Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
2 2
<sub></sub>
<i>N</i> <i>;</i> <i> là hình chiếu vng góc của B lên </i> <i>MD.</i> Tìm tọa độ các đỉnh
<i>A,B,C,D. </i>
<i><b>(Trích đề thi tháng 11, TTLT ĐH Diệu Hiền, Cần Thơ, năm 2016) </b></i>
<i><b>■ Bước 1: Dựng hình và phát hiện tính chất (hoặc điểm quan trọng cần khai thác) </b></i>
<i>Ta phát hiện ngay tính chất khá quen thuộc </i>
<i>AN</i><i>NC , và ta sẽ chứng minh 5 điểm </i>
, , , ,
<i>A N B C D cùng thuộc một đường trịn. </i>
<i> điều này hồn tồn chứng minh được do </i>
<i>nhận xét ABCD ANBD đều là các tứ giác nội tiếp. </i>,
<i><b>Ngồi ra, bạn đọc cũng có thể chứng minh bằng “pp </b></i>
<i><b>hệ trục tọa độ mới”, dựng hệ trục Dxy (</b>Dx chứa </i>
2 0 0 , 1
<i>AD</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>CD</i> <i> . (việc chứng minh </i>
<i>theo cách này xin dành cho bạn đọc). </i>
<i><b>■ Bước 2: Phân tích – định hướng tìm lời giải. </b></i>
Viết pt đường thẳng <i><sub>NC qua N</sub></i>
2
3 3 <sub>?; ?</sub>
<i>AC</i>
<i>AG</i> <i>AI</i>
<i>ABD</i> <i>G</i> <i>DM</i>
Viết pt đường thẳng <i>DM qua N</i>
<i><b>■ Bước 3: Hướng dẫn giải chi tiết. </b></i>
Ta có tứ giác <i>ANBD</i> là tứ giác nội tiếp
Suy ra <i>ANCD</i> là tứ giác nội tiếp <i>ANC</i>180<i>o</i> <i>ADC</i>900<i>AN</i><i>NC</i>
Đường thẳng <i>NC</i> qua 5 1;
2 2
<i>N</i><sub></sub> <sub></sub>
nhận
7 9 1
; 7; 9
2 2 2
<i>AN</i> <sub></sub> <sub></sub>
làm vtpt có phương
trình là: : 7 5 9 1 0 7 9 13 0
2 2
<i>NC</i> <sub></sub><i>x</i> <sub></sub> <sub></sub><i>y</i> <sub></sub> <i>x</i> <i>y</i>
Ta có <i>C</i><i>NC</i> <i>d</i> tọa độ <i>C</i> thỏa hệ 7 9 13 0 2
3 7 0 3
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>C</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
Gọi <i>I</i><i>AC</i><i>BD</i> nên ta có 3; 1
2
<i>I</i><sub></sub> <sub></sub>
đồng thời
9 7
;
2 2
7 9
;
2 2
<i>NC</i>
<i>NC</i> <i>AN</i> <i>ANC</i>
<i>AN</i>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub> </sub>
<sub> </sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
vuông
cân tại 0
45
<i>N</i> <i>NAC</i> <i>ADN</i> nên dễ dàng suy ra <i>AB</i>2<i>AD</i>
Gọi <i>G</i><i>DM</i><i>AC</i><i>G là trọng tâm ABD</i>
1 1
1 <sub>3</sub> 4 7
;
1
3 3 3
5 8
3
<i>G</i>
<i>G</i>
<i>x</i>
<i>AG</i> <i>AC</i> <i>G</i>
<i>y</i>
<sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub>
Khi đó tọa độ ,<i>D N thỏa hệ </i>
5 1
19 22
2 2 ,
: <sub>5</sub> <sub>5</sub> <sub>22 19</sub>
23 11 ;
1 5 5 5
3 65 ;
; : 1 2 2
2 4
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>DM</i>
<i>D</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>I IA</i> <i>x</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub><sub></sub> <sub></sub>
<i>Do I là trung điểm </i> 7; 9
5 5
<i>BD</i><i>B</i><sub></sub> <sub></sub>
<i><b>Vậy tọa độ các điểm cần tìm là </b></i>
5 5 5 5
<i>A</i> <i>B</i><sub></sub> <sub></sub> <i>C</i> <i>D</i><sub></sub> <sub></sub>
<i> . </i>
<i><b>■ Bước 4: Kiểm tra lại kết quả đã tìm được (biểu diễn tọa độ điểm tìm được lên hệ trục Oxy). </b></i>
<i>giao điểm thứ hai của BI và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, đường thẳng AE cắt CD</i>
tại <i>X.</i> Giả sử <i>C</i>
<i><b>(Bài toán của tác giả: Đặng Thành Nam – Vted.vn) </b></i>
<i><b>■ Bước 1 - Dựng hình: Tính chất hình học được phát hiện chính là , , ,</b>A X C I cùng thuộc một đường </i>
<i>tròn và EA</i><i>EI</i><i>EC</i><i>EX</i> <i> </i>
<b> Trước tiên, ta sẽ chứng minh </b><i>EA</i><i>EC</i><b> nghĩa là ta cần chứng minh</b><i>AEC<b> cân tại E </b></i>
.
Ta có <i>B</i>1 <i>ACE</i>
Ngoài ra, ta có <i>B</i>2 <i>A</i>3
<i>Và do BI là phân giác trong của tam giác ABC</i> nên <i>B</i>1 <i>B</i>2
Vậy
<i><b> Ta tiếp tục chứng minh EA EI</b></i> <b> , nghĩa là cần chứng minh </b><i>EIC<b> cân tại E . </b></i>
Ta có: 0
1 1
180 .
<i>AIE</i> <i>AIB</i> <i>A</i> <i>B</i> Mà 3 2 1 2 3
2 1
<i>A</i> <i>B</i> <i>B</i>
<i>AIE</i> <i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i> <i>A</i>
<sub></sub>
Nên ta có: <i>EIC cân tại E suy ra EA</i><i>EI</i>
<b> Cuối cùng, ta sẽ chứng minh </b><i>EC</i><i>EX</i><b> , nghĩa là cần chứng minh </b><i>EXC<b> cân tại E</b></i>
<b>. </b>
Ta có:
3
90
90
<i>ECX</i> <i>ACE</i>
<i>A</i> <i>AXC</i> <i>AXC</i> <i>ECX</i> <i>ECX</i>
<i>A</i> <i>ACE cmt</i>
<sub></sub>
<i> cân tại E suy ra EC</i><i>EX</i>
Suy ra <i>ACX</i> <i>AIX</i>90<i>o</i> <i>AI</i><i>IX</i> .
<i><b>■ Bước 2: Nhận xét và phân tích: </b></i>
<i><b>* Do ta đã chứng minh được AI</b></i><i>IX</i> nên ta sẽ viết phương trình <i>AI qua I</i>
<i><b>* Chú ý I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác </b>ABC nên ta có AI chính là đường phân </i>
giác trong của góc <i>BAC</i>. Vận dụng “tính chất đặc biệt của “đường phân giác” ta thêm “điểm
mới” <i> gọi H là hình chiếu vng góc của C</i> <i> lên AI và C</i>' là điểm đối xứng của <i>C</i> qua
.
<i>AI</i> <i> Khi đó, H là trung điểm CC</i>' và <i>C</i>'<i>AB</i>
<b>* Khi đó: </b><i>B</i><i>AB</i><i>IE</i> viết phương trình đường thẳng
, : '
, :
<i>AB qua A vtcp AC</i>
<i>IE qua E vtcp IE</i>
<i><b>■ Bước 3: Trình bày lời giải: (việc chứng minh các tính chất hình học trong bài, bạn đọc xem </b></i>
<i><b>ở phần dựng hình). </b></i>
<b>* Ta có: </b> <i>AC</i> qua <i>C</i>
<i>AC y</i>
<i> . AI qua I</i>
0
<i>y</i>
<i>A</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i> . Do E là trung điểm AX</i> <i>E</i>
<i>AI</i> <i> Khi đó, H là trung điểm CC</i>' và <i>C</i>'<i>AB</i> .
Do đó <i>HC</i><i>AI</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>m</i> 0,<i>HC</i> qua <i>C</i>
0
<i>x</i> <i>y</i>
<i>H</i> <i>O</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i> và H là trung điểm CC</i>'<i>C</i>' 2; 2
<i>Khi đó, tọa độ B thỏa hệ </i> 2 3 0
<i>x</i> <i>y</i>
<i>B</i>
<i>x</i>
<i><b>Vậy tọa độ các điểm cần tìm là: </b></i> <i>A</i>
<i><b>■ Bước 4: Kiểm tra lại kết quả đã tìm được (biểu diễn tọa độ điểm tìm được lên hệ trục Oxy). </b></i>