Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Ôn thi cuối môn Tố tụng Hình Sự bài SOẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.08 KB, 19 trang )

TỐ TỤNG HÌNH SƯ

I) NHẬN ĐỊNH
CHƯƠNG I:
1. Chỉ có quan hệ pháp luật TTHS mới mang
tính quyền lực nhà nước.
Sai, quan hệ pháp luật hành chính
2. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà
nước là QHPL TTHS.
Sai, phải thỏa các Đ kiện khác (chủ thể: người
THHT, CQ THTT, người TGTT; khách thể: các
QH giữa các chủ thể của luật TTHS, đối tượng Đ
chỉnh: QH TTHS); ngoài ra QHPL mang tính
QTLNN có thể là QHPL khác (QHPL TTHC,
HS…)
3. Phương pháp phối hợp chế ước chỉ Đ chỉnh
các mối quan hệ giữa các CQTHTT.
Đúng
4. Nguyên tắc “Bảo đảm quyền bào chữa của
người bị tạm giữ, bị can, bị cáo” là nguyên tắc
đặc thù mà chỉ Luật TTHS mới có.
Đúng, Đ 11 định nghĩa bị can, bị cáo… chỉ có luật
TTHS có
4. Người THTT và người TGTT có quyền dùng
tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trong các
phiên tịa xét xử VAHS.
Đúng, Đ 11 định nghĩa bị can, bị cáo… chỉ có luật
TTHS có
5. Người THTT và người TGTT có quyền dùng
tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trong các
phiên tòa xét xử VAHS.


Sai. Chỉ ng THTT đc quyền dùng tiếng nói, chữ viết
dân tộc mình. Cịn ng TGTT ko đc4
6. Nguyên tắc “Không ai bị coi là có tội và phải
chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của TA
đã có hiệu lực pháp luật” là nguyên tắc đặc thù
của luật TTHS?
Đúng

Chương 2: CQ có thẩm quyền THTT & NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN THTT
1. Tất cả các CQTHTT đều có quyền khởi tố
VAHS và khởi tố bị can.
sai. Theo Đ 33 , cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm:
Cơ quan Đ tra, VKS; TA. Theo Đ 104 thì tất cả các
cơ quan trên đều có quyền khởi tố vụ án HS. Tuy
nhiên, về thẩm quyền khởi tố bị can, theo Đ 126 thì
TA khơng có quyền khởi tố bị can.
2. Tất cả những người có quyền giải quyết VAHS
đều là những người tiến hành tố tụng.
sai. Vì Những cơ quan khác khơng phải cơ quan
tiến hành tố tụng như: Bộ đội biên phòng, Kiểm
lâm, Hải quan, Cảnh sát biển và những cơ quan
khác trong CAND và QĐND được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động Đ tra được quy định tại
Đ111 cũng có quyền tham gia giải quyết vụ án HS
theo những Tr/ hợp luật định.
3. Tất cả những người TGTT có quyền và nghĩa
vụ pháp lý trong VAHS đều có quyền đề nghị
thay đổi người tiến hành tố tụng.
sai. vì Đ43 quy định những người có quyền đề nghị

thay đổi người tiến hành tố tụng bao gồm: Kiểm sát
viên; bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân
sự, bị đơn dân sự và người bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của haị; người bào chữa, người bảo vệ quyền
lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân
sự. Theo quy định trên thì những người TGTT khác
như người làm chứng, người giám định, người
phiên dịch…khơng có quyền đề nghị thay đổi người
tiến hành tố tụng.
4. Trong mọi Tr/ hợp người bào chữa phải bị
thay đổi nếu là người thân thích của người tiến
hành tố tụng.
sai, vì (1) Nếu người bào chữa không tham gia
trong các giai đoạn tố tụng ngay từ đầu mà có quan
hệ thân thích với người đã và đang tiến hành tố tụng
thì sẽ từ chối cấp giấy chứng nhận người bào chữa
cho người được nhờ bào chữa đó.
(2) nếu người bào chữa tham gia trong các giai
đoạn tố tụng ngay từ đầutiếp tục đc bào chữa và
thay người THTT


5. Một người khi thực hiện tội phạm là người
chưa thành niên, nhưng khi khởi tố vụ án HS đã
đủ 18 tuổi thì họ khơng thuộc Tr/ hợp quy định
tại K2 Đ57 .
đúng, vì: vào điểm a mục 3 phần II NQ 03 quy
định thì Tr/ hợp khi phạm tội là người phạm tội là
người chưa thành niên, nhưng khi khởi tố, truy tố,
xét xử họ đã đủ 18 tuổi thì họ khơng thuộc Tr/ hợp

quy định tại điểm b, khoản 2 Đ 57 .
6. Trong Tr/ hợp bào chữa bắt buộc quy định tại
điểm b K2 Đ57 , khi bị can, bị cáo và người đại
diện hợp pháp của họ yêu cầu thay đổi người
bào chữa thì yêu cầu đó ln được chấp nhận.
sai, vì: vào Điểm c.1 mục 3 phần II NQ03 quy
định Tr/ hợp yêu cầu thay đổi người bào chữa thì
thẩm phán được phân cơng làm chủ tòa phiên tòa
vào khoản 2 và khoản 3 Đ 56 , hướng dẫn tại mục 1
phần II nghị quyết để xem xét, quyết định chấp
nhận hoặc không chấp nhận.
7. Người làm chứng có thể là người thân thích
của bị can, bị cáo.
đúng. vì Đ55.2 quy định về những người khơng
được làm chứng khơng liệt kê người thân thích của
bị can bị cáo.
8. Người dưới 14 tuổi không được làm chứng.
Sai. Vì Đ55.2 khơng liệt kê người dưới 14 tuổi
khơng được làm chứng. Đ 55.1 nếu người dưới 14
tuổi biết được tình tiết liên quan đến vụ án đều có
thể được triệu tập đến làn chứng.
9. Người giám định có thể là người thân thích
của bị can bị cáo.
Sai. vì Đ 60.4.a và Đ 42.1 thì khi người giám định
là người thân thích của bị can, bị cáo thì người giám
định phải từ chối hoặc bị thay đổi.
10. Người phiên dịch có thể là người thân thích
của bị can, bị cáo.
sai, vì Đ 61.3.a và Đ 42.1 thì khi người phiên dịch
là người thân thích của bị can, bị cáo thì phải từ

chối hoặc bị thay đổi.
11. Trong mọi Tr/ hợp, thẩm phán, hội thẩm
phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi

nếu đã được phân công tham gia xét xử sơ thẩm
hoặc phúc thẩm vụ án đó.
sai, vì: vào Điểm b Mục 6 Phần I NQ03, đã tham
gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm trong vụ án là
đã tham gia giải quyết vụ án và đã ra bản án sơ
thẩm hoặc bản án phúc thẩm hoặc quyết định đình
chỉ vụ án. Nếu thẩm phán, hội thẩm được phân
công tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm
nhưng chỉ tham gia ra các quyết định: trả hồ sơ để
Đ tra bổ sung, tạm đình chỉ vụ án, hủy quyết định
đình chỉ vụ án, hỗn phiên tịa thì vẫn được tiếp tục
giải quyết vụ án.
12. Những người TGTT có quyền và lợi ích pháp
lý trong vụ án đều có quyền nhờ luật sư bào
chữa cho mình.
-->sai, vì: chương IV về người TGTT, thì chỉ có
người bị tạm giữ, bị can, bị cáo mới có quyền tự
bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa bởi họ là
người bị buộc tội, cịn những người TGTT khác
khơng có quyền này. VD như người chứng kiến, ng
giám định, người phiên dịch,… ko có quyền nhờ
luật sư bà chữa
13. Khai báo là quyền của người làm chứng.
sai, vì Đ 55.4.b quy định: khai báo là nghĩa vụ của
người làm chứng.
14. Người thân thích của thẩm phán không thể

TGTT với tu cách là người làm chứng trong vụ
án đó.
sai, vì Đ 55.2 về những người không được làm
chứng đã không liệt kê về người thân thích của
thẩm phán. Do đó vào Khoản 1 Đ 55 nếu người
than thích của thẩm phán biết được tình tiết liên
quan đến vụ án đều có thể được triệu tập đến làm
chứng.
15. Thẩm phán và hội thẩm đều phải từ chối tiến
hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân
thích với nhau trong cùng một vụ án.
sai, vì Đ 46.1.b nếu thẩm phán, hội thẩm trong
cùng một hội đồng xét xử là người thân thích với
nhau thì phải từ chối tham gia xét xử hoặc bị thay
đổi. Và theo hướng dẫn tại điểm a, mục 6 phần I
NQ03 thì khi có hai người thân thích với nhau thì
chỉ có một ngừơi phải từ chối hoặc bị thay đổi.


16. Chỉ có kiểm sát viên VKS thực hành quyền
cơng tố mới có quyền trình bày lời buộc tội tại
phiên tịa.
sai, vì Đ 51.3 , trong Tr/ hợp vụ án được khởi tố
theo yêu cầu của người bị hại quy định tại Đ 105
thì người bị hại hoặc đại diện hợp pháp của họ trình
bày lời buộc tội tại phiên tịa.
17. Người biết được các tình tiết liên quan đến
vụ án sẽ không được làm chứng nếu là người bảo
vệ quyền lợi ích của người bị hại.
=>đúng, vì Đ 55.2 quy định về những người không

được làm chứng không liệt kê người bảo vệ quyền
lợi ích của người bị hại. Tuy nhiên đây là một điểm
thiếu sót trong phần quy định về người không được
làm chứng của . Bởi nếu cho phép người bảo vệ
quyền lợi ích của người bị hại làm chứng thì khi họ
đưa ra những tình tiết sự thật mà tình tiết đó có thể
khơng có lợi chống lại người bị hại thì khơng phù
hợp với chức năng công việc của họ. Theo hướng
dẫn của TA nhân dân tối cao về người bảo vệ quyền
lợi của đương sự thì người làm chứng trong vụ án
khơng được chấp nhận làm người bảo vệ quyền lợi
của đương sự.
CHƯƠNG III: CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG
MINH TRONG TTHS
1. Mọi sự vật tồn tại khách quan mà có liên quan
đến VAHS thì là chứng cứ.
sai, vì: vào Khoản 1Đ 64 : “chứng cứ là những gì
có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do bộ
luật này quy định mà CQĐT, VKS và TA dung làm
để xác định có hay khơng có hành vi phạm tội,
người thực hiện hành vi phạm tội cũng như những
tình tiết khác cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn
vụ án”. Như vậy, theo quy định trên thì chứng cứ
phải bao gồm tính khách quan, tính liên quan và
tính hợp pháp. Nếu một sự vật tồn tại khách quan
có liên quan đến vụ án HS nhưng khơng được thu
thập theo trình tự, thủ tục luật định (tính hợp pháp)
thì khơng được coi là chứng cứ.

được từ hoạt động nghiệp vụ ( trinh sát, đặc tình, sổ

đen), đặc điểm của hoạt động nghiệp vụ này là bí
mật, lén lút nên khơng thỏa mãn được tính hợp
pháp (được thu thập theo trình tự thủ tục luật định).
Do vậy, kết quả thu được tù hoạt động nghiệp vụ
( trinh sát, đặc tình, sổ đen) khơng được sử dụng
làm chứng cứ mà chỉ là để định hướng giải quyết
vụ án.
3. Tất cả những người THTT đều là những
người có nghĩa vụ chứng minh VAHS.
sai, vì Đ 34.2 những người tiến hành tố tụng gồm
có: Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ bquan Đ tra, Đ
tra viên; viện trưởng, phó viện trưởng VKS, kiểm
sát viên; chánh án, phó chánh án TA, thẩm phán,
hội thẩm, thư ký TA. Nhưng không phải tất cả
những người trên đều có nghĩa vụ chứng minh vụ
án HS, như thư ký TA, Đ 41 về nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của thư ký TA không quy định
về nghĩa vụ chứng minh vụ án HS. Và vào Đ 66
quy định về việc đánh giá chứng cứ_ một hoạt động
quan trọng trong chứng minh vụ án cũng không đề
cập đến nghĩa vụ của thư ký TA.
4. Kết luận giám định là nguồn chứng cứ có thể
thay thế được.
=>đúng, vì Đ 100.3 thì cơ quan THTT có thể quyết
định giám định bổ sung hoặc giám định lại theo thủ
tục chung nếu kết luận giám định chưa rõ hoặc chưa
đầy đủ. Do đó, kết luận giám định là nguồn chứng
cứ có thể thay thế được.
5. Kết luận giám định là chứng cứ trong TTHS.
sai, vì Đ 64.2.c thì kết luận giám định là nguồn

dùng để xác định chứng cứ chứ không phải là
chứng cứ. Kết luận chỉ được coi là chứng cứ khi:
thơng tin trong kết luận là có thật, được tiến hành
theo trình tự thủ tục theo pháp luật quy định và
được cơ quan có thẩm quyền dùng làm để xác định
có hay khơng có hành vi phạm tội, người thực hiện
hành vi phạm tội cũng như những tình tiết cần thiết
cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.

2. Kết quả thu được từ hoạt động nghiệp vụ
(trinh sát, đặc tình, sổ đen) là chứng cứ.

6. Lời khai của người bào chữa khơng phải là
nguồn chứng cứ trong TTHS.

sai, vì: vào Khoản 1 Đ 64 thì chứng cứ phải có đầy
đủ các đặc điểm: phải tồn tại khách quan, có tính
liên quan và tính hợp pháp. Đối với kết quả thu

đúng, vì Đ 64.2 quy định về nguồn của chứng cứ
khơng liệt kê lời khai của người bào chữa.


7. Lời khai của người TGTT là nguồn chứng cứ
có thể thay thế được.

xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội, cũng như cần đảm
bảo thi hành án.

sai, vì: Lời khai của người TGTT có thể xem là duy

nhất, chính họ là người biết tình tiết sự thật của vụ
án do đó khơng thể lấy lời khai của người này thay
thế cho lời khai của người khác. Và theo quy định
của thì chỉ có một nguồn chúng cứ duy nhất có thể
thay thế được đó là kết quả giám định.

BPNC bắt người trong Tr/ hợp khẩn cấp thì đối
tượng bị Tr/ hợp không phải là bị can, bị cáo mà khi
các chủ thể thực hiện các hành vi quy định tại Đ
110 thì có thể bị Tr/ hợp BPNC này. Và đối với các
BPNC khác như : bắt người phạm tội quả tang, biện
pháp tạm giữ cũng có thể Tr/ hợp đối với người
chưa phải là bị can, bị cáo.

8. Vật chứng là nguồn chứng cứ không thể thay
thế được.
=>đúng, vì: Đ 74 thì “vật chứng: là vật được dùng
làm công cụ, phương tiện phạm tội; vật mang dấu
hiệu tội phạm, vật là đối tượng của tội phạm cũng
như tiền bạc và vật khác có giá trị chứng minh tội
phạm và người phạm tội”. Như vậy, vật chứng chứa
đựng sự thật của vụ án do đó khơng thể thay thế
được.
9. Vật chứng chỉ có thể trả lại cho chủ sở hữu
hoặc người quản lý hợp pháp khi vụ án đã được
giải quyết xong.
=>sai, vì Đ 100.3.b thì trong quá trình Đ tra, truy
tố, xét xử, cơ quan có thẩm quyền có quyền quyết
định trả lại những vật chứng cho chủ sở hữu hoặc
người quản lý hợp pháp, nếu xét thấy không ảnh

hưởng đến việc giải quyết vụ án.
10. Thư ký TA có quyền chứng minh trong vụ án
HS.
=>sai, vì: Đ 41 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm của thư ký TA không quy định về
quyền chứng minh của thư ký trong VAHS và vào
Đ 66 quy định về đánh giá chứng cứ, một hoạt
động quan trọng trong q trình chứng minh VAHS
cũng khơng quy định về quyền của thư ký TA trong
hoạt động này.
CHƯƠNG IV: NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN
CHẶN TRONG TTHS
1. Biện pháp ngăn chặn chỉ Tr/ hợp đối với bị
can, bị cáo.
=>sai, vì Đ 109 các BPNC được Tr/ hợp để kịp
thời ngăn chặn tội phạm hoặc khi có chứng tỏ bị
can bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc Đ tra, truy tố,

2. VKS có quyền Tr/ hợp tất cả các biện pháp
ngăn chặn trong TTHS.
=>sai, vì: Đ109 thì BPNC bao gồm: bắt, tạm
giữ, tạm giam, cấm đi khỏi nơi cư trú, bảo lĩnh, đặt
tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm. Trong tất cả
các biện pháp ngăn chặn trên không phải biện pháp
nào VKS cũng có quyền Tr/ hợp. K2 Đ81 quy
định về thẩm quyền ra lệnh bắt người trong Tr/ hợp
khẩn cấp thì VKS khơng có quyền Tr/ hợp biện
pháp ngăn chặn này. Và vào k2 Đ86 quy định về
thẩm quyền Tr/ hợp biện pháp tạm giữ thì VKS
cũng khơng có quyền Tr/ hợp biện pháp này.

3. VKS khơng có quyền hủy bỏ BPNC trái pháp
luật của TA.
=>đúng, vì Đ 125.2 thì đối với những BPNC do
VKS phê chuẩn thì việc hủy bỏ hoặc thay thế phải
do VKS quyết định. Theo quy định về thủ tục Tr/
hợp trong các BPNC được quy định tại chương VI
thì các BPNC do TA Tr/ hợp khơng cần có sự phê
chuẩn của VKS. Do vậy VKS khơng có quyền hủy
bỏ BPNC trái pháp luật của TA.
4. Biện pháp tạm giữ vẫn có thể Tr/ hợp đối với
bị can, bị cáo.
=>đúng, vì Đ86.1 thì biện pháp tạm giữ có thể
được Tr/ hợp đối với những người bị bắt trong Tr/
hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang, người phạm tội
đầu thú, tự thú hoặc đối với người bị bắt theo quyết
định truy nã. Đối với Tr/ hợp người phạm tội đã có
quyết định khởi tố VAHS hoặc bị TA quyết định
đưa ra xét xử nhưng bỏ trốn sau đó cơ quan có thẩm
quyền quyết định ra lệnh truy nã và bị bắt thì có thể
bị Tr/ hợp biện pháp tạm giữ.
5. Biện pháp tạm giữ là biện pháp ngăn chặn
duy nhất có thể được Tr/ hợp ngay sau khi bắt
được người đang bị truy nã.


sai, tại vì: vào điểm a K2 Đ88 thì bị can bị cáo bỏ
trốn và bị bắt theo lệnh truy nã thì cũng có thể bị
Tr/ hợp biện pháp tạm giam. Và vào K2 Đ83 thì
biện pháp tạm giam có thể được Tr/ hợp ngay sau
khi bắt được người đang bị truy nã. Cụ thể là sau

khi nhận được thông báo, cơ quan đã ra quyết định
truy nã có thẩm quyền bắt để tạm giam phải ra ngay
lệnh tạm giam và gửi ngay lệnh tạm giam đã được
VKS cùng cấp phê chuẩn cho CQĐT nhận người bị
bắt. Sau khi nhận được lệnh tạm giam, CQĐT nhận
người bị bắt có trách nhiệm giải ngay người đó đến
trại tạm giam nơi gần nhất.

định hình phạt tù trên hai năm và có cho rằng
người đó có thể trốn hoặc cản trở việc Đ tra, truy tố,
xét xử hoặc có thể tiếp tục phạm tội.

Như vậy, biện pháp tạm giữ không phải là biện
pháp ngăn chặn duy nhất có thể được Tr/ hợp ngay
sau khi bắt được người đang bị truy nã.

sai, vì: Giải thích tương tự câu 9.

6. Thời hạn tạm giữ khơng được tính vào thời
hạn tạm giam.
=>Sai. vì: Đ 118 thì thời hạn tạm giữ được trừ vào
thời hạn tạm giam. Một ngày tạm giữ được tính
bằng một ngày tạm giam.

7. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp
có quyền ra quyết định tạm giữ.
sai, vì: Khoản 2 Đ 86 quy định về những chủ thể
có quyền ra quyết định tạm giữ bao gồm: những
người có quyền ra lệnh bắt khẩn cấp quy định tại k2
Đ81 , chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển. Và trong

các chủ thể quy định tại k2 Đ81 không quy định
thẩm quyền của VTVKSND các cấp.

10. Biện pháp bảo lĩnh chỉ Tr/ hợp cho bị can, bị
cáo phạm tội ít nghiêm trọng.
sai, vì: Giải thích tương tự câu 9.
11. Không được Tr/ hợp biện pháp bảo lĩnh đối
với bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm
trọng.

12. Biện pháp đặt tiền hoặc tài sản để đảm bảo
được Tr/ hợp không phụ thuộc vào việc bị can,
bị cáo phạm loại tội gì.
đúng, vì: K1 Đ122 thì biện pháp đặt tiền hoặc tài
sản để bảo đảm được Tr/ hợp để thay thế biện pháp
tạm giam mà vào K1 Đ119 thì biện pháp tạm giam
có thể được Tr/ hợp đối với mọi loại tội phạm. Do
đó biện pháp đặt tiền hoặc tài sản để đảm bảo được
Tr/ hợp không phụ thuộc vào việc bị can, bị cáo
phạm loại tội gì.
13. Mọi quyết định về việc đặt tiền hoặc tài sản
có giá trị để bảo đảm đều phải được Viện trưởng
VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

8. Biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú không Tr/
hợp đối với người nước ngồi phạm tội tại Việt
Nam.

sai, vì: Theo k2 Đ93 thì có nhiều chủ thể có quyền
quyết định việc đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để

bảo đảm, bao gồm những người quy định tại K1
Đ80 , thẩm phán được phân cơng chủ tọa phiên tịa.
Tuy nhiên, chỉ có quyết định của những người quy
định tại Điểm d, K1 Đ80 bao gồm: thủ trưởng, phó
thủ trưởng CQĐT mới phải được VKS cùng cấp
phê chuẩn.

=>sai, vì Đ123.1 thì biện pháp cấm đi khỏi nơi cư
trú có thể được Tr/ hợp đối với bị can bị cáo có nơi
cư trú rõ ràng nhằm đảm bảo sự có mặt của họ theo
giấy triệu tập của CQĐT, VKS, TA

Do đó, không phải mọi quyết định về việc đặt tiền
hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm đều phải được
Viện trưởng VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi
hành.

9. Biện pháp bảo lĩnh chỉ Tr/ hợp cho bị cáo là
người chưa thành niên.

14. Biện pháp tạm giam có thể được Tr/ hợp đối
với tất cả các loại tội phạm.

sai, vì Đ121.1 thì biện pháp bảo lĩnh là biện pháp
ngăn chặn được Tr/ hợp thay thế cho biện pháp tạm
giam. Và vào Đ119 thì biện pháp tạm giam có thể
được Tr/ hợp đối với bị can bị cáo phạm tội đặc biệt
nghiêm trọng, rất nghiêm trọng; bị can bị cáo phạm
tội nghiêm trọng, ít nghiêm trọng mà BLHS quy


=>đúng, vì: Đ88 thì biện pháp tạm giam có thể
được Tr/ hợp đối với bị can, bị cáo phạm tội đặc
biệt nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng; bị
can, bị cáo phạm tội nghiêm trọng, phạm tội ít
nghiêm trọng mà bộ luật HS quy định hình phạt tù
trên hai năm và có cho rằng người đó có thể trốn


hoặc cản trở việc Đ tra truy tố, xét xử hoặc có thể
tiếp tục phạm tội. Mặt khác, theo quy định của
BLHS thì tất cả các loại tội phạm (ít nghiêm trọng,
nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm
trọng) đều có khung hình phạt trên hai năm. Do đó
đối với loại tội nghiêm trọng ít nghiêm trọng mà có
cho rằng người đó có thể trốn hoặc cản trở việc Đ
tra, truy tố, xét xử hoặc có thể tiếp tục phạm tội thì
có thể Tr/ hợp biện pháp tạm giam.
15. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các
Tr/ hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng
cấp trước khi thi hành.
sai, vì: Đ81 thì lệnh bắt người của cơ quan Đ tra
trong Tr/ hợp khẩn cấp thì khơng cần có sự phê
chuẩn của VKS cùng cấp trước khi thi hành.

19. Biện pháp tạm giam không được Tr/ hợp đối
với bị can, bị cáo là người chưa thành niên.
sai, vì: Bị can, bị cáo là người chưa thành niên vẫn
có thể bị Tr/ hợp biện pháp tạm giam nếu có đủ
quy định tại K1, K2 Đ303 và Đ88 , cụ thể là :
– Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi có thể bị

tạm giam nếu có đủ quy định tại Đ88 nhưng chỉ
trong những Tr/ hợp phạm tội rất nghiêm trọng do
cố ý hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
– Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi có thể bị
tạm giam nếu có đủ quy định tại Đ88 nhưng chỉ
trong Tr/ hợp phạm tội nghiêm trọng do cố ý, phạm
tội rất nghiêm trọng hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm
trọng.

16. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các
Tr/ hợp đều phải có sự phê chuẩn của Viện
trưởng VKS cùng cấp.

20. Biện pháp tạm giam không được Tr/ hợp đối
với bị can, bị cáo là người chưa thành niên phạm
tội ít nghiêm trọng.

đúng, vì: Theo quy định của thì có hai Tr/ hợp bắt
người CQĐT phải ra lệnh bắt người đó là: Bắt bị
can, bị cáo để tạm giam được quy định tại Điểm d
K1 Đ80 và bắt người trong Tr/ hợp khẩn cấp được
quy định tại Điểm a K2 Đ81 . Và cả hai Tr/ hợp này
đều phải có sự phê chuẩn của Viện trưởng VKS
cùng cấp (bắt bị can, bị cáo để tạm giam thì phải
được VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành
còn bắt người trong Tr/ hợp khẩn cấp thì phải thơng
báo ngay cho VKS và phê chuẩn sau khi thi hành)

đúng, vì: vào Đ303 thì khơng có Tr/ hợp nào
người chưa thành niên phạm tội ít nghiêm trọng bị

Tr/ hợp biện pháp tạm giam.

17. Tất cả các Tr/ hợp bắt người đều phải có
lệnh.
sai, vì: Đ82 về bắt người phạm tội quả tang hoặc
đang bị truy nã thì bất kỳ người nào cũng có quyền
bắt và giải ngay đến cơ quan có thẩm quyền. Do đó
trong Tr/ hợp bắt người này khơng cần phải có lệnh.
18. Tất cả các lệnh tạm giam đều phải được VKS
cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
sai, vì: Khoản 3 Đ 88 thì những người có thẩm
quyền ra lệnh bắt được quy định tại Đ 80 thì có
quyền ra lệnh tạm giam. Tuy nhiên, khơng phải tất
cả các lệnh tạm giam do những người có thẩm
quyền trên ra lệnh đều phải được VKS phê chuẩn
trước khi thi hành mà chỉ lệnh tạm giam của những
người được quy định tại Điểm d K1 Đ80 mới phải
được VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

21. Biện pháp tạm giam không được Tr/ hợp đối
với bị can, bị cáo là phụ nữ đang mang
thai, người già yếu.
sai, vì: vào K2 Đ88 thì bị can, bị cáo là phụ nữ có
thai, người già yếu mà có nơi cư trú rõ ràng thì
khơng tạm giam mà Tr/ hợp BPNS khác ngoại trừ
những
Tr/
hợp
:
– bị can, bị cáo bỏ trốn và bị bắt theo lệnh truy nã ;

– Bị can, bị cáo được Tr/ hợp BPNC khác nhưng
tiếp tục phạm tội hoặc cố ý gây cản trở nghiêm
trọng đến việc Đ tra, truy tố, xét xử.
– Bị can, bị cáo phạm tội an ninh quốc gia và có đủ
cho rằng nếu khơng tạm giam đối với họ thì sẽ gây
nguy
hại
đến an
ninh
quốc
gia.
Như vậy, biện pháp tạm giam có thể được Tr/ hợp
đối với bị can, bị cáo là phụ nữ đang mang thai,
người già yếu.
22. Biện pháp tạm giam được Tr/ hợp đối với
mọi loại tội phạm.
sai, vì: Đ88 thì đối với bị can, bị cáo phạm tội đặc
biệt nghiêm trọng ; phạm tội rất nghiêm trọng thì có
thể được Tr/ hợp trong mọi Tr/ hợp. Còn đối với bị
can, bị cáo phạm tội nghiêm trọng, phạm tội ít
nghiêm trọng thì chỉ có thể được Tr/ hợp khi thỏa
mãn Đ kiện : phạm tội nghiêm trọng, phạm tội ít


nghiêm trọng mà Bộ luật HS quy định hình phạt tù
trên hai năm và có cho rằng người đó có thể trốn
hoặc cản trở việc Đ tra, truy tố, xét xử hoặc có thể
tiếp tục phạm tội.
Như vậy, khơng phải biện pháp tạm giam được Tr/
hợp đối với mọi loại tội phạm mà đối với loại tội

nghiêm trọng, ít nghiêm trọng phải thỏa mãn được
các Đ kiện trên mới được Tr/ hợp.
Lưu ý : Nếu biện pháp tạm giam có thể được Tr/
hợp đối với mọi loại tội phạm thì này là đúng.
23. Người chưa thành niên chỉ bị tạm giam khi
họ phạm tội rất nghiêm trọng.
sai, vì: vào Đ303 thì người chưa thành niên cũng
có thể bị tạm giam khi phạm tội nghiêm trọng do cố
ý, tội rất nghiêm trọng, cụ thể :
– Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi có thể bị
tạm giam nếu có đủ quy định tại Đ88 nhưng chỉ
trong những Tr/ hợp phạm tội rất nghiêm trọng do
cố ý hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
– Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi có thể bị
tạm giam nếu có đủ quy định tại Đ 88 nhưng chỉ
trong Tr/ hợp phạm tội nghiêm trọng do cố ý, phạm
tội rất nghiêm trọng hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm
trọng.
24. Tất cả các Tr/ hợp bắt người trong Tr/ hợp
khẩn cấp, phạm tội quả tang đều phải ra quyết
định tạm giữ.
sai, vì: k1 Đ83 sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt
trong Tr/ hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang
không phải trong mọi Tr/ hợp cơ quan Đ tra đều
phải ra quyết định tạm giữ mà cịn có thể trả tự do
cho người bị bắt.
25. Trong mọi Tr/ hợp việc hủy bỏ hoặc thay thế
biện pháp ngăn chặn đã được Tr/ hợp đều phải
do VKS quyết định.
sai, vì: Theo quy định tai K2 Đ94 thì chỉ đối với

những biện pháp ngăn chặn do VKS phê chuẩn thì
việc hủy bỏ hoặc thay thế mới phải do VKS quyết
định. Như vậy, không phải trong mọi Tr/ hợp việc
hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn đã được
Tr/ hợp đều phải do VKS quyết định như Tr/ hợp
biện pháp ngăn chặn ( bắt bị can, bị cáo để tam
giam ; tạm giam ; cấm đi khỏi nơi cư trú..) do TA
Tr/ hợp khơng cần có sự phê chuẩn của VKS thì khi
hủy bỏ hoặc thay thế không do VKS quyết định mà
do TA quyết định.

CHƯƠNG V: KHỞI TỐ VỤ ÁN HS
1. Tố giác của công dân là để khởi tố vụ án HS.
sai, vì: vào K1 Đ100 thì tố giác của cơng dân
khơng phải là để khởi tố VAHS mà là cơ sở để xác
định dấu hiệu tội phạm.
2. Cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án là cơ
quan tiến hành tố tụng.
sai, vì: Ngồi CQTHTT thì một số cơ quan khác
cũng có thẩm quyền KTVA như: Bộ đội biên phòng,
Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển và
các cơ quan khác trong CAND, QĐND được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Đ tra được
quy định tại Đ 111.
3. Mọi hành vi phạm tội do cán bộ thuộc cơ quan
tư pháp thực hiện đều do cơ quan Đ tra thuộc
VKSNDTC khởi tố vụ án.
sai, vì: K1 Đ18 Pháp lệnh số 23 về tổ chức Đ tra
HS quy định về thẩm quyền Đ tra của VKSNDTC
thì CQĐT VKSNDTC Đ tra các VAHS về một số

loại tội xâm phạm hoạt động tư pháp mà người
phạm tội là cán bộ thuộc các cơ quan tư pháp khi
các tội đó thuộc thẩm quyền xét xử của TAND. Như
vậy, hành vi phạm tội do cán bộ tư pháp thực hiện
không thuộc các loại tội xâm phạm hoạt động tư
pháp và các tội này không thuộc thẩm quyền xét xử
của TAND thì CQĐT thuộc VKSNDTC khơng có
quyền Đ tra và do đó cũng khơng có quyền khởi tố
vụ án.
4. Trong mọi Tr/ hợp việc KTVAHS không phụ
thuộc vào ý chí của người bị hại.
sai, vì: vào Đ 105 thì những vụ án về các tội
phạm quy định tại khoản 1 các Đ 104, 105, 106,
108, 109, 111, 113, 121, 122, 171 BLHS chỉ được
khởi tố khi có yêu cầu của người bị hại hoặc của
người đại diện hợp pháp của người bị hại là người
chưa thành niên, người có nhược điểm về tâm thần
hoặc thể chất. Và trong Tr/ hợp người đã yêu cầu
khởi tố rút yêu cầu trước ngày mở phiên tịa sơ
thẩm thì vụ án phải được đình chỉ.
5. KTVAHS theo yêu cầu của người bị hại chỉ
Tr/ hợp đối với tội ít nghiêm trọng.
sai, vì: k1 Đ105 thì KTVAHS theo yêu cầu của
người bị hại được Tr/ hợp đối với những vụ án án
về các tội phạm quy định tại khoản 1 các Đ 104,


105, 106, 108, 109, 111, 113, 121, 122, 171 BLHS.
Mà khoản 1 Đ 111 có mức hình phạt tù tối đa là 7
năm và khoản 1 Đ 113 có mức hình phạt tù tối đa là

5 năm đã thuộc loại tội nghiêm trọng được quy định
tại
Đ
8
BLHS
.
Như vậy, KTVAHS theo yêu cầu của người bị hại
không chỉ được Tr/ hợp đối với tội ít nghiêm trọng
mà cịn đối với tội nghiêm trọng.
6. Trong mọi Tr/ hợp khi người bị hai rút u
cầu trước khi mở phiên tịa thì vụ án phải được
đình chỉ.
sai, vì: K2 Đ105 : Tr/ hợp có để xác định người
đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu khởi tố trái với ý
muốn của họ do bị ép buộc cưỡng bức thì tuy người
đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu, cơ quan có thẩm
quyền vẫn có thể tiến hành tố tụng đối với vụ án.
Lưu ý: Trong mọi Tr/ hợp khi người bị hại rút yêu
cầu khởi tố một cách hợp pháp thì cơ quan có thẩm
quyền phải đình chỉ vụ án. sai, vì: tùy vào giai
đoạn mà người bị hại rút yêu cầu để ra quyết định.
Nếu trong giai đoạn Đ tra thì ra quyết định đình chỉ
Đ tra đa k2 Đ164 . Nếu trong giai đoạn truy tố thì
ra quyết định đình chỉ vụ án k1 Đ169 . Nếu trong
giai đoạn chuẩn bị xét xử thì ra quyết định đình chỉ
vụ án Đ 180 .
7. HĐXX có thể thực hiện đồng thời việc yêu cầu
VKS khởi tố và tự mình khởi tố vụ án đó.
sai, vì: đoạn 3 k1 Đ104 thì HĐXX ra quyết định
khởi tố hoặc yêu cầu VKS KTVAHS nếu qua việc

xét xử tại phiên tòa mà phát hiện được tội phạm
hoặc người phạm tội mới cần phải Đ tra. Như vậy,
TA chỉ có thể thực hiện một trong hai hành vi là yêu
cầu VKS khởi tố hoặc tự mình khởi tố chứ không
được đồng thời thực hiện hai hành vi trên.
8. Tất cả các hoạt động chứng minh tội phạm chỉ
được thực hiện sau khi có quyết định khởi tố vụ
án HS của cơ quan có thẩm quyền.
sai, vì: Khám nghiệm hiện trường là một hoạt động
chứng minh tội phạm và vào k2 Đ150 thì hoạt
động khám nghiệm hiện trường có thể tiến hành
trước khi KTVAHS.
9. Trong mọi Tr/ hợp, khởi tố vụ án HS là dấu
hiệu tội phạm.
sai, vì: Đối với Tr/ hợp KTVAHS theo yêu cầu của
người bị hại quy định tại Đ105 thì để KTAHS

khơng chỉ là dấu hiệu tội phạm mà cịn có là u
cầu khởi tố của người bị hại.
10. Khi thực hiện chức năng công tố, VKS có
quyền hủy bỏ mọi quyết định khơng khởi tố
khơng có của các cơ quan có thẩm quyền.
sai, vì: khoản 1 Đ 108 thì HĐXX có quyền ra
quyết định khơng KTVA và vào khoản 3 Đ 109 thì
cũng tương tự như quyết định KTVA khơng có thì
đối với quyết định khơng KTVA khơng có của
HĐXX thì VKS khơng có quyền hủy bỏ mà chỉ
được kháng nghị lên TA cấp trên. Tuy nhiên, trên
thực tế HĐXX không ra quyết định không khởi tố
vụ án HS.

11. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi
tố vụ án HS thì có quyền thay đổi, bổ sung quyết
định khởi tố vụ án khơng có .
sai, vì: Đ 104 thì cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định KTVAHS bao gồm: CQĐT, VKS, HĐXX và
ngoài ra vào Đ 111 thì các cơ quan như Bộ đội
biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh
sát biển, các cơ quan khác của CAND, QĐND được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Đ tra
cũng có quyền ra quyết định KTVA. Cơ quan có
thẩm quyền ra quyết định KTVA nhiều như vậy
nhưng không phải tất cả các cơ quan trên đều có
quyền thay đổi bổ sung mà Đ 106 thì chỉ có
CQĐT và VKS mới có quyền thay đổi, bổ sung
quyết định KTVAHS.
Mặt khác, Đ 109 thì đối với các quyết định KTVA
khơng có của HĐXX thì VKS kháng nghị với TA
cấp trên còn đối với các quyết định khởi tố khơng
có của các chủ thể cịn lại thì VKS ra quyết định
hủy bỏ đối với các quyết định khởi tố đó chứ khơng
phải thay đổi, bổ sung. Việc thay đổi bổ sung chỉ
Tr/ hợp đối với những quyết định khởi tố có nhưng
khởi tố khơng đúng với hành vi phạm tội được quy
định tại Đ 106 .

CHƯƠNG VI. Đ TRA VỤ ÁN HS
1. Mọi Tr/ hợp thường dân phạm tội đều do
CQĐT thuộc lực lượng CAND Đ tra.
sai, vì: vào K2 Đ3 PLTCTAQS thì Tr/ hợp thường
dân phạm tội nhưng phạm tội có liên quan đến bí

mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội thì
TAQS có thẩm quyền xét xử. Và vào K2 Đ110


quy định: “CQĐT trong QĐND Đ tra các tội phạm
thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS. Do đó trong
Tr/ hợp thường dân phạm tội nhưng phạm tội có
liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho
quân đội thì do CQĐT trong QĐND Đ tra. Như vậy,
khơng phải trong mọi Tr/ hợp thường dân phạm tội
đều do CQĐT thuộc lực lượng CAND Đ tra,

giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Đ tra
mới được tiến hành Đ tra các VAHS. Do đó, khơng
phải tất cả các cơ quan có thẩm quyền KTVAHS
đều có thẩm quyền Đ tra vụ án.

2. Trong mọi Tr/ hợp, quân nhân phạm tội đều
do CQĐT trong QĐND tiến hành Đ tra.

sai, vì: vào K1 Đ5 PLTCĐTHS thì CQĐT và cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động Đ tra có thẩm quyền Đ tra VAHS. Tuy nhiên,
vào Đ 111 thì trong một số Tr/ hợp cơ quan được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt dộng Đ tra
khơng có thẩm quyền khởi tố bị can. Do đó khơng
phải tất cả các cơ quan có thẩm quyền Đ tra vụ án
đều có thẩm quyền khởi tố bị can.

sai, vì: vào Đ4 PL TCTAQS thì đối với Tr/ hợp

người đang phục vụ trong quân đội mà phát hiện
hành vi phạm tội của họ đã được thực hiện trước
khi vào quân đội nhưng tội phạm mà họ thực hiện
khơng liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt
hại cho quân đội thì thuộc thẩm quyền xét xử của
TAND. Do đó Khoản 2 Đ 110 quy định “CQĐT
trong QĐND Đ tra các tội phạm thuộc thẩm quyền
xét xử của TAQS” thì trong Tr/ hợp này mặc dù là
quân nhân phạm tội nhưng CQĐT trong QĐND
khơng có thẩm quyền Đ tra.
Như vậy, khơng phải trong mọi Tr/ hợp, quân nhân
phạm tội đều do CQĐT trong QĐND tiến hành Đ
tra.
3. Trong mọi Tr/ hợp khi Cán bộ ngành tư pháp
thực hiện hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động
tư pháp đều do CQĐT trong VKSNDTC thực
hiện việc Đ tra.
sai, vì: Đ 18 PLTCĐTHS thì VKSNDTC Đ tra các
vụ án HS về một số loại tội xâm phạm hoạt động tư
pháp mà người phạm tội là cán bộ thuộc các cơ
quan tư pháp khi các tội phạm đó thuộc thẩm quyền
xét xử của TAND. Do đó, nếu cán bộ ngành tư pháp
thực hiện hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động tư
pháp nhưng tội phạm đó thuộc thẩm quyền xét xử
của TAQS thì cơ quan Đ tra trong VKSNDTC
khơng có thẩm quyền Đ tra.
Như vậy, khơng phải trong mọi Tr/ hợp khi cán bộ
ngành tư pháp thực hiện hành vi phạm tội xâm
phạm hoạt động tư pháp đều do CQĐT trong
VKSNDTC thực hiện Đ tra.

4. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền KTVA đều
có thẩm quyền Đ tra vụ án.
sai, vì: Đ104 và Đ111 có nhiều cơ quan có thẩm
quyền khởi tố vụ án: VKS, TA, CQĐT, Bộ đội biên
phòng, Kiểm lâm, Hải quan…Tuy nhiên, vào K1
Đ5 PLTCĐTHS thì chỉ CQĐT và cơ quan được

5. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền Đ tra vụ án
đều có quyền khởi tố bị can.

6. Các cơ quan khác của CAND được giao một
số hoạt động Đ tra có quyền khởi tố bị can.
sai, vì: vào K2 Đ111 thì cơ quan khác của CAND
được giao một số hoạt động Đ tra khơng có quyền
khởi tố bị can mà sau khi khởi tố vụ án, tiên hành
những hoạt động Đ tra ban đầu thì phải chuyển hồ
sơ cho CQĐT có thẩm quyền trong thời hạn 7 ngày
kể từ ngày ra quyết định KTVA.
7. VKS không được quyền ra quyết định khởi tố
bị can.
sai, vì: vào K5 Đ126 thì sau khi nhận được hồ sơ
và kết luận Đ tra mà VKS phát hiện có người khác
đã thực hiện hành vi phạm tội trong vụ án chưa bị
khởi tố thì VKS quyết định khởi tố bị can.
8. Tất cả các hoạt động Đ tra chỉ được tiến hành
sau khi có quyết định KTVA
sai, vì: Khám nghiệm hiện trường là một trong
những hoạt động Đ tra quan trọng. K2 Đ150 thì
hoạt động khám nghiệm hiện trường có thể tiến
hành

trước
khi
KTVAHS.
Như vậy, khơng phải tất cả các hoạt động Đ tra chỉ
được tiến hành sau khi có quyết định khởi tố vụ án
HS.

9. Việc ủy thác Đ tra chỉ được tiến hành giữa các
CQĐT với nhau.
đúng, vì: vào Đ118 quy đinh “khi cần thiết, cơ
quan Đ tra có thể ủy thác cho cơ quan Đ tra khác
tiến hành một số hoạt động Đ tra”. Như vậy, việc ủy


thác Đ tra chỉ được tiến hành giữa các cơ quan Đ tra
với nhau.

đúng, vì: vào K1 Đ95 và K1 Đ125 thì mọi hoạt
động Đ tra phải lập thành biên bản do tính chất
quan trọng của nó là một trong những loại nguồn
của chứng cứ được quy định tại Đ d, K2, Đ64 .

10. Trong một số Tr/ hợp cần thiết, CQĐT được
ủy thác có quyền từ chối việc ủy thác.
sai, vì: vào Đ118 thì CQĐT được nhận ủy thác có
trách nhiệm thực hiện đầy đử những việc được ủy
thác theo thời hạn mà cơ quan Đ tra ủy thác yêu
cầu. Đây là nghĩa vụ của CQĐT nhận ủy thác do đó
khơng được thừ chối việc ủy thác.


15. Trong mọi Tr/ hợp, khi khám xét phải có
lệnh.
sai, vì: vào K3 Đ142 thì trong Tr/ hợp bắt người
hoặc khi có để khẳng định người có mặt tại nơi
khám xét giấu trong người đồ vật, tài liệu cần thu
giữ thì có thể tiến hành khám người mà khơng cần
có lệnh.

11. Trong mọi Tr/ hợp kết thúc Đ tra, CQĐT
phải ra bản kết luận Đ tra.
sai, vì: K2 Đ32 quy định về Đ tra theo thủ tục rút
gọn thì khi kết thúc Đ tra, CQĐT không phải làm
bản kết luận Đ tra mà ra quyết định đề nghị truy tố
và gủi hồ sơ vụ án cho VKS. Như vậy, không phải
trong mọi Tr/ hợp kết thúc Đ tra, CQĐT phải ra bản
kết luận Đ tra.

12. Mọi hoạt động Đ tra đều phải có người
chứng kiến.
sai, vì: Trong một số hoạt động Đ tra như khởi tố bị
can được quy định tại Đ126 , hỏi cung được quy
định tại Đ131 thì khơng cần phải có người chứng
kiến.

16. Lệnh khám xét bao giờ cũng phải được VKS
phê chuẩn
sai, vì: vào K1 Đ141 thì chỉ lệnh khám xét của
những người được quy định tại điểm d K1 Đ80 thì
mới phải được VKS phê chuẩn.


17. Đối chất chỉ được Tr/ hợp với những người
có tư cách tố tụng giống nhau.
sai, vì: K1 Đ138 thì đối chất khơng phụ thuộc vào
việc người có tư cách tố tụng có giống nhau hay
khơng mà khi có sự mâu thuẫn trong lời khai giữa
hai hay nhiều người thì ĐTV tiến hành đối chất. Do
vậy, đối chất không chỉ được Tr/ hợp với những
người có tư cách tố tụng giống nhau.

13. Người chứng kiến là người biết được tình tiết
vụ án nhưng khơng được triệu tập để trở thành
người làm chứng.
sai, vì: vào Đ123 thì người chứng kiến khơng phải
là người biết được tình tiết của vụ án nhưng khơng
được triệu tập để trở thành người làm chứng, mà tư
cách của người chứng kiến được hiểu là người được
mời tham dự hoạt động Đ tra trong một số Tr/ hợp
do quy định. Trách nhiệm của người chứng kiến là
xác nhận nội dung và kết quả công việc mà Đ tra
viên đã tiến hành trong khi mình có mặt.

14. Mọi hoạt động Đ tra đều phải lập thành biên
bản.

18. Hoạt động khám nghiệm hiện trường chỉ do
CQĐT thực hiện.
sai, vì: vào Đa K1 Đ19 thì mặc dù bộ đội biên
phịng khơng phải là cơ quan Đ tra nhưng cũng có
thẩm quyền tiến hành hoạt động khám nghiệm hiện
trường. Do đó, khơng phải hoạt động khám nghiệm

hiện trường chỉ do CQĐT thực hiện.

19. Những người có thẩm quyền ra lệnh khám
xét thì có quyền ra lệnh kê biên tài sản.


sai, vì: Đ141 thì những người có thẩm quyền ra
lệnh khám xét là những người được quy định tại K1
Đ80 và K2 Đ81 nhưng K1 Đ146 thì người có
quyền ra lệnh kê biên tài sản là những người được
quy định tại K1 Đ80 . Do đó những người có thẩm
quyền ra lệnh khám xét quy định tại K2 Đ81 sẽ
không có quyền ra lệnh kê biên tài sản.
Như vậy, khơng phải những người có thẩm quyền
ra lệnh khám xét thì có quyền ra lệnh kê biên tài
sản.

20. KSV có quyền tiến hành một số hoạt động Đ
tra trong giai đoạn truy tố?

21. Trong mọi Tr/ hợp thời hạn tạm giam để Đ
tra ln ngắn hơn thời hạn Đ tra.
sai, vì: vào khoản 1 Đ119 và K1 Đ120 thì trong
Tr/ hợp khơng gia hạn thì thời hạn tạm giam để Đ
tra bằng thời hạn Đ tra. Do đó, khơng phải mọi Tr/
hợp thời hạn tạm giam để Đ tra luôn ngắn hơn thời
hạn Đ tra.

22. Trong mọi Tr/ hợp, CQĐT phải ra quyết
định phục hồi Đ tra khi có hủy bỏ quyết định

đình chỉ, tạm đình chỉ Đ tra.
sai, vì: vào K1 Đ165 thì CQĐT chỉ ra quyết định
phục hồi Đ tra khi có hủy bỏ quyết định đình chỉ,
tạm đình chỉ Đ tra và chưa hết thời hiệu truy cứu
TNHS. Do đó, nếu có hủy bỏ quyết định đình chỉ,
tạm đình chỉ diều tra nhưng hết thời hiệu truy cứu
TNHS thì CQĐT khơng thể ra quyết định phục hồi
Đ tra. Như vậy, không phải trong mọi Tr/ hợp,
CQĐT phải ra quyết định phục hồi Đ tra khi có
hủy bỏ quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ Đ tra.

CHƯƠNG VII. XÉT XỬ SƠ THẨM
1. TA cấp huyện có quyền xét xử tất cả các tội
phạm ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm
trọng.
sai, vì: vào quy định tại K1 Đ170 thì TA cấp
huyện xét xử sơ thẩm những vụ án HS về những tội

phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tộ
phạm rất nghiêm trọng. Tuy nhiên, những tội
phạm: các tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia,các
tội phá hoại hòa bình, chống lồi người và tội phạm
chiến tranh; các tội phạm quy định tại các Đ 93, 95,
96, 172, 216, 217, 218, 219, 221, 222, 223, 224,
225, 226, 263, 293, 294, 295, 296, 322, và 323
BLHS mặc dù những tội phạm này có thể thuộc vào
những loại tội phạm trên nhưng TA cấp huyện
khơng có quyền xét xử.

2. TAND cấp huyện khơng được tun bị cáo

q 15 năm tù;
sai, vì: Mặc dù Đ 170 thì đối với loại tội cao nhất
mà TA cấp huyện có thể xét xử là tội phạm rất
nghiêm trọng có mức hình phạt tối đa là 15 năm tù
nhưng giới hạn 15 năm tù này chỉ giới hạn đối với
một tội. Do đó, nếu tổng hợp nhiều tội thì mức phạt
tù có thể q 15 năm tù.

3. TA nhân dân chỉ xét xử dân thường phạm tội.
sai, vì: vào Đ4 PLTCTAQS thì TAND có thể xét
xử quân nhân phạm tội trong Tr/ hợp hành vi phạm
tội của quân nhân thực hiện trước khi vào quân
nhân và tội mà qn nhân vi phạm khơng xâm
phạm đến bí mật quân sự, không xâm phạm đến tài
sản quân đội.
4. Trong mọi Tr/ hợp nếu có bị cáo thuộc thẩm
quyền xét xử của TAQS, có bị cáo thuộc thẩm
quyền của TAND thì để đảm bảo bí mật qn sự,
TAQS xét xử tồn bộ
sai, vì: Đ5 PLTCTAQS thì trong Tr/ hợp có bị cáo
thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS, có bị cáo thuộc
thẩm quyền của TAND nếu có thể tách được vụ án
thì TAQS xét xử bị cáo thuộc thẩm quyền của mình,
TAND xét xử bị cáo thuộc thẩm quyền của mình.
Cịn nếu khơng tách được vụ án thì TAQS mới xét
xử tồn bộ vụ án. Do đó khơng phải trong mọi Tr/
hợp nếu có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử của
TAQS vừa có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử xủa
TAND thì TAQS xét xử tồn bộ.



5. TA cấp sơ thẩm không được quyền xét xử bị
cáo theo tội danh khác với tội danh VKS đã truy
tố.
sai, vì: vào quy định tại đoạn 2 Đ196 và mục 2.2
phần II NQ 04 thì TA có thể xét xử bị cáo về một
tội khác bằng hoặc nhẹ hơn tội mà VKS đã truy tố.

6. TA cấp sơ thẩm được quyền xét xử bị cáo theo
tội danh khác nặng hơn tội danh VKS đã truy tố.
sai, vì: vào quy định tại đoạn 2 Đ196 và mục 2.2
phần II NQ 04 thì TA chỉ có thể xét xử bị cáo về
một tội khác bằng hoặc nhẹ hơn tội mà VKS đã truy
tố.

7. TA cấp sơ thẩm không được quyền xét xử bị
cáo theo khoản khác nặng hơn khoản mà VKS
đã truy tố.
sai, vì: vào đoạn 2 Đ196 và mục 2.1 phần II
NQ04 thì TA có thể xét xử bị cáo theo khoản khác
có thể nặng hơn hoặc nhẹ hơn so với khoản mà
VKS đã truy tố trong cùng một Đ luật.

8. Mọi Tr/ hợp chuyển vụ án cho TA khác chỉ Tr/
hợp khi vụ án chưa được đưa ra xét xử.
sai, vì: vào đoạn 2 Đ174 thì trong Tr/ hợp vụ án
thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS hoặc TA cấp
trên thì mặc dù vụ án đã được đưa ra xét xử vẫn
phải chuyển cho TA có thẩm quyền.


9. Trong mọi Tr/ hợp, thời hạn tạm giam để
chuẩn bị xét xử tính từ ngày nhận hồ sơ vụ án.
sai, vì: vào điểm b, điểm c mục 2.2 Phần I NQ04
thì trong một số Tr/ hợp thời hạn tạm giam khơng
tính từ ngày nhận hồ sơ vụ án. Đó là các Tr/ hợp:


Tr/ hợp bị can đang tạm giam mà thời hạn
tạm giam đang cịn, thì khi thời hạn tạm
giam gần hết cần phải xem xét có cần thiết
tiếp tục tạm giam nữa hay không. Nếu thấy
cần thiết tiếp tục tạm giam thì đề nghị chánh
án hoặc phó chánh án ra quyết định tạm

giam. Thời hạn tạm giam trong Tr/ hợp này
tính kể từ ngày tiếp theo ngày tạm giam cuối
cùng của lệnh tạm giam trước đó.


Tr/ hợp bị can đang được tại ngoại, nếu sau
khi nhận hồ sơ vụ án hoặc trong thời
hạn nghiên cứu hồ sơ vụ án thấy cần thiết
Tr/ hợp biện pháp tạm giam đối với họ thì
đề nghị chánh án hoặc phó chánh án ra lệnh
bắt và tạm giam ngay. Trong Tr/ hợp này
thời hạn tạm giam được tính kể từ ngày bắt
bị can để tạm giam.

10. TA có quyền xét xử vắng mặt bị cáo trong
một số Tr/ hợp luật định.

đúng, vì: K2 Đ187 thì TA có thể xét xử vắng mặt
bị
cáo
trong
Tr/
hợp:
+ Bị cao trốn tránh và việc truy nã khơng có kết quả
+ Bị cáo đang ở nước ngồi và khơng thể triệu tập
đến
phiên
tịa
+ Nếu sự vắng mặt của bị cáo không trở ngại việc
xét xử và họ đã được giao giấy triệu tập hợp lệ

11. Trong mọi Tr/ hợp khi thành viên của HĐXX
vắng mặt thì TA phải hỗn phiên tịa.
sai, vì: Theo tinh thần của Đ186 nếu có thành viên
dự khuyết thì khơng phải hỗn
12. Trong mọi Tr/ hợp bắt buộc phải có người
bào chữa khoản 2 Đ 57 mà người bào chữa
vắng mặt, HĐXX phải hỗn phiên tịa
sai, vì: tinh thần tại điểm d mục 3 phần II NQ03
thì khơng phải trong mọi Tr/ hợp bắt buộc phải có
người bào chữa K2 Đ57 mà người bào chữa vắng
mặt thì HĐXX phải hỗn phiên tịa mà vào từng
Tr/ hợp: nếu người bào chữa vắng mặt mà bị cáo và
người đại diện yêu cầu từ chối người bào chữa thì
HĐXX khơng phải hỗn phiên tòa. Nếu người bào
chữa vắng mặt mà bị cáo, người đại diện khơng có
u cầu từ chối người bào chữa thì HĐXX phải

hỗn phiên tịa.
* Thực tiễn: Trong Tr/ hợp bắt buộc nếu người bào
chữa vắng mặt mà có gửi bản bào chữa trước thì TA
vẫn tiến hành xét xử bình thường. Nếu khơng gửi


bản bào chữa trước thì tùy vào từng Tr/ hợp như
trên.

13. Đối với bị cáo không bị tam giam nhưng bị
xử phạt tù thì HĐXX bắt buộc phải ra quyết
định bắt tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án.
sai, vì: vào K2 Đ228 thì đối với bị cáo khơng bị
tạm giam nhưng bị xử phạt tù thì chỉ bắt tạm giam
để chấp hành hình phạt tù khi bản án đã có hiệu lực
pháp luật.

13. Trong mọi Tr/ hợp khi VKS rút quyết định
truy tố trước khi mở phiên tòa thì TA phải đình
chỉ vụ án.
sai, vì: vào mục 1 phần III TT01/1988 thì khơng
phải trong mọi Tr/ hợp khi VKS rút quyết định truy
tố trước khi mở phiên tòa thì TA phải đình chỉ vụ án
mà chỉ khi VKS rút tồn bộ quyết định truy tố thì
hội đồng xét xử mới ra quyết định đình chỉ vụ án,
cịn nếu rút một phần thì HĐXX chỉ xét xử phần
khơng bị rút truy tố.

14. Trong mọi Tr/ hợp, nếu thẩm phán khơng thể
tiếp tục tham gia xét xử mà có thẩm phán dự

khuyết thì TA vẫn tiếp tục xét xử.
sai, vì: khoản 2 Đ 186 thì khơng phải trong mọi
Tr/ hợp nếu thẩm phán không thể tiếp tục tham gia
xét xử mà có thẩm phán dự khuyết thì TA vẫn tiếp
tục xét xử mà TA vẫn tiến hành xét xử chỉ khi thẩm
phán dự khuyết có mặt tại phiên tịa ngay từ đầu.

khơng. Nếu bị cáo đồng ý thì ghi vào biên bản
phiên tòa và tiến hành xét xử vụ án theo thư tục
chung. Nếu bị cáo khơng đồng ý thì HĐXX mới
hỗn phiên tịa.

16. Chỉ có những người tiến hành tố tụng mới có
quyền xét hỏi tại phiên tịa.
sai, vì: vào K2 Đ207 thì khơng chỉ có những
người tiến hành tố tụng mới có quyền xét hỏi tại
phiên tịa mà người bào chữa, người bảo vệ quyền
lợi của đương sự, người giám định cũng có quyền
xét hỏi tại phiên tịa.

17. Khi tun án, tất cả những người có mặt
trong phịng xử án đều phải đứng dậy.
sai, vì: vào mục 3.1 phần III NQ04 thì khi tun
án khơng phải tất cả những người có mặt trong
phịng xử án đều phải đứng dậy mà đối với những
người vì lý do sức khỏe được chủ tọa phiên tịa cho
phép ngồi tại chỗ thì không phải đứng dậy

CHƯƠNG VIII: XÉT XỬ PHÚC THẨM, TÁI
THẨM, GIÁM ĐỐC THẨM, THỦ TỤC RÚT

GỌN
1. Phúc thẩm là thủ tục đương nhiên đối với việc
giải quyết vụ án HS.
sai, vì: vào Đ230 thì phúc thẩm khơng phải là thủ
tục đưuong nhiên đối với việc giải quyết vụ án HS
mà thủ tục phúc phẩm chỉ diễn ra khi bản án, quyết
định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng
cáo, kháng nghị hợp pháp.

15. Trong Tr/ hợp bị cáo chưa nhận được bản
cáo trạng thì HĐXX phải hỗn phiên tịa.

2. Trong mọi Tr/ hợp, người kháng cáo vắng mặt
thì HĐXX phúc thẩm phải hỗn phiên tịa.

sai, vì: vào mục 1.5 phần III NQ 04 thì khơng phải
trong mọi Tr/ hợp bị cáo chưa nhận được bản cáo
trạng thì HĐXX phải hỗn phiên tịa mà phải tùy
vào
từng
Tr/
hợp:
Nếu trong Tr/ hợp bị cáo chưa được giao nhận bản
cáo trạng và quyết định vụ án ra xét xử hoặc đã
nhận được quyết định vụ án đưa vụ án ra xét xử tù 9
ngày trở xuống trước khi mở phiên tịa, thì phải hỏi
bị cáo có đồng ý để TA tiến hành xét xử vụ án hay

sai, vì: vào K2 Đ245 thì trong Tr/ hợp người
kháng cáo vắng mặt nhưng có lý do chính đáng thì

HĐXX có thể tiến hành xét xử nhưng khơng được
ra bản án hoặc quyết định khơng có lợi cho bị cáo
hoặc đương sự vắng mặt.
3. Quyền hạn của TA cấp phúc thẩm không bị
ràng buộc bởi nội dung kháng cáo, kháng nghị.


sai, vì: Đ 241 quy định về phạm vi của TA cấp
phúc thẩm : TA cấp phúc thẩm chỉ xem xét nội
dung kháng cáo, kháng nghị. Tuy nhiên, nếu xét
thấy cần thiết, TA cấp phúc thẩm có thể xem xét các
phần khác không bị kháng cáo, kháng nghị của bản
án.

4. Hội thẩm nhân dân có thể tham gia xét xử
phúc thẩm tại Tịa phúc thẩm TANDTC khi cần
thiết.
sai, vì: vào K2 Đ2 thì hội thẩm nhân dân chỉ cơ
cấu ở TAND cấp tỉnh và TAND cấp huyện cịn
trong TANDTC khơng có hội thẩm.

5. TA cấp phúc thẩm có quyền tăng hình phạt
cho bị cáo có kháng cáo, kháng nghị theo hướng
giảm nhẹ.

8. TA cấp phúc thẩm chỉ xét xử theo nội dung
kháng cáo, kháng nghị.
sai, vì: theo Đ345 thì ngồi nội dung kháng cáo
kháng nghị thì nếu xét thấy cần thiết TA cấp phúc
thẩm có thể xem xét các phần khác không bị kháng

cáo kháng nghị của bản án. Tr/ hợp cần thiết là Tr/
hợp ở phần không bị kháng cáo hoặc kháng nghị có
điểm cần được giảm nhẹ trách nhiệm HS cho bị
cáo.
Lưu ý : Nếu bỏ từ ‘chỉ’ sẽ đúng.
9. TA cấp phúc thẩm được quyền xét xử bị cáo
theo tội danh khác nặng hơn tội danh mà TA cấp
sơ thẩm đã Tr/ hợp.
=>sai, vì: vào K3 Đ249 BLHS và điểm c mục 5
phần VI TT01/1988 thì TA cấp phúc thẩm chỉ có
quyền tăng hình phạt cho bị cáo khi thỏa mãn Đ
kiện : phải có kháng cáo hoặc kháng nghị hợp pháp
theo hướng tăng nặng đối với bị cáo và phải có để
sửa bản án theo hướng tăng nặng.

sai, vì: vào K3 Đ249 BLHS và điểm c mục 5 phần
VI TT01/1988 thì TA cấp phúc thẩm chỉ có quyền
tăng hình phạt cho bị cáo khi thỏa mãn Đ kiện: phải
có kháng cáo hoặc kháng nghị hợp pháp theo hướng II) ĐỀ MẪU
tăng nặng đối với bị cáo và phải có để sửa bản án
theo hướng tăng nặng.
Đề 1
6. Khi Sửa bản án theo hướng giảm nhẹ, quyền
hạn của HĐXX phúc thẩm không phụ thuộc vào
hướng kháng cáo, kháng nghị.
đúng, vì: Kháng cáo kháng nghị có thể theo hướng
tăng nặng hoặc giảm nhẹ. Tuy nhiên vào K3 Đ249
thì ngay cả khi kháng cáo hoặc kháng nghị theo
hướng tăng nặng nhưng có để giảm nhẹ thì HĐXX
vẫn có quyền sửa bản án theo hướng giảm nhẹ. Do

vậy mà khi sửa bản án theo hướng giảm nhẹ, quyền
hạn của HĐXX phúc thẩm không phụ thuộc vào
hướng kháng cáo, kháng nghị.
7. HĐXX phúc thẩm có quyền trả hồ sơ Đ tra bổ
sung.
sai, vì: Theo quy định K2 Đ248 thì HĐXX phúc
thẩm khơng có quyền trả hồ sơ Đ tra bổ sung mà
khi nhận thấy việc Đ tra ở cấp sơ thẩm không đầy
đủ mà cấp phúc thẩm không thể bổ sung được thì
TA cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để Đ tra lại
K1 Đ250 .

1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải từ chối
tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là
người thân thích với người bào chữa
trong vụ án đó.
Đúng. Đ 49 2015 quy định về các Tr/ hợp phải từ
chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành
tố tụng thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải từ
chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu có rõ
ràng khác để cho rằng họ có thể không vô tư trong
khi làm nhiệm vụ. Tr/ hợp Thẩm phán chủ tọa phiên
tịa là người thân thích với người bào chữa trong vụ
án thì Thẩm phán chủ tọa phiên tịa có thể khơng vơ
tư trong khi xét xử, quyết định hình phạt.
2.Một người có thể TGTT với hai tư cách trong
vụ án HS.
Đúng.Đ 55 2015. Một người có thể TGTT với
nhiều tư cách miễn là quyền và nghĩa vụ của các tư
cách đó khơng loại trừ lẫn nhau và quyền và lợi ích

của các tư cách đó khơng đối chọi nhau. Ví dụ: Bị
hại trong vụ án HS tham gia vụ án HS với tư cách
là bị hại. Tuy nhiên nếu bị hại có yêu cầu bồi


thường thiệt hại thì lúc này Bị hại có thêm một tư
cách TGTT là nguyên đơn dân sự.
3.Biện pháp tạm giam không Tr/ hợp với bị can
là người dưới 18 tuổi bị khởi tố về tội ít nghiêm
trọng.
Sai. khoản 4, Đ 419 2015. trong Tr/ hợp bị can, bị
cáo từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 phạm tội ít nghiêm
trọng mà Bộ luật HS quy định hình phạt tù đến 02
năm thì có thể bị Tr/ hợp biện pháp tạm giam nếu
họ tiếp tục phạm tội, bỏ trốn và bị bắt theo quyết
định truy nã. Do đó, biện pháp tạm giam có thể Tr/
hợp với bị can là người dưới 18 tuổi bị khởi tố về
tội ít nghiêm trọng nếu bị can tiếp tục phạm tội, bỏ
trốn và bị bắt theo quyết định truy nã.

4. Thời hạn Đ tra bổ sung được xác định
theo loại tội phạm.
Sai.khoản 2 Đ 174 2015. Thời hạn Đ tra bổ sung
không được xác định theo loại tội phạm mà vào
loại cơ quan tiến hành tố tụng trả Đ tra bổ sung. Tr/
hợp vụ án do VKS trả lại để yêu cầu Đ tra bổ sung
thì thời hạn Đ tra bổ sung khơng q 02 tháng, nếu
do TA trả lại để yêu cầu Đ tra bổ sung thì thời hạn
Đ tra bổ sung khơng q 01 tháng.
Câu 2 Hãy nêu hướng giải quyết và cơ sở pháp

lý để Tr/ hợp của Hội đồng xét xử phúc thẩm
trong các Tr/ hợp sau đây:
Tr/ hợp 1. Có xác định hành vi của bị cáo không
cấu thành tội phạm.
Khi có xác định hành vi của bị cáo khơng cấu
thành tội phạm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy
bản án sơ thẩm, tun bị cáo khơng có tội và đình
chỉ vụ án.
Tr/ hợp khoản 2 Đ 157 2015 thì hành vi của bị cáo
khơng cấu thành tội phạm là một trong các không
khởi tố vụ án HS. Tr/ hợp khoản 1 Đ 359 2015 thì
khi có quy định tại khoản 2 Đ 157 thì Hội đồng xét
xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm, tun bị cáo
khơng có tội và đình chỉ vụ án.
khoản 2 Đ 157 và khoản 1 Đ 359 2015.
Tr/ hợp 2. Có để tăng hình phạt cho bị cáo đã
kháng cáo yêu cầu giảm hình phạt (ngồi ra
khơng cịn kháng cáo, kháng nghị nào khác).

Về nguyên tắc khi bị cáo kháng cáo yêu cầu giảm
nhẹ hình phạt (ngồi ra khơng cịn kháng cáo,
kháng nghị nào khác) thì TA có chấp nhận hoặc
khơng chấp nhận u cầu giảm nhẹ hình phạt (khi
có giảm nhẹ) của bị cáo mà khơng thể làm tăng
nặng hình phạt (kể cả có tăng nặng hình phạt) của
bị cáo. Do đó, trong Tr/ hợp trên, TA cấp phúc thẩm
không chấp nhận kháng cáo và giữ nguyên bản án
sơ thẩm. điểm a, khoản 1, Đ 355 2015.
Câu 3 – Bài tập tình huống
A và B thực hiện hành vi giết 04 người tại tỉnh N.

Vụ án do cơ quan cảnh sát Đ tra Bộ Công an khởi
tố và Đ tra. Bản kết luận và đề nghị truy tố được
gửi đến VKS có thẩm quyền.
Câu hỏi 1: VKS nào có thẩm quyền quyết định
việc truy tố bị can A, B? VKS cấp nào có trách
nhiệm thực hành quyền cơng tố tại phiên tịa?
Tr/ hợp khoản 1 Đ 269 Bộ luật TTHS về Thẩm
quyền theo lãnh thổ: Do hành vi giết người được
thực hiện ở tỉnh N nên TA nhân dân thuộc tỉnh N có
thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án trên.
VKS nhân dân tỉnh N có thẩm quyền quyết định
việc truy tố bị can A, B.
Tr/ hợp khoản 1 Đ 239 2015 về thẩm quyền truy tố
thì VKS có thẩm quyền truy tố được xác định theo
thẩm quyền xét xử của TA đối với vụ án. Tr/ hợp
điểm a, khoản 2 và điểm c, khoản 1 Đ 268 2015 thì
thẩm quyền xét xử của vụ án A và B thực hiện hành
vi giết 04 người tại tỉnh N thuộc TA nhân dân tỉnh
N.
Do đó, VKS có thẩm quyền quyết định việc truy tố
bị can A, B là VKS nhân dân tỉnh N.
VKS nhân dân tỉnh N có trách nhiệm thực hành
quyền cơng tố tại phiên tòa xét xử sơ thẩm bị can A
và B phạm tội giết người.
Tr/ hợp khoản 1 Đ 239 2015 về thẩm quyền truy tố
thì VKS cấp nào thực hành quyền cơng tố và kiểm
sát Đ tra thì VKS cấp đó quyết định việc truy tố. Ở
vụ án trên, do TA nhân dân tỉnh N có thẩm quyền
xét xử sơ thẩm vụ án nên VKS nhân dân tỉnh N
kiểm sát hoạt động Đ tra, thực hành quyền công tố

tại phiên tòa.


Đ 123 Bộ luật HS 2015, sửa đổi, bổ sung năm
2017; Khoản 1, Đ 239, khoản 1, Đ 268 và khoản 1,
Đ 269 2015.
Câu hỏi 2: Giả sử trong giai đoạn truy tố, VKS
phát hiện Đ tra viên trong vụ án là anh em kết
nghĩa của bị can A. Nêu hướng giải quyết của
VKS trong Tr/ hợp này.
Tr/ hợpTr/ hợp khoản 3, Đ 49 và điểm a, khoản 1, Đ
51 Bộ luật TTHS thì: Trong Tr/ hợp Đ tra viên
trong vụ án là anh em kết nghĩa của bị can thì đây
được xem là Tr/ hợp có thể cho rằng Đ tra viên có
thể khơng vơ tư trong khi làm nhiệm vụ Đ tra vụ án.
Do đó Tr/ hợp này thuộc một trong các Tr/ hợp phải
thay đổi Đ tra viên.
Trong Tr/ hợp trên, Tr/ hợp điểm e, khoản 2, Đ 41
2015 thì VKS nhân dân thực hành quyền cơng tố,
kiểm sát hoạt động Đ tra (Cụ thể: Viện trưởng VKS
nhân dân) yêu cầu Thủ trưởng Cơ quan Đ tra, cấp
trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động Đ tra thay đổi Đ tra viên trên.
khoản 3, Đ 49; điểm a, khoản 1, Đ 51 và điểm e,
khoản 2, Đ 41 2015.

tố lại nếu VKS vẫn giữ tội danh đã truy tố thì TA có
quyền xét xử bị cáo về tội danh nặng hơn đó.
3.Biện pháp tạm giam có thể Tr/ hợp cho bị can,
bị cáo là người dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm

trọng.
Đúng Đ 419 2015. thì trong Tr/ hợp bị can, bị cáo
từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 phạm tội ít nghiêm trọng
mà Bộ luật HS quy định hình phạt tù đến 02 năm
thì có thể bị Tr/ hợp biện pháp tạm giam nếu họ tiếp
tục phạm tội, bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy
nã.
4.Người thân thích của bị can, bị cáo có thể
TGTT là người làm chứng trong vụ án.
Đúng khoản 2, Đ 66 2015. Người thân thích của bị
can, bị cáo có thể TGTT là người làm chứng trong
vụ án nếu người thân thích của bị can, bị cáo không
là người bào chữa của người bị buộc tội và khơng
có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà khơng
có khả năng nhận thức được những tình tiết liên
quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc khơng
có khả năng khai báo đúng đắn. Do đó, người thân
thích của bị can, bị cáo có thể TGTT là người làm
chứng trong vụ án

ĐỀ 2
Câu 3 – Bài tập tình huống (3 điểm)

1. Lời nhận tội của Bị can, bị cáo là chứng
cứ của vụ án HS.
Sai. Đ 86, khoản 2, Đ 87 2015.
Lời nhận tội của Bị can, bị cáo là nguồn của chứng
cứ và chỉ được sử dụng làm chứng cứ khi thỏa mãn
các thuộc tính của chứng cứ (tính khách quan, tính
liên quan, tính hợp pháp). Nếu Lời nhận tội của Bị

can không thỏa mãn 01 trong các thuộc tính trên
của chứng cứ thì khơng phải là chứng cứ. Ví dụ:
Lời nhận tội của Bị can, bị cáo khơng được thu thập
theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định thì
khơng đáp ứng tính hợp pháp của chứng cứ nên
không phải là chứng cứ.

2. TA sơ thẩm có thể xét xử bị cáo theo tội
danh nặng hơn tội danh mà VKS đã truy
tố.

Anh chị hãy nêu hướng giải quyết và cơ sở pháp lý
để Tr/ hợp của Cơ quan Đ tra trong các Tr/ hợp
sau:
Tr/ hợp 1. Khi xác định có dấu hiệu tội phạm.
Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm, trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Cơ quan Đ
tra có trách nhiệm khởi tố vụ án HS để xác định tội
phạm và xử lý người phạm tội, pháp nhân phạm tội.
Đ 18 2015.
Tr/ hợp 2. Khi có xác định bị can chưa đủ tuổi
chịu trách nhiệm HS.
Khi có xác định bị can chưa đủ tuổi chịu trách
nhiệm HS thì Cơ quan Đ tra ra quyết định không
khởi tố vụ án HS. khoản 3 Đ 157 2015.

Đúng Đ 298 2015.

Tr/ hợp 3. Khi trưng cầu giám định mà chưa có
kết quả nhưng đã hết hạn Đ tra.


Đ 298 2015 về Giới hạn của việc xét xử thì Tr/
hợp xét thấy cần xét xử bị cáo về tội danh nặng hơn
tội danh VKS truy tố thì TA trả hồ sơ để VKS truy

Khi hết hạn Đ tra vụ án HS nhưng Cơ quan Đ tra
chưa nhận được kết quả trưng cầu giám định thì Cơ


quan Đ tra đề nghị VKS nhân dân cùng cấp ra
Quyết định gia hạn thời hạn Đ tra vụ án HS.

thực hiện chức năng kiểm sát xét xử. Đ 18, Đ 19
Luật Tổ chức Viện kiếm sát nhân dân năm 2014.

khoản 9 Đ 165 2015.

4.Tr/ hợp Thư ký TA không thể tiếp tục tham
gia phiên tịa mà khơng có người thay thế thì
phải hỗn phiên tịa.

Tr/ hợp Cơ quan Đ tra đã đề nghị VKS nhân dân
cùng cấp ra Quyết định gia hạn thời hạn Đ tra vụ án
HS thì Cơ quan Đ tra ra Quyết định tạm đình chỉ Đ
tra vụ án HS.
điểm c, khoản 1, Đ 229 2015.
ĐẾ 3
1.Quan hệ pháp luật TTHS có thể xuất hiện
trước khi có quyết định khởi tố vụ án HS.
Đúng.Trong một số Tr/ hợp cần phải tiến hành một

số hoạt động trước khi có quyết định khởi tố như
Khám nghiệm hiện trường; Khám nghiệm phương
tiện; Thu thập thông tin, tài liệu, đồ vật từ cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan để kiểm tra, xác minh
nguồn tin; Khám nghiệm hiện trường; Khám
nghiệm tử thi; Trưng cầu giám định, yêu cầu định
giá tài sản đều là các quan hệ pháp luật TTHS nhằm
xác định tình tiết vụ án, xác định việc có hay khơng
tội phạm đã xảy ra, từ đó làm để khởi tố vụ án HS.
Do đó, Quan hệ pháp luật TTHS có thể xuất hiện
trước khi có quyết định khởi tố vụ án HS.
2.Đương sự trong vụ án HS có quyền yêu cầu
giám định, định giá tài sản.
Đúng.Đương sự trong vụ án HS có thể là Bị đơn
dân sự, nguyên đơn dân sự hoặc người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan. quy định tại điểm đ, khoản
2, Đ 63; điểm đ, khoản 2, Đ 64 và điểm c, khoản 2
Đ 65 2015 về quyền của nguyên đơn dân sự thì
đương sự có quyền yêu cầu giám định, định giá tài
sản theo quy định của pháp luật.
điểm đ, khoản 2, Đ 63; điểm đ, khoản 2, Đ 64 và
điểm c, khoản 2, Đ 65 2015.
3.Trong mọi Tr/ hợp VKS kháng nghị bản án
HS sơ thẩm thì VKS đang thực hiện chức năng
kiểm sát xét xử.
Sai. Không phải trong mọi Tr/ hợp VKS kháng nghị
bản án HS sơ thẩm đều là thực hiện chức năng kiếm
sát xét xử vì VKS có thể kháng nghị bản án HS sơ
thể do phát hiện oan, sai, bỏ lọt tội phạm, người
phạm tội là đang thực hành quyền công tố trong

giai đoạn xét xử vụ án HS chứ không phải đang

Sai.Tr/ hợp Thư ký TA (người tiến hành tố tụng)
không thể tiếp tục tham gia phiên tịa mà khơng có
người thay thế nhưng họ có thể tham gia lại phiên
tòa trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày tạm ngừng
phiên tịa thì phải tạm ngừng xét xử. Tại quy định
khoản 4, Đ 288 2015 thì Tr/ hợp Thư ký TA bị thay
đổi hoặc không thể tiếp tục tham gia phiên tịa thì
TA vẫn có thể xét xử vụ án nếu có Thư ký TA dự
khuyết; nếu khơng có người thay thế thì tạm ngừng
phiên tịa.
điểm b, khoản 1, Đ 251 và khoản 4, Đ 288 2015.
Câu 3 – Bài tập tình huống
Theo Cáo trạng thì bà A đang đi trên vỉa hè, bất
ngờ bị bà B lái xe từ phía sau vượt lên bên phải bà,
dùng tay trái thò vào cổ để giật dây chuyền. Theo
phản xạ, bà A nghiêng người dùng tay phải chụp
vào dây chuyền để giữ lại. Dây chuyền không bị
đứt, không bị giãn. B bị kéo ngã xe, định bỏ chạy
nhưng bị bắt giữ. Chồng và con của bà A làm
chứng sự việc như bà trình bày.
Chứng cứ buộc tội là lời khai của bị hại, lời khai
của các nhân chứng là chồng và con của bị hại và
vết xước trên cổ bị hại. Theo bà A thì vết xước là do
B dây nên, nhưng B trình bày rằng vết xước khơng
liên quan đến B, có thể do bà A theo phản xạ, đưa
tay lên chụp cổ nên tự gây ra cho mình… Vết xước
trên cổ bị hại khơng được giám định để làm cơ sở
xác định do ai gây nên, cơ chế hình thành… B cịn

khai rằng chiều đó đi chúc Tết nhưng quẹo nhầm
hẻm, khi quẹo ra thì chạy lên lề. Do là ngày Tết nên
lề thơng thống, khơng bị lấn chiếm bn bán,
cũng khơng có băng rơn hay bảng hiệu chắn lối đi.
Lịng đường khi đó đang lổm chổm đá dăm, rất khó
đi. Do vừa đi vừa nhìn số nhà, nên lúc vượt qua
người phụ nữ đang đi bộ trên lề có va quẹt. Hỏi:
Câu hỏi 1: Thẩm phán được phân cơng chủ tọa
phiên tịa sẽ giải quyết tình huống trên như thế
nào khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm?
Do vụ việc trên lời khai của các bên còn nhiều mâu
thuẫn, chưa đủ để xác định có hành vi phạm tội của


B hay không nên Thẩm phán được phân công chủ
tọa phiên tòa sẽ Trả hồ sơ để yêu cầu Đ tra bổ sung.

điểm đ, khoản 1, Đ 4 và điểm b, khoản 1, Đ 76
2015.

điểm b, khoản 1, Đ 277; điểm a, khoản 1, Đ 280 và
khoản 1, Đ 85 Bộ luật TTHS 2015.

2. Những người quy định tại khoản 1 Đ 113 năm
2015 có quyền Tr/ hợp tất cả các biện pháp ngăn
chặn.

Tình huống bổ sung
Giả sử B bị đưa ra xét xử và bị kết án 04 năm 06
tháng tù về tội cướp giật tài sản. Sau đó B kháng

cáo xin giảm nhẹ hình phạt. Hội đồng xét xử phúc
thẩm nhận thấy CQĐT đã không tiến hành thực
nghiệm Đ tra để xem hành vi mà B bị cáo buộc có
phù hợp với thực tế hay khơng.
Câu hỏi 2:
Nêu cách giải quyết của Hội đồng xét xử phúc thẩm
trong Tr/ hợp này?
điểm đ khoản 2 Đ 45 2015, thì Thẩm phán chủ tọa
phiên tịa có quyền tiến hành thực nghiệm Đ tra. Do
đó, trong Tr/ hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận
thấy cơ quan Đ tra đã không tiến hành thực nghiệm
Đ tra để xem hành vi mà B bị cáo buộc có phù hợp
với thực tế hay khơng thì Thẩm phán chủ tọa phiên
tịa có thể tổ chức tiến hành thực nghiệm Đ tra theo
quy định.
điểm đ khoản 2 Đ 45 2015
-----------*****************-------ĐỀ 4)
1 – Bào chữa chỉ định có thể được Tr/ hợp cho
người chưa bị khởi tố về HS.
Đúng. điểm đ, khoản 1, Đ 4 2015 quy định về việc
Giải thích từ ngữ thì Người bị buộc tội gồm: người
bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo. Trong đó,
người bị tạm giữ chưa bị khởi tố về HS.
Mà điểm b, khoản 1, Đ 76 2015 quy định về việc
Chỉ định người bào chữa thì Người bị buộc tội
(người bị tạm giữ) có nhược điểm về thể chất mà
không thể tự bào chữa nếu bản thân người bị buộc
tội, người đại diện hoặc người thân thích của họ
khơng mời người bào chữa thì cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng phải chỉ định người bào

chữa cho họ (Bào chữa chỉ định).
Do đó, Bào chữa chỉ định có thể được Tr/ hợp cho
người chưa bị khởi tố về HS (người bị tạm giữ).

Các biện pháp ngăn chặn Đ 109 2015 bao gồm:
giữ người trong Tr/ hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm
giam, bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi
cư trú, tạm hoãn xuất cảnh.
Những người quy định tại khoản 1, Đ 113 năm
2015 bao gồm: Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ
quan Đ tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS;
Chánh án, Phó Chánh án TA.
Theo đó, với mỗi cơ quan tiến hành tố tụng khác
nhau có thể có quyền Tr/ hợp các biện pháp ngăn
chặn khác nhau. Tuy nhiên, không phải người quy
định tại khoản 1 Đ 113 năm 2015 đều có quyền Tr/
hợp tất cả các biện pháp ngăn chặn. Ví dụ: Chánh
án, Phó Chánh án TA khơng có quyền Tr/ hợp biện
pháp ngăn chặn giữ người trong Tr/ hợp khẩn cấp.
(khoản 2, Đ 110 2015)
khoản 2, Đ 110; khoản 1, Đ 113 và Đ 109 2015
3 – VKS chỉ thực hành quyền công tố trong giai
đoạn truy tố.
Sai.VKS không chỉ thực hành quyền công tố trong
giai đoạn truy tố mà cịn thực hành quyền cơng tố
trong việc giải quyết nguồn tin về tội phạm (giai
đoạn giải quyết nguồn tin về tội phạm), thực hành
quyền công tố trong việc khởi tố vụ án HS, thực
hành quyền công tố trong giai đoạn Đ tra vụ án HS
và thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử.

Đ 159; Đ 161; Đ 165; Đ 266 2015.
4 – Trong mọi Tr/ hợp, bị cáo không được trực
tiếp đặt câu hỏi với người TGTT khác tại phiên
tòa.
điểm i, khoản 2, Đ 61 2015 quy định về quyền
của bị cáo thì Bị cáo có quyền đề nghị chủ tọa
phiên tịa hỏi hoặc tự mình hỏi người tham gia
phiên tòa nếu được chủ tọa đồng ý. Do đó, khơng
phải trong mọi Tr/ hợp, bị cáo khơng được trực tiếp
đặt câu hỏi với người TGTT khác tại phiên tịa mà
bị cáo có thể được trực tiếp đặt câu hỏi với người
TGTT khác nếu được chủ tọa đồng ý.


điểm i, khoản 2, Đ 61 2015.
Câu 3: 3 điểm – Bài tập
A và B thực hiện hành vi giết 04 người tại tỉnh N.
Vụ án do cơ quan CSĐT Bộ Công an khởi tố và Đ
tra. Bản kết luận Đ tra và đề nghị truy tố được gửi
đến VKS có thẩm quyền.
1 –VKS cấp cao có thẩm quyền quyết định việc
truy tố bị can A, B không? VKS cấp nào có trách
nhiệm thực hành quyền cơng tố tại phiên tịa?
VKS nhân dân cấp cao khơng có thẩm quyền quyết
định việc truy tố đối với bị can A, B. Bởi vì: khoản
2, Đ 41 Luật tổ chức VKS nhân dân năm 2014 thì
VKS nhân dân cấp cao thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ án, vụ
việc thuộc thẩm quyền giải quyết của TA nhân dân
cấp cao. Tuy nhiên vụ án trên thuộc thẩm quyền

giải quyết của TA nhân dân địa phương (cấp tỉnh)
nên VKS nhân dân cấp cao khơng có thẩm quyền
quyết định việc truy tố đối với A và B trong vụ án
này.
điểm c, khoản 1, Đ 268, Đ 269 2015 về Thẩm
quyền xét xử của TA thì hành vi của A và B phạm
tội Giết người quy định tại Đ 123 Bộ luật HS năm
2015 nên Thẩm quyền xét xử thuộc thẩm quyền của
TA nhân dân tỉnh N.
điểm c, khoản 1, Đ 268; Đ 269 và khoản 1, Đ 239
2015.
VKS nhân dân cấp tỉnh (tỉnh N) có trách nhiệm
thực hành quyền cơng tố tại phiên tịa
Bởi vì: khoản 1, Đ 239 2015 về Thẩm quyền truy
tố thì Thẩm quyền truy tố của VKS được xác định
theo thẩm quyền xét xử của TA đối với vụ án. Do
đó, Thẩm quyền truy tố của vụ án trên thuộc thẩm
quyền của VKS nhân dân tỉnh N.
điểm c, khoản 1, Đ 268; Đ 269 và khoản 1, Đ 239
2015.
2 –VKS phát hiện A là người chưa thành niên
nhưng CQĐT đã không chỉ định người bào chữa
cho A trong giai đoạn Đ tra. VKS giải quyết như
thế nào?
Đ 76 2015 quy định về việc chỉ định người bào
chữa thì Tr/ hợp Viện kiếm sát phát hiện A là người
chưa thành niên nhưng cơ quan Đ tra đã không chỉ

định người bào chữa cho A trong giai đoạn Đ tra thì
VKS phải yêu cầu hoặc đề nghị các tổ chức sau đây

cử người bào chữa gồm:
Đoàn luật sư phân công tổ chức hành nghề luật sư
cử người bào chữa hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước cử Trợ giúp viên pháp lý, luật sư bào chữa
cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận cử bào chữa viên nhân dân
bào chữa cho người bị buộc tội là thành viên của tổ
chức mình.
Đ 76 2015.
3 – Khi đang xem xét quyết định việc truy tố thì
B bỏ trốn. VKS sẽ giải quyết như thế nào?
điểm b, khoản 1, Đ 247 2015 thì Khi bị can bỏ
trốn mà khơng biết rõ bị can đang ở đâu nhưng đã
hết thời hạn quyết định việc truy tố thì VKS quyết
định tạm đình chỉ vụ án và phải yêu cầu Cơ quan Đ
tra truy nã bị can trước khi tạm đình chỉ vụ án.
đoạn 2, khoản 2, Đ 247 2015 thì Tr/ hợp vụ án có
nhiều bị can mà để tạm đình chỉ vụ án khơng liên
quan đến tất cả bị can thì tạm đình chỉ vụ án đối với
từng bị can. Trong Tr/ hợp này, việc B bỏ trốn
không ảnh hưởng, không liên quan đến A.
khoản 2, Đ 242 2015 quy định về về việc nhập
hoặc tách vụ án trong giai đoạn truy tố thì VKS
quyết định tách vụ án khi thuộc một trong các Tr/
hợp sau đây nếu xét thấy việc tách đó không ảnh
hưởng đến việc xác định sự thật khách quan, tồn
diện và đã có quyết định tạm đình chỉ vụ án đối với
bị can bỏ trốn.
Kết luận:

Khi đang xem xét quyết định việc truy tố thì B bỏ
trốn. VKS sẽ yêu cầu Cơ quan Đ tra truy nã đối với
B. Sau khi Cơ quan Đ tra đã ra quyết định truy nã
đối với B thì VKS ra quyết định Tạm đình chỉ vụ án
đối với bị can B rồi ra quyết định Tách vụ án HS để
tiếp tục giải quyết “phần” vụ án HS đối với bị can
A.
điểm b, khoản 1, và đoạn 2, khoản 2, Đ 247 và
khoản 2, Đ 242 2015



×