Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.91 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Xây dựng ma trận đề thi và bản đặc tả (mô tả các mức </b>
<b>độ nhận thức</b>
<b>Soạn câu hỏi thơ (đề xuất ý tưởng)</b>
<b>Rà sốt, chọn lọc, biên tập và thẩm định câu hỏi (thẩm </b>
<b>định nội dung, ngôn ngữ và kĩ thuật)</b>
<b>Thử nghiệm, phân tích, đánh giá câu hỏi</b>
<b>Chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm</b>
<b>Xây dựng đề, thử nghiệm, phân tích, đánh giá đề</b>
<b>Chỉnh sửa đề sau thử nghiệm</b>
<b>Rà soát, lựa chọn vào ngân hàng câu hỏi</b>
<b>Nghiên cứu kĩ ma trận và bản đặc tả nội dung (ma trận)</b>
<b>Nghiên cứu cấp độ (các mức độ nhận thức) của câu </b>
<b>hỏi cần viết</b>
<b>Viết lời dẫn cho câu hỏi</b>
<b>Viết các phương án cho câu hỏi (phương án đúng và </b>
<b>phương án nhiễu)</b>
<b>Giải thích lí do cho việc lựa chọn các phương án nhiễu</b>
<b>Phản biện chéo (các GV phản biện cho nhau, nhóm)</b>
<b>Chỉnh sửa câu hỏi</b>
<b>Hồn thiện và đặt mã cho câu hỏi để dễ sử dụng</b>
<b>Quy </b>
<b>trình </b>
<b>soạn </b>
-
-
Ví dụ:
Ví dụ:
<i>Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ cạn kiệt?</i>
A. Khơng cịn nơi cho cá tơm sinh sản.
B. Khai thác q mức, mơi trường ơ nhiễm.
C. Khuyến khích khai thác thủy sản ven bờ.
D. Độ mặn nước biển ven bờ ngày càng tăng lên.
<i><b>Câu 2. Việc khuyến khích khai thác hải sản xa bờ khơng có ý nghĩa nào sau đây?</b></i>
A. Bảo vệ chủ quyền biển – đảo đất nước.
B. Hạn chế cạn kiệt tài nguyên ven bờ.
C. Khắc phục ô nhiễm môi trường ven bờ.
D. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
<i>Câu 3. Trong hoạt động sản xuất, các dân tộc ít người thường có kinh nghiệm</i>
A. thâm canh cây lúa đạt đến trình độ cao
B. làm nghề thủ công nghiệp đạt mức độ tinh xảo
C. trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật
D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, nghề thủ công
<i>Câu 4. Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ ... sao cho hợp lí. </i>
Cao ngun là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối trên ... Cao nguyên cũng có bề
mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng, có sườn dốc.
<b>1. Các yêu cầu chung khi viết câu hỏi MCQ đối với mơn Địa </b>
<b>lí</b>
<b>1.1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng</b>
<i>Ví dụ: Khí áp là</i>
A. trọng lượng của khơng khí.
B. sức ép của khơng khí được đo bằng khí áp kế.
C. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
D. độ dày của khí quyển và hơi nước.
<b>1.2. Tập trung vào một vấn đề duy nhất trong 01 chuẩn </b>
01 câu hỏi tự luận có thể kiểm tra được một vùng kiến thức khá
rộng của 1 vấn đề; 01 câu MCQ, người viết cần tập trung vào 1
vấn đề cụ thể hơn (hoặc là duy nhất).
<i>Ví dụ. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở </i>
<i>đặc điểm nào sau đây?</i>
A. Tổng lượng mưa trong năm cao.
B. Gió thổi theo các mùa khác nhau.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C.
<b>1.3. Dùng từ vựng một cách nhất quán </b>
<i><b>Ví dụ. Nét nổi bật của khí hậu Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là</b></i>
A. mùa đơng lạnh giá, mưa phùn gió bấc lấn át tính chất nhiệt
đới.
B. tháng 8 giữa mùa hạ mưa nhiều, thường gây lũ lụt.
C. thời tiết lạnh nhất nước ta, thay đổi thất thường theo mùa.
D. mùa đông đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm so với cả nước.
<i>Trong ví dụ:</i>
- Dùng từ vựng khơng hợp lí "Nét" hay "đặc điểm"; gió bấc hay
gió mùa đơng bắc hay gió mùa mùa đơng.
- Cả 4 phương án không nhất quán.
<b>1.4. Tránh việc câu MCQ này gợi ý cho một câu MCQ </b>
<b>khác</b>
<i>Ví dụ: </i>
<b>Câu 1. Các sơng có hướng vịng cung thuộc vùng núi Đông </b>
Bắc là
A. sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam
B. sông Chảy, sông Thương, sông Kỳ Cùng
C. sông Gâm, sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang
D. sông Hồng, sông Lục Nam, sơng Kỳ Cùng
<b>Câu 2. Địa hình khu vực nào sau đây bao gồm những cánh </b>
cung núi lớn và đồi?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
<b>1.5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt của vùng miền khi </b>
<b>kiểm tra/thi trên diện rộng quốc gia hoặc câu hỏi dựa trên </b>
<b>ý kiến cá nhân</b>
<b>Ví dụ 1. Nhãn lồng là sản phẩm nổi tiếng ở tỉnh nào?</b>
A. Hải Dương. B. Hưng Yên.
C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn.
<b>Ví dụ 2. </b>Theo em, các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất khơng
liên tục là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì nhiệt độ mỗi nơi trên Trái Đất khác nhau.
B. Các đai khí áp bị các dãy núi cao chia cắt.
C. Do các khối khơng khí ln chuyển động.
<b>1.6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong SGK</b>
Nếu lấy 01 đoạn trong SGK rồi coi đó là đáp án đúng, sau đó đi
tìm lời dẫn cho câu đó, tìm các phương án nhiễu, sẽ tạo ra câu
hỏi vụn vặt.
<i><b>Ví dụ. Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào</b></i>
A. số trẻ sinh ra trong một năm.
B. số trẻ sinh ra còn sống trong một năm.
C. số trẻ sinh ra và người già mất đi trong năm.
<b>1.7. Tránh viết câu trắc nghiệm khôi hài</b>
<b>Ví dụ: Ở nước ta chăn ni trâu nhằm mục đích nào sau đây?</b>
A. Cung cấp thịt. B. Cung cấp sữa.
C. Cung cấp phân bón. D. Phát triển du lịch.
<i>Dạng câu hỏi như thế này không được ra để kiểm tra học sinh.</i>
<b>1.8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế</b>
<b>Ví dụ: Nguyên nhân nào làm giảm nhiệt độ ở các vùng cực Tây </b>
nước ta?
A. Có đường bờ biển dài 3260 km. B. Gió mùa Đơng Bắc.
C. Gió Đơng Nam từ biển thổi vào. D. Gió Tây Nam.
<b>1.9. Tránh sự dài dịng trong phần dẫn</b>
<b>Ví dụ: Nhiệt độ cao và mưa nhiều đặc trưng của miền khí </b>
hậu ẩm ướt. Những người sống trong loại khí hậu này
thường phàn nàn về việc ra nhiều mồ hơi, ngay cả khi
có ngày ấm áp dường như họ cũng không thoải mái. Khí
hậu được mơ tả là gì?
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới.
C. Ôn đới. D. Cận xích đạo.
<b>Sửa lại thành: Thuật ngữ nào dưới đây mô tả kiểu khí hậu </b>
với nhiệt độ cao và mưa nhiều?
<b>2. Viết lời dẫn cho câu hỏi MCQ</b>
Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết/hiểu rõ:
- Câu hỏi cần phải trả lời;
- Yêu cầu cần thực hiện;
- Vấn đề cần giải quyết.
<b>2.1. Câu dẫn là câu hỏi trực tiếp</b>
Với mỗi PA trả lời đều viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở
cuối câu.
<b>Ví dụ: Thủy chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc </b>
vào yếu tố nào sau đây?
<b>2.4. Tránh câu dẫn dài dòng hoặc là câu phức, thơng tin </b>
<b>khơng rõ ràng</b>
<b>Ví dụ: </b>Tỉ suất tử thơ trên tồn thế giới nói chung và các khu vực nói
riêng đang có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây là do
A. tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
B. chính sách phát triển dân số của các quốc gia.
C. môi trường sống ngày càng được cải thiện trong lành hơn.
D. kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao.
<i><b>Sửa lại là: Tỉ suất sinh thô trên thế giới đang giảm do</b></i>
A. tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
B. chính sách phát triển dân số của các quốc gia.
<b>2.5. Tránh viết câu dẫn như câu tự luận</b>
Ví dụ: Hãy cho biết năm 2015, tỉ lệ dân số sống trong các
đô thị đạt đến bao nhiêu phần trăm (%)?
A. 35%. B. 46%.
C. 57%. D. 68%.
Hoặc Hãy cho biết khoảng một nửa chiều dài đường ống
trên thế giới được xây dựng sau năm bao nhiêu?
<b>2.6. Câu dẫn có thể để dưới dạng điền khuyết (chọn từ ở </b>
<b>các PA để điền vào câu cho hồn chỉnh)</b>
<b>Ví dụ: Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ ... sao </b>
cho hợp lí.
Cao nguyên là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối
trên ... Cao nguyên cũng có bề mặt tương đối bằng phẳng
hoặc lượn sóng, có sườn dốc.
A. 200m. B. 500m.
C. 100m. D. 1000m.
<b>2.7. Tránh các thơng tin thuật ngữ mơ hồ, khơng có xác </b>
<b>định cụ thể về mức độ </b><i><b>như “thông thường”, “phần lớn”, </b></i>
<i><b>“hầu hết”,... hoặc các từ hạn định cụ thể như “luôn luôn”, </b></i>
<i><b>“không bao giờ”, “tuyệt đối” "</b><b>chủ yếu"</b><b>… hay thông tin là câu </b></i>
phức hợp; thông tin xa lạ vào lời dẫn, gây nhầm lẫn.
<b>Ví dụ: Giá trị kinh tế của sơng ngịi là</b>
A. mọi con sơng đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt
và phù sa.
B. các sơng có lưu lượng lớn, độ dốc cao thì khả năng thủy
điện lớn.
C. bất kì sơng nào cũng đều thuận lợi cho giao thông đường
thủy.
- Viết 4 phương án: A, B, C, D. Một trong 4 phương án phải
có 1 phương án đúng nhất hoặc 1 phương án đúng duy nhất.
- Cấu trúc ngữ pháp của các phương án phải phù hợp với phần
dẫn và có độ dài tương đương nhau. Trường hợp dài ngắn
khác nhau thì sắp xếp thứ tự từ phương án ngắn đến dài.
- 4 phương án trả lời cần độc lập nhau, không tạo thành nhóm,
hai phương án một nhóm hoặc 3 phương án một nhóm. Hạn
chế tối đa sử dụng cụm từ khơng có phương án nào đúng hoặc
tất cả đều đúng hoặc AB đúng hay CD đúng.
<b>3.3. Cần cân nhắc khi sử dụng những phương án có hình </b>
<b>thức hay ý nghĩa trái ngược nhau hoặc phủ định nhau</b>
<b>Ví dụ: Cho biểu đồ</b>
<b>3.4. Các phương án lựa chọn phải đồng nhất theo nội </b>
<b>dung, ý nghĩa</b>
<b>Ví dụ: Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây?</b>
A. Cây chè. B. Cây cà phê.
C. Cây cao su. D. Cây lúa.
<b>4. Viết phương án nhiễu cho câu MCQ</b>
-<sub>Việc xác định câu nhiễu phải dựa trên việc HS hiểu sai </sub>
thông tin trong văn bản hoặc nhằm phân biệt các nội dung
kiến thức.
-<sub>Là câu trả lời hợp lý, nhưng khơng chính xác đối với câu </sub>
hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu dẫn.
-<sub>Chỉ hợp lý đối với những HS khơng có kiến thức hoặc </sub>
không đọc tài liệu đầy đủ. Khơng hợp lý đối với các HS có
kiến thức, chịu khó học bài.
-<sub>Xác định được khả năng HS hiểu sai hoặc khuynh hướng </sub>
dạy học nào đó dẫn đến hiểu sai góp phần vào cải tiến
<i>phương pháp dạy học và điều chỉnh quá trình học của HS.</i>
<b>5. Câu hỏi MCQ với các mức độ nhận thức</b>
<b>a) Nhận biết</b>
<sub>Là nhớ lại các dữ liệu, thơng tin đã có trước đây, có nghĩa là </sub>
có thể nhận biết thơng tin, tái hiện, ghi nhớ lại,...
HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc
dựa trên thơng tin có tính đặc thù của một khái niệm, sự vật
hiện tượng.
Có thể cụ thể hoá các yêu cầu như sau :
+ Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, biểu tượng, sự vật, hiện
tượng hay một thuật ngữ địa lí nào đó,..
+ Nhận dạng: hình thể, địa hình, vị trí,...
+ Liệt kê và xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã
biết giữa các yếu tố, các hiện tượng.
Các động từ tương ứng với cấp độ biết có thể được xác định là:
<b>b) Thơng hiểu</b>
- Là khả năng hiểu được, giải thích và chứng minh được các sự
vật và hiện tượng địa lí.
- Học sinh có khả năng diễn đạt được kiến thức đã học theo ý
hiểu của mình, sử dụng được kiến thức và kĩ năng trong tình
huống quen thuộc.
Có thể cụ thể hố mức độ thơng hiểu bằng các yêu cầu :
- Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, tính chất của sự
vật hiện tượng.
- Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm,
hiện tượng.
- Lựa chọn, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết
một vấn đề nào đó.
- <sub>Sắp xếp lại các ý trả lời theo cấu trúc lôgic.</sub>
<i>Thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc là</i>
A. trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc
lớn.
B. cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.
C. cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
D. nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch.
Hoặc
<i>Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho</i>
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới.
C. phát triển nền nông nghiệp ôn đới.
<b>c) Vận dụng thấp</b>
- Là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn
cảnh cụ thể mới: vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để
giải quyết vấn đề đặt ra;
Là khả năng đòi hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử
dụng phương pháp, nguyên lý hay ý tưởng để giải quyết một
vấn đề nào đó.
Có thể cụ thể bằng các yêu cầu sau đây:
- So sánh các phương án giải quyết vấn đề;
- Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được;
- Giải quyết được những tình huống mới bằng việc vận dụng
các khái niệm, biểu tượng, đặc điểm đã biết,...
<b>Câu 1. Dựa vào Atlat trang 13, các cao nguyên tiêu biểu ở tiểu vùng Tây Bắc là</b>
A. Sơn La, Mộc Châu.
B. Đồng Văn, Sín Chải.
C. Mộc Châu, Đồng Văn.
D. Tà Phình, Tam Đảo.
<b>Vùng</b> <b>Diện </b> <b>tích </b>
<b>tự nhiên</b>
<b>Diện tích rừng</b>
Năm
2005
Năm
2014
<b>Vùng Trung du và </b>
<b>miền núi Bắc Bộ</b> 10143,8 4360,8 5386,2
<b>Vùng Bắc Trung Bộ</b> 5152,2 2400,4 2914,3
<b>Vùng Tây Nguyên</b> 5464,1 2995,9 2567,1
<b>Các vùng còn lại</b> 12345,0 2661.4 2928.9
<b>Cả nước</b> 33105,1 12418,5 13796,5
<i><b>DT tự nhiên và DT rừng một số vùng và cả nước năm 2005 và 2014 </b></i>
<i><b> (Đơn vị : nghìn ha)</b></i>
<b>Câu 2. Vùng có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta năm 2014 là</b>
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 35,5% cả nước.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 39,0% cả nước.
<b>d) Vận dụng cao</b>
HS có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản, các kĩ năng,
kiến thức để giải quyết một vấn đề mới chưa được học hay
chưa trải nghiệm trước đây (sáng tạo).
Vận dụng vấn đề đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc
sống.
Các động từ thường sử dụng ở cấp độ này là: phân tích, tổng
hợp, đánh giá, nêu ý kiến cá nhân, so sánh, mối quan hệ....
<i>Nguyên nhân nào sau đây làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện </i>
<i>tích rừng lớn nhất nước ta?</i>
A. Vì người dân trong vùng có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
B. Nhờ việc xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư, phá rừng làm
nương.