Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng phát triển việt nam chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN VĂN TUÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN VĂN TUÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: CB160350
Khóa: 2016B, Bắc Giang

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐẮC HƢNG

HÀ NỘI - 2018


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Luận văn đã sử dụng số liệu và thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau và đã có trích dẫn nguồn gốc ở tài liệu tham khảo. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu đã nêu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng, công
bố trong một luận văn nào khác.
Tác giả

NGUYỄN VĂN TUÂN

i


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo
trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế và Quản
lý, các đơn vị trong và ngoài Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc

Giang. Nhân dịp hoàn thành luận văn này, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó.
Tơi xin được chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy
cơ trong Viện Kinh tế và Quản lý - Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới
thầy giáo PGS.,.TS. Nguyễn Đắc Hưng, người đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng
dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc
Giang, các phòng chức năng, của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc
Giang đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập và thực hiện
luận văn này.
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ, động viên của gia đình, đồng nghiệp, bạn
bè. Tôi xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm q báu đó.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót
khi thực hiện luận văn này. Kính mong q thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp đóng
góp ý kiến để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng

năm 2018

NGUYỄN VĂN TUÂN

ii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................................ viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ............................................................................................................6
1.1.TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .......................6
1.1.1.Hoạt động cơ bản ngân hàng ..............................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng ..................................................................................6
1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng ......................................................14
1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp...................................................14
1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng đối với ngành nghề ......................................................16
1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng đối với thị trường tài chính .........................................16
1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ......................................................17
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................17
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng ......................................................17
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng ....................................19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG .......................................................................................................................25
1.3.1.Nhân tố chủ quan .............................................................................................25
1.3.1.1. Tình hình huy động vốn .............................................................................25
1.3.1.2. Công tác tổ chức Ngân hàng ......................................................................26
1.3.1.3. Chất lượng nguồn nhân lực ........................................................................26
1.3.1.4. Chính sách tín dụng ...................................................................................26
1.3.1.5. Quy trình tín dụng ......................................................................................26

1.3.1.6. Chất lượng xử lý thơng tin tín dụng ...........................................................27
1.3.1.7. Cơng tác kiểm sốt nội bộ..........................................................................27

iii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

1.3.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................28
1.3.2.1. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng .............................................................28
1.3.2.2. Nhóm nhân tố về kinh tế xã hội .................................................................29
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ......................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm của các Ngân hàng tại Mỹ .........................................................31
1.4.2. Kinh nghiệm của các Ngân hàng tại Thái Lan ................................................32
1.4.4.Kinh nghiệm của Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc ..........................................33
1.4.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các ngân hàng tại Việt Nam .........................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG .................................37
2.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ TỈNH BẮC GIANG VÀ NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG ......................37
2.1.1. Tổng quan về kinh tế tỉnh Bắc Giang ............................................................37
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang .........39
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................39
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của NHPT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang .....................40
2.1.3. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang .........................................................................................................................43

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG .............................................44
2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG .................................46
2.3.1 Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. .....................................................................46
2.3.1.1. Nguyên tắc thẩm định tài chính tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang. ...............................................................................................46
2.3.1.2 Quy trình thẩm định tài chính tại các phịng ban của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................................................................46

iv


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

2.3.1.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. .............................................................................48
2.3.1.4. Nội dung thẩm định tài chính dự án vay vốn tín đụng đầu tư phát triển tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ...................................48
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thẩm định tài chính DA tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................................................................58
2.3.3. Công tác huy động vốn ...................................................................................58
2.3.4. Quản lý chất lượng tín dụng đầu tư phát triển ................................................60
2.3.4.1.Công tác thẩm định .......................................................................................60
2.3.4.2. Công tác giải ngân: ......................................................................................60
2.3.4.3. Công tác thu nợ : ..........................................................................................61
2.3.5. Quản lý chất lượng tín dụng xuất khẩu ...........................................................65

2.3.6. Quản lý chất lượng tín dụng vốn ODA cho vay lại (kể cả các quỹ quay vòng)
...................................................................................................................................67
2.3.7. Quản lý chất lượng bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân
hàng thương mại ........................................................................................................69
2.3.8. Quản lý chất lượng tín dụng hỗ trợ sau đầu tư .......................................................... 69
2.3.9. Quản lý tài sản bảo đảm tiền vay ............................................................................... 70

2.3.10. Công tác kiểm tra giám sát trước, trong và sau khi cho vay .........................72
2.3.11. Việc chấp hành quy chế quy trình trong hoạt động nghiệp vụ .....................73
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG ....................74
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................74
2.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................77
2.4.3. Một số nguyên nhân của những hạn chế .........................................................79
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng ...................................................79
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................85
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG 86

v


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƢỚNG NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH BẮC GIANG ..............86

3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát
triển Việt Nam ...........................................................................................................86
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................................................................................88
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG ........90
3.2.1. Tuân thủ nghiêm túc quy định, quy chế tín dụng của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam ...................................................................................................................90
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn ................................................................91
3.2.3. Nâng cao chất lượng nhân sự tín dụng ............................................................91
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khoản vay và thẩm định khách hàng ...........94
3.2.5. Tăng cường công tác giám sát sau cho vay.....................................................95
3.2.6. Tăng cường cơng tác xử lý nợ có vấn đề ........................................................97
3.2.7. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ........................................................98
3.3.

KIẾN NGHỊ .................................................................................................102

3.3.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................102
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................................102
3.3.3. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................................104
3.3.4. Đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam .......................................................104
3.3.5. Đối với các Sở, ban ngành tỉnh Bắc Giang ...................................................107
3.3.6. Đối với chủ đầu tư tại tỉnh Bắc Giang ..........................................................107
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................109
KẾT LUẬN ............................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................111

vi



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số 2.1: Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn
2013-2017..................................................................................................................45
Bảng số 2.2: Số dự án thẩm định của Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 20132017

....................................................................................................................57

Bảng số 2.3: Công tác huy động vốn tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn
2013-2017..................................................................................................................59
Bảng số 2.4: Công tác giải ngân vốn tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai
đoạn 2013-2017 .........................................................................................................60
Bảng số 2.5: Cơng tác thu nợ tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai
đoạn 2013-2017 .........................................................................................................62
Bảng số 2.6: Chất lượng tín dụng đầu tư Cơng tác thu nợ tín dụng đầu tư tại Chi
nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 .........................................................64
Bảng số 2.7: Công tác thu nợ và dư nợ tín dụng xuất khẩu Cơng tác thu nợ tín dụng
đầu tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 ..................................66
Bảng số 2.8: Chất lượng quản lý ODA tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn
2013-2017..................................................................................................................68
Bảng số 2.9: Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay so với dư nợ tại Chi nhánh NHPT Bắc
Giang giai đoạn 2013-2017 .......................................................................................70
Bảng số 2.10: Giá trị từng loại tài sản bảo đảm Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay so
với dư nợ tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 thời điểm
31/12/2017.................................................................................................................72


vii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Bắc Giang ................................43
Hình 2.2. Trình tự thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ..............................................................................46
Đồ thị số 2.1 Tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 .45
Đồ thị 2.2 : Tiếp nhân thẩm định dự án giai đoạn 2013-2017 ..................................57
Đồ thị số 2.3: Số tiền huy động vốn tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 20132017………. ..............................................................................................................59
Đồ thị số 2.4: Công tác giải ngân vốn tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai
đoạn 2013-2017 .........................................................................................................60
Đồ thị số 2.5: Cơng tác thu nợ tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai
đoạn 2013-2017 .........................................................................................................62
Đồ thị số 2.6: Dư nợ tín dụng và chất lượng tín dụng Cơng tác thu nợ tín dụng đầu
tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 .........................................65
Đồ thị số 2.7: Công tác quản lý TDXK Công tác thu nợ tín dụng đầu tư tại Chi
nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 .........................................................66
Đồ thị số 2.8 Chất lượng quản lý tín dụng ODA tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang
giai đoạn 2013-2017 ..................................................................................................69
Đồ thị số 2.9 Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay so với dư nợ tại Chi nhánh NHPT Bắc
Giang giai đoạn 2013-2017 .......................................................................................70
Đồ thị số 2.10: Giá trị từng loại tài sản bảo đảm Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay so
với dư nợ tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn 2013-2017 thời điểm
31/12/2017.................................................................................................................72


viii


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
BĐD

NỘI DUNG
:

Ban đại diện

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CN

:

Chất lượng tín dụng


CLTD
DSCV

Chi nhánh

:

DAĐT

Doanh số cho vay
Dự án đầu tư

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HĐTD
NHTM

Hợp đồng tín dụng
:


Ngân hàng thương mại
Ngân hàng phát triển

NHPT
NQ

:

Nghị quyết

NQH

:

Nợ quá hạn

NHCSXH VN

:

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng

TCTD

TD

:

Tín dụng

TDNTD

:

Tổng dư nợ tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TW

:

Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WB


:

Ngân hàng thế giới

ODA

:

Vốn tài trợ phát triển chính thức

NH

:

Ngân hàng Phát triển và Ngân hàng Thương Mại

ix


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thúc đẩy nền kinh tế phát triển, trong những năm qua, Chính phủ Việt Nam
khơng ngừng mở rộng nguồn vốn cho đầu tư phát triển nhằm thúc đẩy các lĩnh vực,
các địa phương theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, đặc biệt là
xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, lĩnh vực tạo nhiều làm, phát triển và hoàn
thiện cơ sở hạ tầng… Để nguồn vốn này phát huy vai trò và hiệu quả đầu tư, Chính

phủ đã thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam {sau đây gọi tắt là Ngân hàng Phát
triển (NHPT)}, một tổ chức hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện
nhiệm vụ tín dụng chính sách của Nhà nước và các nhiệm vụ khác theo quy định
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch
lãi suất và phí quản lý, được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh tốn, được miễn
nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước. Hoạt động của Ngân hàng Phát
triển thông qua việc cho vay, thu nợ các dự án đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư
thuộc một số ngành, lĩnh vực, chương trình kinh tế lớn của nhà nước có tác động
tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế hay các vùng khó khăn cần khuyến khích
đầu tư. Nguồn vốn cho vay tại NHPT ngày càng góp phần quan trọng trong cơng
cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để đưa ra quyết định tài trợ chính xác,
đảm bảo tài trợ vốn an tồn, đạt hiệu quả cao, khơng lãng phí nguồn tín dụng đầu tư
của Nhà nước thì cơng tác quản lý chất lượng tín dụng tại NHPT cần được đặc biệt
quan tâm.
Bắc Giang làm một tỉnh có địa hình đa dạng, đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế
mạnh mẽ theo hướng hội nhập và khai thác thế mạnh của địa phương. Thực hiện
chức năng và nhiệm vụ được giao, trong những năm qua, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã không ngừng mở rộng tín dụng, đầu tư có hiệu
quả cho các dự án ở địa phương; đồng thời tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng.
Tuy nhiên, dó các nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau, chất lượng tín dụng
đầu tư phát triển do Chi nhánh thực hiện còn nhiều hạn chế, đòi hỏi phải tiếp tục
triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

1


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ


Trước địi hỏi đó, từ thực tiễn cơng tác, với mong muốn tìm ra các giải pháp
đồng bộ, hữu hiệu, sát thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang, tác giả đã lựa chọn đề tài "Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Bắc Giang " để nghiên cứu, thực hiện cơng trình luận văn thạc sỹ của mình.
Tổng quan tình hình nghiên cứu các cơng trình có liên quan đến đề tài
Đến nay có khá nhiều luận văn nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân
hàng, của các chi nhánh ngân hàng ở các địa phương, có thể kể đến các cơng trình
tiêu biểu sau đây:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Ngọc Phương (2014), với đề tài:
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và
Phát triển Việt nam Chi nhánh Đông Hà Nội”, bảo vệ tại Học viện Tài chính, năm
2014.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Hữu Thắng, (2016), với đề tài
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội - chi
nhánh Tây Hồ”, bảo vệ tại Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia, năm 2016
Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Bích Phượng (2014), với đề
tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng Doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng”, Học viện Ngân hàng. Luận văn nghiên cứu
và phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn 2011 – 2013, trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng Doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Văn Phi (2013), với đề tài: “Nâng
cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam”, Đại học
Ngoại thương. Đề tài này đã khái quát cơ sở lý luận chung về chất lượng tín dụng
tại NHTM. Luận văn nghiên cứu, phân tích thực trạng tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt nam giai đoạn 2010 – 2012, trên cơ sở đó đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng Doanh nghiệp tại Ngân hàng.

Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Đinh Thị Len (2015), với đề tài “Nâng
cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh

2


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

Vượng”, Học viện Tài chính. Cũng như các đề tài trên, luận văn nghiên cứu, phân
tích một số cơ sở lý luận chung về chất lượng tín dụng tại các NHTM, trên cơ sở đó
đưa ra các giải pháp, đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Kết luận: Từ một số cơng trình nghiên cứu kể trên cho thấy cơng tác nâng cao
chất lượng tín dụng được nhiều người quan tâm, nghiên cứu nhằm áp dụng vào mục
đích nâng cao chất lượng tín dụng tại các TCTD nói chung và các NHTM nói riêng.
Các luận văn thường nghiên cứu về chất lượng tín dụng của một Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam nhất định. Tuy nhiên, chưa có một cơng trình nghiên cứu
khoa học, hay luận văn, luận án nào nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang. Bởi vậy, luận
văn này khơng trùng lặp với các cơng trình đã nghiên cứu và cơng bố trước đó.
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Phát triển.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang thời gian qua, làm rõ những ưu điểm, những kết
quả đạt được; đồng thời chỉ rõ những hạn chế, tìm ra các nguyên nhân chủ quan và
nguyên nhân khách quan của những hạn chế về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
này từ đó đưa ra các giải pháp, đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín

dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tư phát triển và quản lý Chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang
-Luận văn chọn kết quả hoạt động quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang làm đối tượng nghiên cứu bởi đây là
một địa phương có đối tượng đầu tư dự án tín dụng phát triển đa dạng, địa bàn rộng,
có ý nghĩa lớn cho việc góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang.

3


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc
Giang, các đối tượng vay vốn và sử dụng vốn tín dụng của chi nhánh trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phản ánh thực trạng được thu thập từ năm 2013
đến năm 2017. Dữ liệu khảo sát chuyên sâu được thu thập thông qua hoạt đoạn cụ
thể của từng lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển hàng năm trong giai đoạn nói trên;
đề xuất giải pháp đưa ra trong thời gian tới, đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Phạm vi nội dung: làm rõ vai trò của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Bắc Giang trong việc quản lý chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước tại địa phương, những khó khăn, hạn chế đến việc quản lý chất lượng tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc

Giang. Từ đó, đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý,
nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-Để hoàn thành các mục tiêu đặt ra luận văn đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh …
-Thu thập tài liệu qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang từ năm 2013-2017, các báo cáo thường
niên các năm 2013-2017 và các văn bản liên quan đến công tác tín dụng trong hệ
thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam
5. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin
- Số liệu thu thập trong nghiên cứu này bao gồm số liệu đã công bố (Thứ cấp)
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu đã công bố: Liệt kê các thông tin cần
thiết có thể thu thập, hệ thống hóa theo nội dung và địa điểm dự kiến thu thập. Liên
hệ với bộ phận phịng ban cung cấp thơng tin. Tiến hành thu thập bằng ghi chép, sao
chụp. Kiểm tra tính thực tế của thông tin qua quan sát trực tiếp và kiểm tra chéo,
chủ yếu là các báo cáo của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang

4


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

Phương pháp nghiên cứu khác
Phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá số liệu, tài liệu
thu thập được để rút ra nhận xét, kết luận và đề xuất các giải pháp.

6.Đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học nghiên cứu tương đối tồn diện, hệ thống và
có ý nghĩa lý luận, thực tiễn là tài liệu tham khảo cho Chi nhánh NHPT Bắc Giang
sử dụng trong triển khai quản lý cho vay vốn đầu tư của Nhà nước, nâng cao chất
lượng tín dụng.
Là tài liệu tham khảo cho các học viên nghiên cứu đề tài tương tự.
7. Kết cấu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm khoảng
109 trang chuẩn, được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng Ngân hàng
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang

5


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1.

Hoạt động cơ bản ngân hàng


1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng
Hoạt động cơ bản của Ngân hàng:
*Huy động vốn: Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động ra
đời sớm nhất của NHTM dưới hình thức ban đầu là nhận giữ hộ tiền. Ngày nay,
hoạt động huy động vốn của NHTM được diễn ra duới nhiều hình thức khác nhau
như mở tài khoản tiền gửi thanh toán để ngân hàng thực hiện thanh toán hộ khách
hàng, tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, phát
hành kỳ phiếu, trái phiếu, đi vay các ngân hàng và TCTD khác, vay NHNN…
Huy động vốn đóng vai trị chủ đạo trong việc tạo ra nguồn vốn cho hoạt động
của NHTM và ngân hàng chính sách. Vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong
nguồn vốn tín dụng và là cơ sở cho hoạt động này. Cuối cùng quan trọng hơn cả là
việc huy động tốt tạo cho NHTM và ngân hàng chính sách chủ động hơn trong việc
đảm bảo tính thanh khoản. Huy động vốn có các hình thức cơ bản sau:
- Huy động vốn chủ sở hữu: Là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, là nguồn
tiền được đóng góp từ chủ Ngân hàng bỏ vào đầu tư ban đầu để thành lập NHTM
hoặc được hình thành thêm trong quá trình kinh doanh (các quỹ dự trữ, lợi nhuận
khơng chia). Ngồi ra, khi cần thiết vốn chủ sở hữu còn được huy động trong q
trình hoạt động thơng qua việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn (về cơ bản cổ phiếu
bao gồm cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu đãi).
- Huy động vốn nợ: là hình thức huy động đóng vai trị quan trọng, mang lại
nguồn vốn lớn cho hoạt động của NHTM. Huy động vốn nợ bao gồm nhiều hình
thức huy động khác:
+ Huy độngvốn tiền gửi: Huy động theo hình thức này chủ yếu là tiền gửi của
dân cư và tổ chức dưới hình thức có kỳ hạn (chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm của dân

6


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

cư, tiền gửi chờ thanh toán của tổ chức) và khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn của tổ
chức). Đây là nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn
huy động vốn nợ của NHTM.
+ Huy động từ phát hành các công cụ nợ: chủ yếu là phát hành kỳ phiếu và trái
phiếu. Kỳ phiếu dùng chủ yếu huy động vốn ngắn hạn cho các NHTM. Trái phiếu
phát hành để huy động vốn trung - dài hạn cho NHTM. Hình thức huy động thơng
qua các cơng cụ nợ này mang tính ổn định hơn, làm tăng khả năng huy động vốn
của NHTM trong thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong sử dụng nguồn vốn.
+ Huy động từ vay các NHTM và các tổ chức tài chính: các NHTM thực hiện
việc đi vay nhằm điều hoà vốn trong toàn hệ thống, tăng dự trữ đảm bảo tốt khả
năng thanh khoản của NHTM. Việc huy động vốn thơng qua hình thức này thường
đơn giản và nhanh gọn có thể vay trực tiếp, vay qua Ngân hàng đại lý (hoặc
NHTW) và khoản vay thường khơng có bảo đảm (nếu có thường là chứng khốn
của kho bạc).
+ Huy động từ vay NHTW: Thường là hình thức huy động cuối cùng trong
hoạt động huy động vốn của NHTM. Thường áp dụng cho việc vay để đảm bảo duy
trì dự trữ bắt buộc hay thiếu hụt thanh tốn. Hình thức huy động này thường làm
giảm uy tín của NHTM trên thị trường.
+ Huy động từ nợ khác: bao gồm huy động các khoản uỷ thác; tiền ký quỹ; các
khoản nợ thuế chưa nộp, lương chưa trả ... đây là hình thức huy động mang tính thụ
động và thường có khối lượng nhỏ khơng đáng kể.
Để có thể huy động vốn nợ được tốt, địi hỏi phải có sự kết hợp giữa huy động
vốn chủ sở hữu và huy động vốn nợ của NHTM. Việc kết hợp đó tạo ra được khả
năng huy động vốn tối đa phục vụ cho hoạt động của NHTM, đảm bảo nguồn vốn
huy động được ổn định.
*Hoạt động tín dụng
-Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một trong những sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, tín dụng ra

đời, tồn tại phát triển cùng sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng có thể
hiểu là việc sử dụng vốn, tài sản của người khác bằng uy tín, tín nhiệm của người sử
dụng. Bản chất của tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một

7


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hoặc tiền tệ trong một khoảng thời
gian nhất định từ người cho vay sang người vay và người đi vay có trách nhiệm
hồn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm theo một
khoản tiền lãi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ lợi ích vật chất dưới hình thái tiền tệ giữa một
bên là ngân hàng và một bên là các thành phần kinh tế như: Các cá nhân, hộ gia
đình, doanh nghiệp, tổ chức….Trong quan hệ này, Ngân hàng không bán quyền sở
hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất
định và lãi suất tín dụng chính là giá cả của quan hệ mua bán này. Cấp tín dụng là
một trong ba hoạt động cơ bản (Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản) của ngân hàng. Theo khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy cấp tín dụng
khơng chỉ bao gồm nghiệp vụ cho vay mà còn gồm cả các nghiệp vụ khác như chiết
khấu, cho thuê thài chính, bảo lãnh,…Tuy nhiên, hiện nay cho vay vẫn là hoạt động
tín dụng cơ bản nhất và là hoạt động tạo ra nguồn thu chính . Việc cấp tín dụng của
ngân hàng phải đảm bảo 2 nguyên tắc chủ yếu sau:

Thứ nhất, khách hàng phải sử dụng tiền vay theo đúng cam kết (được ghi rõ
trong hợp đồng tín dụng). Ngân hàng phải thoả thuận với khách hàng việc sử dụng
vốn vay theo những mục đích cụ thể và được NH tiến hành thẩm định để đánh giá
các rủi ro tiềm ẩn để đưa ra quyết định cho vay và các điều khoản đi kèm để phòng
ngừa rủi ro, đồng thời đảm bảo việc sử dụng vốn vay của khách hàng là hợp pháp.
Thứ hai, khách hàng phải hoàn trả gốc, lãi vay và các khoản phí liên quan (nếu
có) đầy đủ và đúng thời hạn đã thoả thuận. Gốc phải hoàn trả đầy đủ và đúng hạn để
ngân hàng đảm bảo khả năng thanh khoản. Lãi vay phải được hoàn trả với mức lãi
suất phù hợp để ngân hàng bù đắp các chi phí liên quan đến huy động vốn và các
chi phí hoạt động khác có liên quan.
 Phân loại tín dụng ngân hàng

8


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của
các ngân hàng. Hiện nay, các NHTM phân loại tín dụng theo các tiêu thức chủ yếu
sau:
 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng thì tín dụng có thể chia thành loại sau:
- Cho vay bao gồm:
+ Cho vay theo hạn mức: Là hình thức cấp tín dụng mà theo đó khách hàng
chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ cho nhiều khoản vay để vay trong một khoảng thời gian nhất
định, với mức tín dụng mà khách hàng và ngân hàng đã thoả thuận. Đây là hình
thức cấp tín dụng có nhiều ưu điểm như khách hàng chủ động về vốn, thủ tục vay
đơn giản. Cho vay hạn mức thường áp dụng với khách hàng có tốc độ luân chuyển

vốn nhanh, thường xuyên và đáp ứng một số điều kiện vay vốn theo hạn mức của
ngân hàng.
+ Cho vay theo món hay cịn gọi là cho vay từng lần: Là hình thức cấp tín
dụng mà theo đó khách hàng sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi
suất, thời hạn trả tiền, số tiền vay xác định. Cho vay theo món thường áp dụng với
các khách hàng khơng có nhu cầu vay vốn thường xuyên hoặc những khách hàng
không đủ điều kiện cấp hạn mức tín dụng. Ưu điểm của phương thức cho vay này là
thủ tục rõ ràng, ngân hàng chủ động trong việc cho vay.
+ Cho vay dự án đầu tư: Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng vay vốn
thực hiện dự án sản xuất kinh doanh như đầu tư mới, mở rộng, cải tiến sản xuất.
Thời hạn vay vốn của cho vay dự án đầu tư thường là trung và dài hạn.
+ Cho vay trả góp: Áp dụng trong cho vay tiêu dùng trong trường hợp khách
hàng mua tài sản, hàng hóa nhưng chưa có đủ tiền để trả ngay 1 lần mà thực hiện trả
góp nhiều lần theo từng kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Hình thức cho vay này chỉ
áp dụng với những khách hàng có thu nhập chắc chắn, ổn định.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ: Với hình thức này,
ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức giao dịch. Trong phạm vi hạn mức
được cấp, khách hàng không cần trả tiền mặt khi mua hàng (tại các cơ sở chấp nhận
thẻ của ngân hàng) hoặc chủ thẻ cũng có thể rút tiền mặt từ tài khoản thẻ này. Ở
nước ta, hình thức tín dụng này đang trong giai đoạn phát triển.

9


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

+ Cho vay hợp vốn: Áp dụng cho trường hợp khách hàng có nhu cầu vốn lớn,
thời hạn vay vốn dài, ngân hàng sẽ đứng ra làm đầu mối dàn xếp, huy động các

nguồn vốn từ nhiều định chế tài chính khác nhau trong và ngồi nước để cùng đầu
tư vào một hay nhiều dự án.
Ngoài ra, các ngân hàng còn cung ứng nhiều phương thức cho vay khác tuỳ
theo nhu cầu của khách hàng và phù hợp với đặc điểm của từng ngân hàng, trong
từng thời kỳ mà không trái với các quy định của pháp luật.
- Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các
cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh tốn.
- Cho th tài chính: Cho th tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài
hạn thơng qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiên vận chuyển và các động
sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên đi thuê, qua đó
khách hàng có thể sử dụng tài sản thuê và thanh toán dần tiền thuê trong suốt thời
hạn đã thoả thuận. Hiện nay hình thức cấp tín dụng chủ yếu được thực hiện bởi các
công ty cho thuê tài chính, các cơng ty này có thể là cơng ty con của các NHTM.
- Bao thanh tốn: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Các dịch vụ bao thanh toán ngân hàng
gồm: Bao thanh toán xuất – nhập khẩu và bao thanh tốn trong nước.
- Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng cam kết với bên nhận bảo
lãnh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh
khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho
Ngân hàng số tiền đã được trả thay. Các loại bảo lãnh Ngân hàng gồm: Bảo lãnh
vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh du học, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng,…
 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Theo tiêu thức này tín dụng bao gồm: Tín dụng phục vụ sản xuất và tín dụng
tiêu dùng.


10


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

- Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng được
cung cấp cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh như: Mua nguyên vật
liệu đầu vào, mua máy móc dây chuyền sản xuất, chi trả các chi phí trong q trình
sản xuất kinh doanh,… nguồn trả nợ cho khoản vay này là kết quả của hoạt động
kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng mà đối tượng phục vụ là các cá nhân
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như: mua nhà cửa, mua xe ô tô, mua sắm các thiết bị,
vật dụng,... Nguồn trả nợ là thu nhập trong tương lai của khách hàng.
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Dựa vào thời hạn tín dụng thì có thể phân loại tín dụng thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời hạn dưới 1 năm (12
tháng) và được sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn, đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc phục vụ các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Mục đích khoản tín dụng này là tài trợ đầu tư vào tài sản cố định như mua sắm máy
móc, dây chuyền, thiết bị sản xuất,…cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất với quy mô
nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Mục đích
của loại tín dụng này thường là để tài trợ đầu tư xây dựng nhà xưởng, các cơ sở hạ
tầng, mở rộng sản xuất với quy mô lớn, thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành:
- Tín dụng khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay. Nếu khách hàng được xếp hạng tín nhiệm cao như có
tình hình tài chính lành mạnh, có uy tín tốt, thực hiện tốt các hợp đồng tín dụng
trong q khứ, có triển vọng trong tương lai,… thì ngân hàng cho vay mà khơng cần
có bảo đảm.

11


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay có TSBĐ như thế chấp, cầm cố, hoặc
bảo lãnh của một bên thứ ba. Đối với khách hàng có uy tín chưa đủ cao với ngân
hàng thì khi vay vốn địi hỏi phải có TSBĐ, tài sản này chính là nguồn thu nợ thứ
hai của ngân hàng khi nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Ngoài các tiêu thức phân loại tín dụng như trên, ngân hàng cịn phân loại tín
dụng theo đối tượng khách hàng vay (Khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức
kinh tế); theo ngành nghề kinh doanh (nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; khai
khống; cơng nghiệp chế biến, chế tạo; xây dựng;…); theo đồng tiền sử dụng trong
cho vay (cho vay bằng Việt nam đồng và cho vay bằng ngoại tệ).
Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng của NHTM
Tuỳ theo cách thức nhìn nhận hay phân chia, ta có thể có các ngun tắc
khác nhau, nhưng nhìn chung lại có 03 nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng
của NH là: Hoàn trả đầy đủ gốc lãi đúng hạn; Vốn vay phải được sử dụng đúng mục
đích; Vốn vay phải có tài sản tương đương để bảo đảm. Cụ thể:
- Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn: Đảm bảo tính

thanh khoản trong hoạt động là mục đích tối thượng của các NH, bởi lẽ vốn của NH
cho vay có nguồn gốc chủ yếu là vốn huy động (đi vay). Việc huy động vốn đều có
thoả thuận rõ ràng về thời hạn hồn trả / không kỳ hạn và lãi suất kèm theo. Để có
hiệu quả trong hoạt động của NH, thì việc dự trữ càng thấp (tới mức dự trữ bắt buộc
theo qui định của NHTW) hay cho vay càng nhiều thì thu nhập càng cao và ngược
lại. Tuy nhiên giữa cho vay và dự trữ là hai mặt trái ngược, dự trữ thấp, cho vay
nhiều thì khơng đảm bảo cho việc chi trả vốn huy động (hay tính thanh khoản thấp),
nếu dự trữ cao đảm bảo chắc chắn hơn tính thanh khoản thì chi phí dự trữ tăng và
làm cho thu nhập của NH giảm. NH luôn phải cân nhắc giữa cơ cấu cho vay trong
mối quan hệ với dự trữ để đảm bảo một tỷ lệ thích hợp theo khẩu vị rủi ro của mỗi
NH nhưng mức dự trữ không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc theo qui định của Ngân
hàng Nhà nước cho từng thời kỳ. Đáp ứng địi hỏi trên, các NHln phải phân bổ số
lượng tiền cho vay và thời hạn cho vay với cơ cấu thích hợp để giải quyết mâu
thuẫn này vì thế việc cho vay phải được hoàn trả đúng hạn mới đảm bảo được khả
năng thanh khoản của NH. Việc huy động tiền gửi của NH địi hỏi phải thanh tốn
trả gốc và lãi cho người gửi, đồng thời bên cạnh đó phải đảm bảo chi phí cũng như

12


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

mức lãi nhất định để NH duy trì hoạt động và chấp nhận rủi ro trong hoạt động của
mình, do đó việc cho vay địi hỏi phải được hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi và với
mức lãi suất đảm bảo chi trả cho người gửi, cho chi phí tồn bộ hay một phần hoạt
động của NH và một mức lãi thích hợp cho việc chấp nhận rủi ro trong hoạt động.
- Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích: Nhằm bảo vệ an tồn vốn của
mình (đi vay) cho vay đối với khách hàng, NH phải thoả thuận với khách hàng về

các mục đích sử dụng vốn vay trên cơ sở đảm bảo tính hợp pháp, tính an tồn và
quay vịng của đồng vốn ... nên các NH phải tiến hành phân đoạn thị trường, thực
hiện cấp hạn mức tín dụng cho từng lĩnh vực, xây dựng các điều kiện cho vay
khuyến khích hay hạn chế cụ thể,.... Để thực hiện mục đích đó, NH phải thoả thuận
với khách hàng việc sử dụng vốn vay theo những mục đích cụ thể và được NHTM
tiến hành thẩm định nhằm đánh giá các rủi ro tiềm ẩn để đưa ra quyết định cho vay
hay không cùng các điều kiện, biện pháp phòng ngừa kèm theo. Thoả thuận các
điều kiện kèm theo mục đích sử dụng vốn vay đó nhằm tạo điều kiện cho các NH
kiểm soát được rủi ro của đồng vốn mà có được biện pháp kịp thời, chủ động xử lý
nhằm giảm thiểu rủi ro mất vốn, dẫn đến ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của
NH. do vậy vốn vay cần phải được sử dụng đúng mục đích.
- Vốn vay phải có tài sản tƣơng đƣơng để làm đảm bảo: Rủi ro trong hoạt
động kinh tế có thể làm ảnh hưởng đến vốn của các khách hàng trong hoạt động là
một tất yếu khách quan và từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn vay của
NH. Nhằm đảm bảo hơn nữa việc hạn chế những rủi ro này, NH cho vay trên cơ sở
phải có tài sản tương ứng để đảm bảo cho vốn vay nhằm dự phòng nguồn thu cho
NH khi có rủi ro xảy ra và tạo khả năng kiểm soát của NH cũng như động lực để
khách hàng vay vốn thực hiện hiệu quả hoá hoạt động kinh doanh của mình nhằm
và thực hiện đúng các thoả thuận với NH.
Các nguyên tắc trên là tiêu chuẩn điều chỉnh hành vi giữa người đi vay và
người cho vay, là cơ sở để xác định chất lượng tín dụng của các NH.
*Các hoạt động khác của NHTM:
- Thanh toán quốc tế: là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong
việc thanh tốn giá trị của các lơ hàng giữa bên mua và bên bán thuộc lĩnh vực
ngoại thương. Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là chuyển

13


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ

tiền, trả tiền lấy chứng từ, nhờ thu và tín dụng thư.
- Kinh doanh ngoại tệ: NH thực hiện mua –bán ngoại tệ khơng chỉ để kiếm
lời mà cịn mang tính chất phục vụ khách hàng nhằm tăng tính tiện ích (trọn gói sản
phẩm) trong hoạt động dịch vụ của NH. Các phương thức kinh doanh ngoại tệ bao
gồm Giao dịch trao ngay, Giao dịch có kỳ hạn, Giao dịch hoán đổi.
- Phát hành bảo lãnh (bao gồm cả trong nước và nước ngoài): là nghiệp vụ
phát hành chứng thư bảo lãnh cho khách hàng để bảo đảm nghĩa vụ của khách hàng
đối với bên thứ 3 theo một số điều kiện nhất định. Hoạt động này có nhiều hình thức
bảo lãnh như: Dự thầu, thanh tốn, thực hiện hợp đồng, bảo hành cơng trình, giao
hàng, L/C….
- Chiết khấu các loại giấy tờ có giá (thương phiếu, tín phiếu, hối phiếu): NH
mua lại các giấy tờ có giá theo một tỷ lệ giá mua nhất định dựa trên cơ sở cơ bản là
mức độ rủi ro và thời hạn thanh tốn cịn lại của các loại giấy tờ này.
- Đầu tƣ: bao gồm Đầu tưkinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn hay đầu tư
thơng qua cổ phiếu dài hạn nhằm tham gia vào hoạt động quản trị/điều hành của
pháp nhân, ngồi ra các NH cịn tham gia các hoạt động đầu tư kiếm lợi khác như:
Kinh doanh bất động sản, liên doanh, liên kết...
- Ngồi ra các NHcịn có nhiều dịch vụ khác như: Thanh tốn, Bảo lãnh thanh
tốn, quản lý tài khoản, bảo quản vật có giá, cung cấp dịch vụ đại lý, trả lương, ,
dịch vụ ngân hàng tự động (ATM), thẻ tín dụng ….v.v,
1.1.2. Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NH. Lãi thu được từ
hoạt động tín dụng bù đắp được chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh
và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, thuế và các khoản chi phí rủi ro đầu tư của ngân
hàng. Hơn thế, thơng qua hoạt động tín dụng, NH khẳng định vai trị quan trọng của
mình đối với sự phát triển của nền kinh tế, đối với sự phát triển của các doanh

nghiệp.
Với tư cách là trung tâm tín dụng, các NH có vai trị rất quan trọng trong việc
tích tụ và tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi nằm rải rác trong dân cư đáp

14


×