Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Thực trạng phân tích tính hình tài chính tại công ty cổ phần chế tạo máy biến thế Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.86 KB, 42 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY
BIẾN THẾ HÀ NỘI
2.1 Đặc điểm và hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tài chính
2.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến phân tích
Công ty Cổ phần Chế tạo máy biến thế và Vật liệu điện Hà Nội là một
doanh nghiệp chuyên sản xuất thiết bị máy công nghiệp, do vậy chu trình sản xuất
sản phẩm thường dài, giá trị sản phẩm lớn. Điều này sẽ làm cho tốc độ lưu thông
vốn sẽ chậm so với các doanh nghiệp sản xuất trong các lĩnh vực khác.
Bên cạnh đó, do sản phẩm có giá trị lớn và nhu cầu tiêu thụ của sản
phẩm này không mang tính chất phổ biến, do vậy công ty hoạt động sản xuất kinh
doanh dựa vào đơn đặt hàng.
Từ đặc điểm đó, cho ta thấy muốn đánh giá đúng về tình hình tài chính
của công ty khi phân tích tình hình tài chính của công chúng ta chủ yếu tập trung
phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán, phân tích hiệu quả kinh doanh
và rủi ro tài chính của công ty.
2.1.2 Tài liệu cho phân tích
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
1
1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính ở Công ty Cổ phần Chế tạo máy biến thế và Vật
liệu điện Hà Nội do kế toán trưởng lập, kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra và
báo cáo cấp trên, chịu trách nhiệm trực tiếp với cấp trên về nội dung của Báo cáo.
Các báo cáo được lập định kì vào cuối mỗi quý và cuối năm. Báo cáo tài chính của
công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành
các tài sản đó.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
2
2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY CP CHẾ TẠO MÁY BIẾN THẾ VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN HÀ NỘI MẪU SỐ B01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh Số đầu năm Sổ cuối năm
A.Tài sản ngắn hạn
100
42.968.259.429 44.251.213.055
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
3
3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

I.Tiền và các khoản tương đương tiền
110
6.116.648.224 6.463.740.363
1.Tiền
111
6.116.648.224 6.463.740.363
2.Các khoản tương đương tiền
112
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
3.500.000.000
1.Đầu tư ngắn hạn
121
3.500.000.000
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
130
13.576.802.462 10.715.466.877
1.Phải thu của khách hàng
131
13.577.827.953 11.163.505.927
2.Trả trước cho người bán
132
1.264.610.169 333.140.750
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4.Phải thu theo tiến độ KH HĐXD
134
5.Các khoản phải thu khác

135
112.143.300
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
(1.377.778.960) (781.179.800)
IV.Hàng tồn kho
140
19.093.078.125 23.700.816.013
1.Hàng tồn kho
141
19.093.078.125 23.700.816.013
2.Dự phòng giảm giá HTK
149
V.Tài sản ngắn hạn khác
150
681.730.618 3.371.189.802
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
151
353.642.593 399.033.217
2.Thuế GTGT được khấu trừ
152
178.805.525 956.422.218
3.Tài sản ngắn hạn khác
158
149.282.500 2.015.734.367
B.Tài sản dài hạn
200
14.107.179.208 18.078.320.058
I.Các khoản phải thu dài hạn
210

1.Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3.Phải thu dài hạn nội bộ
213
4.Phải thu dài hạn khác
218
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II.Tài sản cố định
220
13.900.204.770 17.706.202.179
1.TSCĐ hữu hình
221
13.430.336.020 17.706.202.179
- Nguyên giá
222
24.950.696.467 29.847.279.144
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
(11.520.360.447) (12.161.076.965)
2.TSCĐ thuê tài chính
224
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
4
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nguyên giá

225
- Giá trị hao mòn lũy kế
226
3.TSCĐ vô hình
227

- Nguyên giá
228
16.274.000 16.274.000
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
(16.274.000) (16.274.000)
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
469.868.750 20.000.000
III.Bất động sản đầu tư
240
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV.Các khoản đàu tư tài chính dài hạn
250
1.Đầu tư vào công ty con
251
2.Đầu tư vào công ty liên kêt, liên doanh
252
3.Đầu tư dài hạn khác
258
4.Dự phòng giảm giá đầu tư TC dài hạn

259
V.Tài sản dài hạn khác
260
206.974.438 372.117.879
1.Chi phí trả trước dài hạn
261
206.974.438 372.117.879
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
3.Tài sản dài hạn khác
268
Tổn
g cộng tài sản
270
57.075.438.63
7
62.329.533.11
3
A.Nợ phải trả
300
18.682.217.197 26.191.432.424
I.Nợ ngắn hạn
310
18.649.632.447 26.158.847.674
1.Vay và nợ ngắn hạn
311
5.836.903.607 10.184.112.110
2.Phải trả người bán
312
8.539.342.660 6.079.179.116

3.Người mua trả tiền trước
313
2.122.508.125 2.143.862.242
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
289.387.531 216.070.585
5.Phải trả người lao động
315
1.639.528.444 3.259.641.124
6.Chi phí phải trả
316
7.Phải trả nội bộ
317
8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng
318
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
5
5
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9.Các khoản phải trả, phải nộp NH khác
319
221.962.080 4.275.982.497
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II.Nợ dài hạn
330
32.584.750 32.584.750
1.Phải trả dài hạn người bán
331

2.Phải trả dài hạn nội bộ
332
3.Phải trả dài hạn khác
333
4.Vay và nợ dài hạn
334
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
32.584.750 32.584.750
7.Dự phòng phải trả dài hạn
337
B.Vốn chủ sở hữu
400
38.393.221.440 36.138.100.689
I.Vốn chủ sở hữu
410
38.381.954.034 36.116.733.283
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
30.000.000.000 30.000.000.000
2.Thặng dư vốn cổ phần
412
3.267.775.000 3.267.775.000
3.Vốn khác của chủ sở hữu
413
4.Cổ phiếu quỹ
414
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7.Quỹ đầu tư phát triển
417
1.583.775.960 1.583.775.960
8.Quỹ dự phòng tài chính
418
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sử hữu
419
10.Lợi nhuận chưa phân phối
420
3.530.403.074 1.265.182.323
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
11.267.406 21.367.406
1.Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
11.267.406 21.367.406
2.Nguồn kinh phí
432
0
3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
Tổng cộng nguồn vốn
440
57.075.438.63
7

62.329.533.11
3
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
6
6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.Tài sản thuê ngoài
2.Vật tư hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hóa nhận bán họ, nhận ký gửi
4.Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại
6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doan
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
7
7
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY CP CHẾ TẠO MÁY BIẾN THẾ VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN HÀ NỘI MẪU SỐ 02B-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

số
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1.Doanh thu bán

hàng và cung cấp
dịch vụ
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần
(10=01-02)
4.Giá vốn hàng
bán
5.Lợi nhuận
gộp(20=10-11)
6.Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài
chính
-Trong đó: CP lãi
vay
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
52,147,537,773


-
52,147,537,7
73
44,394,113,1
27
7,753,424,646
32,546,231
698,929,
598
698,929,598
281,279,89
2
3,636,986,89
62,339,950,639
-
62,339,950,639
55,808,121,057
6,531,829,582
377,739,840
489,797,325
489,797,325
311,131,992
2,853,991,564
99.316.319.613
-
99.316.319.613
89.542.601.673
9.773.717.940
534.898.794
226.739.304

534.448.682
2.863.219.532
6.097.055.977
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
8
8
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8. Chi phí bán
hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10.Lợi nhuận
thuần từ HĐKD
{30=20+(21-22)-
(24+25)}
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
(40=31-32)
14.Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế(50=30+40)
15.Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế (60=50-51-
52)

18. Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
32
40
50
51
52
60
70
0
3,168,774,49
7

523,259,377
45,659,000
477,600,377
3,646,374,874
102,098,496

-
3.544.276.378

######

3,254,648,541
1,918,997,576
636,278,335
1,282,719,241
4,537,367,782
660,662,631

0
3.876.705.152
1366,67
268.451.337
-268.451.337
5.828.604.640
892.709.084
4.935.895.556
1645
2.2 Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh
2.2.1 Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết
quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Đối với phân tích
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
9
9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính, phương pháp so sánh thường được sử dụng bằng so sánh ngang (còn gọi
là phân tích ngang) và so sánh dọc (còn gọi là phân tích dọc). So sánh ngang là
việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên
từng chỉ tiêu của từng báo cáo tài chính, còn so sánh dọc là việc sử dụng các tỷ
suất, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài
chính và giữa các báo cáo để rút ra kết luận.
Không phải tất cả các trường hợp đều có thể áp dụng được phương pháp này,
mà phải tùy từng hoàn cảnh điều kiện mà người phân tích chọn phương pháp phân
tích phù hợp.
- Điều kiện so sánh của chỉ tiêu
Để so sánh được với nhau các chỉ tiêu phải đảm bảo các điều kiện có thể so
sánh. Các chỉ tiêu sử dụng để so sánh phải thống nhất về nội dung phản ánh, về

phương pháp tính toán, về thời gian và đơn vị đo lường. Nếu không thống nhất các
điều kiện so sánh thì việc so sánh sẽ không mang lại giá trị nhiều, có khi còn phản
ánh sai lệch thông tin.
- Gốc so sánh
Đây là một yếu tố vô cùng quan trọng, vì ta không thể so sánh được khi không
có số liệu của năm gốc. Việc xác định gốc phân tích tùy thuộc vào mục đích của
nhà phân tích. Gốc so sánh thường được xác dịnh theo thời gian và không gian.
+ Về mặt thời gian: Có thể lựa chọn kỳ kế hoạch, kỳ trước, cùng kỳ này năm trước
hay lựa chọn các điểm thời gian (năm, tháng,tuần, ngày cụ thể...) để làm gốc so
sánh.
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
10
10
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Về không gian: Có thể lựa chọn tổng thể hay lựa chọn các bộ phận của tổng thể,
lựa chọn các đơn vị khác có cùng điều kiện tương đương, để làm gốc so sánh.
Trong quá trình phân tích rất hiếm khi nhà phân tích sử dụng đơn lẽ một
phương pháp so sánh. Họ thường kết hợp nhiều phương pháp một cách linh hoạt để
có thể cung cấp cho người sử dụng thông tin tài chính một cách chính các nhất.
Ngoài phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ cũng được các nhà phân tích ưa
dùng.
2.2.2 Phương pháp loại trừ
Phương pháp loại trừ được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố độc lập tới chỉ tiêu nghiên cứu. Theo phương pháp này, để nghiên cứu ảnh
hưởng của một nhân tố nào đó, ta chỉ phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố còn
lại. Phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích dưới hai dạng là phương
pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định ảnh hưởng của từng
nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu nghiên cứu bằng cách thay thế lần lượt các

nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu nghiên
cứu khi trị số của nhân tố thay đổi. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong
trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích số. Tuy nhiên, hạn
chế của phương pháp này là nghiên cứu sự thay đổi của một nhân tố không liên hệ
với các nhân tố khác, trong khi trong thực tế quá trình kinh doanh, sự thay đổi của
nhân tố này kéo theo sự thay đổi của nhân tố khác.
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
11
11
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phương pháp số chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn. Phương pháp này được sử dụng khi các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu
dưới dạng tích, được sắp xếp theo thứ tự nhân tố số lượng rồi đến nhân tố chất
lượng. Khi phân tích ảnh hưởng của một nhân tố ta sử dụng phần chênh lệch của
nhân tố đó nhân với trị số của những nhân tố khác, nhân tố chưa thay đổi trị số giữ
nguyên ở kỳ gốc, nhân tố đã thay đổi trị số chuyển sang kỳ phân tích. Cuối cùng
tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố để đưa ra đánh giá phù hợp.
2.3 Nội dung phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chế tạo máy biến
thế và Vật liệu điện Hà Nội.
2.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty.
Việc đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty sẽ cung cấp cho người
sử dụng một cái nhìn tổng quát nhất về bức tranh tài chính của công ty. Kết quả
đánh giá sẽ cho phép người sử dụng báo cáo tài chính thấy được thực chất của quá
trình sản xuất kinh doanh và dự toán được khả năng phát triển của công ty trong
những năm tới, đồng thời có thể đưa ra quyết định đúng đắn cho mục đích của
mình.
a)Đánh giá cơ cấu và tình hình biến động của tài sản
Việc đánh giá cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản giúp cho
những nhà quản trị có cách nhìn đúng đắn về việc đầu tư vào các loại tài sản của

doanh nghiệp mình đã hợp lý hay chưa. Vì sao giá trị của loại tài sản này lại lớn,
của tài sản khác lại nhỏ, cơ cấu của các loại tài sản đã phù hợp với doang nghiệp
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
12
12
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mình hay chưa? Nếu chưa thì doanh nghiệp sẽ có cách giải quyết như thế nào cho
hợp lý?
Dựa vào BCĐKT phần tài sản ngày 31/12/2008 của công ty, ta lập được
bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản (Bảng 1).
Từ các chỉ tiêu trong bảng 1, ta thấy rằng :
Tổng tài sản cuối năm tăng so với đầu năm là 5.254.094.476 đồng, tương
ứng với 9,2%. Trong đó tài sản dài hạn tăng nhiều khoảng gần 4 tỷ đồng, tương
ứng với 28,1% so với đầu năm làm cho tỷ trọng của tài sản dài hạn lại càng tăng
so với cơ cấu tài sản đầu năm là 24,7%, cuối năm 2008 con số này là 29%. Mặt
khác, tỷ trọng tài sản ngắn hạn lại giảm, và tỷ lệ giảm đúng bằng tỷ lệ tăng của tài
sản dài hạn,khoảng 4,3%. Vậy lý do mà tài sản ngắn hạn giảm, tài sản dài hạn tăng
là gì? Và cơ cấu tài sản như hiện nay đã hợp lý hay chưa? Chúng ta sẽ đi vào phân
tích các chỉ tiêu cụ thể để tìm nguyên nhân cho lý do trên.
Khoản mục tiền và tương đương tiền tăng không đáng kế,tăng 347.092.139
đồng so với đầu năm, tương ứng là 5,6%. Như vậy, tiền vốn của doanh nghiệp hiện
đang được sử dụng rất tốt, không có tình trạng nguồn vốn nhàn rỗi.
Bên cạnh đó, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cuối năm giảm nhiều so
với đầu năm. Đầu năm 2008, giá trị các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là hơn 3 tỷ
đồng, đến cuối năm 2008, giá trị này là 0đồng.
Các khoản phải thu ngắn hạn cũng giảm, điều này chứng tỏ khả năng thu hồi
nợ trong năm của doanh nghiệp tương đối tốt hoặc cũng có thể do mức tiêu thụ
trong năm của doanh nghiệp không cao. Cụ thể, khoản phải thu ngăn hạn giảm
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D

13
13
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.861.335.585 đồng, tương ứng khoảng 21%. Khoản phải thu ngắn hạn giảm hơn 2
tỷ đồng, nhưng khoản mục tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp chỉ tăng
không đáng kể, câu hỏi đặt ra là doanh nghiệp đã sử dụngkhoản tiền đó vào mục
đích gì? Và liệu trong nền kinh tế như hiện nay thì quyết định đó có phù hợp hay
không?
Nguyên nhân chính của việc tài sản ngắn hạn giảm tỷ trọng so với đầu năm
là do các khoản phải thu ngắn hạn và đầu tư tài chính ngắn hạn giảm.
Mặt khác, tỷ trọng hàng tồn kho cuối năm của doanh nghiệp lại tăng so với
đầu năm, cụ thể tăng hơn 4 tỷ đồng, tương ứng với 24,1%. Điều này cho thấy trong
năm tài chính, khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp bị giảm xuống, và nguồn vốn
của công ty có dấu hiệu bị ứ đọng ở hàng tồn kho. Tốc độ quay vòng của đồng vốn
có dấu hiệu giảm. Công ty nên phát huy tích cực và cải thiện các khâu như bán
hàng, mẫu mã, chất lượng sản phẩm...để tạo mối quan hệ tốt và đẩy nhanh sức tiêu
thụ.
Tài sản ngắn hạn có tỷ lệ tăng và giảm gần xấp xỉ nhau, do vậy nguyên nhân
chính khiến tài sản biến động là nằm ở tài sản dài hạn.
Với một doanh nghiệp sản xuất thì tài sản cố định là yếu tố không thể thiếu
trong doanh nghiệp. Trong năm 2008, tài sản cố định của công ty tăng
3.805.997.409 đồng, tương ứng 27,4%. Điều này chứng tỏ trong năm 2008, công ty
đã đầu tư mua sắm tài sản cố định. Là một doanh nghiệp sản xuất trong ngành công
nghiệp mà tỷ trọng tài sản cố định so với tổng tài sản là 29%, chứng tỏ trang thiết
bị sử dụng cho việc sản xuất của công ty chưa được đầu tư đúng mức, cơ cấu tài
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
14
14
15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sản trong công ty chưa thực sự phù hợp với ngành. Do vậy, công ty nên có những
giải pháp đầu tư tài sản phù hợp, cân đối hợp lý cơ cấu tài sản để nâng cao chất
lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất và đấy nhanh quá trình tiêu thụ nhằm
đưa lại mức lợi nhuận cao nhất.
Chỉ tiêu

số
Cuối năm Đầu năm
Số tiền(đồng)
Tỷ
trọng
Số tiền(đồng)
Tỷ
trọng
Số tiền(đồng)
A.Tài sản ngắn hạn 100 44.251.213.055 0,71 42.968.259.429 0,753 1.282.953.626
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền
110 6.463.740.363 0,146 6.116.648.224 0,142
II.Các khoản đấu tư tài chính ngắn
hạn
102 0 - 3.500.000.000 0,081 -3.500.000.000
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
130 10.715.466.877 0,2422 13.576.802.462 0,316 -2.861.335.585
IV.Hàng tồn kho
140 23.700.816.013 0,5356 19.093.078.125 0,445 4.607.737.888
V.Tài sản ngắn hạn khác
150 3.371.189.802 0.0762 681.730.618 0,016 2.689.459.184
B.Tài sản dài hạn 200 18.078.320.058 0,29 14.107.179.208 0,247 3.971.140.850

I.Các khoản phải thu dài hạn
210 0 - 0 -
II.Tài sản cố định
220 17.706.202.179 0,9794 13.900.204.770 0,9853 3.805.997.409
III.Bất động sản đầu tư
230 0 - 0 -
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
240 0 - 0 -
V.Tài sản dài hạn khác
250 372.117.879 0,0206 206.974.438 0,0147
Tổ
ng tài sản
27
0
62.329.533.11
3

1,000
57.075.438.63
7

1,000 5.254.094.476
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
15
15
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1: Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D

16
16
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b)Đánh giá cơ cấu và tình hình biến động của nguồn vốn
Một doanh nghiệp muốn hoạt động được thì phải có tài sản, tài sản là
phương tiện, công cụ để doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của mình.
Nhưng tài sản lại được đầu tài trợ bằng nguồn vốn, một cơ cấu vốn hợp lý sẽ giúp
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn. Việc phân bổ cơ cấu giữa vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả như thế nào là phù hợp phụ thuộc vào nhà quản lý, vào năng lực
của nhà quản lý và hoàn cảnh kinh doanh của công ty. Nhưng tỷ trọng nợ phải trả
so với tổng nguồn vốn tối thiểu là bao nhiêu là hợp lý, đủ điều kiện để đánh giá
doanh nghiệp có một tình hình tài chính vững mạnh.
Với một doanh nghiệp sản xuất thì nguồn VCSH và nợ dài hạn của doanh
nghiệp phải đủ để tài trợ cho TSDH. TSDH là tài sản có thời gian sử dụng lâu dài,
vốn thu hồi chậm, do đó nó phải được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, lâu
dài.
Với Công ty Cổ phần Chế tạo máy biến thế và Vật liệu điện Hà Nội, qua
phân tích bảng 2, ta thấy tổng nguồn vốn của công ty cuối năm đã tăng so với đầu
năm là 5.254.094.476 đồng, tương ứng là 9,2%. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do
nhân tố cơ bản là Nợ phải trả biến động.
Cụ thể là Nợ phải trả của công ty tăng từ 18.682.217.197 đồng lên
26.191.432.424 đồng, tức là tăng 7.509.215.227 đồng tương ứng 40,2%. Tỷ trọng
nợ của công ty cũng tăng lên từ 32,7% lên 42%. Điều này chứng tỏ trong năm hiện
tại công ty chưa tích cực trả nợ. Mặt khác, tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn
vốn trong cả hai thời điểm đầu năm và cuối năm đều nhỏ hơn 45%, điều này chứng
Hồ thị Hoài Thương Kế toán 47D
17
17

×