Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư của nhà nước tại chi nhánh ngân hàng phát triển bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

TRẦN THỊ NGA

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ CỦA
NHÀ NƢỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
BẮC GIANG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

TRẦN THỊ NGA

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ CỦA
NHÀ NƢỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
BẮC GIANG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGÔ PHÚC HẠNH



HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư của nhà
nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bắc Giang” là cơng trình nghiên cứu khoa
học, độc lập, trung thực của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là do
chính tơi tự thu thập, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên hướng dẫn
để hoàn thành.
Tác giả luận văn

Trần Thị Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới Lãnh đạo trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Lãnh đạo và các Thầy Cô
giáo trong Viện Quản lý Kinh tế, các Thầy Cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và
đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực
hiện luận văn.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo PGS.TS. Ngơ Phúc Hạnh, người đã
nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa
học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ và bạn bè
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018

Tác giả Luận văn

Trần Thị Nga

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ CỦA
NHÀ NƢỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ................................................... 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng phát triển Việt Nam ..................................................... 5
1.1.1 Ngân hàng phát triển .......................................................................................... 5
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển Việt Nam .............................. 5
1.2. Tín dụng đầu tư của Nhà nước ............................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm về tín dụng đầu tư của Nhà nước..................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm về tín dụng đầu tư của Nhà nước ...................................................... 7
1.2.3. Đối tượng cho vay và đối tượng khách hàng .................................................... 8
1.2.4. Vai trò của TDĐT của Nhà nước đối với sự phát triển KTXH ...................... 11
1.3. Nhóm tiêu chí đánh giá việc phát triển TDĐT của nhà nước tại NHPT Việt

Nam ........................................................................................................................... 12
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu về chất lượng tăng trưởng ....................................................... 12
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng ......................................................................... 13
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động TDĐT của nhà nước tại NHPT
Việt Nam ................................................................................................................... 14
1.4.1 Các nhân tố bên trong ...................................................................................... 14
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................................... 19
1.5 Nội dung các hoạt động đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư............................ 21
1.5.1 Thực hiện hoạt động Marketting ...................................................................... 21
1.5.2 Chăm sóc khách hàng....................................................................................... 22

iii


1.5.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp ......................................................... 23
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TDĐT CỦA NHÀ NƢỚC TẠI CHI
NHÁNH NHPT BẮC GIANG ................................................................................ 24
2.1 Khái quát về Chi nhánh NHPT Bắc Giang ......................................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 24
2.1.2. Tổ chức bộ máy ............................................................................................... 25
2.1.3. Những nhiệm vụ chính của Chi nhánh NHPT Bắc Giang .............................. 27
2.1.4. Kết quả hoạt động nghiệp vụ chính của Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai
đoạn 2013-2017 ......................................................................................................... 28
2.1.4.1. Về huy động vốn .......................................................................................... 28
2.1.4.2 Về cho vay..................................................................................................... 29
2.2. Phân tích tăng trưởng TDĐT của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang ... 35
2.2.1. Quy trình hoạt động tín dụng đầu tư của nhà nước ......................................... 35
2.2.2.Kết quả TDĐT tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang ............................................. 40
2.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về chất lượng tăng trưởng ..................................................... 40
2.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng ....................................................................... 42

2.2.2.3 Thực trạng hoạt động TDĐT của nhà nước theo chỉ tiêu phân loại nợ vay.. 43
2.2.3 Các hoạt động đẩy mạnh TDĐT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Bắc
Giang ......................................................................................................................... 45
2.2.3.1 Thực hiện hoạt động Marketting ............................................................. 45
2.2.3.2 Chăm sóc khách hàng ............................................................................. 46
2.2.3.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp ................................................. 47
2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TDĐT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Bắc Giang............................................................................................ 49
2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động TDĐT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Bắc
Giang ......................................................................................................................... 50
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 50
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ..................................................................... 50
2.4.2.1 Hạn chế.......................................................................................................... 50
2.4.2.2 Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 53
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TDĐT CỦA
NHÀ NƢỚC TẠI CHI NHÁNH NHPT BẮC GIANG. ....................................... 60
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển TDĐT của Nhà nước ................................. 60

iv


3.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 60
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 60
3.1.3 Định hướng hoạt động TDĐT của nhà nước. ................................................. 61
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động TDĐT của nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Bắc Giang. ..................................................................................................... 62
3.2.1. Hồn thiện quy chế, quy trình nghiệp vụ ........................................................ 63
3.2.2. Chủ động tìm kiếm dự án đúng đối tượng, đủ điều kiện để thẩm định, xem xét
cho vay vốn TDĐT của Nhà nước ............................................................................ 66
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án vay vốn TDĐT .................... 67

3.2.4. Kiểm tra, giám sát và thu hồi nợ ..................................................................... 69
3.2.5. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ và đổi mới công nghệ ........................... 73
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 75
3.3.1 Đối với Chính phủ, Quốc hội ........................................................................... 75
3.3.2. Đối với các Bộ, Ngành, địa phương ................................................................ 76
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam ......................................... 79
3.3.4. Đối với Ban Giám đốc Chi nhánh NHPT Bắc Giang ..................................... 82
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86

v


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHPT

: Ngân hàng phát triển

NH

: Ngân hàng



: Quy định, Quyết định

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước


TCTD

: Tổ chức tín dụng

CN

: Chi nhánh

TDĐT

: Tín dụng đầu tư

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VND

: Việt Nam đồng

Viet Nam Development Bank

: Ngân hàng phát triển Việt Nam.

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

NQH


: Nợ quá hạn

CBTD

: Cán bộ tín dụng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Bắc Giang. ........................................ 25
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tín dụng ĐTPT giai đoạn 2013-2017 .......................... 29
Hình 2.3. Cơ cấu tín dụng ĐTPT giai đoạn 2013-2017 ............................................ 31
Hình 2.4. Quy trình thẩm định sơ bộ ........................................................................ 35
Hình 2.5: Quy trình thẩm định duyệt vay chính thức ............................................... 36
Hình 2.6: Quy trình ký hợp đồng .............................................................................. 38
Hình 2.7. Quy trình giải ngân, quản lý và thu hồi nợ vay ......................................... 38
Sơ đồ 2.2. Quy trình thẩm định sơ bộ ....................................................................... 63
Sơ đồ 2.3: Quy trình thẩm định duyệt vay chính thức .............................................. 64
Sơ đồ 2.4: Quy trình ký hợp đồng ............................................................................. 65
Sơ đồ 2.5. Quy trình giải ngân, quản lý và thu hồi nợ vay ....................................... 65

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ............................................ 9
Bảng 2.1 kết quả huy động vốn giai đoạn 2013-2017: ............................................. 28
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHPT Bắc Giang giai đoạn
2013-2017: ................................................................................................................ 30
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng của NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017: ................. 31
Bảng 2.4: Cho vay vốn TDĐT của Nhà nước 2013-2017 ........................................ 32
Bảng 2.5: Cho vay/kiểm soát chi các dự án vay lại vốn vay nước ngoài
2013-2017. ................................................................................................................ 34
Bảng 2.6: Chỉ tiêu Nợ quá hạn tại NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 ............. 40
Bảng 2.7: Kết quả thu nợ vốn TDĐT của Nhà nước giai đoạn 2013-2017 .............. 41
Bảng 2.8: Chỉ tiêu dư nợ tại NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 ...................... 42
Bảng 2.9: Thực trạng chất lượng TDĐT của Nhà nước theo phân loại nợ
2013 -2017 ................................................................................................................ 45
Bảng 2.10: Nợ quá hạn, số dự án TDĐT có nợ quá hạn 2013-2017. ...................... 53

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng như hiện nay đã đặt nền
kinh tế nước ta trước nhiều cơ hội và khơng ít thử thách. u cầu đặt ra là cần phải
đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong điều kiện đất
nước cịn nhiều khó khăn, ngân sách Nhà nước hạn hẹp thì hình thức tín dụng đầu
tư (TDĐT) của nhà nước tỏ ra rất ưu việt. TDĐT của Nhà nước được thực hiện qua
nhiều kênh, trong đó hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT Việt Nam) là
một kênh tín dụng rất quan trọng để Nhà nước tập trung hỗ trợ các chương trình, dự
án, sản phẩm trọng điểm nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy được
lợi thế từng lĩnh vực, từng ngành, vùng và từng sản phẩm, tăng cường trang thiết bị
có cơng nghệ tiên tiến, hiện đại hoá sản xuất, cơ sở hạ tầng của một số ngành kinh

tế - xã hội, các vùng, miền có khó khăn. Vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước đã được
tập trung cho những chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực trọng điểm của
đất nước như: nhà máy thủy điện, nhiệt điện, lọc dầu, các nhà máy đóng tàu biển, xi
măng, thép, hố chất,cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội... Hoạt động tín dụng ĐTPT của
Nhà nước đã có những đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Trên 3.400 dự án (trong đó có 38 dự án nhóm A) đã hồn thành đưa vào khai thác,
sử dụng, góp phần đem lại những kết quả thiết thực đối với nền kinh tế, thể hiện
trên những mặt chủ yếu là: Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đất nước theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá; Hỗ trợ phát triển
kinh tế – xã hội của các vùng/miền, thúc đẩy phát triển một số lĩnh vực, chương
trình, dự án, sản phẩm trọng điểm của nền kinh tế; Góp phần thực hiện mục tiêu xố
đói giảm nghèo; Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn; Góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư của xã hội; Khai thác các nguồn vốn cho
đầu tư, thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính.
Những kết quả đạt được trong thời gian qua đã khẳng định chủ trương đúng
đắn của Chính phủ về chính sách tín dụng đầu tư và khẳng định được vai trị của
(NHPT Việt Nam) là cơng cụ của Chính phủ để thực hiện chính sách hỗ trợ của Nhà
nước trong lĩnh vực đầu tư và xuất khẩu, góp phần tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên,
trong quá trình triển khai thực hiện tín dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam đã xuất hiện
một số vướng mắc làm hạn chế hiệu quả tín dụng đầu tư của Nhà nước, cũng như

1


khả năng tăng trưởng tại các Chi nhánh gặp nhiều khó khăn. Vì thế, tiếp tục đẩy
mạnh hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước ở NHPT Việt Nam là cần thiết.
Chi nhánh NHPT Bắc Giang cũng nằm trong bối cảnh đó. Ngồi u cầu đổi
mới chung, Chi nhánh NHPT Bắc Giang cịn gặp nhiều khó khăn do việc sáp nhập,
chia tách, địa bàn hoạt động rộng …Để tồn tại và phát triển, Chi nhánh NHPT Bắc
Giang phải tìm cho mình một mơ hình và cơ chế quản lý hoạt động hiệu quả.

Sau quá trình học tập, được trang bị kiến thức nâng cao về quản lý qua khóa
đào tạo thạc sỹ tại Viện Đào tạo sau Đại học - Đại học Bách khoa Hà nội và qua
thời gian công tác tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang, nhận thức rõ vấn đề quan trọng
trên, em đã chọn luận văn “Đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư của nhà nước tại
Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bắc Giang” để làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Nghiên cứu lý luận
Về nghiên cứu lý luận đã có những cơng trình nghiên cứu sau:
- Giáo trình Ngân hàng Phát triển, TS. Phan Thị Thu Hà, NXB Lao động – Xã
hội, 2005.
- Giáo trình ngân hàng thương mại, PGS.TS Nguyễn Minh Tiến, NXB Thống
kê, Hà Nội, 2005.
2.2. Nghiên cứu thực tế
Về nghiên cứu thực tế tơi được biết có những cơng trình nghiên cứu sau:
Lĩnh vực tín dụng ưu đãi của Nhà nước ta cũng được một số người quan tâm
nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau, tiêu biểu như:
- Nguyễn Gia Thế (2004), Một số giải pháp nhằm nâng cao quả hoạt
động tín dụng ĐTPT của nhà nước qua hệ thống Quỹ HTPT, Luận văn thạc sỹ
kinh tế, Trường Đại học Thương mại Hà Nội.
- Trần Công Hồ (2007), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT của
Nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân.
- Đào Bá Đức (2008), Đổi mới hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Thanh hoá, Luận văn thạc sỹ, Học viện chính trị – Hành chính quốc
gia Hồ Chí Minh.

2


- Nguyễn Nam Chiến Thắng (2008), Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định

tài chính dự án trong hoạt động cho vay tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh
NHPT Bắc Ninh, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Hữu Nam (2011), Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi
nhnahs Ngân hàng phát triển khu vực Bắc Ninh – Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ, Học
viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh…
-Nguyễn Thị Ngọc Diễm (2017), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ, Viện Đại học Mở Hà
Nội.
Các cơng trình nghiên cứu trên có đề cập tới cơng tác quản lý, nâng cao hiệu
quả tín dụng ĐTPT qua hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển/Ngân hàng Phát triển. Tuy
nhiên đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang chưa có ai
nghiên cứu đề tài “Đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh
Ngân hàng phát triển Bắc Giang”, do vậy đây là cơng trình đầu tiên tại Chi nhánh.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và
thực tiễn có liên quan, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín
dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bắc Giang.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
ngân hàng phát triển
- Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng
phát triển Bắc Giang
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư của nhà nước
tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bắc Giang
4. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước giới hạn trong
khuôn khổ phân cấp cho Chi nhánh NHPT Bắc Giang quản lý. Hoạt động tín dụng
này chủ yếu sử dụng nguồn vốn trong nước với các hình thức: Cho vay đầu tư trung

và dài hạn. Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2017.

3


5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để tiến hành hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu ở trên thì tác giả dựa vào
chủ yếu các dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tín dụng, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo thường niên của Chi nhánh ngân hàng. Phương pháp phân tích được
sử dụng chủ yếu trong luạn văn là thống kê, tổng hợp, và so sánh (tương đối và
tuyệt đối) các số liệu thu thập được. Phân tích được kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn để đánh giá hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Bắc Giang.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và các danh mục, luận văn được trình
bày thành 03 chương, gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động TDĐT của Nhà nước tại ngân hàng phát
triển
Chương 2. Phân tích hoạt động TDĐT của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Bắc
Giang.
Chương 3. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động TDĐT của nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Bắc Giang.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ
CỦA NHÀ NƢỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1. Tổng quan về ngân hàng phát triển Việt Nam

1.1.1 Ngân hàng phát triển
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế, các tổ chức tài chính trung gian –
đặc biệt là hệ thống ngân hàng, ngày càng đóng vai trị quan trọng. Các tổ chức này
hoạt động như một kênh dẫn vốn hiệu quả, thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư
và tài trợ cho các dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững. Phần lớn các hoạt động
vì mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho chủ sở hữu, song vì mục tiêu cuối cùng của phát
triển kinh tế là vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế với cơ cấu hợp lý vừa phải đảm bảo
các vấn đề xã hội, do đó sự ra đời của các tổ chức hoạt động hướng tới các lợi ích
an sinh xã hội là một điều tất yếu. Ngân hàng phát triển Việt Nam là một tổ chức
như vậy.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam
Development Bank, viết tắt: VDB) được thành lập theo Quyết định 108/2006/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19 tháng 5 năm 2006 trên cơ sở tổ chức lại Quỹ
Hỗ trợ phát triển để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động theo mơ hình cơng ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển Việt Nam
- Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngồi nước để thực hiện tín
dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính
phủ.
- Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển:
+Cho vay đầu tư phát triển;
+ Hỗ trợ sau đầu tư;
+ Bảo lãnh tín dụng đầu tư.
- Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu:
+ Cho vay xuất khẩu;

5



+ Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu;
+ Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; nhận uỷ thác,
cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngồi
nước thơng qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Ngân hàng Phát triển với các tổ chức
uỷ thác.
- Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng Phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của Ngân hàng Phát triển theo quy
định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và tín
dụng xuất khẩu.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Trong số, các hoạt động nêu trên thì hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước là
hoạt động chủ yếu của NHPT và thường được dùng để hỗ trợ các dự án đầu tư phát
triển lớn của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực, chương trình
kinh tế lớn của Nhà nước và các vùng khó khăn cần khuyến khích đầu tư, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Những năm gần
đây, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng đầu
tư xã hội để hỗ trợ cho kênh đầu tư từ ngân sách nhà nước. Ngân hàng Phát triển
Việt Nam được sử dụng nguồn vốn hợp pháp bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy
động trong nước và ngoài nước, nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp và các nguồn
vốn hợp pháp khác để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
1.2. Tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm về tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
“Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latinh là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm; tiếng Anh là credit. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá

trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một
thời gian nhất định hồn trả lại với một lượng lớn hơn.
Khái niệm tín dụng trên đây được biểu hiện qua 3 đặc điểm cơ bản: (i) Có sự
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; (ii) Sự

6


chuyển giao nói trên mang tính chất tạm thời, trong phạm vi một thời hạn nhất định;
(iii) Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một
lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, tuy nhiên nó
vẫn giữ ngun được những bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Tín dụng ngân
hàng được hiểu là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và
lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ
thể khác trong xã hội (cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, TCTD,
các ngân hàng khác).
Tín dụng đầu tư của nhà nước là một hình thức nhằm thực hiện chính sách đầu
tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước (Ngân
hàng Phát triển Việt Nam đại diện cho Nhà nước) với các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu trong nền kinh tế có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
được Nhà nước khuyến khích, nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước.
Chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước hiện nay được thực hiện theo Nghị
định số 32/2017/NÐ-CP ngày 31/3/2017của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà
nước (thay thế Nghị định số 75/2011/NĐ/CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín
dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước).
Theo đó, tín dụng đầu tư của Nhà nước là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam
cho các chủ đầu tư vay vốn để thực hiện dự án đầu tư (thuộc danh mục dự án Nhà
nước khuyến khích đầu tư và đáp ứng đủ các điều kỉện theo quy định của NHPT và

Nhà nước).
1.2.2. Đặc điểm về tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
Tín dụng đầu tư của Nhà nước có các đặc điểm chủ yếu sau:
-Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến việc
xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế.
-Một chủ thể trong hoạt động tín dụng đầu tư ln là Nhà nước. Hiện nay, Nhà
nước ủy thác cho một tổ chức thực hiện tín dụng đầu tư là NHPT Việt Nam.
-Tín dụng đầu tư có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn lực tài chính
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
* Nguyên tắc cơ bản: Chỉ tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn, có
hiệu quả về kinh tế xã hội, phù hợp với quy hoạch và mục tiêu ưu tiên phát triển

7


kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Hoạt động này được thực hiện theo nguyên tắc
không cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại, đảm bảo sự phối hợp bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế, phù hợp với nguyên tắc thị trường và thông lệ quốc tế.
* Khơng vì mục đích sinh lời: Tín dụng đầu tư gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ
mô và vấn đề quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm
nhiệm vụ quản lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện
nay là NHPT Việt Nam), được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù lãi suất, hoạt
động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư và
phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước.
* Tính chất ưu đãi của tín dụng đầu tư của Nhà nước thể hiện ở một số điểm
cụ thể như: Lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho
vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn...
Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay do Bộ Tài chính quy định phù hợp với yêu
cầu, mục tiêu và đặc điểm của phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn phát triển của đất nước.

* Tín dụng đầu tư của Nhà nước được thực hiện theo các chương trình do các
cơ quan Nhà nước phê duyệt.
- Kế hoạch tín dụng đầu tư là một phần quan trọng trong kế hoạch đầu tư của
Nhà nước nhằm thực thi những mục tiêu, chiến lược về phát triển kinh tế, xã hội.
Việc cho vay đầu tư đối với các dự án thực hiện theo kế hoạch hàng năm do Chính
phủ giao cho NHPT.
- Huy động vốn dựa trên nhu cầu giải ngân cho các dự án đăng ký kế hoạch.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam được sử dụng nguồn vốn hợp pháp bao gồm: Vốn
chủ sở hữu, vốn huy động trong nước và ngoài nước, nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư
của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.2.3. Đối tƣợng cho vay và đối tƣợng khách hàng
* Đối tượng khách hàng: Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài
chính và tổ chức kinh tế khác là chủ đầu tư dự án thuộc danh mục vay vốn tín dụng
đầu tư của Nhà nước;
* Đối tượng cho vay: Là dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án vay vốn tín
dụng đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ, giới hạn chủ yếu
tập trung vào các lĩnh vực then chốt, cần thiết có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh

8


tế - xã hội, hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc các lĩnh vực mà các thành phần
kinh tế tư nhân khơng có khả năng hoặc khơng muốn tham gia đầu tư do hiệu quả
thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài (có thể lên đến 15 năm)... Về
nguyên tắc, đối tượng cho vay của tín dụng ĐTPT là các dự án đầu tư theo định
hướng phát triển của Nhà nước và phải nằm trong kế hoạch đầu tư của Nhà nước
hàng năm, bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Bảng 1.1. Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ
NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC


STT

GIỚI
HẠN
QUY MÔ

I

KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
(Không phân biệt địa bàn đầu tƣ)

1

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sạch phục vụ sản xuất và Nhóm A,
sinh hoạt.
B và C
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu

2 đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp, làng nghề.
3
4

Dự án đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội theo quy định của
pháp luật

Nhóm A,
B và C


Dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp hỗ trợ, khu
chế xuất, khu cơng nghệ cao.

Nhóm A,
B

5 Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng bệnh viện cơng
II

Nhóm A,
B

Nhóm A,
B và C

NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
(Khơng phân biệt địa bàn đầu tƣ)

Dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy hải sản sử dụng cơng nghệ cao
Nhóm A,
1 được ưu tiên đầu tư phát triển theo Quyết định của Thủ tướng Chính
B
phủ
2 Dự án đầu tư nhà máy sản xuất muối công nghiệp.
3 Dự án giết mổ gia súc và gia cầm tập trung
III

Nhóm A,
B
Nhóm A,

B

CƠNG NGHIỆP
(Khơng phân biệt địa bàn đầu tƣ)

1 Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc cai nghiện, vắc xin

9

Nhóm A,


thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y

B

đạt tiêu chuẩn GMP.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng

2

3

lượng: Gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh học, điện sinh khối và các tài
nguyên năng lượng khác có khả năng tái tạo; Dự án sản xuất ứng

Nhóm A,

dụng sáng chế bảo vệ mơi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình
thức cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp

hữu ích theo quy định của pháp luật.

B

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Quyết định

Nhóm A,

của Thủ tướng Chính phủ.

B và C

Dự án đầu tư sản xuất phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng; đầu
4 tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất bằng
công nghệ tiết kiệm năng lượng.

Nhóm A,
B và C

5

Dự án đầu tư thuộc danh mục các ngành công nghiệp hỗ trợ theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nhóm A,
B và C

6

Dự án đầu tư, sản xuất các sản phẩm phục vụ cơ giới hóa nơng

nghiệp, nơng thơn

Nhóm A,
B

Dự án đầu tư đổi mới cơng nghệ theo hướng sử dụng công nghệ sạch;
7 Dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu thân thiện với
mơi trường.

Nhóm A,
B và C

Dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao theo danh mục công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban
Nhóm A,
8 hành; Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học
B
và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định
của pháp luật hiện hành.
9

Dự án đầu tư thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nhóm A,
B

Các dự án đầu tư tổ chức thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn; Dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập
IV trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình

120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm dự án nhiệt điện, sản xuất xi măng,
sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt).
V

Các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ; các dự Nhóm A,
án cho vay theo Hiệp định của Chính phủ.
B

Nguồn: Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.

10


Tín dụng đầu tư của Nhà nước là một trong những công cụ điều tiết kinh tế vĩ
mô của Nhà nước. Ðối tượng của tín dụng đầu tư của Nhà nước có thể là một bộ
phận dân cư, ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc là những dự án đầu tư chương trình kinh
tế lớn có hiệu quả kinh tế - xã hội, có khả năng hồn trả vốn vay. Do vậy tùy theo
từng mặt hàng, lĩnh vực cần khuyến khích hỗ trợ mà Nhà nước quy định đối tượng
ưu tiên trong từng thời kỳ (thường là 5 năm). Ðiều này thể hiện một quan điểm rất
rõ ràng của Nhà nước là: Do nguồn lực tài chính có hạn, Nhà nước không thể hỗ trợ
cho tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, nên chỉ nhằm hỗ trợ vào các lĩnh vực mới có
thị trường chưa có sức cạnh tranh mạnh mẽ hoặc thúc đấy sự phát triển kinh tế của
các vùng, địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; hoặc là để duy trì các
thị trường truyền thống. Mặc khác, mục đích của Nhà nước hỗ trợ nhằm giúp cho
mặt hàng, lĩnh vực, vùng miền nhanh chóng phát triển, đứng vững trên thị trường,
đủ sức cạnh tranh khi bước vào hội nhập và lúc đó không cần sự trợ giúp của Nhà
nước.
Một điểm nữa cần nói đến đó là trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và
khu vực, khi đã cùng một sân chơi, các tổ chức thương mại quốc tế không cho phép
bất cứ một nước nào có hình thức bảo hộ cho các mặt hàng riêng của mình trong

thời gian quá dài.
1.2.4. Vai trò của TDĐT của Nhà nƣớc đối với sự phát triển KTXH
Tín dụng đầu tư của Nhà nước có vai trị đặc biệt quan trọng cho việc thúc đẩy
phát triển kinh tế, đặc biệt đối với các nước đang phát triển, điều này thể hiện ở các
điểm như sau:
Thứ nhất, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước hỗ trợ tích cực cho việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Tín dụng đầu
tư là cơng cụ để Nhà nước tham gia quản lý và điều tiết nền kinh tế.
Thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đầu tư cho những dự án
trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở, lĩnh vực kinh tế trọng điểm quốc gia,
lĩnh vực địi hỏi cơng nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, sản xuất vật liệu mới, sản phẩm
công nghệ cao,... có tác dụng định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, vùng
lãnh thổ và quốc gia theo hướng tăng trưởng bền vững. Ðối với các loại dự án này
nếu sử dụng hoàn toàn vào vốn vay thương mại là rất khó thực hiện và nhiều dự án
sẽ không thực hiện được.

11


Thứ hai, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước động viên thúc đẩy các
doanh nghiệp Việt Nam tích cực tìm kiếm thị trường, đổi mới cơng nghệ, nâng cao
năng lực sản xuất để thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu hàng
năm của Việt Nam, góp phần cải thiện cán cân thương mại quốc tế, giảm bớt nhập
siêu như hiện nay... Bởi trong lĩnh vực này địi hỏi đầu tư cho cơng nghệ cao với
quy mô vốn lớn, thời gian thu hồi dài, rủi ro lớn nếu khơng có sự hỗ trợ của Nhà
nước thơng qua nguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước thì rất khó khăn cho
doanh nghiệp khi phải tiếp cận nguồn vốn tín dụng thương mại.
Thứ ba, cung cấp một lượng vốn cho việc đầu tư phát triển các dự án ở các
khu vực, vùng, ngành khó khăn nhằm khai thác tài nguyên tại chỗ, giải quyết việc
làm cho người lao động, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, tạo nên sự ổn định tình

hình chung của quốc gia, tạo môi trường cho sự phát triển.
Thứ tư, thông qua hệ thống tín dụng đầu tư của Nhà nước tạo thêm một kênh
huy động vốn cho đầu tư phát triển, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế đất
nước. Tuy còn những định chế ràng buộc nhưng là một định chế tài chính Nhà nước
nên dễ tạo nên niềm tin cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính tiền tệ này.
1.3. Nhóm tiêu chí đánh giá việc phát triển TDĐT của nhà nƣớc tại NHPT Việt
Nam
1.3.1. Nhóm tiêu chí về chất lƣợng tăng trƣởng
-Tỉ trọng lãi thu được từ hoạt động tín dụng đầu tư.
Để tính được mức độ hiệu quả từ hoạt đơng tín dụng đầu tư là như thế nào thì
chúng ta phải biết được tỉ trọng lãi của hoạt động này trong toàn bộ hoạt động cho
vay của Ngân hàng. Khơng chỉ có vậy, tỉ lệ này cịn cho chúng ta biết được hoạt
đơng tín dụng đầu tư cần được mở rộng ra trong thời gian tới. Tỉ lệ này được tính
theo cơng thức:
Tỉ trọng thu lãi từ hoạt

đơng tín dụng đầu tư

=

Thu lãi từ hoạt đơng tín dụng đầu tư
Tổng lãi thu được từ hoạt động tín dụng

-Tỉ lệ nợ quá hạn, nợ khó địi, nợ tổn thất trong hoạt động tín dụng đầu tư
Tỉ lệ nợ q hạn hoạt

đơng tín dụng đầu tư

Nợ quá hạn tín dụng đầu tư


=
Tổng dư nợ hoạt đơng tín dụng đầu tư

12


Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ
quá hạn. Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và hoặc lãi đã
quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp. Phân tích tình
hình nợ q hạn để biết được thêm chất lượng của hoạt động tín dụng, khả năng rủi
ro và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng mà từ đó có thể đưa ra biện pháp để
phịng ngừa và khắc phục trong tương lai.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về tăng trƣởng
-Tỉ trọng dư nợ tín dụng đầu tư trong tổng dư nợ tín dụng.
Tỉ lệ dư nợ TDĐT trong tổng DNTD =

Dư nợ tín dụng đầu tư
Tổng dư nợ tín dụng

Chỉ tiêu này cho ta thấy được mức độ thực hiện cho vay TDĐT so với các hoạt
động tín dụng khác trong tồn bộ hoạt động tín dụng nói chung và từ đó đưa ra các
biện pháp để phòng ngừa và khắc phục trong tương lai.
Hiện nay, hoạt động tín dụng tại NHPT được thực hiện theo Nghị định số
32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ, theo đó hoạt động bảo
lãnh cho doanh nghiệp vay vốn, hoạt động tín dụng xuất khẩu đã dừng thực hiện
nên NHPT cần tập trung vào hoạt động TDĐT, tăng tỷ lệ dư nợ TDĐT trong tổng
dư nợ tín dụng một cách bền vững.
Mức tăng dư nợ TDĐT

-Tốc độ tăng trưởng

Dư nợ tín dụng đầu tư

=

x 100%
Dư nợ TDĐT năm (t -1)

Mức tăng dư nợ TDĐT = Dư nợ TDĐT (t) – Dư nợ TDĐT (t-1)
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho ta biết % tăng lên dư nợ tín dụng của
năm hiện tại so với năm trước. Chỉ số này có ý nghĩa trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng đầu tư, việc hồn thành chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng đầu tư đặt
ra.
Tăng trưởng tín dụng ln là vấn đề được quan tâm hàng đầu, bởi tín dụng tăng
trưởng một cách hợp lý và chất lượng sẽ tạo ra nguồn thu nhập ổn định và an tồn
cho ngân hàng. Để duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng cần chú ý đến các yếu
tố như lãi suất, đa dạng đối tượng khách hàng….

13


Lãi suất cho vay của Việt Nam hiện thời vẫn còn cao hơn rất nhiều so với các
nước trong khu vực như Malaysia, Philippines hay Trung Quốc dù đã giảm mạnh so
với các năm trước.
Để tăng trưởng ổn định thì NHPT cần đa dạng hóa đối tượng khách hàng tránh
cho vay tập trung vào một vài đối tượng ở một số lĩnh vực kinh doanh nhất định có
thể dẫn đến tình huống các doanh nghiệp đó lại là những doanh nghiệp bị ảnh
hưởng nhiều từ khủng hoảng kinh tế, hay sự thay đổi chính sách sẽ dẫn đến khủng
hoảng và sức mua giảm sút, nhiều doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động cầm chừng.
Các doanh nghiệp trở nên vô cùng thận trọng trong việc vay vốn mở rộng sản xuất
kinh doanh, họ thường tận dụng nguồn vốn tự có và tiết kiệm chi phí sản xuất hơn

là tiếp cận tới ngân hàng để vay vốn.
Đối với các doanh nghiệp có nợ xấu cao, có nhu cầu vay vốn thì ngân hàng lại
thận trọng cho vay vì e ngại rủi ro, dẫn đến tăng trưởng tín dụng rất thấp, thậm chí
là tăng trưởng âm.
Để đánh giá việc phát triển TDĐT của nhà nước tại NHPT Việt Nam, ngoài sử
dụng các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDĐT của nhà nước nêu trên, chúng ta cịn sử
dụng các tiêu chí đánh giá tính đổi mới trong hoạt động TDĐT của nhà nước cụ thể
như sau:
-Các điều kiện mở rộng về: đối tượng cho vay, đối tượng khách hàng, tỷ lệ cho
vay tối đa đối với một dự án, tỷ lệ vốn tự có tối thiểu tham gia dự án, tỉ lệ tài sản
đảm bảo trên số vốn vay. Tại mỗi thời kỳ, Chính phủ có những quy định và được
Ngân hàng phát triển Việt Nam cụ thể hóa thành những quy chế cho vay khác nhau.
Đối tượng cho vay được mở rộng hay thu hẹp sẽ ngay lập tức ảnh hưởng đến quy
mơ hoạt động tín dụng đầu tư. Khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi nhiều hơn, có cơ
hội vay được vốn nhiều hơn khi các điều kiện này được mở rộng.
-Mức độ cải tiến trong quy trình, thủ tục thực hiện nghiệp vụ tín dụng đầu tư
chẳng hạn như thủ tục khi khách hàng đến giao dịch, tốc độ xử lý các giao dịch là
nhanh hay chậm: Thủ tục thẩm định tài chính, mục đích sử dụng vốn, thủ tục thẩm
định tài sản đảm bảo.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động TDĐT của nhà nƣớc tại NHPT Việt
Nam
1.4.1 Các nhân tố bên trong
* Con người.

14


Con người là yếu tố quyết định đến sự thành cơng của các tổ chức nói chung và
NHPT nói riêng. Cán bộ tín dụng là người tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy
trình tín dụng, từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng. Chính vì vậy, khả năng, trình

độ chun mơn nghiệp vụ, đạo đức của cán bộ tín dụng có ý nghĩa quyết định đến
chất lượng tín dụng.
Cán bộ tín dụng mà khơng có đạo đức nghề nghiệp, làm việc thiếu trách
nhiệm, cố ý làm trái, thậm chí tham nhũng … thì sẽ ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, uy
tín và chất lượng tín dụng của ngân hàng. Trong những năm gần đây, các vụ việc
liên quan đến lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của ngân hàng ngày càng nhiều và một
phần nguyên nhân không nhỏ là do chính các cán bộ ngân hàng thực hiện lừa đảo
hoặc tiếp tay cho khách hàng để lừa đảo. Ví dụ như vụ án Huỳnh Thị Huyền Như
chiếm đoạt trên 4.900 tỷ đồng xảy ra tại Vietinbank. Điều này cho thấy, đạo đức của
cán bộ ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng
tín dụng.
Việc phân tích, đánh giá, lựa chọn khách hàng, dự án để tài trợ vốn là khâu
quan trọng quyết định đến mức độ rủi ro của khoản vay. Khi quyết định cho vay
được đưa ra trên cơ sở các phân tích, đánh giá đầy đủ, khách quan, sẽ giúp hạn chế
khả năng phát sinh nợ xấu. Chính vì vậy, trình độ chuyên môn cũng quyết định đến
sự thành công của cơng tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chun mơn nghiệp
vụ, có kỹ năng kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định
được tính chân thực của báo cáo tài chính, phát hiện được hành vi cố tình lừa đảo
của khách hàng: lập báo cáo, hồ sơ thế chấp giả, sửa chữa báo cáo tài chính, dùng
một tài sản thế chấp để đi vay ở nhiều nơi… để từ đó phân tích được khả năng quản
lý của doanh nghiệp và năng lực thực sự của khách hàng để đi đến quyết định có
cho vay hay là không.
*Dịch vụ TDĐT của Nhà nước tại NHPT
Dịch vụ là bao gồm toàn bộ hoạt động trong suốt quá trình mà khách hàng và
nhà cung cấp dịch vụ tiếp xúc nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mong
đợi có được trước đó cũng như tạo ra được giá trị dịch vụ cho khách hàng. Chất
lượng dịch vụ sẽ được thể hiện trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ, quá trình
tương tác giữa khách hàng và người cung cấp dịch vụ đó.
Nói đến chất lượng dịch vụ người ta thường cho rằng đó cũng chính là độ thỏa
mãn của khách hàng. Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho


15


×