Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch trải nghiệm tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG HỒNG NHUNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỀN DU LỊCH TRẢI
NGHIỆM TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: QLTNTN & DLST

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2020

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM


HỒNG HỒNG NHUNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỀN DU LỊCH TRẢI
NGHIỆM TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: QLTNTN & DLST

Lớp

: K48 QLTNTN &DLST

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2020

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông


Thái Nguyên, năm 2020


1

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài
nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế rất nhiều về ngành
nghề mà mình đang học. Trên cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường
mã SV2019-47 do tập thể gồm ba sinh viên Nguyễn Văn Cơng, Hồng Hồng
Nhung và Đoàn Nguyễn Anh Tú nghiên cứu, đã nghiệm thu và được đánh giá
loại B em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát
triển du lịch trải nghiệm tại huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên”.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Ngọc
Nông đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo, đóng
góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 16, tháng 7, năm 2020
Sinh viên


Hoàng Hồng Nhung


2

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Các loại hình dân ca, dân vũ tiêu biểu của Định Hóa .................... 19
Bảng 4.2. Các làng nghề truyền thống của Định Hóa..................................... 21
Bảng 4.3. Danh sách các Homestay xã Điềm Mặc huyện Định Hóa ............ 26
Bảng 4.4. Lượng du khách tới homestay tại huyện Định Hóa từ năm 20162018 ................................................................................................................. 27
Bảng 4.5: Phân kỳ khách du lịch Quốc tế đến tham quan Định Hóa. ............ 38
Bảng 4.6. Tỷ lệ du khách theo mục đích du lịch............................................. 40
Bảng 4.7: Mức độ hài lòng của khách du lịch về giá cả chất lượng dịch vụ lưu
trú..................................................................................................................... 41


3

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Khai mạc lễ hội Lồng Tồng ............................................................ 18
Hình 4.2. Đặc sản cơm lam Định Hóa ............................................................ 20
Hình 4.3. Lễ vinh danh các làng nghề chè huyện Định Hóa. ......................... 22
Hình 4.4. Du lịch Định Hóa ............................................................................ 22
Hình 4.5. Làng du lịch homestay tại huyện Định Hóa.................................... 25
Hình 4.6. Homestay hộ gia đình ơng Hồng Thanh Sáu ................................ 26
Hình 4.7. ATK Định Hóa ................................................................................ 27
Hình 4.8. Bản đồ Khu du lịch huyện Định Hóa – tỉnh Thái Ngun. [4] ....... 30
Hình 4.9: Dấu tích nhà tù chợ Chu ................................................................. 32

Hình 4.10. Lán Nà Mịn .................................................................................. 33
Hình 4.11. Di tích Đồi Khau Tý...................................................................... 34
Hình 4.12. Ngơi lán Bác ở và làm việc tại Đồi Khau Tý ................................ 35


4

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của cụm từ

ATK :

An Toàn Khu

BQL:

Ban quản lý

UNESCO

(United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization) Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc

UBND:

Ủy ban nhân dân


CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.


5

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 3
MỤC LỤC ......................................................................................................... 5
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................. 3
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu, cơ sở lí luận về hiệu quả kinh doanh du
lịch tại huyện Định Hóa .................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về du lịch ............................................................................... 3
2.1.2. Các loại hình du lịch ............................................................................... 4
2.1.3. Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch .............................................. 6
2.2. Khái quát về du lịch trải nghiệm ................................................................ 6
2.2.1. Khái niệm và sự khác biệt của du lịch trải nghiệm ................................. 6
2.3. Những nghiên cứu và hoạt động về du lịch trải nghiệm ............................ 7
2.3.1 Những điều cần lưu ý, chuẩn bị khi chọn du lịch trải nghiệm ................. 8
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 10
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 10
3.2. Nội dung của nghiên cứu ......................................................................... 10

3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 10
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 10
3.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ................................................ 10
3.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lí và biểu đạt thông tin ............................... 11


6

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 12
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến phát
triển du lịch trải nghiệm huyện Định Hóa....................................................... 12
4.1.1 Vị trí địa lí .............................................................................................. 12
4.1.2 Khí hậu ................................................................................................... 12
4.1.3 Địa hình, địa chất ................................................................................... 13
4.1.4 Hệ sinh thái ........................................................................................... 14
4.1.5 Thủy văn ................................................................................................. 14
4.1.6. Dân cư xã hội ........................................................................................ 15
4.2. Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch trải nghiệm tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................... 17
4.2.1. Thực trạng các điểm du lịch và giá trị lịch sử tại huyện Định Hóa, Tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 17
4.3. Đề xuất một số giải pháp để phát triển du lịch trải nghiệm tại huyện Định
Hóa, Tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 41
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 44
5.1. Kết luận .................................................................................................... 44
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 46


1


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay du lịch là nhu cầu thiết yếu đối với mọi người trong xã hội,
những năm qua du lịch là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất trên tồn cầu
và chiếm khoảng 65% tổng sản phẩm quốc dân của toàn thế giới, là ngành
đóng vai trị quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm và đem lại nhiều lợi nhuận.
Đất nước Việt Nam đang trên đà vươn lên mạnh mẽ cùng với khát vọng
lớn lao. Không chỉ vậy, dải đất hình chữ S lại có một tiềm năng du lịch to lớn:
thiên nhiên đẹp và thơ mộng, lịch sử hào hùng ngàn năm với nền văn hóa
mang đậm chất Á Đông. Sau 20 năm thực hiện đường lối đổi mới với sự
thơng thống của chính sách, cộng thêm vị trí địa lí thuận lợi khi nằm ở cửa
ngõ của khu vực Đông Nam Á, du lịch Việt Nam hội nhập với trào lưu chung
trên thế giới đã có những bước phát triển mạnh mẽ.
Bên cạnh đà phát triển của ngành du lịch Việt Nam nói chung và Thái
Nguyên nói riêng, Định Hóa được đánh giá là một trong những vùng đất có
nguồn tài nguyên du lịch nổi bật và đặc sắc trong tỉnh Thái Nguyên. Du lịch
Định Hóa được phát triển với bề dày lịch sử lâu đời. Chính nhờ những lợi thế
này, trong những năm qua, ngành công nghiệp khơng khói của huyện Định
Hóa cũng đã có những bước phát triển mạnh mẽ.
Một trong những vùng đất đẹp với cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, kỳ
thú của Thái Ngun hiện nay chính Định Hóa, nằm ở trung tâm vùng Việt
Bắc có nhiều đường bộ đi các địa phương, có thể lên biên giới phía Bắc, đi
Tây Bắc, Đơng Bắc tới trung du, xuống đồng bằng thuận lợi. Với lợi thế đó,
các loại hình du lịch sinh thái cũng là xu hướng bùng nổ trong thời gian gần
đây như: du lịch tâm linh, du lịch thăm quan, đặc biệt là du lịch trải nghiệm.
Huyện Định Hóa khơng những là một vùng đất có nguồn tài nguyên du lịch
nổi bật và đặc sắc, nơi đây cịn có nền văn hóa dân tộc bản địa đặc trưng,



2

cùng với đó là những lễ hội và văn hóa ẩm thực với những đặc sản như cơm
lam, măng... Tuy nhiên, thực tế cho thấy du lịch tại huyện Định Hóa vẫn chưa
thực sự phát triển, lượng khách tới tham quan trải nghiệm và lưu trú lại còn
rất hạn chế.
Xuất phát từ những vấn đề trên, em muốn chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp phát triển du lịch trải nghiệm tại huyện Định Hóa – tỉnh Thái
Nguyên” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp cùng với hi vọng rằng kết quả
nghiên cứu này sẽ góp một phần nhỏ vào chiến lược kinh phát triển ngành du
lịch của huyện.
2. Mục tiêu của đề tài
- Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế xã có lien quan đến phát triển du
lịch huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch trải nghiệm tại huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất giải pháp phát triển du lịch huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả của nghiên cứu sẽ là cơ sở dữ liệu phục vụ sử dụng cho việc
quản lý và là nguồn dữ liệu tin cậy để xây dựng các dự án khác. Đồng thời
cung cấp nguồn tư liệu tin cậy để phát triển lĩnh vực du lịch trải nghiệm tại
Định Hóa, Thái Nguyên.


3

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu, cơ sở lí luận về hiệu quả kinh

doanh du lịch tại huyện Định Hóa
2.1.1. Khái niệm về du lịch
Ngày nay du lịch đang là một ngành kinh tế được sự quan tâm của nhiều
người, khái niệm du lịch theo nghĩa rộng là các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội và nhân văn trong đó du lịch tồn tại và phát triển, tuy nhiên cho đến nay
nhiều quan điểm và nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa được thống nhất
do mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau mỗi người có mỗi cách hiểu khác nhau
về du lịch, và hiện nay có rất nhiều định nghĩa về du lịch, theo một số tổ chức
quốc tế và các nhà nghiên cứu từ các góc độ khác nhau đã đưa ra nhiều định
nghĩa về du lịch.
Du lịch là những hoạt động của con người đi đến nơi khác ngồi nơi cư
trú thường xun của mình trong thời gian rảnh để vui chơi, giải trí, vì cơng
việc hay vì mục đích khác mà ngồi mục đích kiếm tiền ở nơi mà họ đến. [1]
Du lịch còn là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về mặt
kinh tế đồng thời còn nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử
và văn hóa dân tộc.
Sự tồn tại và phát triển của du lịch với tư cách là một ngành kinh tế gắn
liền với khả năng khai thác tài ngun, chính vì vậy mà hoạt động du lịch liên
quan một cách chặt chẽ với môi trường, du lịch không chỉ mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho những nơi có những điểm đến hấp dẫn mà còn mang lại cho
người tham quan những kiến thức bổ ích mà cịn là nơi nghỉ ngơi, thư giản
giúp con người thỏa mái sau những ngày dài lao động mệt mỏi. Hoạt động du
lịch ở một chừng mực nhất định tạo nên một mơi trường mới góp phần cải
thiện môi trường, bên cạnh nếu việc khai thác, phát triển du lịch không hợp lý


4

có thể là ngun nhân mơi trường bị ơ nhiểm, tài nguyên cạn kiệt, suy giảm
hiệu quả của chính hoạt động du lịch. Do đó một loại hình du lịch mới đã xuất

hiện và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của du lịch nhưng vẫn bảo vệ môi trường,
không làm tổn hại đến cảnh quan thiên nhiên và đảm bảo phát triển du lịch lâu
dài đó là du lịch.
2.1.2. Các loại hình du lịch
Hoạt động du lịch có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tùy thuộc
tiêu chí đưa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về du lịch Việt Nam phân chia
các loại hình du lịch theo các tiêu chí cơ bản dưới đây [1]
- Phân loại theo môi trường – tài nguyên:
+ Du lịch giải trí.
+ Du lịch nghỉ dưỡng.
+ Du lịch khám phá.
+ Du lịch thể thao.
+ Du lịch lễ hội.
+ Du lịch tôn giáo.
+ Du lịch nghiên cứu (học tập).
+ Du lịch hội nghị.
+ Du lịch chữa bệnh.
+ Du lịch thăm thân nhân.
+ Du lịch công vụ.
– Phân loại theo lãnh thổ hoạt động.
+ Du lịch quốc tế.
+ Du lịch nội địa.
+ Du lịch quốc gia.
– Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch.
+ Du lịch miền biển.
+ Du lịch núi.


5


+ Du lịch đô thị.
+ Du lịch thôn quê.
– Phân loại theo phương tiện giao thông.
+ Du lịch bằng xe đạp.
+ Du lịch bằng ô tô.
+ Du lịch bằng tàu hoả.
+ Du lịch bằng tàu thuỷ.
+ Du lịch bằng máy bay.
– Phân loại theo loại hình lưu trú.
+ Du lịch ở khách sạn.
+ Du lịch ở nhà trọ.
+ Du lịch ở lều trại.
+ Du lịch ở làng du lịch.
– Phân loại theo lứa tuổi du lịch.
+ Du lịch thiếu niên.
+ Du lịch thanh niên.
+ Du lịch trung niên.
+ Du lịch người cao tuổi
– Phân loại theo độ dài chuyến đi
+ Du lịch ngắn ngày.
+ Du lịch dài ngày.
– Phân loại theo hình thức tổ chức.
+ Du lịch tập thể.
+ Du lịch cá nhân.
+ Du lịch gia đình
– Phân loại theo phương thức hợp đồng.
+ Du lịch trọn gói.
+ Du lịch từng phần.



6

2.1.3. Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch
– Tài nguyên du lịch: Du lịch là ngành kinh tế có định hướng tài ngun
một cách rõ rệt vì vậy “Tài nguyên du lịch là yếu tố cơ bản để hình thành các
điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch”. [1]
– Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Đây là điều kiện quan
trọng để có thể tiếp cận khai thác các tiềm năng tài nguyên du lịch và tổ chức
các dịch vụ du lịch. [1]
– Đội ngũ lao động: Là yếu tố quản lý, vận hành hoạt động du lịch. Chất
lượng của đội ngũ lao động trong hoạt động nghiệp vụ còn quyết định chất
lượng sản phẩm du lịch. [1]
– Cơ chế, chính sách: Là mơi trường pháp lý để tạo sự tăng trưởng của
“Cung” trong hoạt động du lịch. Trong du lịch đây cũng được xem là yếu tố
quan trọng để tạo điều kiện cho khách đến. [1]
– Thị trường khách du lịch : Du lịch khơng thể tồn tại và phát triển nếu
khơng có khách du lịch. Chính vì vậy đây là điều kiện tiên quyết để hình
thành “Cầu” du lịch và cũng có nghĩa là để hình thành hoạt động du lịch. [1]
2.2. Khái quát về du lịch trải nghiệm
2.2.1. Khái niệm và sự khác biệt của du lịch trải nghiệm
* Khái niệm du lịch trải nghiệm: Du lịch trải nghiệm là hình thức du
lịch giúp du khách có cơ hội trải nghiệm thực tế cuộc sống trong những môi
trường mới.
Tham gia du lịch trải nghiệm là hoạt động hịa mình vào thực tế cuộc
sống tại các điểm đến du lịch của du khách thơng qua việc tìm hiểu thơng tin
và tham gia vào các hoạt động cụ thể trong vai trò là những thành viên trực
tiếp của môi trường và cộng đồng bản địa.
Những hoạt động đó sẽ giúp du khách sẽ có thêm những trải nghiệm thú vị
về cuộc sống trong những môi trường mới khác biệt với cuộc sống thường ngày.



7

Ngồi ra, du khách cũng sẽ tích lũy thêm những tri thức và kinh nghiệm
thực tế về thiên nhiên, văn hóa, xã hội nhờ việc tham gia vào các hoạt động cụ
thể cùng với cộng đồng tại địa phương.
Sự khác biệt với các loại hình du lịch khác
Du lịch trải nghiệm có thể là du lịch văn hóa, du lịch di sản, du lịch sinh
thái hay du lịch mạo hiểm... Nói cách khác, du lịch trải nghiệm có thể là
bất kì loại hình du lịch nào mà có thêm yếu tố "trải nghiệm".
Sự trải nghiệm được thể hiện qua việc du khách trực tiếp tham gia hoạt
động, cảm nhận bằng các giác quan của mình, sau đó tự rút ra kinh nghiệm
hay tạo kỉ niệm riêng biệt cho bản thân.
Với loại hình du lịch này du khách thường lưu trú tại homestay và hịa mình
vào cuộc sống của người dân, trải nghiệm phong tục tập quán địa phương.
Điểm khác biệt duy nhất và cũng là quan trọng nhất chính là du lịch trải
nghiệm khơng đi theo lối mịn, khơng dựa trên bất kì tiêu chuẩn lựa chọn điểm
thơng thường hay các hoạt động nhàm chán, khác xa so với du lịch tham quan với
mục đích hưởng thụ, nhìn ngắm phong cảnh, chụp ảnh lưu niệm là chính.
Nó địi hỏi du khách năng động hơn, chủ động hơn và phải tự mình làm
tất cả. Hướng dẫn viên khơng cịn là người thuyết trình xun suốt hay là hoạt
náo viên thơng thường mà lúc này, hướng dẫn viên đóng vai trị như một
người khơi gợi, dẫn dắt du khách vào những hoạt động, quan sát, hỗ trợ khi
cần thiết.
2.3. Những nghiên cứu và hoạt động về du lịch trải nghiệm
Trên thế giới hình thức “du lịch trai nghiệm” này được được khai thác và
phát triển khá lâu. Trong nhiều năm trở lại đây hình thức du lịch hấp dẫn này
cung đang trở thành xu thế không chỉ của các bạn trẻ mà cịn dành cho các gia
đình ở mọi lứa tuổi.
Tại chuỗi Hội thao về chủ đề xu hướng du lịch tự trai nghiệm (Solo

Traveler) do Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với các đơn vị


8

quốc tế tổ chức ngày 6/9, nhiều chuyên gia nhận định, Việt Nam được đánh
giá là một trong những điểm đến hấp dẫn về du lịch trai nghiệm trên thế giới,
đang mở ra nhiều cơ hội mới cho ngành du lịch nội địa phát triển. Đặc biệt,
trong bối canh nhiều doanh nghiệp ngoại đầu tư vào Việt Nam, ngành du lịch
mỗi địa phương cần có những giai pháp hấp dẫn về điểm đến để thu hút dòng
vốn này. Cụ thể, cơng bố top 10 quốc gia có du lịch trai nghiệm tốt nhất thế
giới của TripAdvisor - một công ty du lịch nổi tiếng ở Mỹ chuyên cung cấp
những thông tin đánh giá liên quan đến du lịch, thì Việt Nam xếp thứ 3.
Cùng với đó, sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra
nhiều ứng dụng và công cụ đa năng hỗ trợ du lịch trai nghiệm của người dân
toàn cầu dễ dàng hơn trước đây. Du lịch trai nghiệm thường tập trung ở phân
khúc du khách mong muốn trai nghiệm, khám phá những điểm đến mới lạ,
văn hóa ban địa độc đáo… Chính vì vậy, thách thức đặt ra cho các đơn vị lữ
hành, doanh nghiệp là cần có chiến lược quang bá thơng tin, hình anh… để
thu hút khách du lịch trai nghiệm và tận dụng cơ hội từ xu hướng này. Đồng
thời, những nhà đầu tư, kinh doanh nên kịp thời tiếp cận và ứng dụng cơng
nghệ 4.0 mới có thể khai thác hiệu qua tiềm năng du lịch trai nghiệm tại Việt
Nam, cung như giúp du khách thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm điểm đến du
lịch trai nghiệm. Hiện nay, du lịch trai nghiệm đang được nhiều đơn vị lữ
hành, doanh nghiệp nhận định là lĩnh vực tiềm năng cho ca phân khúc du
khách chi tiêu tiết kiệm đến cao cấp. Hay nói cách khác, đơn vị lữ hành,
doanh nghiệp cần làm sao để thỏa mãn những yêu cầu tự do trai nghiệm,
khám phá điều mới lạ… thì sẽ thành công trong việc hấp dẫn khách du lịch
trai nghiệm. Đặc biệt, sự chuyển dịch thói quen du lịch của người dân đang
mở ra sân chơi mới các đơn vị lữ hành, doanh nghiệp trong ngành du lịch.

2.3.1 Những điều cần lưu ý, chuẩn bị khi chọn du lịch trải nghiệm
Tuy chú trọng đến yếu tố trải nghiệm thực tế nhưng để cho chuyến đi trở
nên hoàn hảo hơn, bạn cần lưu ý các điều sau đây: [7]


9

– Chuẩn bị kỹ lưỡng trước chuyến đi: bạn hãy tìm hiểu về phong tục, tập
qn, văn hố nơi mà bạn sắp đến. Điều này sẽ giúp ích bạn dễ tiếp cận, làm
quen với người dân bản địa. Ngoài ra, bạn cũng nên tìm kiếm các thơng tin về
địa hình, điều kiện khí hậu địa phương để có thể chuẩn bị quần áo, hành trang,
dụng cụ… thích hợp ( ví dụ như nếu chỗ lạnh thì mang thêm nhiều áo ấm…).
Tuy người dân sẵn sàng giúp đỡ bạn, nhưng có nhiều nơi sẽ khơng có sẵn các
tiệm tạp hố, siêu thị vì vậy chuẩn bị kỹ lưỡng là việc hết sức quan trọng.
– Nhập gia tuỳ tục: khác với ở khách sạn, resort khơng gian sẽ là của
riêng bạn thì khi ở chung với người dân bạn hãy “nhập gia tuỳ tục” và ứng xử
như người dân bản địa. Hãy nhớ tôn trọng sự khác biệt của họ (nhất là về tôn
giáo), hạn chế bày tỏ quan điểm riêng, luôn vui vẻ – tránh tỏ ra khó chịu, chê
bai…
– Sẵn sàng hỏi nếu khơng biết: nếu bạn cịn phân vân loay hoay khơng
biết làm sao cho đúng thì cứ mạnh dạn đặt câu hỏi cho chủ nhà.
– Lịch sự, thân thiện, tôn trọng: hãy nhớ luôn tôn trọng không gian riêng
tư của chủ nhà, sử dụng đồ đạc trong nhà một cách cẩn thận nhất. Và nếu bạn
thân thiện, cởi mở với chủ nhà thì họ sẽ càng nhiệt tình, yêu quý bạn hơn.


10

PHẦN III.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với đối tượng là
tiềm năng du lịch trải nghiệm ở Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi nghiên cứu: Các loại hình du lịch trải nghiệm thuộc khu vực
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Nội dung của nghiên cứu
- Nội dung 1: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan
đến phát triển du lịch trải nghiệm huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Nội dung 2: Thực trạng về du lịch và du lịch trải nghiệm tại huyện
Định Hóa
- Nội dung 3: Đề xuất một số giải pháp để phát triển du lịch trải nghiệm
huyện Định Hóa.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
- Thu thập thông tin thứ cấp từ: UBND xã Điềm Mạc, UBND huyện
Định Hóa , người dân và du khách... đây là nguồn tài quan trọng nhằm xác
định các nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân văn hiện hữu, phục vụ cho quá
trình tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch, xác định số lượng du khách đến tham
quan, tạo cơ sở cho quá trình khảo sát tìm hiểu tình hình phát triển du lịch.
- Thu thập thơng tin liên quan tới đề tài từ các sách báo, tạp chí khoa
học, mạng internet...
3.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Là phương pháp tiếp cận trực tiếp, rõ ràng và thực tế. Nội dung khảo sát
bao gồm:
- Khảo sát các điều kiện tự nhiên của huyện Định Hóa


11

- Tham quan khảo sát các điểm du lịch

- Khảo sát lượng khách du lịch đến du lịch Định Hóa
- Khảo sát về đời sống của người dân trên huyện Định Hóa
- Quan sát và thu thập các hình ảnh.
Sử dụng hai mẫu phiếu điều tra dành cho khách du lịch(1) và cho người
dân(2) tại khu du lịch.
- Đối với mẫu phiếu khảo sát khách du lịch (50 phiếu): khảo sát khách
du lịch vào 4 ngày cuối tuần của tháng 2(tháng có nhiều lễ hội) và tháng 3 tại
các điểm ATK Định Hóa, Đồi Khau Tý
- Đối với mẫu phiếu khảo sát người dân tại khu du lịch: khảo sát đối với
30 hộ dân kinh doanh sản phẩm du lịch như ẩm thực, lưu trú tại các điểm
ATK Định Hóa, Làng văn hóa du lịch Bản Quyên và 20 hộ dân sinh sống tại
các điểm du lịch nhưng không kinh doanh.
3.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lí và biểu đạt thông tin
- Thống kê các thông tin, tài liệu đã thu thập được về điều kiện tự
nhiên - kinh tế - xã hội, tổng lượng du khách tới huyện, những nhận định
và đánh giá của người dân, chuyên gia và khách du lịch.
- Biểu đạt thông tin đạt bằng câu văn viết, bảng số liệu, hình ảnh, bản đồ, đồ
thị ... thông qua các phần mềm Microsoft office word, Microsoft office excel.


12

PHẦN IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến phát
triển du lịch trải nghiệm huyện Định Hóa
4.1.1 Vị trí địa lí
Định Hố là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, nằm trong khoảng
toạ độ 105o29” đến 105o43” kinh độ đông, 21o45’ đến 22o30’ vĩ độ bắc;
 Phía tây - tây bắc giáp tỉnh Tuyên Quang,

 Phía bắc - đơng bắc giáp tỉnh Bắc Cạn,
 Phía nam - đông nam giáp huyện Đại Từ, Phú Lương; huyện lỵ là thị
trấn Chợ Chu, cách thành phố Thái Nguyên 50 km về phía tây bắc. [15]
4.1.2 Khí hậu
Định Hố có khí hậu nhiệt đới, chia làm hai mùa. Mùa nóng từ tháng 4
đến tháng 10 hàng năm. Tháng nóng nhất là tháng 8, nhiệt độ trung bình lên
tới 280C. Mùa lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Tháng lạnh
nhất là tháng 1, nhiệt độ trung bình xuống tới 15 0C. Mùa nóng có những ngày
nhiệt độ lên trên 41 0C, mùa lạnh có lúc nhiệt độ xuống tới 10C.
Định Hố có hai loại gió chính thổi theo mùa: gió mùa đơng bắc, thời
gian ảnh hưởng trùng với mùa lạnh. Mỗi khi có những đợt gió mùa đông bắc
tràn về nhiệt độ thường hạ xuống đột ngột, làm cho thời tiết rất lạnh, đôi khi
xuất hiện sương muối, rất có hại cho sức khoẻ con người và sự phát triển của
cây trồng. Gió mùa đơng nam, thời gian ảnh hưởng trùng với mùa nóng,
mưang theo hơi nước từ biển Đông vào gây ra mưa lớn. Lượng mưa trung
bình hàng năm của Định Hố vào khoảng 1.655mm. Mùa mưa trùng với mùa
nóng chiếm 85% đến 90% Lượng mưa cả năm. Mùa khô trùng với mùa lạnh,
Lượng mưa ít, chỉ chiếm 10% đến 15% Lượng mưa cả năm. Những tháng đầu


13

mùa khơ thời tiết thường hanh khơ, có khi cả tháng khơng mưa gây nên tình
trạng hạn hán. [15]
4.1.3 Địa hình, địa chất
Địa hình huyện Định Hố khá phức tạp và tương đối hiểm trở, ở dạng
núi thấp, đồi cao. Xen giữa các dãy núi đá vôi và đồi, núi đất là những cánh
đồng hẹp. Hướng địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, phân làm hai
vùng. Vùng núi bao gồm các xã ở phía bắc huyện. Vùng này có các dãy núi
cao từ 200 đến 400 m so với mặt biển, thuộc phần cuối của dãy núi đá vôi

cánh cung Sông Gâm, chạy theo Hướng tây bắc - đơng nam, từ phía bắc qua
trung tâm huyện đến xã Trung Hội, tạo nên bức tường thành ở phía đông thị
trấn Chợ Chu và những thung lũng nhỏ hẹp. Nhiều hang động trong các dãy
núi đá này có những nhũ đá hình thù kỳ thú, đẹp mắt.
Vùng núi thấp bao gồm thị trấn Chợ Chu và các xã ở phía nam. Đây là
vùng núi đất, có độ cao từ 50 đến dưới 200m, độ thoải lớn; có nhiều rừng già
và những cánh đồng tương đối rộng, phì nhiêu.
Định Hố có 520.75km2 ha đất tự nhiên, trong đó: 99.29km2đất nơng
nghiệp, 221.7km2 ha đất lâm nghiệp, 8.46km2 đất chuyên dùng, 7.33km2 đất
ở, 183.98km2 đất chưa sử dụng.
Thảm thực vật của Định Hoá rất phong phú, chứa đựng nhiều tiềm năng
kinh tế, với các loại lâm sản quý như gỗ nghiến, lim, lát, sến và các loại tre,
nứa, vầu, trám…Đặc biệt, vùng đất các xã phía nam có nhiều cây cọ, lá để lợp
nhà, cuộng để làm mành, thân làm kèo, xà nhà rất bền.
Từ những năm giữa thế kỷ XX trở về trước động vật rừng Định Hoá rất
phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, ngày nay rừng đã bị thu hẹp nhanh chóng,
nguồn tài nguyên rừng bị kiệt quệ, các loại lâm sản q cịn khơng đáng kể,
các động vật q hiếm nhổ, báo, gấu hầu như khơng cịn. [15]


14

4.1.4 Hệ sinh thái
Ẩm độ trung bình trong năm biến động từ 80 – 85 %, các tháng mưa có
độ ẩm khá cao từ 83-87%. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ
sinh thái rừng và sinh vật. Nằm giữa trung tâm Việt Bắc, núi non liên hồn
hiểm trở, nên Định Hóa đặc trưng cho hệ sinh thái rừng vùng Đơng Bắc với
các kiểu chính đó là rừng nhiệt đới trên núi đá và núi đất. Độ che phủ 47%
rừng có các loại lâm sản quý như gỗ, nghiến, lim, lát, sến và các loại tre nứa,
vầu, trám, cọ… Đặc biệt rừng ở các xã phía nam có nhiều cây cọ, đây là một

cây đặc trưng của huyện Định Hố. Khơng những vậy rừng cịn có nhiều cây
thuốc quý phục vụ chữa bệnh cho nhân dân. Động thực vật trong rừng rất
phong phú và đa dạng, tuy nhiên ngày nay rừng đã bị thu hẹp nhanh chóng,
nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt, hệ sinh thái rừng và động thực vật có
nguy cơ bị hủy hoại, nhiều loại đã biến mất như báo, gấu… Do đặc điểm địa
lí và tập quán tín ngưỡng của cư dân nơi đây nên cảnh quan đặc trưng của
Định Hóa là sự phân chia thành các khu nhỏ, ứng với mỗi khu đó là bản làng
lưng dựa vào đồi, phía trước là cánh đồng nhỏ hẹp nằm hai bên bờ suối. [15]
4.1.5 Thủy văn
Huyện Định Hố có ba con sơng chính.
Con sơng lớn nhất là sơng Chu, có lưu vực rộng 437 km 2 ; lưu lượng
nước bình quân trong năm 3,06 m 3 /giây. Sông Chu được hợp lưu bởi nhiều
khe suối nhỏ bắt nguồn từ sườn núi các xã phía Tây, phía Bắc huyện, với ba
nhánh chính là suối Chao, suối Múc, suối Tao. Đoạn chảy qua xã Tân Dương
là đoạn lớn nhất; sau đó dịng sơng chảy qua xã Yên Ninh (huyện Phú Lương)
và hợp lưu với sông Cầu ở khu vực Chợ Mới.
Sông Công trên địa bàn huyện (thượng nguồn) có lưu vực rộng 128 km
2; lưu lượng nước bình quân trong năm là 3,06 m 3 /giây. Dịng sơng này có
hai nhánh. Nhánh thứ nhất bắt nguồn từ xã Thanh Định, chảy qua các xã Bình
Yên, Sơn Phú. Nhánh thứ hai bắt nguồn từ dãy núi Khn Tát (xã Phú Đình),


15

hợp lưu với nhánh thứ nhất ở xã Bình Thành rồi chảy sang xã Minh Tiến
(huyện Đại Từ).
Sơng Đu có tổng diện tích lưu vực 70 km 2 ; lưu lượng nước bình quân
trong năm là 1,68 m 3 /giây. Dịng sơng này bắt nguồn từ xã n Trạch
(huyện Phú Lương), chảy qua xã Phú Tiến dài khoảng 3,5 km, xi dọc phía
tây huyện Phú Lương rồi hợp lưu với sơng Cầu ở xã Sơn Cẩm.

Ngồi ba con sơng chính, trên địa bàn huyện Định Hố có nhiều khe suối
nhỏ len lỏi qua các khu rừng, toả đi khắp các thơn bản. Sơng, suối Định Hố
tuy khơng có giá trị giao thông đường thuỷ, nhưng nhờ phân bố tương đối đều
khắp nên có vai trị quan trọng trong việc tưới, tiêu cho gần 7.200 ha đất canh
tác. Đây còn là nguồn nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân các dân
tộc trong huyện. [15]
4.1.6. Dân cư xã hội
- Dân số
Dân số tồn huyện hiện có 26.206 hộ với 89.288 nhân khẩu, trong đó,
nam giới 44.929 người (chiếm 50,31%); nữ giới 44.359 người (chiếm
49,69%). Số hộ ở thành thị 1.908 hộ (chiếm 7,28%); số hộ ở nông thôn
24.298 (chiếm 92,7%). So sánh với kết quả Tổng điều tra năm 2009, sau 10
năm số hộ gia đình trên địa bàn huyện đã tăng 2.221 hộ, số nhân khẩu tăng
3.205 khẩu. Về cơ cấu dân tộc, tồn huyện có 17 dân tộc (tăng 3 dân tộc so
với năm 2009), trong dó, dân tộc Tày chiếm đa số với 48.897 người, bằng
54,74%; tiếp đến là dân tộc Kinh với 23.589 người, chiếm 26,42%...
Người Tày có lịch sử cư trú lâu đời ở huyện Định Hóa, chiếm hơn 50%
dân số tồn huyện và là dân tộc đông nhất ở đây. Một số xã của Định Hóa có
90% dân số là người dân tộc Tày như Linh Thơng, Bộc Nhiêu, Điềm Mặc, Bình
n. Đây chính là cơ sở quan trọng để cộng đồng nơi đây hình thành và gìn giữ
nét văn hóa truyền thống của mình. Người Tày Định Hóa có nền văn hóa riêng
mang đậm bản sắc dân tộc. Bản là đơn vị tụ cư của nhiều dòng họ người Tày,


16

lấy quan hệ láng giềng làm cơ sở, có thiết chế tự quản và những quy định riêng.
Bản thường đặt tên theo người đến khai phá mở đất đầu tiên hoặc tên cầm thú
có ở đó. Các bản đều có địa vực cư trú riêng bao gồm đất ở , đất canh tác, rừng
rú, sông suối, bãi chăn thả gia súc. Ranh giới giữa các bản thường được xác định

bằng đường phân thủy, eo núi, sông suối hoặc đường xá. Quy mô các bản vừa
và nhỏ, mỗi bản thường chỉ có 30 đến 60 hộ gia đình, sống mật tập hay rải rác
thành nhiều chịm xóm phân bố tương đối độc lập… [16]
- Kinh tế
Kinh tế truyền thống của người dân Định Hóa là sản xuất nơng nghiệp,
trong đó nổi lên vai trò của việc canh tác lúa đặc sản – Bao Thai – và hoạt động
sản xuất của các làng nghề truyền thống như: chuyên canh chè, dệt mành cọ, nuôi
cá ruộng… Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào nhân dân trong
huyện, Huyện ủy đã chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án toàn khóa trong
lĩnh vực này như xây dựng vùng lúa cao sản, lúa bao thai, khôi phục và củng cố
các công trình thủy lợi, mở rộng và phát triển vùng chè được nhân dân đồng tình
hưởng ứng. Cơng nghiệp - thủ cơng nghiệp và thương mại, dịch vụ có bước phát
triển tích cực, nhất là từ khi củng cố mạng lưới đường giao thông liên xã và mạng
lưới điện nông thôn. Huyện đã quy hoạch được 4 khu công nghiệp truyền thống
của địa phương như: đan mành cọ, cót, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lâm
sản và phát triển nghề mây tre đan... Hiện nay, trên địa bàn huyện có 2 nhà máy
chè và 1 nhà máy giấy, gỗ đang hoạt động.
- Xã hội
Trong những năm gần đây do kinh tế của huyện có nhiều thay đổi theo
hướng CNH - HĐH nên tỷ lệ dân số thành thị cũng có thay đổi song phần lớn
dân tập trung chủ yếu ở nông thôn sống bằng nghề nông lâm nghiệp. Được sự hỗ
trợ của Đảng và Nhà nước, huyện Định Hóa trong những năm gần đây đã thực
hiện các chương trình, dự án của chính phủ đầu tư cho kinh tế xã hội miền núi,
giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo… góp phần nâng cao đời sống vật chất


17

và tinh thần của nhân dân. Giáo dục và đào tạo có bước phát triển, cơng tác văn
hóa thơng tin, thể dục thể thao, truyền thanh truyền hình có nhiều hoạt động thiết

thực, bám sát nhiệm vụ chính trị từng thời kỳ, tích cực tuyên truyền các chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và từng bước đáp ứng nhu
cầu văn hóa tinh thần của nhân dân.
- Cơ sở hạ tầng
Được hỗ trợ của Nhà nước, các tuyến đường giao thông thường xuyên
được tu bổ, sửa chữa và nâng cấp. Trên địa bàn huyện hiện có đường liên tỉnh
254 dài 37km là đường rải nhựa. Đường liên xóm, đường trong khu dân cư
dài 655 km, cũng đã bê tơng hóa ở một số thơn. Kết quả năm 2013, chỉ với
nguồn lực từ ngân sách Nhà nước hỗ trợ 29,515 tỷ đồng, cùng với xã hội hóa
nhiều nguồn lực đầu tư xây dựng, các xã trong huyện đã xây dựng được 36,45
km đường bê-tơng, trong đó có 32,13 km đường loại B, 4,32 km đường loại
C. Trong những năm qua huyện đã huy động xã hội hóa để làm giao thơng
nơng thơn, do đó đến nay các tuyến đường liên xã, liên huyện, liên thôn được
nâng cấp, sửa chữa, việc đi lại vận chuyển hàng hóa trên địa bàn huyện được
cải thiện, tạo điều kiện góp phần phát triển kinh tế xã hội nông nghiệp và
nông thôn. Điều này đồng nghĩa với việc khách du lịch sẽ dễ dàng tiếp cận, đi
lại thuận tiện đến các điểm du lịch của Định Hóa.
4.2. Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch trải nghiệm tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4.2.1. Thực trạng các điểm du lịch và giá trị lịch sử tại huyện Định Hóa,
Tỉnh Thái Nguyên
* Các Di tích lịch sử
Nhắc đến Định Hóa chúng ta khơng thể khơng nói đến hệ thống di tích
lịch sử cách mạng dày đặc, trải dài ở 23/24 xã và 1 thị trấn (Chợ Chu). Bởi
đây chính là An tồn khu Trung tâm, là “thủ đô kháng chiến” của dân tộc.
Lịch sử đã ghi dấu son chói lọi trên 128 di tích (126 di tích lịch sử cách mạng,


×