Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Những vấn đề cơ bản về hiệu quả thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.78 KB, 19 trang )

những vấn đề cơ bản về hiệu quả
thanh toán quốc tế của ngân hàng thơng mại
1.1. Khái niệm và vai trò thanh toán quốc tế:
1.1.1. KháI niệm thanh toán quốc tế.
TTQT là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các
quan hệ kinh tế, thơng mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế quốc tế,
giữa các hãng, các cá nhân của các nớc khác nhau thông qua quan hệ ngân hàng
của các nớc liên quan.
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
TTQT là cầu nối giữa ngời sản xuất và ngời tiêu thụ thông qua việc chi trả lẫn
nhau trong trao đổi quốc tế. Thông qua TTQT, giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu, các
khoản tín dụng đầu t, các giao dịch đối ngoại mới đợc thực hiện liên tục. Vì thế, có
thể coi TTQT góp phần chủ yếu giải quyết mối quan hệ hàng hoá - tiền tệ, duy trì
quy trình sản xuất đợc liên tục và đẩy nhanh tốc độ lu thông hàng hoá.
TTQT tạo điểu kiện tốt cho các doanh nghiệp XNK mở rộng và phát triển từ
đó tác động tích cực đến nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng
hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp vừa tạo điều kiện kinh doanh cho bản thân từng
doanh nghiệp vừa giúp cho nền kinh tế của một quốc gia phát triển đạt tốc độ tăng tr-
ởng cao. Các doanh nghiệp đợc hoạt động trong nền kinh tế mở cửa sẽ tạo điểu kiện
cho họ ngày càng lớn mạnh, nâng cao sức cạnh tranh trên trờng quốc tế.
1.1.2.2. Đối với ngân hàng thơng mại
Hoạt động thơng mại quốc tế rất phức tạp, việc thanh toán không thể thực hiện
trực tiếp giao nhận tiền mặt giữa ngời mua và ngời bán, do đó đòi hỏi phải có sự
tham gia của bên trung gian thanh toán là các NHTM. Trong quá trình toàn cầu hoá,
việc giao thơng giữa các quốc gia trở thành một điều tất yếu, nghiệp vụ TTQT đã trở
thành một hoạt động đem lại lợi nhuận đáng kể, đóng vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy phát triển của các NHTM. Vai trò của TTQT đối với NHTM là:
Một là: Tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị trờng
Ngày nay, cầu TTQT của các cá nhân và tổ chức ngày càng lớn. Việc trang bị,
tăng khả năng đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu thị trờng là biện pháp hiệu quả để thu hút


và giữ khách hàng của các NHTM. Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ TTQT của
NHTM, khách hàng thông thờng sẽ sử dụng các dịch vụ khác của NH này khi có nhu
cầu. Ví dụ nh nhu cầu vay tín dụng,
Hai là: Tạo khả năng tăng doanh thu và lợi nhuận
Lợng khách hàng càng tăng thì lợi ích NH thu đợc càng lớn. Đó là lợi ích về
kinh tế: thu từ các khoản phí, các khoản vốn hỗ trợ tạm thời trong nghiệp vụ kí quĩ ,
và lợi ích về việc tăng uy tín của mình trên thị trờng.
Ba là: TTQT tạo điều kiện ứng dụng công nghệ ngân hàng
Để thực hiện đợc nghiệp vụ TTQT, yêu cầu NH phải trang bị các công nghệ
ngân hàng đáp ứng đợc các tiêu chí nhanh chóng, kịp thời, chính xác và an toàn. Do
đó, một NH có nghiệp vụ TTQT phát triển là một ngân hàng đợc ứng dụng các công
nghệ ngân hàng hiện đại.
Bốn là: Tạo điều kiện phân tán rủi ro
Việc kinh doanh nhiều lĩnh vực, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ luôn là ph-
ơng sách hiệu quả nhằm phân tán rủi ro trong quá trình kinh doanh. Lợi nhuận thu đ-
ợc từ nghiệp vụ thanh toán quốc tế sẽ hỗ trợ ngân hàng khi thị trờng có biến động,
giữ vững sự ổn định.
Năm là: TTQT góp phần mở rộng quy mô và mạng lới ngân hàng
Thông qua việc thực hiện nghiệp vụ TTQT, ngân hàng sẽ có mối quan hệ đại lý
với các ngân hàng và đối tác nớc ngoài. Mối quan hệ đó dựa trên cơ sở hợp tác và t-
ơng trợ, tạo điều kiện cho ngân hàng khai thác nguồn tài trợ, nguồn vốn trên thị trờng
tài chính quốc tế, nâng cao vị thế, uy tín của minh trên trờng quốc tế.
1.1.3. Văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế
Khi tham gia quan hệ TTQT, các tổ chức, cá nhân ngoài việc tuân thủ luật
pháp, quy chế trong nớc còn phải hiểu biết và vận dụng tốt các luật lệ quốc tế. Bao
gồm:
1.1.3.1. Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ( Uniform customs
and Practice for Documentary UCP)
UCP là văn bản tập hợp toàn bộ những quy tắc và định nghĩa thống nhất quốc
tế, tập quán quốc tế áp dụng toàn cầu, trong đó phân định rõ ràng, cụ thể quyền lợi,

nghĩa vụ và trách nhiệm các bên tham gia giao dịch theo phơng thức tín dụng chứng
từ ( TDCT). Để đợc sử dụng UCP làm cơ sở pháp lý trong thanh toán TDCT, các ngân
hàng phải ghi dẫn chiếu UCP trong th tín dụng.
Sau 7 lần sửa đổi, ấn phẩm số 600 có giá trị hiệu lực từ 01/01/2007 là văn bản
hiện hành đang đợc hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng.
1.1.3.2. quy tắc thống nhất về nhờ thu( Uniform rules For Collections URC)
Bản quy tắc này quy định những vấn đề về khái niệm, quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên có liên quan trong phơng thức nhờ thu, thủ tục nhờ thu, chi phí, chứng
từ.
Đến nay, URC 522 do phòng thơng mại quốc tế (ICC) soạn thảo và ấn hàn, có
hiệu lực từ ngày 01/01/1996 là ấn phẩm mới nhất, đợc áp dụng phổ biến trên toàn thế
giới.
1.1.3.3. Các nguồn luật điểu chỉnh Hối phiếu trong thanh toán quốc tế
Hối phiếu là một loại thơng phiếu, một phơng tiện thanh toán thông dụng
trong thơng mại quốc tế. Các nguồn luật điều chỉnh việc sử dụng và lu thông Hối
phiếu là : Luật thống nhất về Hối phiếu theo công ớc Geneve năm 1930 ( Uniform
Law for Bill of Exchange ULB)
1.1.3.4. Các nguồn luật điều chỉnh Séc trong thanh toán quốc tế
Trong TTQT, có hai nguồn luật điều chỉnh Séc là Luật thống nhất về Séc năm
1931 ( Uniform Law for Cheque ULC) và Công Ước Liên Hợp Quốc về Séc quốc
tế (United notions convention on International Cheque). Hiện nay, hầu hết các quốc
gia sử dụng Séc đều áp dụng ULC 1931.
1.1.3.5. Các điều kiện thơng mại quốc tế (International Commercial Terms
INCOTERMS)
Incoterms là văn bản tập hợp toàn bộ những quy tắc thống nhất quốc tế dùng
để giải thích những điều kiện thơng mại thông dụng sử dụng trong hợp đồng ngoại
thơng. Nó phân định rõ ràng quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên mua bán trong việc
phân chia chi phí và rủi ro vận chuyển, bốc rỡ, bảo hiểm hàng hoá của các bên. Bản
mới nhất là Incoterms 2000 gồm có 13 điều kiện thơng mại, đợc chia làm 4 nhóm và
đã bao quát đợc toàn bộ các phơng thức vận chuyển quốc tế( đờng biển, đờng bộ và

hàng không).
1.1.3.6. Hợp đồng thơng mại quốc tế
Hợp đông thơng mại quốc tế( hay còn gọi là hợp đồng XNK, hợp đồng ngoại
thơng ) là một văn bản thoả thuận có hiệu lực pháp lý giữa bên mua và bên bán
thuộc các quốc gia khác nhau, trong đó có quy định bên bán có trách nhiệm giao
hàng, chuyển quyền sở hữu đối với hàng hoá cùng với các chứng từ liên quan và
nhận tiền thanh toán, còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
Ngoài các văn bản nêu trên, còn có các văn bản điều chỉnh cá hoạt động liên
quan đến hoạt động TTQT nh quy tắc hoàn trả liên ngân hàng( Uniform for
Reimbursement) điều chỉnh các giao dịch TDCT có liên quan đến ngân hàng hoàn
trả; Bản phụ trơng eUCP500 về xuất trình chứng từ điện tử( supplement to UCP500
for Electronic Presentation eUCP); Tiêu chuẩn quốc tế về thực tiễn ngân hàng
trong kiểm tra chứng từ theo UCP500 (International Standard Banking Practice for
Examinatin of the Documents under Documentary Credit ISBP)
1.2.Một số phơng tiện thanh toán quốc tế thông dụng:
Phơng tiện TTQT là công cụ mà ngời ta thực hiện trả, chuyển tiền cho nhau
trong quan hệ buôn bán, thực hiện dịch vụ Mỗi ph ơng tiện thanh toán đều có công
dụng riêng của nó, thích hợp với từng đối tợng và loại hình giao dịch thanh toán của
các chủ thể kinh tế.Các phơng tiện thanh toán chủ yếu dùng trong TTQT bao gồm:
1.2.1. Séc ( Cheque, check)
Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện, do một khách hàng hoặc một
ngân hàng ký phát ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản
của mình hoặc uỷ quyền cho ngân hàng đại lý để trả cho ngời có tên trên tờ séc
hoặc trả theo lệnh của ngời đó hoặc trả cho ngời cầm séc
1.2.2. Hối phiếu ( Drafts / bill of Exchange)
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện, do một ngời ký phát cho
một ngời khác, yêu cầu ngời này khi nhìn thấy tờ phiếu hoặc đến một ngày có thể
xác định trong tơng lai, phải trả một số tiền nhất định cho một ngời nào đó, hoặc
theo lệnh của ngời này, trả cho một ngời khác hoặc trả cho ngời cầm phiếu.
1.2.3. Lệnh phiếu ( Promissory Note)

Lệnh phiếu là tờ cam kết trả tiền của ngời ký phát, trong đó ngời này cam
kết trả một số tiền nhất định vào một ngày cụ thể trong tơng lai cho ngời hởng đợc
chỉ định trên lệnh phiếu hoặc trả cho một ngời khác theo lệnh của ngời hởng lợi.
1.2.4. Thẻ thanh toán (Card)
Thẻ thanh toán là một phơng tiện chi trả hiện đại, mà ngời sở hữu nó có thể
sử dụng để thanh toán tiền hàng, dịch vụ; đồng thời cũng có thể sử dụng để rút tiền
mặt tại các máy, quầy tự động của ngân hàng.
Trong TTQT, ngời ta thờng sử dụng thẻ quốc tế. Thẻ quốc tế là thẻ thanh toán
có phạm vi thanh toán đợc mở rộng trên phạm vi toàn thể giới nh một số loại thẻ:
VISA, MASTER, AMERICAN EXPRESS,JCB
1.3.các phơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Có nhiều phơng thức TTQT đợc áp dụng trong ngoại thơng. Trong đó, các ph-
ơng pháp thông dụng là: chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ Mỗi ph ơng thức
có những u nhợc điểm riêng. Việc áp dụng phơng thức nào tuỳ thuộc vào mức độ tin
cậy giữa hai bên trong quan hệ mua bán.
Mức độ tin cậy Phơng thức thanh toán Phí tổn
Nhiều Chuyển tiền Thấp
Vừa Nhờ thu Vừa
Thấp hơn Tín dụng chứng từ Cao
1.3.1.Phơng thức thanh toán chuyển tiền
Phơng thức thanh toán chuyển tiền là một phơng thức thanh toán, trong đó
khách hàng (ngời có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình,
chuyển một số tiền nhất định cho một ngời khác (ngời thụ hởng) ở một địa điểm
nhất định.
Trong phơng thức thanh toán chuyển tiền có bốn bên tham gia:
+ Ngời trả tiền hoặc ngời chuyển tiền: là ngời uỷ nhiệm cho ngân hàng đại
diện mình chuyển tiền.
+ Ngời hởng lợi: là ngời bán, chủ nợ hoặc là ngời nào đó mà ngời chuyển tiền
chỉ định.
+ Ngân hàng chuyển tiền: là ngân hàng nhận uỷ nhiệm chuyển tiền ở nớc ngời

trả tiền hoặc chuyển tiền.
+ Ngân hàng trả tiền: là ngân hàng ở nớc ngời hởng lợi.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán chuyển tiền
Ngân hàng
chuyển tiền
Remitting Bank
Ngân hàng
trả tiền
Paying Bank
Ngời yêu cầu
chuyển tiền
Remitter
Ngời thụ
hởng
Beneficiary
(1)
(3)
(2)
(4)
B ớc 1 : Ngời xuất khẩu chuyển giao hàng hoá và bộ chứng từ hàng hoá cho ng-
ời nhập khẩu
B ớc 2 : Ngời nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá ( hoặc bộ chứng từ hàng
hoá), nếu thấy phù hợp sẽ chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
B ớc 3 : Ngân hàng chuyển tiền làm thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại
lý( hoặc chi nhánh) của mình ngân hàng trả tiền.
B ớc 4 : Ngân hàng trả tiền thanh toán cho ngời thụ hởng.
Có hai hình thức chuyển tiền là:
+ Chuyển tiền bằng th Mail Transfer(M/T): là hình thức chuyển tiền trong
đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền đợc thể hiện trong nội dung một bức
th, mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán, qua bu điện.

+ Chuyển tiền bằng điện: Telegraphic Transfer(T/T): là hình thức chuyển tiền
trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng đựơc thể hiện trong nội dung một bức điện
mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán, thông qua telex hoặc liên lạc viễn
thông nh SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
Hiệp hội liên lạc viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới).
1.3.2.Phơng thức thanh toán nhờ thu
Nhờ thu là phơng thức thanh toán, trong đó ngời xuất khẩu sau khi hoàn
thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ cho ngời nhập khẩu,

×