Khoa Y – Bộ môn Bệnh học
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
(Petic ulcer disease)
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Mục tiêu:
1.
Trình bày được cơ chế bệnh sinh của loét
dạ dày tá tràng
2.
Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đốn lt
dạ dày tá tràng
3.
Nêu được 4 biến chứng chính của bệnh
4.
Kể tên 5 nhóm thuốc chính điều trị lt dạ
dày tá tràng và hướng điều trị
Dịch tễ học
Tỷ lệ mắc bệnh :
3-4% dân số
10% (Mỹ)
Nam mắc nhiều hơn nữ
1,3 : 1
Loét tá tràng > loét dạ dày
5:1
Lứa tuổi hay gặp
30 - 60 tuổi
* Loét dạ dày (60% loét hang vị, bờ cong nhỏ)
Nhắc lại sinh lý giải phẫu dạ dày tá tràng
Thế nào là loét dạ dày tá tràng ?
CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Sự mất cân bằng giữa 2 nhóm yếu tố &
Yếu tố gây loét
Yếu tố bảo vệ
HCl, pepsin * #
Vi khuẩn HP * #
Stress #
Thuốc: NSAIDs,
corticoid
Rượu, thuốc lá #
Chất nhày * #
Bicarbonat
Hệ thống mạch máu
Sự toàn vẹn niêm
mạc *
Vai trò của acid HCl và men pepsin
Hội chứng Zollinger-Ellison *
Vai trò của vi khuẩn Helicobacter Pylory
Vi khuẩn HP trên bề mặt TB biểu mô dạ dày
95-100% loét tá tràng & 60-80% loét dạ dày có HP (+)
Helicobacter Pylory được nhuộm đen bằng
phương pháp Wathin-Starry silver
Cơ chế gây loét:
Tăng tiết acid
Phá huỷ glycoprotein
polymer của chất nhày.
Sản xuất men urease,
độc tố phá huỷ niêm mạc
*
Vai trị bảo vệ của chất nhày
Chất nhày mucin có tác
dụng như một KS ngăn
chặn sự phát triển của HP
do ức chế tổng hợp màng
TB VK (ức chế tổng hợp αglucosyl cholesterol là TP
duy nhất trên màng TB
HP) *
Sinh lý bệnh loét dạ dày tá tràng
Yếu tố tấn
công
1.
2.
3.
4.
5.
Nhiễm HP
NSAIDs
Corticoid
Rợu
Thuốc lá
Mất cân bằng
giữa y/tố tấn
công &y/tố bảo
vệ
Tăng hoạt động
của acid và
pepsin
Bảo vệ giảm
1.Thiếu máu,
shock, streess
2.Chậm tháo rỗng dạ dày
3.Trào ngợc dịch tá
tràng
4. Tuỵ giảm bài tiết kiềm để
trung hoà dịch vị
Sự bảo vệ của niêm
mạc
1. Bài tiết chất nhày
mucin
2. Bài tiết bicarbonat
3. Hệ thống mạch máu
4. Khả năng tái tạo TB
BM
5. Sản xuất
prostaglandin
Các bệnh liên
quan
1. Xơ gan
2. Suy thận mÃn
3. HC Zollinger
Ellison
4. Cờng tuyến giáp
5. Viêm tuỵ mÃn
Triệu chứng lâm sàng
1.
Thể điển hình
Đau bụng vùng thợng vị:
- Có t/chất chu kỳ
liên quan bữa ăn,
theo mùa trong năm
- Mất dần tính chu kỳ
ợ hơi, ợ chua
Nôn, buồn nôn
Khám: vùng thợng vị co cứng trong cơn đau
Ph©n khu ỉ bơng
1. HSP
2. MMP
3. HCP
7
4
4. TV
1
5. QR
6. HV
8
2
5
7. HST
9
3
6
8. MMT
9. HCT
2.
Thể không điển hình:
Tự đọc Sách bệnh học: trang 115
xét nghiệm
Thăm dò chức năng bài tiết dịch vị
1.
-
Hút dịch vị lúc đói
-
Nghiệm pháp kích thích bài tiết dịch
vị
-
Định lợng gastrin máu
2.
Chụp Xquang dạ dày tá tràng
3.
Nội soi
4.
Xét nghiệm sinh hoá
5.
Xét nghiệm tìm HP. Test thở
Một số hình ảnh Xquang
1.Loét dạ dày
2.Thân dạ
dày
3.Hành tá
tràng
4.Lỗ môn vÞ
5.Vïng hang
vÞ
Loét tá tràng
Loét mÃn tính dạ dày
Loét tá tràng mÃn tính
Một số hình ảnh nội soi
Life cycle of gastric ulcer
ỉ lt ®ang tiÕn triĨn
(Sharply punched out gastric
peptic ulcer cratergross.)
ỉ loét tạo những đ
ờng lợn mềm mại