Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ vốn doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh an giang tại ngân hàng TMCP tiên phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
---------

LÊ XUÂN HUYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI
TRỢ VỐN DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
---------

LÊ XUÂN HUYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ VỐN
DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC HUY

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2017


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ vốn doanh nghiệp
thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng. Tồn bộ nội dung trong đề tài chưa từng được công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
An Giang, ngày …. tháng 9 năm 2017
Tác giả Luận văn

Lê Xuân Huyên


2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2

CHỮ VIẾT TẮT
ACB
Basel


TÊN ĐẦY ĐỦ
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ủy ban giám sát về các hoạt động ngân hàng

3

CASA

Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn

4

CBNV

Cán bộ nhân viên

5
6

MBBank
NHTM

7

NHNN

8
9

NHNo&PTNT

QTRR

10
11
12
13

TCTD
TNHH MTV
TPBank
TPCP

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quản trị rủi ro
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong
Trái phiếu Chính phủ


3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2016 .................................. 41
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh An Giang 2012 – 2016 ................ 48
Bảng 2.3 Dư nợ tín dụng Doanh nghiệp tại An Giang ................................................. 52
Bảng 2.4 Dư nợ tín dụng Doanh nghiệp thủy sản tại An Giang ................................... 53
Bảng 3.1 Phân loại nhóm nợ trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ .................. 79


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu huy động theo loại tiền .................................................................. 43
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu huy động theo kỳ hạn ................................................................... 43
Biểu đồ 2.3 Hoạt động cho vay ..................................................................................... 45
Biểu đồ 2.4 Nợ xấu ....................................................................................................... 45
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu đầu tư giai đoạn 2012-2016........................................................... 46
Biểu đồ 2.6 Dư nợ tín dụng DN thủy sản theo thời hạn vay......................................... 54
Biểu đồ 2.7 Dư nợ tín dụng DN thủy sản theo thời loại tiền ........................................ 54


4

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. 2
Danh mục các bảng biểu.................................................................................................. 2

Phần mở đầu .......................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 8
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu..................................................................... 9
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 11
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 11
5. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 12
5.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 12
5.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 12
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 12
7. Các tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng......................................................................... 12
8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................... 13
9. Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 13
Chương 1: Những nội dung cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ........................................................... 14
1.1. Tín dụng ngân hàng .............................................................................................. 14
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................................... 15
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................. 15
1.1.3. Bản chất và chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................ 15
1.1.3.1. Bản chất............................................................................................. 15
1.1.3.2. Chức năng ......................................................................................... 18
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng ..................................................................... 16
1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 18
1.2. Rủi ro tín dụng ....................................................................................................... 19
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 19
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................ 20
1.2.3. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................ 24
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng........................................................................... 25


5
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................................... 25
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 25
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 25
1.3.3. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại các nhtm việt nam ................................ 27
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của các ngân hàng trên thế giới và những bài học
đối với việt nam ............................................................................................................. 29
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của các ngân hàng trên thế giới ....................... 29
1.4.2. Những bài học đối với việt nam.................................................................... 35
Kết luận chương 1........................................................................................................ 38
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ vốn Doanh nghiệp
thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang tại ngân hàng TPBank ................................. 39
2.1. Giới thiệu về TPBank ............................................................................................ 39
2.1.1. Sơ lược về TPBank ....................................................................................... 39

2.1.2. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................ 40
2.1.3. Trụ sở và mạng lưới hoạt động ..................................................................... 40
2.1.4. Quá trình hoạt động kinh doanh ................................................................... 40
2.1.4.1. Công tác huy động vốn ...................................................................... 42
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng............................................................................ 43
2.1.4.3. Hoạt động quản lý rủi ro ................................................................... 46
2.1.4.4. Hoạt động dịch vụ khác..................................................................... 46
2.2. Giới thiệu về TPBank – Chi nhánh An Giang ..................................................... 47
2.2.1. Tổng quan quá trình thành lập và phát triển ................................................. 47
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua ................................... 47
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 48
2.3. Quản trị rủi ro tại TPBank.................................................................................... 49
2.3.1. Sơ đồ tổ chức của khối quản trị rủi ro .......................................................... 49
2.2.2. Vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm vụ của khối quản trị rủi ro ........................ 50
2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thủy sản trên
địa bàn tỉnh An Giang .................................................................................................. 50
2.5. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của TPBank trong tài trợ vốn
cho doanh nghiệp thủy sản tại An Giang .................................................................... 52
2.5.1. Tình hình cho vay và quản lý khoản vay ...................................................... 52


6
2.5.1.1. Cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của TPBank tại An Giang ..... 52
2.5.1.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp thủy sản tại An Giang ........... 53
2.5.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank ................................................ 55
2.5.2.1. Quản trị nguồn vốn ........................................................................... 56
2.5.2.2. Quản trị hoạt động cho vay ............................................................... 57
2.5.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng .................................................. 57
2.5.3. Đánh giá chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro của TPBank trong tài trợ vốn
cho doanh nghiệp thủy sản tại An Giang ................................................................ 59

2.5.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 59
2.5.3.2. Những hạn chế .................................................................................. 61
2.5.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 62
Kết luận chương 2........................................................................................................ 67
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện mơ hình quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ
vốn Doanh nghiệp thủy sản tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong ............................. 68
3.1. Dự báo tình hình rủi ro trong việc tài trợ vốn cho doanh nghiệp thủy sản trong
thời gian tới ................................................................................................................... 68
3.1.1. Tình hình kinh tế tài chính, tiền tệ trên thị trường Thế Giới và Việt Nam ... 68
3.1.1.1. Tình hình nền kinh tế thế giới ........................................................... 68
3.1.1.2. Tình hình kinh tế việt nam ................................................................. 68
3.1.2. Dự báo tình hình rủi ro trong việc tài trợ vốn cho doanh nghiệp thủy sản
trong thời gian tới.................................................................................................... 69
3.2. Định hướng tăng cường công tác quản trị rủi ro ................................................ 70
3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ............................................... 70
3.2.2. Định hướng phát triển hệ thống quản trị rủi ro ............................................. 72
3.3. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong việc tài trợ vốn cho doanh nghiệp
thủy sản tại TPBank An Giang .................................................................................... 74
3.3.1. Hồn thiện chính sách quản trị phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc
tế .............................................................................................................................. 74
3.3.2. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp và trình độ cán bộ ....................................... 75
3.3.2.1. Đối với cán bộ quản lý ...................................................................... 75
3.3.2.2. Đối với đội ngũ nhân viên trực tiếp tác nghiệp ................................ 76


7
3.3.3. Quản lý chặt chẽ quá trình thẩm định, phân tích, giải ngân và kiểm sốt sau
cho vay .................................................................................................................... 77
3.3.4. Thực hiện tốt cơng tác phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng
khi rủi ro xảy ra theo đúng chuẩn mực quốc tế....................................................... 79

3.3.5. Sử dụng các công cụ phái sinh phù hợp........................................................ 80
3.4. Một số giải pháp bổ trợ .......................................................................................... 81
3.4.1. Đối với Chính phủ......................................................................................... 81
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 81
3.4.3. Đối với các cơ quan ban ngành tỉnh An Giang ............................................. 82
Kết luận chương 3........................................................................................................ 83
Kết luận chung ............................................................................................................. 84
Hạn chế của đề tài........................................................................................................ 86
Danh mục tài liệu tham khảo ......................................................................................... 87
Phụ lục ........................................................................................................................... 89


8
PHẦN MỞ ĐẦU
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay trước xu hướng tồn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính, các Ngân hàng

thương mại (NHTM) đã mở rộng kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay vẫn là nguồn cơ bản tạo nên thu nhập của ngân hàng. Và
Ngân hàng TMCP Tiên Phong cũng không ngoại lệ, doanh thu từ hoạt động tín dụng
chiếm hơn 90% doanh thu hàng năm, trong đó doanh số cho vay khách hàng doanh
nghiệp chiếm hơn 80% tổng dư nợ.
Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng chính phủ về Chiến
lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020 xác định phát triển ngành thủy sản tại
Đồng bằng sông Cửu Long theo chiều sâu và chú trọng hai sản phẩm chủ lực có sản
lượng lớn là tơm và cá tra. Tỉnh An Giang với đặc thù là miền sông nước thuận lợi
phát triển các ngành nghề Nông - Lâm - Ngư nghiệp đã đưa ra định hướng phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020 “Đưa ngành thủy sản thành một trong những ngành kinh

tế mũi nhọn của tỉnh” và xác định sản phẩm cá tra - cá ba sa là sản phẩm đặc biệt, sản
phẩm chiến lược phát triển theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, diện tích và sản
lượng có thể khơng tăng, nhưng giá trị và doanh thu khơng giảm. Do đó, đa phần các
doanh nghiệp trên địa bàn đều tập trung khai thác lợi thế từ thiên nhiên: kinh doanh –
chế biến thủy sản. Đi cùng với xu thế phát triển kinh tế đó là một lượng vốn tương ứng
cần được đáp ứng. Nắm bắt tình hình, Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh An
Giang (TPBank An Giang) đã tập trung khai thác nguồn khách hàng tiềm năng là các
doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh. Doanh số cho vay các doanh nghiệp thủy sản
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số cho vay của TPBank An Giang và đối tượng
khách hàng này đang được TPBank An Giang chú trọng khai thác.
Các quy luật kinh tế đã chứng minh – Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, mối
quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là mối quan hệ tỷ lệ thuận. Xác định rủi ro, nguyên
nhân dẫn đến rủi ro và đề ra biện pháp hạn chế rủi ro là vấn đề cần thiết và cấp bách
đòi hỏi phải được giải quyết. Do đó, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt
động tài trợ vốn Doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong (TPBank)” để nghiên cứu.


9
2.

TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là ngành kinh doanh rất nhạy cảm tiềm ẩn

nhiều rủi ro và đã có khá nhiều nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, chưa
có đề tài nào đi sâu khai thác quản trị rủi ro trong tài trợ vốn cho các doanh nghiệp
thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang. Về quản trị rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân
hàng có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu sau:
Nguyễn Quang Hiện (2016, Luận án tiến sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội”, Học viện Tài chính Hà Nội)

Nội dung nghiên cứu: Luận án hệ thống hóa những cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới
theo Basel II, hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro và
chỉ ra các giải pháp trước đây chỉ ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro chứ chưa quản trị rủi
ro nên các ngân hàng cần đưa ra chiến lược quản trị rủi ro để đạt hiệu quả kinh doanh
với mức độ rủi ro thấp.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015, từ đó đánh giá những ưu –
khuyết điểm trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Qn đội. Sau đó, tác
giả đi sâu vào phân tích nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém từ đó đề xuất các
giải pháp tăng cường cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Quân đội
phù hợp với chuẩn mực quốc tế và điều kiện kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hội
nhập với thế giới.
Nguyễn Tuấn Anh (2012, Luận án tiến sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân Hà Nội)
Nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng và
đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam trong giai đoạn
2005-2010. Tác giả phân tích sâu và tìm ra những hạn chế trong công tác quản trị rủi
ro tại NHNo&PTNT Việt Nam để đưa ra những đề xuất cải thiện nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại ngân hàng đang nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu: Sau khi phân tích thực trạng quản trị rủi ro tại
NHNo&PTNT Việt Nam trên các góc độ: mơ hình quản lý tín dụng, các cơ chế chính
sách quản lý tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro,… tác giả nhận thấy


10
mơ hình quản trị rủi ro tại NHNo&PTNT Việt Nam chưa phù hợp, chất lượng cán bộ
tín dụng cịn nhiều hạn chế cũng như hệ thống công nghệ thông tin chưa hiện đại đáp
ứng công tác quản trị rủi ro trong nền kinh tế thị trường. Tác giả đã đề xuất các biện

pháp cải thiện như: nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên, rà sốt lại quy trình tín
dụng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, v.v…
Trần Trung Tường (2011, Luận án tiến sỹ “Quản trị tín dụng của các ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”, Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM)
Nội dung nghiên cứu: Hệ thống hóa và làm rõ vấn đề lý luận cơ bản về quản trị
tín dụng ngân hàng, đồng thời làm rõ vai trò, mục tiêu và các cơng cụ quản trị tín
dụng, nêu ra ngun nhân khách quan lẫn chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Nghiên
cứu phân tích sâu về thực trạng quản trị tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ
phần tại TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2000 – 2009.
Kết quả nghiên cứu: Qua khảo sát và đánh giá thực trạng tác giả đánh giá hệ
thống quản trị tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh có
được những mặt tích cực như đóng góp vào thúc đẩy kinh tế xã hội, tham gia vào các
chương trình chủ lực của thành phố và quản trị tín dụng ngày càng chuyên nghiệp góp
phần hạn chế rủi ro và thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng tại thành phố.
Bên cạnh những thành tựu thì vẫn còn những tồn tại cần khắc phục trong quản trị rủi
ro tín dụng, rủi ro này xuất phát từ cả hai phía: ngân hàng và khách hàng. Đối với ngân
hàng thì sự thiếu một chiến lược quản trị rõ ràng, khoa học và sử dụng nguồn lực chưa
hợp lý là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro. Sự thiếu năng lực tài chính, sự
khơng trung thực của khách hàng cũng như môi trường pháp lý chưa hợp lý, chưa đầy
đủ và thiếu sự phối hợp đồng bộ từ các cấp cũng tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động tín
dụng, mà đây là những nguyên nhân xuất phát từ bên ngồi hệ thống quản lý của ngân
hàng, nó đến từ khách hàng và môi trường kinh tế xã hội. Từ đó, luận án đưa ra tám
nhóm giải pháp đồng bộ góp phần hồn thiện hệ thống quản trị tín dụng cho các Ngân
hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh.
Ngơ Thị Thanh Trà (2010, Luận văn thạc sĩ kinh tế “Các giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài
Gòn”, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM)



11
Nội dung nghiên cứu: Khái quát tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng dựa trên các cơ sở lý thuyết từ đó tác giả phân tích thực trạng tình hình
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam
Sài Gòn nhằm nhận diện được các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay tại đây.
Kết quả nghiên cứu: Dựa vào kết quả đánh giá được những nguyên nhân cụ thể
và đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm ngăn ngừa cũng như hạn chế rủi ro tín dụng
tại tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Sài Gịn. Bên cạnh
đó tác giả cũng xây dựng các chiến lược hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro tín dụng và
có những giải pháp xử lý hạn chế thấp nhất thiệt hại khi phát sinh rủi ro trong công tác
cho vay tại đây.
3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU



Hệ thống hóa những cơ sở về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại.



Phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank nói chung và
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động tài trợ vốn cho Doanh nghiệp
thủy sản tại An Giang nói riêng. Từ đó thấy được ưu điểm – khuyết điểm trong
mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank và xác định nguyên nhân của những
tồn tại.




Trên cơ sở hiểu rõ các nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản trị rủi ro hiệu
quả phù hợp với quy định Quốc tế và Luật pháp Việt Nam, từng bước hoàn thiện
dần hệ thống quản trị toàn diện nâng cao năng lực cạnh trạnh của TPBank trên
địa bàn tỉnh An Giang nói riêng và trên tồn quốc nói chung.

4.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cần giải quyết các vấn đề và câu

hỏi đặt ra như sau:


TPBank áp dụng mơ hình quản trị rủi ro nào?



Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng hiện tại của TPBank có mang lại hiệu quả: trong
hoạt động kinh doanh nói chung và trong tài trợ vốn cho Doanh nghiệp thủy sản
tại An Giang nói riêng?


12
5.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

5.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động tài trợ vốn cho Doanh nghiệp thủy sản
tại An Giang của TPBank.

5.2. Phạm vi nghiên cứu


Tập trung khai thác các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tài trợ vốn
cho các Doanh nghiệp thủy sản tại An Giang của TPBank chi nhánh An Giang.
Tuy nhiên, TPBank là ngân hàng quản lý hoạt động tín dụng theo cơ chế tập
trung toàn hàng nên hệ thống quản trị rủi ro sẽ được nghiên cứu và phân tích theo
khía cạnh tồn hệ thống TPBank.



Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2012 – 2016.

6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu được thực hiện dựa trên phương pháp phân tích định tính: dựa

vào số liệu của các báo cáo và các quy định, quy trình nội bộ để phân tích và đánh giá
thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank.
Thu thập và phân tích dữ liệu:
Dữ liệu được lấy từ các Báo cáo thường niên và hệ thống dữ liệu báo cáo nội bộ
của TPBank từ năm 2012-2016. Số liệu sau khi thu thập sẽ được sàn lọc để lựa chọn
các chỉ tiêu cần thiết tiến hành phân tích và đánh giá.
7.

CÁC TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
Các cách tiếp cận truyền thống thường đo lường rủi ro thông qua các chỉ tiêu như

hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số khả năng bù đắp rủi ro,…

trong đó, được sử dụng phổ biến nhất là chỉ tiêu nợ xấu.
Đề tài phân tích rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp thủy sản
tại An Giang của TPBank, do thời gian và kiến thức còn hạn chế, tác giả chỉ sử dụng
các chỉ tiêu định tính để đo lường rủi ro tín dụng và chủ yếu dựa vào chỉ tiêu nợ xấu
trong hoạt động tín dụng trong giai đoạn 2012-2016 để đo lường, đánh giá, phân tích
và đưa ra những kiến nghị phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Việc sử dụng chỉ tiêu nợ xấu để đo lường rủi ro tín dụng có nhiều ưu điểm:


Chỉ tiêu nợ xấu cho biết quy mơ và tỷ lệ vốn khó có thể thu hồi của một danh
mục cho vay hay cịn gọi là khoản tổn thất trong hoạt động tín dụng giúp cho


13
ngân hàng xác định có thể sử dụng nguồn dự phòng rủi ro, lợi nhuận hay vốn chủ
sở hữu để bù đắp.


Chỉ tiêu nợ xấu rất trực quan, đơn giản và dễ tính tốn.

8.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đưa ra những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và

mơ hình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp Thủy sản tại An Giang
của TPBank.
Dựa vào kết quả phân tích đánh giá chi tiết mơ hình quản trị rủi ro tín dụng và
hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp thủy sản tại An Giang của TPBank, đề tài
đưa ra được một số ưu điểm và hạn chế từ đó đề xuất những kiến nghị cải thiện nhằm

từng bước hồn thiện mơ hình quản trị này.
Đề tài có thể làm cơ sở cho những nghiên cứu chuyên sâu về mơ hình quản trị rủi
ro trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp thủy sản nói riêng và mở rộng cho
mơ hình quản trị rủi ro tồn diện cho TPBank trong tương lai.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

9.

Luận văn được xây dựng thành 03 phần: Mở đầu, Nội dung chính gồm 03
chương và Kết luận chung. Cụ thể như sau:


Mở đầu



Nội dung chính


Chương 1: Những nội dung cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần



Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ vốn cho Doanh
nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong



Chương 3: Giải pháp hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ

vốn cho Doanh nghiệp thủy sản tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong



Kết luận chung


14
CHƯƠNG 1
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1.

Khái niệm Tín dụng Ngân hàng

Tại cùng một thời điểm ln tồn tại song song những người tạm thời có nguồn
vốn nhàn rỗi và những người thiếu hụt vốn trong nền kinh tế hàng hóa qua nhiều giai
đoạn. Điều này làm nảy sinh mối quan hệ chuyển dịch nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu với điều kiện hoàn trả gốc và lãi gọi là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn mang tính thỏa thuận dựa trên nguyên tắc
hoàn trả kèm theo lợi tức nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên: bên thừa vốn – bên
thiếu vốn, và là một quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Tín dụng được biểu hiện qua sơ đồ sau:
1. Cho vay vốn
Chủ thể cho vay
(Lender)

Chủ thể đi vay
(Borrower)


2. Hoàn trả vốn và lãi
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, quan hệ tín dụng cũng trải qua
nhiều hình thức từ đơn giản đến trình độ cao như hiện nay. Có thể kể đến các hình
thức tín dụng sau: Tín dụng Nặng lãi, Tín dụng Thương mại, Tín dụng Ngân hàng, Tín
dụng Nhà nước và Tín dụng Tiêu dùng. Các hình thức tín dụng này đang cũng tồn tại
và tương tác cho nhau cùng giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết sự lưu thơng tiền
tệ và góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, Tín dụng Ngân hàng đóng vai trị chủ yếu cung cấp phần lớn nhu cầu
tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế trong nước và quốc tế, là quan hệ tín dụng
giữa một bên là Ngân hàng, một bên là các cá nhân và tổ chức tham gia trong thị
trường tiền tệ.
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Tín dụng Ngân
hàng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.


15
1.1.2.

Đặc điểm của Tín dụng Ngân hàng

Phân phối của Tín dụng Ngân hàng mang tính hồn trả và hoạt động có sự vận
động đặc biệt của giá cả.
Thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ mang tính phổ biến, linh hoạt và đáp
ứng nhu cầu mọi đối tượng trong nền kinh tế.
Nguồn vốn cho vay khơng hồn tồn là nguồn vốn chủ sở hữu, chủ yếu nguồn
vốn cho vay bằng hình thức đi vay của các thành phần trong xã hội thông qua hoạt

động huy động vốn nhàn rỗi.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự
vận động và phát triển của q trình tái sản xuất xã hội. Có thể lý giải điều này thơng
qua việc nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, sản xuất và
lưu thơng hàng hóa bị co hẹp hay ngược lại khi kinh tế ổn định hoạt động sản xuất
được mở rộng kéo theo nhu cầu vốn ngày càng gia tăng nhưng nguồn vốn tín dụng lại
khơng đáp ứng kịp thời.
Tín dụng Ngân hàng cịn mang một số đặc điểm nổi trội hơn so với các hình thức
tín dụng khác, bao gồm:


Thời hạn cho vay linh hoạt do sự điều tiết nguồn vốn của các tổ chức tín
dụng đáp ứng được hầu hết các thời hạn: ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn
tùy theo nhu cầu và sự đánh giá phương án của tổ chức tín dụng.



Đáp ứng đủ, kịp thời nhu cầu vốn của các đối tượng trong nền kinh tế vì
ngân hàng có thể bổ sung nguồn vốn từ việc huy động tiền nhàn rỗi trong
xã hội.



Phạm vi hoạt động lớn, đáp ứng nguồn vốn cho nhiều đối tượng trong nền
kinh tế.

1.1.3.

Bản chất và chức năng của Tín dụng Ngân hàng


1.1.3.1. Bản chất
Có thể hiểu bản chất của tín dụng theo hai khía cạnh:


Thứ nhất, tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và

người cho vay, nhờ đó vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác đáp
ứng nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế.


Thứ hai, tín đụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc hiện kim vận

động theo nguyên tắc hoàn trả, đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng.


16
1.1.3.2. Chức năng


Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn

vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nới “thiếu” để sử dụng nhằm
phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành các chức năng cốt lõi
của tín dụng.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại đều được thực hiện theo ngun tắc hồn
trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn, nó thúc đẩy việc
sử dụng vốn có hiệu quả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng, mà phần lớn

nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã được huy động
và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn
trong toàn xã hội tăng.


Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng xã hội
Tín dụng thực hiện việc phát hành và chi trả các loại chứng khoán như: trái

phiếu, kỳ phiếu,… làm giảm bớt chi phí in ấn, phát hành lưu thông và bảo quản tiền.
Mặt khác, tín dụng thực hiện việc thanh tốn với nhau thơng qua hệ thống ngân
hàng, điều này làm giảm khối lượng tiền mật cần phát hành đưa vào lưu thông. Ngân
hàng thơng qua việc tổ chức thanh tốn sẽ theo dõi và kiểm sốt các đơn vị kinh tế,
góp phần hạn chế được những thiệt hại có thể xảy ra.


Kiểm sốt và phản ánh các hoạt động kinh tế
Thông qua nghiệp vụ cho vay, ngân hàng có điều kiện theo dõi tổng quát cấu trúc

tài chính của các đơn vị vay vốn, từ đó có thể phát hiện kịp thời các trường hợp vi
phạm chế độ quản lý kinh tế. Thông qua kế hoạch huy động và cho vay, ngân hàng sẽ
phản ánh được khối lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội và nhu cầu về vốn của nền kinh
tế.
1.1.4.

Vai trò của Tín dụng Ngân hàng

Nói đến vai trị của tín dụng, nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với
nền kinh tế - xã hội. Tín dụng có vai trị to lớn sau đây:



Tín dụng góp phần thúc đầy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển, là cơng cụ

thúc đẩy q trình tái sản xuất mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mơ nền kinh tế


17


Tín dụng, trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, những tổ
chức kinh tế.



Tín dụng là một trong những công cụ tập trung vốn một cách hiệu quả, làm
giảm hệ số tiền nhàn rỗi, tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế thơng
qua hình thức “đi vay để cho vay”.



Thúc đẩy sự phát triển của các Doanh nghiệp bằng việc nâng cao nguồn
vốn hoạt động, cũng như vòng quay tiền tệ của Doanh nghiệp.



Tham gia vào quá trình thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế.



Là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư của mọi đối tượng trong nền kinh tế thị
trường.




Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn, ổn định tiền tệ, ổn

định giá cả.


Với chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần
làm giảm khối lượng tiền lưu hành, nhất là tiền mặt do đó giảm áp lực lạm
phát, góp phần ổn định tiền tệ.



Kích thích các tổ chức và cá nhân thực hiện tiết kiệm, tập trung nguồn vốn
nhàn rỗi để tiến hành đầu tư cho vay hình thành nên cơ cấu kinh tế.



Nhà nước sử dụng Ngân hàng để tập trung nguồn vốn cho các mục đích:
phát triển nơng nghiệp nơng thơn, cơng nghiệp hóa hiện đại hóa sản xuất
kinh doanh, nâng cấp cơ sở hạ tầng, v.v…



Tín dụng Ngân hàng góp phần làm cho nguồn vốn được sử dụng có hiệu
quả hơn, hạn chế thất thốt vốn vì tín dụng là quan hệ hoạt động trên
ngun tắc hoàn trả vốn và lãi trong thời gian nhất định.




Mặc khác do cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh… làm cho sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của xã hội chính vì thế tín dụng góp phần ổn định nền
kinh tế.



Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự xã

hội.


Nguồn vốn tín dụng tạo điều kiện cho sự phát triển sản xuất hàng hóa và
dịch vụ từ đó khai thác được hầu hết các tiềm năng sẵn có về tài nguyên


18
thiên nhiên và cả con người. Hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển sẽ
tạo việc làm cho lực lượng lao động trong xã hội, ổn định đời sống kinh tế
từ đó ổn định xã hội.


Thơng qua hoạt động tín dụng, tổ chức tín dụng giám sát hoạt động sản xuất
của khách hàng vay nâng cao hiệu quả sản xuất chung cho tồn xã hội.



Nhà nước thơng qua tổ chức tín dụng để điều tiết hoạt động nền kinh tế, góp

phần thực hiện chính sách xã hội.



Tạo điều kiện đầu tư phát triển, tái sản xuất và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ

thuật vào sản xuất.
Khoa học kỹ thuật ứng dụng ngày nay phát triển mạnh mẽ, việc áp dụng chúng
vào hoạt động đang là rào cản của doanh nghiệp do thiếu hụt nguồn vốn đầu tư và tín
dụng ngân hàng là một công cụ hỗ trợ hiệu quả giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
mở rộng và lợi nhuận.


Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế
Có thể nói tín dụng cịn có vai trị quan trong để mở rộng và phát triển các mối

quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng khơn
những trong phạm vi quốc nộ mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy mở
rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu
cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều
kiện xích lại gân fnhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.1.5.

Phân loại Tín dụng Ngân hàng

Tín dụng được phân loại tùy theo mục đích nghiên cứu và thơng thường được
phân theo ba tiêu chí sau:


Dựa vào thời gian sử dụng vốn tín dụng được phân thành ba loại: Tín dụng ngắn


hạn, Tín dụng trung hạn và Tín dụng dài hạn.


Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm với mục đích
tài trợ cho bổ sung vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước.



Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên một năm đến năm
năm nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến khoa học kỹ
thuật, v.v…


19


Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm. Loại tín dụng
này mục đích là tài trợ cho các dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh
với quy mô lớn đối với các tổ chức và xây dựng nhà ở đối với các cá nhân.



Dựa vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được phân thành hai loại:


Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: đây là hình thức cấp tín dụng cho
chủ thể kinh tế nhằm mục đích bổ sung vốn hoạt động kinh doanh.




Tín dụng tiêu dùng: cấp cho các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt
trong gia đình như mua sắm trang thiết bị, du lịch, học tập, v.v…



Dựa vào tính chất đảm bảo cho các khoản vay, phân tín dụng ngân hàng thành

hai loại: Tín dụng có bảo đảm và Tín dụng khơng có bảo đảm.


Tín dụng có bảo đảm là loại tín dụng bắt buộc người đi vay phải sử dụng tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo đảm của bên thứ ba.



Tín dụng khơng có bảo đảm là việc cho vay khơng địi hỏi người đi vay
phải thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo đảm của bên thứ ba mà chỉ dựa vào
uy tín của chính người vay.



Dựa vào phương pháp hồn trả, phân tín dụng thành Tín dụng trả góp, Tín dụng

cố định và Tín dụng hồn trả theo u cầu.


Khi sử dụng tín dụng trả góp, người đi vay phải hoàn trả gốc và lãi theo
định kỳ hàng tháng, hàng q, v.v…




Cịn tín dụng cố định thì người đi vay chỉ thanh toán một lần theo kỳ hạn
của khoản vay đã được thỏa thuận theo hợp đồng tín dụng ký kết giữa hai
bên.



Tín dụng hồn trả theo u cầu là loại tín dụng mà người đi vay có thể hồn
trả gốc lãi tại mọi thời điểm bất kỳ trong suốt thời gian vay.

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm
Khái niệm rủi ro được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau nhưng các khái
niệm về rủi ro đều thống nhất quan điểm rủi ro là những bất trắc không mong muốn,
đem lại thiệt hại và có thể đo lường được.
Mọi hoạt động kinh tế đều tiềm ẩn rủi ro, các nhà kinh tế khơng thể loại bỏ mà
chỉ có thể kiểm sốt, phát hiện kịp thời để có những biện pháp khắc phục tránh gây ra
hậu quả nghiêm trọng. Các nhà quản trị phải biết dự đoán, phát hiện sớm và hành động


20
phòng ngừa, chống đỡ rủi ro trong mọi hoạt động khi tham gia vào nền kinh tế thị
trường đa dạng và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dưới nhiều hình thức khác nhau.
Ngành ngân hàng mang đặc điểm kinh doanh đặc thù: kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng, và là một loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trường nên có
độ rủi ro lớn trong hoạt động kinh doanh của mình. Các loại rủi ro của ngành ngân
hàng có thể kể đến như sau: Rủi ro tín dụng, Rủi ro lãi suất, Rủi ro nguồn vốn, Rủi ro

hối đoái, Rủi ro trong thanh toán, Rủi ro thuần túy, Rủi ro mất khả năng thanh toán.
Trong các loại rủi ro đối với hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng vẫn là nguyên
nhân chủ yếu gây ra thất thoát dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng
được hiểu là tất cả những khả năng mà ngân hàng sẽ không thể thu hồi đầy đủ và đúng
hạn các khoản tín dụng đã cấp, hay nói cách khác rủi ro tín dụng là việc khách hàng
khơng hồn trả đầy đủ những khoản nợ gốc nợ lãi theo đúng cam kết. Rủi ro tín dụng
xảy ra làm thất thoát nguồn vốn, giảm khả năng chi trả và khả năng thanh toán các
khoản nợ gây thiệt hại lớn cho ngân hàng.
Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo
thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ (theo Thomas P.Fitch)
Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn
trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố
đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ra ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của
ngân hàng (theo Hennie van Greuning-Sonja B rajovic Bratanovic).
Tóm lại, rủi ro tín dụng bao gồm hai nội dung cơ bản:
Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay trễ hạn hoặc khơng thanh tốn vốn gốc
và/hoặc lãi phát sinh theo đúng nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
Rủi ro tín dụng dẫn đến tình trạng tổn thất tài chính, làm giảm nguồn thu nhập
ròng và giá trị thị trường của vốn. Nghiêm trọng hơn rủi ro tín dụng có thể dẫn đến
nguy cơ phá sản ngân hàng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng được phân loại dựa theo các tiêu chí:


Trên phương diện quản lý, rủi ro tín dụng được chia làm hai loại: rủi ro kiểm soát

được và rủi ro khơng kiểm sốt được. Hầu hết các ngân hàng tập trung vào ngăn chặn



21
và phịng ngừa rủi ro kiểm sốt được, tuy nhiên trong hoạt động dù ít hay nhiều thì rủi
ro vẫn xảy ra, một vài ví dụ về rủi ro trong hoạt động:
Không thu đủ hoặc không thu được lãi đến hạn dẫn đến thiếu lãi, lãi đóng băng,
phải hỗn lại để chờ thu vào kỳ sau hoặc phải giảm miễn lãi gây ảnh hưởng lớn đến
nguồn thu nhập của ngân hàng vì nguồn thu từ lãi cho vay là nguồn thu chủ yếu mang
lại thu nhập cho ngân hàng.
Không thu đủ hoặc không thu được gốc đến hạn làm phát sinh nợ q hạn,
nghiêm trọng hơn nợ gốc khơng có khả năng thu hồi có thể phải xóa nợ. Đây là rủi ro
không mong muốn nhất của một ngân hàng vì khi rủi ro này xuất hiện đồng nghĩa với
việc ngân hàng vừa bị mất vốn vừa bị mất lợi nhuận.


Ngồi ra, rủi ro cịn có thể chia thành hai loại: rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ

thống.


Rủi ro hệ thống

Sự không ổn định của nền kinh tế như: gia tăng tốc độ lạm phát, biến động lãi
suất, … làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người đi vay sẽ dẫn đến rủi ro hệ
thống. Rủi ro hệ thống là rủi ro làm ảnh hưởng đến đại đa số hoặc toàn bộ các khoản
vay của ngân hàng, bao gồm: rủi ro thị trường và rủi ro lãi suất.
Rủi ro thị trường nguyên nhân chính là do phản ứng của các nhà kinh tế trước sự
biến đổi của nền kinh tế. Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu, các
nhà đầu tư sẽ tập trung vốn vào những ngành mang lại lợi nhuận cao và rời bỏ những
ngành không mang lại lợi nhuận như mong muốn dẫn đến sự tập trung vốn vào một số
ngành nghề gây ra khủng hoảng thừa vốn, đầu tư không mang lại hiệu quả cho nền
kinh tế nếu Nhà nước không điều tiết kịp thời.

Rủi ro lãi suất tín dụng xảy ra khi sự thay đổi của lãi suất nằm ngồi tầm kiểm
sốt và dự đốn của ngân hàng. Sự thay đổi lãi suất thị trường gây tác động mạnh lên
chi phí và thu nhập của ngân hàng. Rủi ro này do sự khác biệt giữa lãi suất cho vay và
lãi suất huy động, trong khi lãi suất cho vay cố định trong một khoản thời gian thì lãi
suất huy động lại được thả nổi theo thị trường, một khi lãi suất huy động có chiều
hướng tăng đồng nghĩa với việc lợi nhuận ngân hàng bị sụt giảm.


Rủi ro phi hệ thống

Rủi ro phi hệ thống là rủi ro chỉ tác động tới một loại tài sản hoặc một nhóm tài
sản, bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.


22
Rủi ro tín dụng do tồn đọng vốn, nghĩa là ngân hàng huy động được vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội nhưng khơng có kênh để đầu tư, khơng có đối tượng để tiến hành
cho vay nên sẽ khơng thu được lãi vay nhưng vẫn phải tốn chi phí vốn cho nguồn vốn
đi huy động. Tình trạng tồn đọng vốn càng kéo dài ngân hàng càng gia tăng thiệt hại.
Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn gốc và lãi, là rủi ro xảy ra khi người đi vay
hoàn trả khơng đúng hạn hoặc khơng hồn trả vốn gốc và lãi vay cho ngân hàng. Đây
được xem là loại rủi ro quan trọng nhất vì nó gắn liền với hoạt động kinh doanh chủ
yếu của ngân hàng.
Tại Khoản 1, Điều 6, Mục 1. Phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể, Chương
II. Quy định cụ thể của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 22/4/2005 thì:


Về phân loại nợ: Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ như sau:



Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2, Điều
này.


Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.


Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ
cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.


Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo

thời hạn đã cơ cấu lại;


23
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.


Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã được cơ cấu lại;
Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.


Về việc trích lập dự phịng:
Dự phịng rủi ro tín dụng được trích lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động để dự

phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng (nợ) của Ngân hàng
và là một khoản mục làm giảm giá trị tài sản có trên bảng cân đối kế toán, phản ánh sự
suy giảm tài sản trước những tổn thất có khả năng xảy ra.
Dự phịng rủi ro tín dụng bao gồm dự phịng cụ thể và dự phòng chung. Theo TT
số 39/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam dự phòng được giải thích như sau:


Dự phịng cụ thể là số tiền được xác định để dự phịng cho những tổn thất

có thể xảy ra đối với từng tài sản có rủi ro cụ thể.
Cơng thức tính:
(Số dư khoản nợ - Giá trị khấu trừ
của tài sản đảm bảo)
Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo và tỷ lệ trích lập dự phịng đối với từng
Dự phịng cụ thể =

Tỷ lệ trích lập x

nhóm nợ được Ngân hàng Nhà nước quy định theo từng thời kỳ.


Dự phòng chung là số tiền được xác định để dự phịng cho những tổn thất
có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phịng cụ thể. Theo
quy định tại Thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng
Nhà nước, dự phòng chung được xác định bằng 0,75% tổng số dư các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ Tiền gửi và cho vay liên ngân hàng.

Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro cụ thể cho từng
nhóm nợ.


×