332.738.652.902
Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng:
Năm 2006 Năm 2005
Dự phòng chưa sử dụng
đầu năm
1.648.941.862 5.459.767.731
Dự phòng trích lập
trong năm
56.681.058.137 42.783.497.779
Sử dụng dự phòng
42.283.906.797 46.594.323.648
Dự phòng chưa sử
dụng cuối năm
16.046.093.202 1.648.941.862
2. Hoạt động đầu tư:
Các khoản đầu tư
31/12/2006 (VNĐ) 31/12/2005 (VNĐ)
Góp vốn mua cổ phần
bằng VNĐ (*)
7.340.000.000 6.756.100.000
Công ty cổ phần bảo hiểm
Nhà Rồng
3.500.000.000 3.500.000.000
Công ty cổ phần VTB Hải
Âu
2.100.000.000 1.500.000.000
Công ty cổ phần nhựa Đà
Nẵng
1.740.000.000 1.756.100.000

Đầu tư khác
185.825.000.000 19.743.400.000
Trái phiếu chính phủ bằng
VNĐ
16.000.000.000 10.000.000.000
Trái phiếu chính phủ bằng
ngoại tệ
9.525.000.000 9.443.400.000
Công trái giáo dục
300.000.000 300.000.000
Kỳ phiếu NH Đầu tư Phát
50.000.000.000 -
20
triển
Trái phiếu NH PT nhà đồng
bằng SCL
90.000.000.000 -
Trái phiếu xây dựng thủ đô
20.000.000.000 -
Cộng 193.165.000.000 26.499.500.000
3. Nghiệp vụ thẩm định
Tuỳ theo quy mô đầu tư, mức độ phức tạp của các Dự án cụ thể mà CBTD
phân tích Nhu cầu tín dụng trung, dài hạn, đồng tài trợ đầu tư Dự án theo nội dung
và mức độ chuyên sâu khác nhau. Tuy nhiên việc Phân tích này phải được trình
bày trong Tờ trình tín dụng đảm bảo các mục cơ bản sau đây (Tuy theo Dự
án,CBTD có thể bỏ các khoản mục không cần thiết):
1. Giới thiệu chung về Dự án đầu tư:
- Tên Dự án:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm đầu tư:

- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, cơ cấu sản phẩm:
- Thị trường tiêu thụ: trong nước, xuất khẩu
- Dự kiến thời gian xây dựng dự án, thời gian khai thác dự án (tuổi thọ của dự án)
- Loại hình Dự án đầu tư: Đầu tư mới; Đầu tư cải tạo, mở rộng; Đầu tư chiều sâu
2. Hồ sơ pháp lý của Dự án: (Liệt kê các giấy tờ liên quan đến Dự án: Dự án đầu tư,
Quyết định đầu tư, các Giấy phép về xây dựng, môi trường , Dự toán, thiết kế; Duyệt dự
toán, thiết kế
* Nhận xét về Hồ sơ của Dự án:
3. Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư:
Đơn vị tính: trđ, USD
A. Tổng giá trị đầu tư Giá trị Tỷ trọng Tiến độ
I Vốn cố định
1 Xây lắp
3 Thiết bị
4 Chi phí khác
5 Dự phòng chi
6 Lãi vay trong TGXD
21
II Vốn lưu động
B. Nguồn vốn
1 Vốn tự có
2 Vốn tự huy động khác
3 Vốn vay TC tín dụng
Tr/đó: vay MSB
Vay TCTD khác
( Tuỳ theo dự án đầu tư CBTD phân tích chi tiết các hạng mục đầu tư, nguồn vốn đầu tư
và tiến độ giải ngân cho phù hợp; CBTD có thể tách Vốn lưu động ra ngoài Tổng vốn đầu
tư để phân tích riêng )
4. Mục đích và sự cần thiết đầu tư Dự án:

- Quy hoạch phát triển kinh tế ngành của dự án, sự phù hợp của Dự án trong xu thế phát
triển ngành và vùng địa phương
- Sự cần thiết mở rộng quy mô và nhu cầu phát triển nội tại của khách hàng;
- Phân tích và đánh giá vị trí và ảnh hưởng của dự án trong chiến lược phát triển sản xuất
kinh doanh của khách hàng.
5. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm:
- Phân tích nhu cầu hiện tại về sản phẩm, dịch vụ của Dự án
- Dự đoán nhu cầu trong tương lai
- Các đối thủ cạnh tranh
- Phương thức tiêu thụ, mạng lưới phân phối, chính sách bán hàng …
Nhận xét về khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ khi Dự án đi vào hoạt động và tăng
trưởng trong tương lai.
6. Phân tích khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào của Dự án:
- Nguồn cung cấp nguyên, vật liệu
- Nguồn cung cấp điện, nước, nhiên liệu
- Nguồn cung cấp lao động:
- Nguồn cung cấp đầu vào khác:
7. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật:
- Địa điểm xây dựng:
+ Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có gần các nguồn
cung cấp nguyên liệu, điện nước và thị trường tiêu thụ không, có nằm trong quy hoạch không
+ Cơ sở vật chất hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư như thế nào; đánh giá so sánh về chi
phí đầu tư so với các dự án tương tự ở địa điểm khác.
+ Địa điểm đầu tư có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh hưởng đến
giá thành, sức cạnh tranh nếu xa thị trường nguyên nhiên vật liệu, tiêu thụ.
- Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án:
22
+ Công suất thiết kế của Dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả năng tài chính, trình độ
quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ sản phẩm hay không?
+ Sản phẩm của Dự án là mới hay đã có trên thị trường?

+ Quy cách, mẫu mã, phẩm chất của sản phẩm
+ Yêu cầu kỹ thuật, tay nghề để sản xuất sản phẩm có cao không?
- Công nghệ, thiết bị:
+ Quy trình, công nghệ có tiên tiến, hiện đại không, ở mức độ nào của thế giới.
+ Công nghệ có phù hợp với trình độ công nghệ hiện tại của Việt nam hay không, lý do lựa
chọn công nghệ này
+ Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý không? Có đảm bảo cho chủ đầu tư nắm
bắt và vận hành được công nghệ không
+ Xem xét đánh giá về số lượng, công suất, quy cách, chủng loại, danh mục máy móc thiết
bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất
+ Trình độ tiên tiến của thiết bị, khi cần thiết phải thay đổi sản phẩm thì thiết bị này có đáp
ứng được hay không
+ Giá cả thiết bị, phương thức thanh toán có hợp lý không, đáng ngờ không
+ Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị, các nhà cung cấp thiết bị có chuyên xuất các thiết
bị của dự án không
Khi đánh giá về mặt công nghệ thiết bị, ngoài việc dựa vào hiểu biết, kinh nghiệm đã tích
luỹ của mình, cán bộ thẩm định cần tham khảo các nhà chuyên môn, trong trường hợp cần
thiết có thể đề suất với lãnh đạo thuê tư vấn chuyên nghành để việc thẩm định được chính xác
và cụ thể.
- Quy mô, giải pháp xây dựng:
+ Xem xét quy mô xây dựng giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận
dụng được cơ sở vật chất hiện có hay không
+ Tổng dự toán/dự toán của từng hạng mục công trình, có hạng mục nào cần đầu tư mà
chưa được dự tính hay không, có hạng mục nào không cần thiết hoặc chưa cần thiết phải đầu
tư hay không
+ Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị có phù hợp với thực tế
hay không
+ Vấn đề hạ tầng cơ sở: giao thông, điện, cấp thoát nước
8. Đánh giá về môi trường, xã hội, an ninh, phòng cháy chữa cháy …
9. Về tổ chức, quản trị, điều hành Dự án:

- Xem xét trình độ, kinh nghiệm của đơn vị lập dự án
- Xem xét các tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công về khả năng chuyên môn, kinh
nghiệm, uy tín, năng lực thi công và tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Xem xét khả năng tổ chức quản lý dự án khi đi vào vân hành (khai thác)
10. Phân tích, tính toán và đánh giá hiệu quả, khả năng trả nợ của Dự án:
• Các cơ sở và giả thiết tính toán:
- Về công suất, sản lượng thực hiện, đơn giá, doanh thu;
23
- chi phí nguyên, nhiên, vật liệu;
- khấu hao, sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ, thanh lý TS đầu tư
- chi phí nhân công, bảo hiểm, quản lý
- Lãi suất vay (ngắn, trung, dài hạn)
- Thuế nhập khẩu, VAT, thế thu nhập …
• Kết quả tính toán một số chỉ tiêu cơ bản của Dự án
- Doanh thu bình quân
- Chi phí bình quân
- Lợi nhuận sau thuế bình quân
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Thời hạn hoàn vốn (năm)
Tỷ lệ chiết khấu Điểm hoà vốn
NPV Công xuất hoà vốn BQuân
IRR Doanh thu hoà vốn BQuân
ROE Khả năng trả nợ bình quân
• Phân tích nhu cầu, nguồn tài trợ VLĐ và chi phí VLĐ của Dự án:
Khoản mục
Số ngày
dự trữ
Số vòng quay
360/số ngày
dự trữ
Nhu cầu

Năm 1 Năm 2 Năm …
1. Nhu cầu tiền mặt tối thiểu
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. Nhu cầu VLĐ = 1+2+3
Tr/đó: - Vốn LĐ tự có
- Vay ngắn hạn
- Vốn chiếm dụng …
6. Chi phí vốn lưu động (lãi
vay … )
- Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được xác đụnh dựa trên các yếu tố sau:
+ Số vòng quay
+ bằng tổng các khoản chi phí bằng tiền mặt trong năm (chi lương, chi phí quản lý) chia
cho số vòng quay.
Trong các dự án đơn giản, thông thường nhu cầu tiền mặt có thể tính theo tỷ lệ %
doanh thu.
- Các khoản phải thu:
+ Số ngày dự trữ: dựa vào đặc điểm ngành hàng và chính sách bán chịu của doanh
nghiệp
+ Cánh tính: bằng tổng doanh thu trong năm chia cho số vòng quay
- Hàng tồn kho: bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm; cánh tình dựa
trên giá thành và vòng quay hàng tồn kho.
• Nguồn trả nợ gốc, lãi và dự kiến kế hoạch trả nợ:
24
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm …
Kế hoạch trả nợ gốc hàng
năm
Từ khấu hao cơ bản %
Từ lợi nhuận sau thuế %
Từ lợi nhuận dự án để lại

Từ các nguồn vốn khác
Kế hoạch trả lãi
Phân kỳ trả gốc đầu tư
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm …
Quý thứ nhất
Quý thứ hai
Quý thứ ba
Quý thứ tư
Phân kỳ tính lãi đầu tư
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm …
Quý thứ nhất
Quý thứ hai
Quý thứ ba
Quý thứ tư
(CBTD có thể chú giải thêm về nguồn trả nợ: từ khấu hao, lợi nhuận dự án, nguồn khác)
- Số tiền trả nợ gốc bình quân:
- Thời gian trả nợ gốc = Tổng vốn vay / Trả nợ gốc bq
- Thời gian ân hạn
- Thời gian vay = thời gian trả nợ + thời gian ân hạn
• Phân tích độ nhậy dự án
1. BIẾN ĐỘNG Khả năng tiêu thụ sản phẩm
Bảng TABLE 1chiều Phuong án tĩnh Mức biến động
Các chỉ tiêu hiệu quả 0%
NPV
IRR
ROE
Thời hạn hoàn vốn (năm)
Khả năng trả nợ bình quân
2. Biến động đơn giá bán sản phẩm
Bảng TABLE 1chiều Phuong án tĩnh Mức biến động

Các chỉ tiêu hiệu quả 0%
NPV
IRR
25

×