Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 135 trang )

DƯƠNG TUẤN NGUYÊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

DƯƠNG TUẤN NGUYÊN

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

2015B

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan: Luận văn “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Tun Quang” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng trong luận văn trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình
bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tuyên Quang, ngày……tháng…….năm 2017


Tác giả luận văn

Dương Tuấn Nguyên


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn gửi tới toàn bộ ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang trong thời gian qua
đã tạo điều kiện cho tơi có thời gian học tập nghiên cứu hoàn thành kiến thức và
hỗ trợ tôi trong việc làm luận văn tốt nghiệp. Tôi tin rằng những nghiên cứu trong
bài luận văn của mình sẽ phần nào giúp Chi nhánh có cái nhìn tổng quan và hệ
thống hơn về hoạt động huy động tiền gửi của Chi nhánh, từ đó góp phần vào sự
phát triển Chi nhánh và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Đặc biệt là lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Đồn Xn Thủy- người đã
hướng dẫn trực tiếp để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sỹ!
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Tuyên Quang, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Tuấn Nguyên


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................ 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại......................... 6
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ......................................................... 6
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM .......................................................... 7
1.1.2.1. Huy động vốn ......................................................................................... 7
1.1.2.2. Sử dụng vốn ........................................................................................... 7
1.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ ................................................................... 7
1.1.3. Nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM .............................. 8
1.1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 8
1.1.3.2. Các đặc trưng của nguồn vốn trong NHTM ........................................... 8
1.1.3.3. Phân loại nguồn vốn tại Ngân hàng thương mại .................................... 9
1.1.4. Vai trò của hoạt động huy động vốn và các hình thức huy động vốn của
Ngân hàng thương mại .................................................................................. 10
1.1.4.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn ..................................................... 10
1.1.4.2. Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ...................... 11
1.2. Nội dung hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................. 18


1.2.1. Nghiên cứu thị trường ......................................................................... 18
1.2.2. Chính sách sản phẩm ........................................................................... 20
1.2.3. Chính sách định giá ............................................................................. 21

1.2.4. Địa điểm và Truyền thơng ................................................................... 22
1.2.5. Quy trình và Mơi trường dịch vụ ......................................................... 25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại NHTM............................. 25
1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................. 25
1.3.1.1. Môi trường kinh tế ................................................................................ 25
1.3.1.2. Tình hình chính trị, pháp luật ............................................................... 26
1.3.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội, tâm lý, thói quen ...................................... 26
1.3.1.4. Cơ cấu dân số ........................................................................................ 27
1.3.1.5. Môi trường công nghệ thông tin ........................................................... 27
1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................ 28
1.3.2.1. Định hướng của ngân hàng .................................................................. 28
1.3.2.2. Mạng lưới.............................................................................................. 29
1.3.2.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 29
1.3.2.4. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ......................................................... 30
1.3.2.5. Công nghệ của Ngân hàng .................................................................... 31
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại các NHTM ............................... 31
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn. ................................... 31
1.4.1.1. Lượng vốn huy động ............................................................................. 31
1.4.1.2. Cơ cấu vốn huy động được ................................................................... 32
1.4.1.3. Chi phí huy động vốn ........................................................................... 34
1.4.1.4. Năng suất huy động vốn ....................................................................... 35
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá từ phía khách hàng ............................................. 36
1.4.2.1. Về mức độ đa dạng các hình thức huy động ........................................ 36


1.4.2.2. Về mức độ thuận tiện, chăm sóc cho khách hàng khi giao dịch.......... 36
1.4.2.3. Về mức độ tuân thủ các chỉ tiêu về giới hạn an toàn, sự tuân thủ các
quy định pháp luật về hoạt động ngân hàng, tính lành mạnh trong hoạt động
kinh doanh.......................................................................................................... 36
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 36

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH
TUYÊN QUANG ................................................................................................................... 38
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang ......................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang38
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam ............................................................................................................ 38
2.1.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang...................................................................................................... 40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ................................................. 41
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt NamChi nhánh Tuyên Quang. ................................................................................... 44
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang .............................................................. 45
2.1.3.1.Về huy động vốn ................................................................................... 47
2.1.3.2. Về tín dụng và chất lượng tín dụng ...................................................... 48
2.1.3.3. Về dịch vụ ............................................................................................. 50
2.1.3.4. Về hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 51


2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Tuyên Quang........................................................................................... 51
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ........................................ 51
2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn..................................... 51
2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá từ phía khách hàng ............................................. 70
2.2.3. Phân tích các nội dung huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang .................................................. 78

2.2.3.1. Nghiên cứu thị trường ........................................................................... 78
2.2.3.2. Chính sách sản phẩm và định giá ......................................................... 81
2.2.3.2.1 Chính sách sản phẩm .......................................................................... 81
2.2.3.2.2. Chính sách định giá ........................................................................... 84
2.2.3.3. Địa điểm và Truyền thông .................................................................... 86
2.2.3.4. Quy trình và Mơi trường dịch vụ huy động vốn ................................... 89
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang ............................. 93
2.2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan có ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang ............. 93
2.2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan có ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang ........ 96
2.3. Kết luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Tuyên Quang........................................................................................... 99
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 99
2.3.2 Những tồn tại ......................................................................................100
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại ...........................................................102
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 105


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH
TUYÊN QUANG ................................................................................................................. 106
3.1. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Tuyên Quang......................................................................................... 106
3.1.1. Môi trường kinh doanh và áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt .........106
3.1.2. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang .................................................107
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang ....................................................... 109

3.2.1. Tăng cường hoạt động bán chéo sản phẩm cho khách hàng ................109
3.2.2. Củng cố và mở rộng mạng lưới kinh doanh ........................................110
3.2.3. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ...............................................111
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn lực ..........................................................113
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông. .....................................................115
3.2.6. Đẩy mạnh đầu tư trang bị cơ sở vật chất cho Chi nhánh và các phòng
giao dịch. .....................................................................................................116
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................ 116
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................116
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................117
3.3.3. Kiến nghị với Chính Phủ ....................................................................119
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 121


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Nội dung nghiên cứu thị trường của Ngân hàng thương mại ........................... 19
Bảng 2. 1 Kết quả kinh doanh Vietinbank Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 .............. 46
Bảng 2. 2 Tình hình huy động vốn tại chi nhánh Tuyên Quang 2014-2016 ..................... 47
Bảng 2. 3 Tình hình cho vay tại chi nhánh Tuyên Quang 2014-2016 ............................... 48
Bảng 2. 4 Kết quả thu chi dịch vụ Vietinbank Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 ......... 50
Bảng 2. 5: Hiệu quả kinh doanh Vietinbank Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 ........... 51
Bảng 2. 6 Tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Tuyên Quang (2014-2016)......................................................................................... 52
Bảng 2. 7: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn (2014-2016)............................... 53
Bảng 2. 8: Tỷ trọng huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang 2014-2016. ......................................... 55
Bảng 2. 9: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Tuyên Quang phân theo thời gian quy động qua các năm 2014-30/06/2017........ 57
Bảng 2. 10: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền qua từ năm 2014 đến 30/06/2017 ......... 59

Bảng 2. 11: Tỷ trọng huy động vốn theo kỳ hạn qua các năm 2014-30/06/2017. ............ 61
Bảng 2. 12: Chi phí huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Tuyên Quang............................................................................................................... 63
Bảng 2. 13: Năng suất huy động vốn của mỗi công nhân viên trong Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ............................................................ 65
Bảng 2. 14: Tình hình huy động và sử dụng vốn của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thương Tuyên Quang từ năm 2014-30/06/2017 .................................................................. 66
Bảng 2. 15: Thị phần huy động vốn các Ngân hàng trên địa bàn....................................... 68
Bảng 2. 16: Kết quả đánh giá về sự đón tiếp và hướng dẫn của nhân viên........................ 71
Bảng 2. 17: Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang..................................................................................... 72
Bảng 2. 18: Đánh giá về công nghệ thông tin của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Tuyên Quang............................................................................................. 73


Bảng 2. 19: Đánh giá về sự thuận tiện của quy trình giao dịch tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang........................................................................ 73
Bảng 2. 20: Đánh giá về thời gian giao dịch tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Tuyên Quang............................................................................................. 74
Bảng 2. 21: Đánh giá về thái độ, phong cách phục vụ tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang..................................................................................... 75
Bảng 2. 22: Đánh giá về trình độ chun mơn nghiệp vụ của nhân viên tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang................................................. 75
Bảng 2. 23: Các sản phẩm huy động vốn chính tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam- Chi nhánh Tuyên Quang............................................................................................. 82
Bảng 2. 24: Bảng lãi suất huy động một số sản phẩm đang triển khai qua các năm......... 85
Bảng 2. 25: Các địa điểm giao dịch của Vietinbank Tuyên Quang ................................... 86
Bảng 2. 26: Kinh nghiệm của cán bộ Vietinbank Tuyên Quang từ năm 2009-2017........ 96
Bảng 2. 27: Đối thủ cạnh tranh và một số thông tin cơ bản ................................................ 98



DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1. 1 Cấu trúc sản phẩm do ngân hàng cung cấp ........................................................... 21
Hình 1. 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến định giá của Ngân hàng ............................................ 22
Hình 2. 1: Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang như sau:............................................................................................................. 41
Hình 2. 2: Quy trình gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang. ........................................................................................................................... 91


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2. 1: Quy mô tổng nguồn vốn từ năm 2014 -2016 ....................................52
Biểu đồ 2. 2: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng ........................................55
Biểu đồ 2. 3: Cơ cấu vốn theo thời gian huy động vốn...........................................58
Biểu đồ 2. 4: : Cơ cấu vốn theo loại tiền huy động .................................................59
Biểu đồ 2. 5: Cơ cấu vốn theo thời gian huy động vốn...........................................62
Biểu đồ 2. 6: Chi phí huy động vốn trên tổng chi phí .............................................63
Biểu đồ 2. 7: Thị phần huy động vốn các Ngân hàng trên địa bàn .........................68
Biểu đồ 2. 8: Đánh giá về sự đón tiếp và hướng dẫn của nhân viên .......................72
Biểu đồ 2. 9: Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ..........................................................72
Biểu đồ 2. 10: Đánh giá về công nghệ thông tin của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ..........................................................73
Biểu đồ 2. 11: Đánh giá về sự thuận tiện của quy trình giao dịch tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ....................................74
Biểu đồ 2. 12: Đánh giá về thời gian giao dịch tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang .......................................................................74
Biểu đồ 2. 13: Đánh giá về thái độ, phong cách phục vụ tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ................................................75
Biểu đồ 2. 14: Đánh giá về trình độ chun mơn nghiệp vụ của nhân viên tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ...........................76


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

TT Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1 Agribank

Ngân hàng nông nghiệp va phát triển nông thôn

2 ATM

Máy giao dịch Ngân hàng tự động

3 BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triẻn

4 CB CNV

Cán bộ công nhân viên

5 FTP

Lãi suất mua bán vốn của trung tâm vốn với đơn vị kinh doanh


6 KPI

Phầm mềm chấm điểm quản lý công việc

7 NHCTVN

Ngân hàng Công thương Việt Nam

8 NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9 NHTM

Ngân hàng thương mại

10 PGD

Phòng giao dịch

11 SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gịn Hà Nội

12 TCKT

Tổ chức kinh tế

13 TCTD


Tổ chức tín dụng

14 TG

Tiền gửi

15 TMCP

Thương mại cổ phần

16 VietinBank

Ngân hàng Công thương

17 VND

Việt nam đồng


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn đối với các Ngân hàng
thương mại ngày càng trở nên quan trọng. Vốn của ngân hàng được hiểu là những
giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho
vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của Ngân hàng Thương mại được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
như vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó vốn huy
động là nguồn vốn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng nguồn vốn kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại. Muốn đóng vai trị thực sự như một trung gian tài chính, một tổ

chức kinh doanh tiền tệ chuyên nghiệp, muốn giữ thế chủ động trong kinh
doanh thì mỗi ngân hàng khơng thể không tiến hành huy động vốn. Nguồn vốn
huy động quyết định năng lực thanh tốn cũng như quy mơ các hoạt động cho
vay, đầu tư, bảo lãnh…của ngân hàng. Nó cũng có ảnh hưởng lớn đến năng lực
cạnh tranh, vị thế và uy tín của ngân hàng trên thị trường.
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam ngày càng sâu, rộng và
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng thương mại, làm thế nào có
thể huy động được vốn hợp lý với chi phí thấp nhất, đảm bảo cho ngân hàng ln có
đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, hỗ trợ nhu cầu
vốn chi phí, đầu tư phát triển của khách hàng và các dịch vụ tài chính khác là một
thách thức lớn đối với Ngân hàng.
Rõ ràng, một ngân hàng có thế mạnh trong việc huy động vốn thì sẽ có nhiều
thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh kinh doanh, mở rộng thị
trường. Vì vậy mỗi ngân hàng đều cần quan tâm thường xuyên đến công tác huy
động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng và nhu cầu về vốn
cho nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tơi đã chọn đề tài: “ Phân tích và đề xuất
một số giải pháp hồn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang “ làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

1


Các vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn từ lâu nay vẫn được quan
tâm và nghiên cứu từ các nhà nghiên cứu với các đề tài khoa học cấp nhà nước, luận
án tiến sĩ, luận án thạc sĩ. Các đề tài nghiên cứu này tuy cùng xoay quanh lĩnh vực
huy động vốn nhưng mỗi người lại có cách tiếp cận và phân tích vấn đề khác nhau
nhưng vẫn khơng ngồi mục đích hồn thiện hoạt động huy động vốn trong các
ngân hàng thương mại hiện nay. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện

đề tài của minh, tơi cũng đã tìm hiểu và nghiên cứu qua các phương tiện như sách
báo, thông tin đại chúng, thư viện một số đề tài nghiên cứu có liên quan nhằm giúp
cho tác giả thực hiện tốt đề tài của mình. Qua các cơng trình nghiên cứu trên, trong
mỗi đề tài các tác giả đã đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác huy động vốn thông qua các cơ sở lý luận và dựa trên các thống kê và số
liệu hết sức chặt chẽ trong phần thực trang của công tác huy động vốn tại một số
ngân hàng. Các tác giả đều đã đưa ra được những giải pháp rất thiết thực nên được
áp dụng trong phần thực trạng trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Tun Quang. Mặc dù đề tài của tơi có liên
quan đến công tác huy động vốn nhưng phạm vi nghiên cứu của tôi là tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang trong giai đoạn từ năm
2014 đến 30/06/2017.
Thông qua việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến việc nâng cao hiệu
quả cơng tác huy động vốn của các ngân hàng thương mại, luận văn đã góp phần hệ
thống hóa một cách cơ đọng những lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của
các ngân hang thương mại. Qua đó nhằm giới thiệu chuyên sâu hơn về lĩnh vực huy
động vốn của ngân hàng thương mại và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy
động vốn tại ngân hàng thương mại
Việc phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang, tác giả đã tiến hành nghiên cứu về lịch
sử hình thành và phát triển của chi nhánh, qua đó nhằm giới thiệu về các chức năng
và cơ cấu hoạt động và đánh giá kết quả kinh doanh mà Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang đã đạt được trong các năm từ 2014 30/06/2017.
2


Qua những số liệu mà tác giả thu thập được từ các báo cáo kết quả hoạt động
của chi nhánh và tổng hợp của ngân hàng nhà nước tác giả đã phân tích chuyên sâu
về thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi
nhánh Tuyên Quang trong 4 năm từ 2014 - 30/06/2017 và đã đưa ra những bảng số

liệu như: huy động vốn của chi nhánh, huy động vốn của chi nhánh trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn, huy động vốn theo loại tiền và huy
động vốn theo đối tượng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang. Qua các bảng số liệu này tác giả muốn nêu lên công tác huy động
vốn trong giai đoạn 2014 - 30/06/2017, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt NamChi nhánh Tuyên Quang đã làm khá tốt công tác huy động với kết quả đạt được
tương đối khả quan mặc dù so với tổng huy động của toàn hệ thống là không cao
nhưng chi nhánh cũng đã đáp ứng được nhu cầu về tăng trưởng vốn của trung ương
giao cho. Tuy vậy do đặc thù kinh doanh tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang nên nguồn
vốn huy động trung dài hạn đạt thấp, không đáp ứng được nhu cầu vay vốn trung
dài hạn của khách hàng mà phải mua bán vốn điều hịa của Ngân hàng Cơng thương
Việt Nam, nên chi nhánh cần đưa ra những chiến lược riêng nhằm thu hút thêm
nguồn tiền gửi trung dài hạn. Và để đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của
chi nhánh, tác giả đã phân tích về mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn
thông qua bảng số liệu tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của chi nhánh đã
giúp nhận ra được sử dụng vốn của chi nhánh chiếm một tỷ lệ rất lớn so với nguồn
vốn huy động được trên địa bàn.
Một vấn đề nữa cũng rất quan trọng giúp cho việc đánh giá thực trạng hiệu
quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang mà tác giả cũng đề cập đến là chi phí huy động vốn (gồm chi phí trả
lãi tiền gửi, chi phí phi lãi).
Có thể nói, Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên
Quang nói riêng trong những năm qua đã đóng góp vai trị quan trọng trong việc
đáp ứng yêu cầu vốn cho đầu tư phát triển, góp phần thực hiện chủ trương đường lối
phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Trong giai đoạn hiện nay nhu cầu huy
động vốn để cho vay phát triển kinh tế ngày càng tăng. Bên cạnh đó trong điều kiện
3


hiện nay sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt của các Ngân hàng Cổ phần, các tổ
chức tín dụng trong và ngồi nước, các tổ chức tài chính phi ngân hàng như Bảo

hiểm, tiết kiệm Bưu điện, các công ty chứng khốn…tham gia tiếp cận nguồn vốn
này. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên
Quang là điều có ý nghĩa thực tiễn lớn.
3. Mục đích nghiên cứu
.- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả
huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang từ năm 2014 – 30/06/2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với một
số phương pháp nghiên cứu khác như: Phương pháp phân tích, thống kê phân tích,
phương pháp so sánh, tổng hợp các bảng biểu và khái quát hóa, phương pháp luận
khoa học gắn giữa lý thuyết và thực tiễn, các lý thuyết về tiền tệ tín dụng của các
nhà khoa học.
6. Bố cục luận văn
Về kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận gồm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương
mại.
Chương 2 : Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.

4



Chương 3 : Một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Cơng ty tài chính năm
1990 của Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh tốn”
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2012 của Việt Nam: “Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của luật này . Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng
bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách và Ngân hàng hợp tác xã”.
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; cung ứng các dịch vụ thanh
tốn qua tài khoản”
Hiện nay, các Ngân hàng thương mại lớn đã trở thành các tập đồn tài chính,
có hàng loạt các Cơng ty trực thuộc làm cho định nghĩa Ngân hàng không còn đơn
giản như trước nữa. Peter S. Rose đã đưa ra một khái niệm mới về Ngân hàng:
“Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền

kinh tế”
Tóm lại, từ những khái niệm trên, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về Ngân
hàng thương mại như sau: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền
tệ, cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính tổng hợp với ba loại hình chủ yếu là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và làm dịch vụ thanh toán”

6


1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Khái niệm chung nhất về Ngân hàng thương mại trên đây, và xét trên cách
hiểu cơ bản nhất các hoạt động của một ngân hàng và cũng xết trên các hoạt động
thường xuyên phổ biến nhất của các Ngân hàng thương mại hiện nay. Hoạt động
của một Ngân hàng thương mại bao gồm: Huy động vốn, sử dụng vốn và cung ứng
các dịch vụ thanh toán
1.1.2.1. Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo lập nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại. Cũng giống như tất cả các hoạt động kinh doanh trong nền
kinh tế, nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh có vai trị hết sức quan trọng, nó quyết
định hầu hết các hoạt động của đơn vị kinh doanh, và là sức mạnh nội tại của chính
đơn vị kinh doanh đó.
Huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại gồm rất nhiều kênh, phổ biến
nhất hiện tại mà hầu như các ngân hàng đều cơ bản bao gồm: Vốn chủ sở hữu; Vốn
huy động; Vốn đi vay; Vốn khác.
1.1.2.2. Sử dụng vốn
Nguồn vốn được tạo lập qua các kênh huy động trên đây là phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại còn được gọi là hoạt động sử dụng vốn. Các Ngân hàng thương mại sử
dụng vốn vào bất cứ hình thức kinh doanh gí mà pháp luật cho phép miễn sao bảo
tón được vốn và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy vậy tựu chung lại có hai

hình thức sử dụng vốn phổ biến nhất tại các Ngân hàng thương mại hiện nay đó là:
Cho vay; đầu tư tài chính.
1.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ
Ngoài hoạt động huy động và sử dụng vốn, một hoạt động mà chúng ta
thường thấy tại các Ngân hàng thương mại là cung cấp các dịch vụ liên quan đến tài
chính ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng là một phần không thể thiếu trong nền kinh tế,
nó đảm bảo sự nhanh chóng thuận tiện, an tồn cho các hợp đồng kinh tế. Và chính
nhờ cung cấp các dịch vụ này mà các ngân hàng thu về những khoản lợi nhuận lớn
hàng năm. Các dịch vụ phổ biến bao gồm: Mua bán chuyển đổi ngoại tệ; Thanh

7


tốn trong nước và quốc tế; Tư vấn tài chính; Mơi giới đầu tư chứng khốn; Cho
th két; Quản lý dòng tiền…..
1.1.3. Nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.3.1. Khái niệm
Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các
dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của ngân hàng thực chất là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng mà người chủ sở hữu của
chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau. Nói cách khác, họ
chuyển quyền sử dụng vốn tiền tệ cho ngân hàng đồng thời ngân hàng phải trả cho
họ một khoản thu nhập tính trên tỷ lệ phần trăm số vốn đó.
Như vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trị là một trung gian tài chính, tập trung
và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm q trình ln chuyển vốn quay
vịng nhanh, kích thích hoạt động của mọi nền kinh tế. Và chính hoạt động này
quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.1.3.2. Các đặc trưng của nguồn vốn trong NHTM

Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh doanh tiền tệ, do đó nguồn vốn của nó
có đặc điểm khác so với các doanh nghiệp khác ngành nghề cùng hoạt động kinh
doanh trong nền kinh tế. Nó thể hiện như sau:
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu thấp, thường chỉ chiếm khoảng 10% trong tổng
nguồn vốn hoạt động; trong khi vốn huy động và vốn đi vay là chủ yếu, thường
chiếm đến 90%.
Trong các nguồn vốn của Ngân hàng thương mại, vốn huy động đóng vai trị
quan trọng nhất. Về tỷ trọng thì vốn huy động chiếm đến 70% tổng nguồn vốn, có
tính ổn định cao và giá thành thường thấp hơn so với vốn đi vay.
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại phản ánh quan hệ chuyển giao quyền
sử dụng vốn là chủ yếu, điều này đồng nghĩa với việc các nguồn vốn này có tính
thời hạn và tính hồn trả.

8


Các giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy động vốn có tính thanh
khoản cao, do đó chúng được chiết khấu, cầm cố dễ dàng.
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại được thành lập từ mọi thành phần
kinh tế, chủ nợ của Ngân hàng thương mại rất đông và đa dạng, các kỳ hạn và giá trị
của các khoản nợ cũng rất đa dạng.
Nếu việc các chủ nợ của Ngân hàng rút vốn ồ ạt sẽ dẫn đến việc ngân hàng
gặp rủi ro thanh khoản và có thể dẫn đến phá sán.
1.1.3.3. Phân loại nguồn vốn tại Ngân hàng thương mại
* Căn cứ vào tính chất sở hữu: Căn cứ vào tính chất sở hữu, nguồn vốn của
Ngân hàng thương mại được chia thành
- Vốn chủ sở hữu: Là vốn do các cổ đơng góp hoặc được cấp ban đầu.
- Nợ phải trả: Gồm vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác
* Căn cứ vào thời hạn: Căn cứ vào thời hạn, nguồn vốn của Ngân hàng thương
mại được phân thành:

- Vốn không kỳ hạn: Là nguồn vốn mà chủ sở hữu không xác định được chính
xác thời gian sử dụng nó. Do vậy các ngân hàng khơng có cơ sở để sử dụng nguồn
vốn này.
- Vốn có kỳ hạn: Là nguồn vốn mà chủ sở hữu xác định được chính xác thời
gian sử dụng nó. Do đó các ngân hàng hồn tồn chủ động trong việc sử dụng nó.
Nguồn vốn này thường được chia ra thành: Ngắn hạn (dưới 12 tháng), trung hạn (từ
12 đến 60 tháng) và dài hạn (trên 60 tháng).
* Căn cứ vào quan hệ với chủ nợ: Căn cứ vào quan hệ với chủ nợ, nguồn vốn
của Ngân hàng thương mại được phân thành:
- Vốn huy động: Là nguồn vốn mà Ngân hàng là bên chủ động niêm yết các
điều kiện huy động như: Loại tiền, lãi suất, kỳ hạn, điều kiện áp dụng….
- Vốn đi vay: Là nguồn vốn mà Ngân hàng thương mại là bên chủ động liên hệ
với các tổ chức tín dụng khác để được vay. Việc vay mượn và đàm phán các điều
kiện diễn ra song phương.
* Căn cứ vào tính chất thị trường: Căn cứ vào tính chất thị trường, nguồn vốn
của Ngân hàng thương mại được phân thành:
9


- Nguồn vốn từ thị trường I: Là nguồn vốn được huy động từ các tổ chức kinh
tế - xã hội, cá nhân và hộ gia đình.
- Nguồn vốn từ thị trường II: Là nguồn vốn được huy động từ Ngân hàng
Trung ương, kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
* Căn cứ vào đối tượng huy động: Căn cứ vào đối tượng huy động, nguồn vốn
của Ngân hàng thương mại được phân thành:
- Nguồn vốn các tổ chức kinh tế
- Nguồn vốn dân cư
- Nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng khác
- Nguồn vốn chính phủ
- Nguồn vốn quốc tế

* Căn cứ vào hình thức huy động: Căn cứ vào hình thức huy động, nguồn vốn
của Ngân hàng thương mại được phân thành:
- Tiền gửi
- Phát hành giấy tờ có giá
* Căn cứ vào loại tiền: Căn cứ vào loại tiền, nguồn vốn của Ngân hàng thương
mại được phân thành:
- Nguồn vốn bằng nội tệ
- Nguồn vốn bằng ngoại tệ
1.1.4. Vai trò của hoạt động huy động vốn và các hình thức huy động vốn của
Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Vai trò của hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn có vai trị rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế, là yếu tố
quyết định để Đảng và Nhà nước thực hiện các mục tiêu, chiến lược trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là tiềm lực cho các tổ chức kinh tế mở rộng
đầu tư sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và hội
nhập kinh tế. Trong lĩnh vực ngân hàng, vốn quyết định quy mô hoạt của Ngân
hàng thương mại, nó cũng quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín của
Ngân hàng thương mại trên thương trường, quyết định năng lực cạnh tranh của
10


Ngân hàng thương mại, nó là cơ sở để Ngân hàng thương mại tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh, giúp các Ngân hàng thương mại cổ phần mở rộng mạng lưới và
phục vụ cho các hoạt động kinh doanh cũng như đáp ứng yêu cầu về cải tiến công
nghệ, khi mà Việt Nam đang chính thức mở cửa thị trường tài chính Ngân hàng.
1.1.4.2. Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
a. Huy động vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu, hay còn gọi là vốn tự có của Ngân hàng thương mại là
những giá trị tiền tệ do Ngân hàng thương mại tạo lập và nó thuộc sở hữu của ngân
hàng. Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ (khoảng 10%) trong tổng vốn của

Ngân hàng thương mại, nhưng đây lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập
một ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại, vốn chủ sở hữu
có tính ổn định cao nhất. Vì vậy vốn chủ sở hữu được sử dụng chủ yếu vào việc
hình thành tài sản cố định của ngân hàng, góp vốn mua cổ phần hay thành lập các
Công ty trực thuộc của ngân hàng.
Đối với mỗi quốc gia khác nhau, các điều kiện về vốn tự có để thành lập
ngân hàng cũng khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay, để thành lập được một Ngân hàng
thương mại thì vốn pháp định là 3.000 tỷ đồng, điều này đồng nghĩa với việc vốn tự
có của Ngân hàng thương mại phải lớn hơn hoặc bằng 3.000 tỷ đồng.
Vốn chủ sở hữu của Ngân hàng thương mại được xem như là tài sản đảm
bảo, tạo lịng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp
ngân hàng kinh doanh thua lỗ. Ngồi ra, nó cịn là căn cứ quyết định đến quy mô
tổng tài sản của mỗi ngân hàng. Như vậy, quy mô, sự tăng trưởng của vốn chủ sở
hữu là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh và vị thế của Ngân hàng thương mại
trên thị trường.
Theo luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam: “ Vốn tự có gồm giá trị thực
của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.”
- Vốn điều lệ: Là vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng thương mại, nó được hình
thành ngay từ khi Ngân hàng thương mại thành lập. Gọi là vốn điều lệ là vì giá trị
vốn này được ghi rõ trong điều lệ hoạt động của Ngân hàng. Vốn điều lệ có thể

11


được điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ được
các tổ chức, cá nhân đóng góp, hay nói đúng hơn là ngân hàng huy động từ sự đóng
góp của các cổ đơng. Quy mô vốn điều lệ lớn hay nhỏ là tùy thuộc vào quy mô của
Ngân hàng thương mại, địa bàn hoạt động là thành thị hay nông thôn, số lượng chi

nhánh… theo quy định của từng quốc gia khác nhau.
- Các quỹ dự trữ: Các quỹ dự trữ bao gồm Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và
Quỹ dự trữ bù đắp rủi ro tín dụng. Các quỹ này được trích từ lợi nhuận rịng hàng
năm của Ngân hàng thương mại. Việc hình thành các quỹ này nhằm làm tăng vốn tự
có của các ngân hàng, đồng thời đảm bảo an tồn trong kinh doanh cho chính Ngân
hàng thương mại.
- Các Tài sản nợ khác: Các tài sản nợ này bao gồm các khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi của Ngân hàng thương mại. Đây là những khoản vốn đã được phân bổ cho
những mục đích chi tiêu nhất định nhưng tạm thời chư sử dụng: VD như Lợi nhuận
chờ phân bổ, tiền lương chưa đến hạn thanh toán, các quỹ chưa sử dụng dến.
b. Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng nhất và chiểm tỷ trọng lớn nhất trong
cơ cấu nguồn vốn của các Ngân hàng thương mại. Hầu hết các chính sách về nguồn
vốn của các Ngân hàng thương mại thường chỉ tập trung vào đối tượng vốn này. Do
đó khi nói đến nguồn vốn của Ngân hàng thương mại một cách chung chung thì
chúng ta hiểu đó là nguồn vốn huy động. Vốn huy động của Ngân hàng thương mại
gồm có hai loại chính: Tiền gửi và Phát hành giất tờ có giá:
- Tiền gửi: Tiền gửi bao gồm tất cả các khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân gửi tại
ngân hàng. Tiền gửi được phân loại theo nhiều cách, tuy vậy theo cách phổ biến
nhất thì tiền gửi bao gồm: Tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết
kiệm.
+ Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất
cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu rút tiền của khách hàng một cách kịp
thời, không hạn chế. Tiền gửi không kỳ hạn bao gồm hai loại là tiền gửi giao dịch
và phi giao dịch
+ Tiền gửi giao dịch: Hay cịn gọi là tiền gửi thanh tốn, là loại tiền gửi mà
người gửi tiền có thể gửi thêm hoặc rút khỏi tài khoản bất cứ lúc nào. Do có thể rút

12



×