Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phân tích và đề xuất giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần may hưng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------

ĐÀO KIỀU ANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY HƢNG VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------

ĐÀO KIỀU ANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY HƢNG VIỆT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: CA150168

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI - 2017


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, Ngày 01 tháng 05 năm 2017
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

i


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn em đã nhận được sự hỗ trợ và động viên
rất nhiều từ gia đình, thầy giáo hướng dẫn và các bạn. Với lịng biết ơn sâu sắc, em
xin chân thành gửi lời cảm ơn:
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Viện kinh tế và quản lý,
trường Đại học bách khoa Hà Nội đã truyền đạt, trang bị kiến thức cho em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Ts. Trần Việt
Hà đã tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành bài luận văn tốt nghiệp
này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần May
Hưng Việt cùng các cơ, chú, anh, chị trong phịng Tổ chức của Cơng ty đã nhiệt tình
hướng dẫn, tạo điều kiện cho em.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích và tạo điều kiện cho em hồn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 05 năm 2017
Học Viên
Đào Kiều Anh

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

ii


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................................4
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính trong doanh nghiệp .....................................4
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính trong doanh nghiệp ....................................4
1.1.2. Đối tượng của phân tích tài chính ..............................................................5
1.1.3. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính ..............................................6
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính .........................................6
1.1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ..........................................................6
1.1.4.2. Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp .........................................................7
1.2. Phương pháp phân tích tài chính trong doanh nghiệp ......................................8
1.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................8
1.2.2. Phương pháp liên hệ cân đối ......................................................................8
1.2.3. Phương pháp thay thế liên hồn .................................................................8
1.3. Nội dung phân tích tài chính ............................................................................9
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính trong doanh nghiệp .......................9
1.3.1.1. Kết quả kinh doanh ..............................................................................9
1.3.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế tốn ....9
1.3.1.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp .10
1.3.1.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ..10
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ( Profitability Ratios) ......................12
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản ..............................................13

1.3.4. Nhóm chỉ tiêu rủi ro tài chính ..................................................................16
1.3.5. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính bằng phương pháp Dupont .........19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính ..............................................20
1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ..............................................................20
1.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................22
1.5. Kinh nghiệm cải thiện tình hình tài chính của một số doanh nghiệp .............24

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

iii


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................27
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY HƢNG VIỆT ...................................28
2.1 . Tổng quan về Công ty Cổ phần May Hưng Việt ...........................................28
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .....................................................................28
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh ....................................29
2.1.3.1. Chức năng của công ty .......................................................................29
2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty ........................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................30
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................30
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chức năng ..........................31
2.1.5. Các loại sản phẩm chính của cơng ty .......................................................34
2.1.6. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty ...................................................35

2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần may Hưng Việt .....37
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của cơng ty cổ phần may Hưng Việt
............................................................................................................................37
2.2.1.1. Phân tích khái qt tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty .........37
2.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................38
2.2.1.3. Tình hình về tài sản tại công ty cổ phần may Hưng Việt ..................46
2.2.1.4. Phân tích tình hình về nguồn vốn tại cơng ty cổ phần May Hưng Việt
.........................................................................................................................55
2.2.1.5. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn .................................60
2.2.1.6. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ..64
2.2.2. Phân tích khả năng sinh lời ......................................................................67
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................................69
2.2.4. Phân tích rủi ro tài chính .........................................................................71
2.2.5. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính bằng phương pháp Dupont .........75
2.3. Đánh giá hoạt động tài chính của cơng ty ....................................................78
2.3.1. Kết quả đã đạt được ..................................................................................78
2.3.2.Vấn đề còn tồn tại ......................................................................................80
2.4. Nguyên nhân gây ra những yếu kém ..............................................................80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................83
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY HƢNG VIỆT................84
3.1. Định hướng tài chính của cơng ty cổ phần may Hưng Việt ...........................84
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

iv


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý


3.1.1. Định hướng chung ....................................................................................84
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới .................................86
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của cơng ty cổ phần may Hưng
Việt.........................................................................................................................87
3.2.1. Tăng cường quản lý các khoản phải thu...................................................87
3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho ..................................88
3.2.3. Tăng cường biện pháp giảm chi phí giá vốn hàng bán ............................90
3.2.4. Cắt giảm chi phí kinh doanh để đạt được lợi nhuận cao nhất ..................90
3.2.5. Nâng cao khả năng sinh lời của tài sản ....................................................91
3.2.6. Tăng cường khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ..................................91
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý lao động ....................................................91
3.2.8. Tăng cường khả năng sinh lợi của doanh thu...........................................92
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

v


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

AU


Vịng quay tổng tài sản

EM

Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu

BHXH
CBCNV

Bảo hiểm xã hội
Cán bộ công nhân viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

GĐSX

Giám đốc sản xuất

GĐKD

Giám đốc kinh doanh

ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản

ROE


Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất sinh lợi doanh thu

TCHC

Tổ chức hành chính

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

vi


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty ....................................................................31
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ khái quát bước 1 ............................................................................35
Sơ đồ 2.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty Cổ phần May Hưng Việt .....36
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận của công ty cổ phần May
Hưng Việt ..................................................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Doanh thu và chi phí từ hoạt động tài chính của công ty cổ phần may
Hưng Việt ..................................................................................................................44
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài tản của công ty cổ phần may Hưng Việt .............................48

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu của tài sản ngắn hạn .................................................................52
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu của tài sản dài hạn ....................................................................54
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................56
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nợ ngắn hạn ..............................................................................58
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu vốn chủ sở hữu .........................................................................60
Biểu đồ 2.9: Mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn ..............................................65

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

vii


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC BẢNG
Bảng số 1.1. Phân tích kết cấu của tài sản và nguồn vốn..........................................10
Bảng số 2.1: Bảng phân tích tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty .......................................................................................................................37
Bảng số 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần may Hưng Việt .................................................................................................39
Bảng số 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh mức độ dử dụng chi phí tại Cơng ty cổ phần
may Hưng Việt ..........................................................................................................43
Bảng số 2.4: Cơ cấu tài sản và tỷ trọng các loại tài sản trong tổng tài sản ...............47
Bảng số 2.5: Cơ cấu Tài sản ngắn hạn năm 2014, 2015, 2016 .................................50
Bảng số 2.6: Cơ cấu tài sản dài hạn năm 2014, 2015, 2016 .....................................53
Bảng số 2.7: Cơ cấu nguồn vốn và tỷ trọng các loại nguồn vốn trong tổng nguồn
vốn của Công ty ........................................................................................................55
Bảng số 2.8: Cơ cấu nợ phải trả ................................................................................57

Bảng số 2.9: Cơ cấu vốn chủ sở hữu .........................................................................59
Bảng số 2.10: Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn .................................................61
Bảng số 2.11: Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ................................64
Bảng số 2.12: Nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên ............................................66
Bảng số 2.13: Vốn lưu động thường xuyên ..............................................................66
Bảng số 2.14: Vốn bằng tiền .....................................................................................67
Bảng số 2.15: Chỉ tiêu có khả năng sinh lời .............................................................67
Bảng số 2.16: Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................69
Bảng số 2.17: Chỉ tiêu về cơ cấu tài chính ................................................................71
Bảng số 2.18: Tình hình và khả năng thanh tốn của cơng ty ..................................73
Bảng số 2.19: Bảng phân tích chỉ số ROE ................................................................75
Bảng số 2.20: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích .................................................78

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD viii


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài luận văn
Trước tình hình kinh tế trên thế giới có nhiều biến động cả về kinh tế lẫn chính
trị hiện nay làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến các nước xung quanh. Việt Nam cũng
không ngoại lệ, những năm qua nền kinh tế gặp rất nhiều khó khăn với việc lãi suất
ngân hàng liên tục tăng cao, lạm phát ở mức trên hai con số.
Vậy để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải
có lãi và để đạt mục tiêu này nhà quản trị phải lựa chọn và đưa ra cách giải quyết tài
chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt mục tiêu là tối đa hóa lợi
nhuận. Trong hoạt động sản xuất cũng như trong kinh doanh, có rất nhiều vấn đề

nảy sinh mà phần lớn vấn đề tài chính đóng vai trị rất quan trọng trong doanh
nghiệp. Vì vậy đa số các quyết định đều dựa trên những kết luận rút ra từ những
đánh giá về tài chính trong hoạt động doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp là cơ sở quan trọng giúp nhà quản trị thực hiện tốt chức năng của
mình. Việc thường xun tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn
nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Qua đó,
giúp người sử dụng thơng tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất
kinh doanh, để họ có thể đưa ra các giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác
nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Mặc dù việc phân tích tình hình tài chính thơng qua các
báo cáo tài chính có vai trị quan trọng. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp Việt Nam
trong đó có Cơng ty Cổ phần may Hưng Việt chưa thật sự chú trọng và quan tâm
đúng mức mà chủ yếu vẫn dừng lại những mức phân tích đơn giản và việc phân tích
báo cáo tài chính cũng chưa được thực hiện thường xuyên và đầy đủ nên chưa thể
hiện được vai trị là một cơng cụ quan trọng và không thể thiếu trong việc quản lý
doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng.
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

1


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài
chính trong các doanh nghiêp và thực trạng phân tích bào cáo tài chính tại Cơng ty
Cổ phần may Hưng Việt, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất giải

pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần may Hưng Việt". Nhằm
giúp làm rõ thêm bài toán kinh tế của cơng ty cổ phần may Hưng Việt nói riêng và
của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay nói chung.
2.Mục đích nghiên cứu
Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần may Hưng Việt,
chỉ ra những điểm mạnh cũng như hạn chế của công ty. Từ đó đề xuất một số giải
pháp và các kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ may Hưng
Việt.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Để phân tích tình hình tài chính của Cơng ty thì cần phải dựa vào các số liệu
trên các báo cáo tài chính của Cơng ty. Vì vậy đối tượng nghiên cứu chính là các
báo cáo tài chính của Cơng ty qua các năm 2014, 2015, 2016.
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của Cơng ty thơng qua việc
phân tích và đánh giá khả năng thanh tốn, khả năng cân đối vốn, hiệu quả hoạt
động, khả năng sinh lời và các tỷ số tài chính, dựa trên các báo cáo tài chính.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của Cơng ty thơng qua
việc phân tích và đánh giá khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, hiệu
quả hoạt động, khả năng sinh lời và các tỷ số tài chính dựa trên báo cáo tài
chính.

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

2


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý


5.Nội dung của luận văn
Bài Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ
phần may Hưng Việt.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại
Cơng ty Cổ phần may Hưng Việt

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

3


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ theo một
hệ thống nhất định cho phép thu thập và xử lý các thơng tin kế tốn cũng như các
thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, giúp nhà quản lý kiểm sốt tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như dự đốn
trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để đưa ra các quyết định xử lý phù
hợp tùy theo mục đích theo đuổi.

Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá t nh kinh doanh được biểu hiện dưới hnh thái tiền tệ. Nói cách khác, tài
chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy
động, phân phối, sử dụng và quản lư vốn trong quá t nh kinh doanh. (PGS. TS.
Phạm Thị Gái, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống Kê, năm
2004).
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ
cho phép thu thập và xử lư các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lư
doanh nghiệp, nhằm dánh giá tnh hnh tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lư phù hợp.(PGS. TS. Lưu Thị Hương – PGS. TS. Vũ Duy Hào, Tài chính
doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân).
Phân tích tài chính là quá t nh xem xét, kiểm tra về nội dung kết cấu, thực
trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính; từ đó so sánh đối chiếu các chỉ
tiêu tài chính trên báo cáo tài chính với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại,
tương lai ở tại doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, địa
phương, lănh thổ quốc gia... nhằm xác định thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm
năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thơng tin tài chính phục vụ việc thiết
lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả. (TS. Vũ Quang Kết – TS.

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

4


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý


Nguyễn Văn Tấn, Quản trị tài chính, Nhà xuất bản Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính
Viễn Thơng, Hà Nội năm 2004)
1.1.2. Đối tượng của phân tích tài chính
Đối tượng của phân tích tài chính là các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình hình thành, phát triển và biến đổi vốn dưới các hnh thức có liên qua trực
tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có hoạt động
sản xuất trao đổi điều kiện và kết quả sản xuất thơng qua những cơng cụ tài chính
và vật chất. Chính vì vậy bất kì doanh nghiệp nào cũng phải tham gia các mối quan
hệ tài chính đa dạng và phức tạp. Các quan hệ tài chính đó có thể chia thành các
nhóm chủ yếu sau:
Thứ nhất: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Quan hệ này
biểu hiện trong quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
giữa ngân sách Nhà nước với các doanh nghiệp thông qua các hình thức: Doanh
nghiệp nộp các loại thuế, Nhà nước cấp vốn kinh doanh cho doanh nghiệp hoặc
tham gia với tư các người góp vốn.
Thứ hai: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thì trường tài chính và các
tổ chức tài chính. Thể hiện cụ thể trong việc huy động vác nguồn vốn dài hạn và
ngắn hạn cho nhu cầu kinh doanh:
Trên thị trường tiền tệ đề cập đến việc doanh nghiệp quan hệ với các ngân
hàng, vay các khoản ngắn hạn, trả lãi và gốc khi đến hạn.
Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp huy động các nguồn vốn dài hạn
bằng cách phát hành các loại chứng khoán cũng như việc trả các khoản lãi, hoặc
doanh nghiệp gửi các khoản vốn nhàn rỗi vào ngân hàng hay mua chứng khốn của
các doanh nghiệp khác.
Thứ ba: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác huy
động các yếu tố đầu vào và các quan hệ để thực hiện tiêu thụ sản phẩm ở thị trường
đầu ra.
Thứ tư: Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Đó là các
khía cạnh tài chính liên quan đến vấn đề cơ cấu tài chính, chính sách tái đầu tư,

chính sách lợi tức cổ phần, sử dụng ngân quỹ nội bộ doanh nghiệp. Trong mối quan
hệ quản lý hiện nay, hoạt động tài chính của các doanh nghiệp nhà nước có mối
quan hệ chặt chẽ với hoạt động tài chính của cơ quan chủ quản là Tổng cơng ty.
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

5


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

1.1.3. Mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính
Có đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: Chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng ... Mỗi đối tượng quan tâm với
các mục đích và ý nghĩa khác nhau nhưng thường liên quan đến nhau.
Mục đích:
Phân tích hoạt động tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức
mạnh tài chính, khả năng sinh lăi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh
giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ
đó đưa ra quyết định cho thích hợp.
Ý nghĩa:
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng
về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó để đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ quan trọng trong các chức năng quản
trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là q t nh nhận thức hoạt đơng kinh
doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh

doanh.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác
quản lư của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn...
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính
1.1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Trình độ cán bộ phân tích: Có được thơng tin phù hợp và chính xác nhưng
tập hợp và xử lý thơng tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có
chất lượng cao lại là điều khơng đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của
cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thơng tin thu thập được, các cán bộ phân tích
phải tính tốn các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con
số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ khơng nói lên điều gì. Nhiệm vụ của
người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các
thơng tin về điều kiện, hồn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài
chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

6


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số
“biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính địi hỏi cán
bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Chất lượng thông tin sử dụng: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định
chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thơng tin sử dụng khơng chính xác,
khơng phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, khơng có

ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng
của phân tích tài chính.
Sự quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp: đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến chất lượng của phân tích tài chính bởi vì nếu ban lãnh đạo hiểu được tầm quan
trọng của công tác phân tích tài chính thì mới đầu tư kinh phí, mua sắm các phần
mềm phân tích tài chính, bố trí phân cơng cụ thể đội ngũ nhân viên phân tích, xây
dựng các quy trình phân tích khoa học cho nhân viên thực hiện, chỉ đạo sự phối hợp
giữa các phòng ban trong việc cung cấp thông tin, hồi âm kết quả, áp dụng các giải
pháp mà việc phân tích tài chính đưa ra để làm tốt hơn q trình phân tích sau.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thơng tin bên ngồi liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngồi nước khơng ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị
theo thời gian, một đồng tiền hơm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai.
Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đốn là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của
thơng tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thơng tin khơng cịn độ tin cậy và điều
này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.1.4.2. Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
Nhân tố mơi trường kinh tế : Đánh giá được mức độ tác động cũng như xu
hướng tác động (xấu, tốt) của từng yếu tố đến doanh nghiệp mình.
Mơi trường chính trị, luật pháp : Hệ thống luật pháp hoàn thiện là một chỗ dựa
vững chắc tạo sự an toàn cho các doanh nghiệp hoạt động.

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

7



Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

Đối thủ cạnh tranh : Các đối thủ có quy mơ lớn trong ngành càng nhiều thì mức
độ cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt.
Thị trường : Thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng và hiệu
quả kinh doanh. Việc tạo lập và mở rộng thị trường đầu ra có ý nghĩa sống cịn đối
với mỗi doanh nghiệp.
Môi trường khu vực và quốc tế : Hội nhập quốc tế vừa tạo ra những cơ hội vừa
tạo ra những thách thức to lớn cho các chủ thể kinh doanh.
1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu
trong phân tích tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động
của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh, chúng ta phải giải quyết những
vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác
định mục tiêu so sánh.
Phân tích so sánh có thể sử dụng số bình qn, số tuyệt đối và số tương đối.
1.2.2. Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức
trình kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế.
Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan
hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu
đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó
vẫn đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để
kiểm tra việc ghi chép hoặc để tính tốn các chỉ tiêu.
Để tính mức độ ảnh hưởng của nhiều nhân tố một cách đồng thời đến một chỉ
tiêu nào đó
1.2.3. Phương pháp thay thế liên hồn

Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan
hệ tích hoặc thương số với chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện theo nội dung và trình tự sau đây:
Thứ nhất, xác định cơng thức phản ánh mối liên hệ giữa các nhân tố đến
chỉ tiêu kinh tế.
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

8


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

Thứ hai, sắp xếp các nhân tố theo một trình tự nhất định và khơng đổi
trong cả q trình phân tích. Theo quy ước, nhân tố số lượng được xếp đứng trước
nhân tố chất lượng, nhân tố hiện vật xếp trước nhân tố giá trị. Trường hợp có nhiều
nhân tố số lượng cùng ảnh hưởng thì xếp nhân tố chủ yếu trước các nhân tố thứ yếu.
Thứ ba, xác định đối tượng phân tích. Đối tượng phân tích là mức chênh
lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích (kỳ thực hiện) với chỉ tiêu kỳ gốc (kỳ kế hoạch, hoặc
năm trước).
Thứ tư, Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
Ở bước này, ta lần lượt thay thế số kế hoạch của mỗi nhân tố bằng số thực tế.
Sau mỗi lần thay thế, lấy kết quả mới tìm được trừ đi kết quả trước đó. Kết quả
của phép trừ này là ảnh hưởng của nhân tố được thay thế.
Thứ năm, tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố. Tổng mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố được xác định phải bằng đối tượng phân tích
1.3. Nội dung phân tích tài chính
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính trong doanh nghiệp

1.3.1.1. Kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tình hình doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của doanh nghiệp qua một thời kỳ nào đó. Do đó, đặc điểm chung của báo
cáo kết quả kinh doanh là cung cấp dữ liệu thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí,
lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ nội dung báo cáo kết quả kinh doanh, có thể rút ra
nhận xét chung nhất về tình hình doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ (trong đó
đáng quan tâm nhất là doanh thu rịng), tình hình chi phí của doanh nghiệp (bao
gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…), tình
hình thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ (bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, từ hoạt động tài chính và thu nhập bất thường…).
1.3.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế tốn
Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ngoài việc so sánh với đầu kỳ về số
tuyệt đối và tỷ trọng, ta còn phải so sánh, đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản và
nguồn vốn chiếm trong tổng số, và xu hướng biến động của chúng.
Các bước phân tích và nội dung phân tích
Đầu tiên ta chuyển bảng cân đối kế tốn dưới dạng một phía theo hình thức
bảng cân đối báo cáo. Trên dịng chỉ tiêu lấy tiêu đề chính. Trên cột ta xác định số
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

9


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

đầu kỳ, cuối kỳ theo lượng và tỷ trọng của từng loại so với tổng số, và có cả them
cột so sánh cuối kỳ và đầu kỳ về cả lượng và tỷ lệ phần trăm thay đổi, sau đó tiến
hành tính tốn phân tích và đánh giá trực trạng về nguồn vốn và tài sản của doanh
nghiệp, theo những tiêu thức nhất định của doanh nghiệp và ngành.

Bảng số 1.1. Phân tích kết cấu của tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính
Chỉ tiêu

Đầu kỳ
Lƣợng

Tỷ trọng
(%)

Cuối kỳ
Lƣợng

Tỷ trọng
(%)

Cuối kỳ so với đầu kỳ
Lƣợng

Tỷ lệ (%)

I. Tài sản
II. Nguồn vốn

1.3.1.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là xem xét và dánh giá sự thay đổi các
chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán, về nguồn vốn và cách thức
sử dụng vốn doanh nghiệp.
Để tiến hành phân tích doanh nghiệp sử dụng theo nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn: Tăng tài sản, giảm nguồn vốn.

- Nguồn vốn: Giảm tài sản, tăng nguồn vốn.
- Nguồn vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau.
Cuối cùng tiến hành sắp xếp các chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn theo
những trình tự nhất định tùy theo mục tiêu phân tích.
Nội dung này sẽ cho ta biết trong một kỳ kinh doanh nguồn vốn tăng (giảm)
là bao nhiêu? Tình hình sử dụng vốn thế nào? Những chỉ tiêu nào là chủ yếu ảnh
hưởng tới sự tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn doanh nghiệp? từ đó có giải pháp
khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.3.1.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
- Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có tái sản bao gồm
tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản có định và đầu tư dài hạn. Để hình
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

10


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

thành hai loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn: dùng vào các mục đích ngắn hạn. Doanh nghiệp sử
dụng trong khoảng thời gian dưới một năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao
gồm nợ ngắn hạn, nợ quá hạn, nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác.
Nguồn vốn dài hạn: dùng vào các mục đích dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng
lâu dài cho hoạt đông kinh doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, nguốn vốn vay
nợ trung, dài hạn…
- Mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn
Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn: sử dụng đúng mục đích nợ ngắn

hạn.
Nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn: doanh nghiệp đã sử dụng một
phần vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn.
Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn: được bù đắp bằng nguồn vốn chủ sở
hữu là hợp lý, nhưng phần thiếu hụt được bù từ nợ ngắn hạn là điều bất hợp lý.
Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điêì này chứng tỏ một phần nợ dài
hạn đã tài trợ cho nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nguồn vốn ngắn hạn + Nguồn vốn dài hạn
Tài sản ngắn hạn - Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
- Vốn lưu động thường xuyên và nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
Vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản cố định
= Tài sản lưu động – Nguồn vốn ngắn hạn
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = Tồn kho và các khoản phải thu – Nợ ngắn
hạn
+ Vốn lưu động thường xuyên cho biết: doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
tốn các khoản nợ ngắn hạn hay khơng?, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có được
tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không?.
Vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn 0, nguồn vốn dài hạn không đủ đầu tư
cho tài sản cố định. Doanh nghiệp phải đầu tư vào tài sản cố định một phần nguốn
vốn ngắn hạn, tài sản lưu động không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn,
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

11


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất thăng bằng, doanh nghiệp phải dùng một

phần tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn dến hạn trả. Giải pháp của doanh
nghiệp là tăng cường huy động vốn ngắn hạn hợp pháp hoặc giảm quy mô đầu tư
dài hạn hoặc thực hiện đồng thời hai giải pháp đó.
Vốn lưu động thường xuyên lớn hơn 0, nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi
đầu tư vào tài sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động. Đồng thời
tài sản lưu động lớn hơn nguồn vốn ngắn hạn do vậy khả năng thanh toán của doanh
nghiệp tốt.
Vốn lưu động thường xuyên bằng 0 có nghĩa là nguồn vốn dài hạn tài trợ đủ
cho tài sản cố định và tài sản lưu động đủ để doanh nghiệp trả các khoản nợ ngắn
hạn, tình hình tài chính như vậy là lành mạnh.
+ Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn mà doanh
nghiệp cần để tài trợ cho một phần tài sản lưu động, đó là hàng tồn kho và các
khoản phải thu.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên lớn hơn 0 tức là hàn tồn kho và các
khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Do dó doanh nghiệp không đủ tiền tài trợ cho
hàng tồn kho và các khoản phải thu, do vậy họ cần dùng một ít vốn chủ sở hữu hoặc
vốn dài hạn để tài trợ. Giải pháp là nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho và giảm
các khoản phải thu ở khách hàng.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn 0 có nghĩa là các nguồn vốn
ngắn hạn từ bên ngoài đã dư thừa để tài trợ các sử dụng vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp.
- Vốn bằng tiền = Vốn lưu động thường xuyên – Nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ( Profitability Ratios)
Mục tiêu của quản lý tài chính là góp phần cùng các hoạt động chức năng
khác phấn đấu cho sự tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy, câu hỏi đầu tiên
mà người phân tích cần phải trả lời là doanh nghiệp có khả năng sinh lợi hay khơng
và ở mức độ như thế nào? Khả năng sinh lời là kết quả cuối cùng của hàng loạt
chính sách quyết định được đề xuất và thực hiện bởi các nhà quản lý. Các chỉ tiêu
đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp bao gồm:

a. Tỷ suất sinh lợi doanh thu ROS ( Return on Sales): Chỉ số này cho biết
trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu, nó được tính
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

12


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

toán bằng các chia lợi nhuận sau thuế ( Lãi ròng NI ) của chủ sở hữu cho doanh thu
thuàn
Tỷ suất doanh lợi doanh thu =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Nếu tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty có lãi, tỷ số càng lớn
nghĩa là lãi càng cao. Tỷ số này mang giá trị âm là công ty kinh doanh thua lỗ.
b. Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA ( Return on assets): Dùng để đo lường
khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết một
trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở
hữu.
Tỷ suất sinh lời của tài sản =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Nếu tỷ suất này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số này

càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Cịn tỷ suất này nhỏ hơn 0,
thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức thua lỗ hay lỗ được đo bằng phần trăm của
giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp.
c. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE (Return on Equity): Chỉ số này
cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào vốn chủ sở hữu tại cơng ty có thể góp phần
tạo ra được bao nhiêu đồng cho chính chủ sở hữu.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu

Nếu tỷ suất này mang giá trị dương thì cơng ty làm ăn có lãi, nếu mang giá
trị âm thì cơng ty làm ăn thua lỗ.
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản
a. Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover): Chỉ số này cho biết số
đồng vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho trong năm qua góp phần tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
Số vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Trong đó:
Hàng tồn kho bình qn =

(Hàng tồn kho đầu kỳ+Hàng tồn kho cuối kỳ)
2

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD


13


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý

Vòng quay hàng tồn kho cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác, nếu vịng quay
hàng tồn kho thấp có nhiều ngun nhân khác nhau trong đó có thể là do quản lý vật
tư, hoặc tổ chức sản xuất, hoặc tổ chức bán hàng chưa tốt.
b. Số ngày tồn kho:
Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vịng quay hàng tồn kho của một
doanh nghiệp.
Số ngày tồn kho =

360 ngày
Số vòng quay hàng tồn kho

Nếu số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá
nhiều cho hàng tồn kho.
c. Số vòng quay khoản phải thu:
Số vòng quay này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo
nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.
Số vịng quay khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Giá trị các khoản phải thu bình qn


Trong đó:
Giá trị các khoản phải thu =

Các khoản phải thu đầu kỳ + Các khoản phải thu cuối kỳ
2

Nếu vòng quay càng lớn là tốt, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao
luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản
xuất và tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh. Ngược lại, nếu số vịng quay
càng nhỏ thì sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ vốn lưu động kém và
tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng.
d. Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải
thu.
Kỳ thu tiền trung bình =

360 ngày
Vịng quay các khoản phải thu

Kỳ thu thu tiền bình quân càng nhỏ thì vịng quay của các khoản phải thu
càng nhanh, cho biết hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp càng cao.
HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

14


Luận văn Thạc sĩ

Viện Kinh tế & Quản lý


e. Số vòng quay tài sản lưu động:Phản ánh trong nhiêu vòng kỳ vốn lưu động
quayđược bao nhiêu.
Vòng quay tài sản lưu động =

Doanh thu thuần
Tài sản lưu động

Vòng quay tài sản lưu động cao là tốt vì tài sản lưu động luân chuyển càng
nhanh và ngược lại.
g. Số vòng quay phải trả: Chỉ số vòng quay phải trả phản ánh khả năng
chiếm dụng của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Nếu số vịng quay các khoản
phải trả q thấp có thể ảnh hưởng khơng tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh
nghiệp.
Số vòng quay phải trả =

Giá vốn hàng bán
Phải trả người bán-Trả trước cho người bán

Chỉ số vòng quay phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh
nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ số
vòng quay phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng
vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Nếu chỉ chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả
lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc
chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí về vốn, đồng
thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản
phẩm đối với khách hàng.
h. Số ngày phải trả: Chỉ số này thể hiện số ngày phải trả tiền cho nhà cung
cấp bình quân của doanh nghiệp.
Số ngày phải trả =


365 ngày
Số vòng quay phải trả

Nếu số ngày phải trả nhỏ thì doanh nghiệp chiếm dụng vốn của khách hàng
thấp và khả năng thanh khoản thấp.
i. Hiệu xuất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng
vốn cố định của doanh nghiệp. Có nghĩa là cứ đầu tư trung bình 1 đồng vào vốn cố
định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

HV: Đào Kiều Anh – Lớp 15AQTKD

Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân

15


×