Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.25 KB, 32 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

1

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN THỦY
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng C ông thương Bến Thủy
2.1.1. Lịch sử hình thành Chi nhánh Ngân hàng Cơng thương Bến Thủy
Chi nhánh Ngân hàng Công thương (NHCT) Bến Thuỷ từ một phịng giao
dịch trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng Cơng thương Nghệ An, được nâng cấp
trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam kể từ ngày 01/01/1995, theo quyết
định số 439/ NHCT – TCCB ngày 17/12/1994. Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ có
trụ sở tại 229 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh - Nghệ An.
Là một chi nhánh Ngân hàng thương mại ra đời trong trong bối cảnh nền
kinh tế chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của nhà nước, trong bối cảnh cịn nhiều khó khăn, thách thức, địa
bàn hẹp, mức độ cạnh tranh ngày càng cao. Tuy vậy nhờ sự nỗ lực phấn đấu để
trưởng thành đến nay NHCT Bến Thuỷ đã xác lập vững chắc thị trường kinh
doanh, áp dụng chính sách khách hàng linh hoạt đảm bảo giữ vững được khách
hàng truyền thống và nâng cao chất lượng các sản phẩm Ngân hàng truyền thống
như: tiền gửi, tiền vay, kinh doanh ngoại tệ, chuyển tiền, thu chi hộ, bảo lãnh…
Đến nay số khách hàng đặt quan hệ giao dịch ngày một đông thể hiện được uy
tín và vị thế của Chi nhánh một cách rõ rệt. Góp phần vào sự phát triển của
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam, ngành Ngân hàng và công cuộc phát triển
kinh tế Nghệ An và cả nước theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, theo đó chức năng chủ yếu và quan trọng của Chi
nhánh Ngân hàng Công thương là huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư và các
thành phần kinh tế để cho vay và thực hiện các dịch vụ của Ngân hàng.Cùng với
chức năng đó Chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ:



1


Chuyên đề tốt nghiệp



2

Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế - xã hội, các doanh nghiệp dân cư
trên địa bàn qua các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tài khoản vãng lai…



Đầu tư và cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay tài trợ uỷ thác, bảo
lãnh…đối với doanh nghiệp và dân cư.



Tư vấn về lĩnh vực tài chính tiền tệ.



Thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác.

2


Chuyên đề tốt nghiệp


3

Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
P. KH cá nhân
P. KH Doanh nghiệp
P. Kế toán
P. Ngân quỹ
Tổ QL rủi ro
P. Tổ chức HC
Tổ KD XNK
P. Điện tốn
BP. Tín dụng
BP. HĐ Vốn
B.Phận.
T hợp
B.Phận.
TD
B.Phận
H.chính
BP.Tiền lương

QTK
Số 01
QTK
Số 02

3



Chuyên đề tốt nghiệp

4

QTK
Số 05
QTK
Số 06
QTK
Số 16
BP. Kế toán
QTK
Số 07
BP. Tín dụng

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý

4


Chuyên đề tốt nghiệp

5

Bộ máy tổ chức hoạt động của đơn vị được tổ chức thành Ban Giám đốc và
8 phòng ban chức năng.
Ban Giám đốc gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc giúp việc Giám đốc.
8 phịng ban bao gồm:

2.1.3.1. Phịng khách hàng doanh nghiệp
• Chức năng
Phịng khách hàng doanh nghiệp là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với
chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Công thương Việt Nam, trực
tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các
doanh nghiệp.
• Nhiệm vụ


Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp



Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng
về các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Công thương Việt Nam: Tín dụng, đầu tư,
chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng
điện tử..., làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Công thương Việt
Nam đến các khách hàng là doanh nghiệp, nghiên cưú đưa ra các đề xuất về cải tiến
sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách
hàng là doanh nghiệp.



Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam.




Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:

 Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác;
5


Chuyên đề tốt nghiệp

6

 Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp
tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của Ngân hàng Công thương Việt
Nam;
 Đưa ra các đề xuất chấp thuận/ từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả
nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định;
 Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với
các phịng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn,
đúng hợp đồng đã ký


Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo
quy định của Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng quản lý rủi
ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của Chi nhánh và Ngân
hàng Cơng thương Việt Nam.




Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính
của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.

 Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ
và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình Giám đốc chi nhánh xem xét,
giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.


Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy trình hiện hành.



Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.



Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
2.3.1.2. Phịng khách hàng cá nhân


Chức năng
Phịng khách hàng cá nhân là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách

hàng là các cá nhân để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp
vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể
lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Công thương Việt Nam, trực tiếp quảng
6



Chuyên đề tốt nghiệp

7

cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng
cá nhân.
• Nhiệm vụ


Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá nhân
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng
về các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam: Tín dụng, đầu tư,
chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng
điện tử..., làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Công thương Việt
Nam đến các khách hàng cá nhân, nghiên cưú đưa ra các đề xuất về cải tiến sản
phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách
hàng là cá nhân.



Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của Ngân hàng Công thương Việt Nam.




Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:

 Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác;
 Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp
tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của Ngân hàng Công thương Việt
Nam;
 Đưa ra các đề xuất chấp thuận/ từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại thời hạn trả
nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định;
 Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối hợp với
các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn,
đúng hợp đồng đã ký;
 Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản cho
vay này.
7


Chuyên đề tốt nghiệp



8

Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo
quy định của Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin của khách hàng cho Phịng quản lý rủi

ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và Ngân
hàng Công thương Việt Nam.



Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính
của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.

 Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động tại các quỹ tiết kiệm,
điểm giao dịch; hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ các dịch vụ ngân hàng cho các
Quỹ tiết kiệm, Điểm giao dịch; kiểm tra giám sát các hoạt động của Quỹ tiết kiệm,
Điểm giao dịch theo quy chế tổ chức hoạt động của Điểm giao dịch, Quỹ tiết kiệm.
 Thực hiện Nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm khác theo hướng
dẫn của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
 Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp
vụ và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình Giám đốc chi nhánh xem
xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.
 Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy trình hiện hành.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.
 Làm công tác khác khi được Giám đốc giao.

8


Chun đề tốt nghiệp

9

2.1.3.3. Phịng kế tốn



Chức năng
Phịng kế tốn là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch với khách hàng;

các nghiệp vụ và công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ
tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán,
xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao
dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định
của Nhà nước và Ngân hàng Công thương Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ tư vấn
cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.



Nhiệm vụ
Phối hợp với phịng Thơng tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên

máy: Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày; nhận các dữ liệu/ tham
số mới nhất từ Ngân hàng Công thương Việt Nam; thiết lập thông số đầu ngày để
thực hiện hoặc không thực hiện giao dịch.


Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:

 Mở, đóng các tài khoản ( ngoại tệ và VND);
 Thực hiện các giao dịch gửi/ rút tiền từ tài khoản;
 Bán séc, ấn chỉ thường ... cho khách hàng theo quy định;
 Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt, thanh toán và chuyển tiền
VND; chuyển tiền ngoại tệ;
 Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du lịch, séc bảo chi,
séc chuyển khoản, nhờ thu phi thương mại...;

 Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xoá nợ...;
 Thực hiện nghiệp vụ thấu chi ( theo hạn mức được cấp), chiết khấu chứng từ có giá
theo quy định;
 Kiểm tra tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng, kiểm
tra tính lãi ( lãi cho vay, lãi huy động);
9


Chuyên đề tốt nghiệp

10

 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá, cho thuê tủ két...);
 Hạch toán các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở các chứng từ
hợp lệ, hợp pháp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Công thương
Việt Nam, do bộ phận kinh doanh ngoại tệ chuyển sang ( có sự phê duyệt của các
cấp có thẩm quyền).


Thực hiện kiểm sốt sau:

 Kiểm soát tất cả các bút toán tạo mới và các bút toán điều chỉnh ( bao gồm các bút
toán tạo tự động trong các module nghiệp vụ thuộc hệ thống INCAS và tạo tay trực
tiếp trong BDS của GL);
 Thực hiện việc tra soát tài khoản điều chuyển vốn ( ngoại tệ và VND) với trụ sở
chính; tra sốt với Ngân hàng ngoài hệ thống điện chuyển tiền giao dịch của doanh
nghiệp và cá nhân;
 Kiểm tra, đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán;
 Thực hiện chức năng kiểm sốt các giao dịch trong và ngồi quầy theo thẩm
quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê các giao dịch trong ngày, đối

chiếu, lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo quy
định;


Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử,
thanh toán liên ngân hàng.



Quản lý thơng tin:

 Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng;
 Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân.


Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc...của
các Giao dịch viên và toàn chi nhánh.



Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày ( Quỹ tiền mặt của các Giao dịch viên);
thực hiện việc kiểm sốt, đối chiuế tiền mặt hàng ngày với Phịng Tiền tệ kho quỹ
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Công thương Việt Nam.
10


Chuyên đề tốt nghiệp




11

Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện
hành của Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, chi trả lương và các khoản thu nhập
khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.



Phối hợp với các phịng có liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh để trình Ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập
Quỹ dự phòng rủi ro theo các hướng dẫn của Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Tổ chức quản lý và theo dõi hạch tốn kế tốn tài sản cố định, cơng cụ lao
động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp với Phịng Tổ chức
hành chính lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng tài sản cố định, ... xây dựng nội quy
quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.



Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.



Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu nội

bộ bảo đảm hoạt động kinh doanh của chi nhánh trình Giám đốc chi nhánh quyết
định.



Phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch và
thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định của Nhà nước và
Ngân hàng Công thương Việt Nam phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của
Chi nhánh.



Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản nộp
ngân sách khác theo quy định; là đầu mối trong quan hệ với cơ quan thuế, tài
chính.



Làm báo cáo đinh kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
và Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phịng.



Làm cơng tác khác do Giám đốc giao.
2.1.3.4. Phịng ngân quỹ:
11



Chun đề tốt nghiệp

12

Có nhiệm vụ quản lý an tồn kho quỹ, quản lý tiền mặt, ứng và thu tiền cho
các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngồi quầy, thu chi tiền mặt cho các
doanh nghiệp có khoản thu chi tiền mặt lớn.
2.1.3.5. Tổ quản lý rủi ro:
Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh, quản lý
giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín
dụng cho khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án
đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng giám sát, quản lý rủi ro trong toàn bộ
các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam.
Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu); tài sản đảm bảo nợ vay theo quy
định của Nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay. Theo dõi, thu
hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
2.1.3.6. Phòng tổ chức hành chính:
Là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi
nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT Việt
Nam. Thực hiện công tác quản trị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh, thực hiện cơng tác bảo vệ, an ninh tồn Chi nhánh.
2.1.3.7. Tổ kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Thực hiện nhiệm vụ về thanh toán xuất nhập khẩu .
- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua-bán, chuyển đổi) thanh tốn quốc
tế trực tiếp theo quy định.
- Thực hiện cơng tác thanh tốn quốc tế thơng qua mạng SWIFT
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh

tốn quốc tế.
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng
nước ngoài.
12


Chuyên đề tốt nghiệp

13

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
2.1.3.8. Tổ điện toán:
- Tổng hợp thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động
của chi nhánh.
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạch toán kế toán, kế tốn
thống kê, hạch tốn nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy
định.
- Làm dịch vụ tin học.
- Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn tại Chi
nhánh. Bảo trì, sửa chữa máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của Chi nhánh.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giám đốc chi nhánh giao.
2.1.4. Sản phẩm của Chi nhánh
 Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng đồng việt nam và ngoại tệ: cho vay
thông thường, cho vay tài trợ theo dự án, cho vay đồng tài trợ, chiết khấu các giấy
tờ, chứng từ có giá…
 Thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
 Gửi tiết kiệm tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương là một trong những

phương thức đầu tư hiệu quả của bạn. Do có thời gian hoạt động lâu năm, giao
dịch tận tình nên Chi nhánh đã trở thành một địa chỉ quen thuộc đối với dân cư.
 Giao dịch qua tài khoản thể hiện sự văn minh, thuận tiện và giảm thiểu rủi
ro của việc thanh toán bằng tiền mặt. Tài khoản tiền gửi thanh toán tại Chi nhánh
là tiền đề cho bạn sử dụng nhiều hình thức sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
khác.
13


Chuyên đề tốt nghiệp

14

Dịch vụ trả lương qua tài khoản tại Chi nhánh giúp doanh nghiệp giành mọi
nguồn lực tốt nhất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thành công của
doanh nghiệp là sự tự hào của Chi nhánh.
 Dịch vụ đổi tiền: Cung cấp cho các hộ kinh doanh cá thể, cá nhân dịch vụ
đổi tiền nhanh chóng, thuận lợi.
 Kiều hối: đáp ứng nhu cầu cho các khách hàng đang sinh sống và làm
việc tại nước ngồi, có nhu cầu chuyển tiền về nước cho người thân, “chọn Chi
nhánh Ngân hangCơng thương Bến Thuỷ vì sự an tồn và tính hiệu quả cao của
dịch vụ kiều hối mà ngân hàng sẽ đem lại cho bạn”.
 Bảo lãnh bằng đồng việt nam và ngoại tệ dưới nhiều hình thức khác nhau
cho các cá nhân trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng … với
uy tín hàng đầu và chất lượng nổi trội.
Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh không ngừng đa dạng hố theo chiều
hướng hồn thiện và phát huy dịch vụ truyền thống kết hợp với các dịch vụ hiện
đại mang lại cho khách hàng không những hiệu quả cao về tài chính mà cịn cả sự
n tâm tuyệt đối.


14


Chuyên đề tốt nghiệp

15

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi Nhánh Ngân hàng Cơng thương
Bến Thủy
2.2.1. Tình hình kinh tế Xã hội tác động đến hoạt động của Chi nhánh
Tốc độ tăng tr ư ởng GDP nội tỉnh n ăm 2007 đ ạt 10.5%. Cơ cấu kinh tế
tiếp tục được chuyển dịch đúng hướng. Sản xuất nông nghiệp , công nghiệp ,
thượng mại dịch vụ, du lịch đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Tốc dộ tăng trương
giá trị sản suất nông nghiệp đạt 6,7%, công nghiệp đạt 16,62%, dịch vụ 18.37 %.
Tổng kim nghạch xuất khẩu t ăng 34.15% so với cùng kỳ. Công tác vận động thu
hút đầu tư được tập trung chú ý, nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài vào
tiếp xúc tại Nghệ An, nhiều dự án đã được cấp phép hoạt động.
Là thành viên của NHCT Việt Nam trong những năm qua hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ đã đạt được nhiều kết quả
khả quan góp phần tích cực vào sự phát triển chung của NHCT Việt Nam, thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội.
2.2.2. Hoạt động huy động vốn
Thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Bến Thuỷ đã tổ chức huy động vốn có hiệu quả khơi dậy tiềm năng vốn trong dân
cư, tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn Tỉnh Nghệ An kinh doanh có
hiệu quả, từ đó tạo cơng ăn việc làm cho người lao động thúc đẩy nền kinh tế tỉnh
nhà phát triển . Ngồi ra Chi nhánh cịn mở rộng thêm các hình thức huy động tiền
gửi và đầu tư khác nhau trong từng thời kỳ. Do đó Chi nhánh Ngân hàng Công
thương Bến Thuỷ đã đạt được một số kết quả sau:


Bảng 2.1: Bảng kết quả huy động vốn của Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ
15


16

Chuyên đề tốt nghiệp

(đv: triệu đồng)
Năm 2006
Chỉ tiêu

Tỷ
Tổng số

trọng

Tổng số

(%)
Tổng nguồn vốn

So sánh

Năm 2007

2007/2006
Tỷ

Tăng/


Tỷ lệ %

trọng

Giảm

TG

567.000

100

629.370 100

62.370

11

Tiền gửi DN

101.000

18

119.580

18.580

18,4


Tiền gửi tiết kiệm

383.000

68

437.412 69,5

54.412

14,2

Phát hành kỳ phiếu

83.000

15

72.378

-10.622 -12,8

huy động

19
11,5

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh năm 2007)
Qua bảng kết qủa huy động vốn ta thấy Nguồn vốn Chi nhánh huy động

được ngày càng tăng. Đến 31/12/2007 nguồn vốn huy động đạt 629.370 triệu đồng
tăng so với năm 2006 là 62.370 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 11%. Chứng tỏ Chi
nhánh đã và đang tích cực phát huy huy động nguồn vốn tiềm năng trên địa bàn
Tỉnh Nghệ an. Trong đó:
+ Nguồn tiền gửi của các Doanh nghiệp 119.580 triệu đồng chiếm
19% trong tổng nguồn vốn, tăng 18,4% so với năm 2006
+ Nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư 437.412 triệu đồng chiếm
69,5%, tăng 14,2% so với năm 2006.
+ Nguồn huy động từ phát hành trái phiếu 72.378 triệu đồng chiếm
11,5% trong tổng nguồn vốn.
Như vậy, Nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn (69,5%), nguồn tiền gửi của các Doanh nghiệp có tăng so với năm

16


Chuyên đề tốt nghiệp

17

2006 là 18,4% nhưng tỷ trọng vẫn còn thấp (19%), nguồn huy động từ phát hành
trái phiếu ngày càng giảm, giảm 12,8%.
Kết quả huy động vốn đạt được trong hai năm qua là sự nỗ lực phấn đấu của
Chi nhánh, bằng việc phát huy ưu thế và triển khai nhiều hình thức huy động vốn
phong phú, hấp dẫn như: huy động tiết kiệm dự thưởng, phát hành kỳ phiếu và
chứng chỉ tiền gửi…Giữ vững và duy trì quan hệ giao dịch với nhiều doanh nghiệp
có số dư tiền gửi lớn có hoạt động thanh tốn thường xun như Cơng ty Hợp tác
Kinh tế Bộ Quốc phịng, Điện lực Nghệ An...Ngồi ra, Chi nhánh cịn đẩy mạnh
cơng tác tiếp thị, quảng cáo, đổi mới phong cách giao dịch vv…góp phần thu hút
nhiều nguồn tiền gửi của các tổ chứ kinh tế xã hội và cá nhân khác trên địa bàn. Vì

vậy, Chi nhánh đã hồn thành chỉ tiêu kế hoạch NHCT Việt Nam giao và tăng so
với năm 2006
.2.2.3. Hoạt động cho vay nền kinh tế:
Về hoạt động cho vay nền kinh tế, Chi nhánh đã tiến hành phân tích, đánh
giá quy mơ, cơ cấu, hiệu quả tín dụng đối với các ngành, thành phần kinh tế. Tiếp
tục đẩy mạnh cơ cấu lại khách hàng, đẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, các hộ sản xuất kinh doanh cơng thương nghiệp có tài sản đảm bảo.

17


18

Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 2.2: Bảng kết quả dư nợ cho vay tại Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ
(Đơn vị:triệu đồng)
Năm 2006

Năm 2007

Chỉ tiêu
Tỷ
Tổng số

trọng

Tỷ
Tổng số trọng


So

sánh

2007/2006
Tăng/

Tỷ

Giảm

% TG

(%)

(%)

775.000

100

845.000 100

70.000

9

VNĐ

453.000


58

515.000 61

62.000

13,69

Ngoại tệ

322.000

42

330.000 39

8.000

2,5

Cho vay ngắn hạn

215.666

27,83

187.654 22,2

-28.012 -13


559.334

72,17

657.346 77,8

98.012

lệ

Tổng dư nợ cho
vay

Cho vay trung dài
hạn

17,5

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh 2007)
Qua bảng trên ta thấy đến 31/12/2007 dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 845.000
triệu đồng, tăng trưởng 9% so với năm 2006. Trong đó:
+ Dư nợ cho vay bằng VNĐ 515.000 triệu đồng chiếm 61% tổng dư nợ cho
vay, dư nợ cho vay bằng ngoại tệ 330.000 triệu chiếm 39% tổng dư nợ. Chi nhánh
chủ yếu cho vay bằng VNĐ chiếm 61%, cho vay bằng ngoại tệ còn thấp chiếm
39%.
+ Về cơ cấu kỳ hạn, cho vay ngắn hạn 187.654 triệu đồng chiếm 22,22%
tổng dư nợ, giảm 13% so với năm 2006. Cho vay dài hạn 657.346 triệu đồng chiếm
77,8% tổng dư nợ, tăng 17,5% so với năm 2006. Như vậy dư nợ ngắn hạn có xu
hướng giảm dần còn cho vay trung dài hạn tăng. Chứng tỏ Chi nhánh đang đầu tư

18


Chuyên đề tốt nghiệp

19

vào tài sản cố định, vào đầu tư xây dựng cơ bản mà đầu tư vào kỳ hạn này mang lại
rủi ro nhiều hơn cho Chi nhánh.
- Về chất lượng tín dụng: Trong thời gian qua, Chi nhánh đã tích cực nâng
cao năng lực thẩm định tài chính của khách hàng, khai thác các kênh thơng tin để
nắm rõ thị trường, tăng cường các biện pháp quản trị và kiểm soát rủi ro, bước đầu
đã thực hiện việc xác định giới hạn tín dụng theo nhóm khách hàng ngành hàng để
đánh giá tổng thể rủi ro tín dụng nhờ đó giảm thiểu được những yếu tố rủi ro trong
cơng tác tín dụng.
- Về cơng tác xử lý, thu hồi nợ tồn đọng: Trong thời gian qua Chi nhánh đã
tập trung thu hồi được một số khoản nợ lớn như 3 tỷ đồng của Công ty dầu Thực
vật Nghệ An, 3,8 tỷ đồng của Công ty xây dựng cầu 75.
- Về công tác quản lý rủi ro: Từ tháng 4/2006 Tổ quản lý rủi ro được thành
lập theo mơ hình mới với chức năng quản lý, giám sát các khoản nợ có vấn đề…
góp phần quản lý hạn chế rủi ro trong đầu tư tín dụng.
2.2.4. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và thanh
tốn quốc tế.
Theo mơ hình tổ chức mới, tổ thanh toán xuất nhập khẩu được thành lập và
đi vào hoạt động độc lập. Qua một thời gian hoạt động, đã phát huy tốt chức năng
nhiệm vụ, tạo niềm tin đối với khách hàng. Một số khách hàng có hoạt động xuất
nhập khẩu lớn đến giao dich tại Chi nhánh như: Công ty hợp tác kinh tế Việt – Lào,
Công ty chế biến xuất nhập khẩu thuỷ sản Nghệ An.
Công tác kế tốn đã hồn thành tốt cơng việc, góp phần thu hút khách hàng
quan hệ giao dịch và tham gia điều hào vốn kinh doanh, đáp ứng kịp thời các nhu

cầu thanh tốn, chuyển tiền và đảm bảo an tồn không để xảy ra sự cố nào ảnh
hưởng đến uy tín của Chi nhánh cũng như NHCT Việt Nam. Doanh số thanh toán
qua quỹ ngân hàng đạt 15.773 tỷ đồng, tăng 57% so với năm 2006 chứng tỏ các
19


Chuyên đề tốt nghiệp

20

giao dịch, thanh toán qua Chi nhánh ngày càng tăng. Tổng số thẻ ATM phát hành
3.500 thẻ, đạt 117% kế hoạch NHCT Việt Nam giao.
Doanh số chuyển tiền ngoại tệ 3,9 triệu USD, tăng gấp nhiều lần so với năm
trước. Doanh số mua ngoại tệ6,2 triệu USD, doanh số bán 4,8 triệu USD, chi trả
kiều hối 3,5 triệu USD, tăng 9% so với cùng kỳ.
2.2.5. Hoạt động triển khai chương trình hiện đại hố Ngân hàng, cơng tác kế
toán thanh toán, điện toán và dịch vụ thẻ
- Trong năm 2006 Chi nhánh đã triển khai và hoàn thành việc chuyển đổi dữ
liệu, chương trình Hiện đại hố INCAS giai đoạn I của NHCT Việt nam và năm
2007 đã ứng dụng vào các công việc như làm sạch số liệu, rà sốt và bổ sung các
thơng tin trong hồ sơ lưu trữ, sửa chữa các lỗi trong MISAC và SAMIT.
- Cơng tác kế tốn , bên cạnh cơng tác Hiện đại hoá Ngân hàng song bộ
phận kế toán đã hồn thành tốt cơng việc thu hút nhiều khách hàng quan hệ giao
dịch và tham gia điều hoà vốn kinh doanh. Cơng tác thanh tốn đáp ứng kịp thời
nhu cầu chuyển tiền và đảm bảo an tồn khơng xảy ra sự cố nào ảnh hưởng đến uy
tín của Chi nhánh cũng như NHCT Việt Nam.
- Cơng tác điện tốn tiếp tục được nâng cấp và hoàn thiện hơn, hoàn thành
nhiệm vụ quản lý các giao dịch trên máy , triển khai các chương trình phần mềm
mới của NHCT Việt Nam.Thực hiện tu sửa các thiết bị tin học đảm bảo các chương
trình vận hành trơi chảy.

2.2.6. Hoạt động tiền tệ, kho quỹ.
Lượng tiền mặt tại quỹ ngày càng lớn, Chi nhánh tìm mọi cách nâng cao
năng suất hiệu quả, giảm mức tiền mặt tồn quỹ xuống dưới mức cho phép tăng
hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh. Thái độ giao dịch với khách hàng tận tình,
chu đáo, thận trọng chính xác trogn khâu kiểm đếm và vận chuyển không để xẩy ra
các trườgn hợp đáng tiếc. Đã phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
20


Chun đề tốt nghiệp

21

thơng, góp phần thực hiện tốt chính sách tiền tệ của Nhà nước và tăng uy tín của
Chi nhánh đối với khách hàng.
Tổng thu tiền mặt 1.673 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ. Tổng chi tiền
mặt 1.763 tỷ đồng, tăng 725% so với cùng kỳ. Trả 107 món tiền thừa cho khách
hàng với 32 triệu đồng.
2.2.7. Kết quả kinh doanh.
Trong mấy năm qua Chi nhánh liên tục có lãi, thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Tổng thu nhập
Tổng chi phí

Lợi nhuận (chưa trích DPRR)

77.757
54.451
23.306

104.926
76.387
28.539

Tốc độ tăng
trưởng (%)
135
140,3
122,5

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh năm 2007)
Tổng thu nhập 104.926 triệu đồng, tăng 135% so với 2006, tổng chi phí 76.387
triệu đồng tăng 140,3% so với 2006. Lợi nhuận chưa trích lập dự phịng rủi ro
28.539 triệu đồng tăng 122.5% so với 2006.
Trong hai năm qua, Chi nhánh đã đạt được kết quả cao nhất tư trước đến
nay. Có được kết quả này là nhờ sự lãnh đạo, chỉ đạo của NHCT Việt Nam, sự giúp
đỡ của các ngành, các cấp trên địa bàn. sự cộng tác đắc lực của các Doanh nghiệp
và là kết quả của sự đoàn kết, nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên
Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ.

21


22


Chuyên đề tốt nghiệp

2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Cơng thương
Bến Thủy.
2.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng (cho vay) của Chi Nhánh.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng là hoạt động kinh doanh
thương mại đặc biệt, trong đó hàng hóa kinh doanh là Tiền. Ngân hàng là trung
gian giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, người thừa vốn đến gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng để hưởng lãi suất, người thiếu vốn đến vay Ngân hàng để sản xuất kinh
doanh. Chênh lệch lãi suất cho vay – lãi suất huy động là cơ sở hình thành nên
phần lớn lợi nhuận của Ngân hàng. Ngồi ra Ngân hàng cịn bán các sản phẩm dịch
vụ khác như dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, dihj vụ ngân quỹ, két sắt.... Tuy
nhiên theo thống kê cho thấy phần lớn lợi nhuận của Ngân hàng thương mại là nhờ
nghiệp vụ tín dụng, chiếm khoảng 90% tổng thu nhập của Ngân hàng. Vì vậy trong
những năm qua Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thủy đã lấy hiệu quả an
toàn là mục tiêu hàng đầu cho hoạt động tín dụng và Chi nhánh đã đạt được kết
qua sau:
Bảng 2.4 : Bảng tình hình sử dụng vốn của Chi nhánh
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

2005

2006

2007

I. Doanh số cho vay


567.896

444.111

580.235

Ngắn hạn

291.026

331.872

334.125

Trung – dài hạn

276.870

112.239

246.110

II. Doanh số thu nợ

383.570

430.710

567.372


Ngắn hạn

313.802

373.060

458.130

Trung - Dài hạn

69.768

57.650

109.242

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh năm 2007)

22

Tốc độ tăng trưởng
2006/2005 (%)

78,2
114
40,5
112,3
118,9
82,6


tốc độ tăng trưởng
2007/2006 (%)
130,7
100,7
219,3
131,7
122,8
189,5


Chuyên đề tốt nghiệp

23

Doanh số cho vay: năm 2005 đạt 567.896 triệu đồng, năm 2006 đạt 444.111 triệu
đồng tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 78,2% do năm 2005 Chi nhánh đầu tư cho vay
đồng tài trợ dự án xây dựng Nhà máy xi măng Sơng Gianh - Quảng Bình. Đến
31/12/2007 doanh số cho vay đạt tới 580.235 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng so
với 2006 là 130,7% . Như vậy nguồn vốn của Chi nhánh ngày càng góp phần thúc
đẩy phát triển nền kinh tế địa phương theo hướng CNH – HĐH, chủ yếu tập trung
cho lĩnh vực công nghiệp và các nghành trực tiếp sản xuất của cải vật chất cho Xã
hội, hướng vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ có năng lực sản xuất như: Nhà máy
chè Nghệ An, Nhà máy đường Sôgn Lam...
Doanh số thu nợ ngày càng tăng: năm 2005 doanh số thu nợ đạt 383.570 triệu
đồng, năm 2006 đạt 430.710 tăng so với 2005 112,3%, năm 2007 đạt 567.372 triệu
đồng tốc độ tăng trưởng 131,7% so với 2006. Có được kết quả như vậy là do Chi
nhánh đã đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng tín dụng, rút dư nợ tại những doanh
nghiệp có tình hình tài chính yếu kém, cơng nợ lớn, nợ phải thu phải trả cao để
chuyển hướng cho vay những doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả để đảm bảo an
toàn hiệu quả việc sử dụng vốn.


Biểu đồ 1: Tỷ lệ về doanh số cho vay trong năm 2007
Qua biểu đồ trên ta thấy được rằng doanh số cho vay trong ngắn hạn chiếm 58% ,
còn cho vay Trung - dài hạn chiếm 42% trong tổng doanh số cho vay tại Chi
nhánh. Điều đó chứng tỏ rằng hoạt động cho vay tại Chi nhánh trong ngắn hạn
chiếm tỷ lệ lớn hơn là trung – dài hạn (16%).
Bảng 2.5: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị: triệu đồng

23


24

Chuyên đề tốt nghiệp

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Chỉ tiêu
Tỷ
Tổng số

trọng

Tỷ
Tổng số trọng


Tỷ
Tổng số trọng

(%)

(%)

(%)

688.374

100

775.000 100

845.000 100

Quốc doanh

578.234

84

542.500 70

608.400 72

Ngoài quốc doanh


110.140

16

232.500 30

236.600 28

Tổng dư nợ cho
vay

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh năm 2007)
Biểu đồ 2: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế

Dư nợ tín dụng tăng trưởng nhanh, cơ cấu tín dụng được thay đổi phù hợp
với yêu cầu mới.

24


Chuyên đề tốt nghiệp

25

+ Khối lượng dư nợ cho vay lĩnh vực Kinh tế quốc doanh năm 2005 là
578.234 triệu đồng chiếm 84% tổng dư nợ, năm 2006 đạt 542.500 triệu đồng chiếm
70% tổng dư nợ.
+ Năm 2006 dư nợ cho vay Quốc doanh giảm do thay đổi chiến lược đầu tư
của Ngân hàng công thương Việt Nam - Từ đẩy mạnh cho vay với Tổng công ty
90,91 sang cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tài sản đảm.

+ Đến 31/12/2007 dư nợ cho vay Quốc doanh đã tăng lên 608.400 triệu đồng
chiếm 72% tổng dư nợ cho vay. Đối với khu vực kinh tế Ngoài quốc doanh, một
mặt tập trung xử lý thu hồi nợ quá hạn cũ đồng thời vẫn duy trì đầu tư cho các
doanh nghiệp làm ăn hiệu quả như: Công ty TNHH An Châu, Doanh nghiệp gương
kính Bảo Việt...Dư nợ ở khu vực này có tăng nhưng chưa cao, trong điều kiện kinh
tế hiện nay tỷ trọng này sẽ có những thay đổi đáng kể khi các Doanh nghiệp Nhà
nước đang trong tiến trình Cổ phần hóa.Bên cạnh đó, các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh ngày càng hoạt động hiệu quả và có thể đáp ứng yêu cầu vay vốn của Ngân
hàng và thực hiện các dự án đầu tư với số vốn lớn.
Bảng 2.6: Phân theo chất lượng tín dụng
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
Nợ đủ tiêu chuẩn

2005
688.374
686.830

2006
775.000
760.759

Nợ xấu
- Nợ quá hạn
- Nợ tồn đọng

1.544
831
713


14.241
13.520
721

2007
845.000
830.250
14.750
13.630
1.120

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh năm 2007)

Ta thấy rằng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh từ năm
2005 đến 2006 tăng nhanh: 1.544 triệu đồng trong năm 2005 tăng lên 14.241 triệu
đồng vào cuối năm 2006. Còn từ 2006 đến 2007 nợ xấu phát sinh ở mức thấp tăng
25


×