Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TT-BQP hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.3 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ QUỐC PHÒNG</b>
<b></b>


<b>---CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b></b>


---Số: 47/2016/TT-BQP <i>Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2016</i>


<b>THÔNG TƯ</b>


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11
NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ TRONG


BỘ QUỐC PHÒNG


<i>Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về</i>
<i>chính sách tinh giản biên chế;</i>


<i>Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định</i>
<i>chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;</i>


<i>Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,</i>


<i>Bộ trưởng Bộ Quốc phịng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20</i>
<i>tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc</i>
<i>phòng.</i>


<b>MỤC LỤC</b>



<b>Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG...2</b>


<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh...2</b>


<b>Điều 2. Đối tượng và điều kiện áp dụng...2</b>


<b>Điều 3. Nguyên tắc tinh giản biên chế...4</b>


<b>Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế...5</b>


<b>Chương II. CƠ SỞ TÍNH TỐN TRỢ CẤP VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TINH GIẢN</b>
BIÊN CHẾ...5


<b>Điều 5. Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ...5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Điều 7. Chính sách về hưu trước tuổi...7</b>


<b>Điều 8. Chính sách chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường</b>
xun từ ngân sách Nhà nước...11


<b>Điều 9. Chính sách thơi việc ngay...12</b>


<b>Điều 10. Chính sách thơi việc sau khi đi học nghề...13</b>


<b>Điều 11. Chính sách đối với những người thơi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ</b>
nhiệm, bầu cử vào chức vụ khác có phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn do sắp
xếp tổ chức...15


<b>Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN...15</b>



<b>Điều 12. Trình tự thực hiện chính sách tinh giản biên chế...15</b>


<b>Điều 13. Thời gian triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế...16</b>


<b>Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị...17</b>


<b>Điều 15. Hiệu lực thi hành...19</b>


<b>Điều 16. Trách nhiệm thi hành...20</b>
<b>Chương I</b>


<b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b>
<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b>


Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, điều kiện áp dụng, nguyên tắc thực hiện; cơ sở
tính tốn, các chế độ, chính sách; trình tự và tổ chức thực hiện chế độ, chính sách, tinh
giản biên chế đối với các đối tượng thuộc các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trong Bộ
Quốc phòng.


<b>Điều 2. Đối tượng và điều kiện áp dụng</b>
1. Đối tượng và điều kiện áp dụng


a) Cơng nhân, viên chức quốc phịng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc đối
tượng tinh giản biên chế thuộc một trong các trường hợp sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí
việc làm đang đảm nhiệm, nhưng khơng có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và
khơng thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chun mơn, nghiệp vụ.


- Có chun ngành đào tạo khơng phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên


hạn chế về năng lực hồn thành cơng việc được giao, nhưng khơng thể bố trí việc làm
khác.


- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế được phân loại, đánh giá
xếp vào mức hồn thành nhiệm vụ nhưng cịn hạn chế về năng lực; hoặc có 01 năm hồn
thành nhiệm vụ và 01 năm khơng hồn thành nhiệm vụ nhưng khơng thể bố trí việc làm
khác phù hợp.


- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số
ngày nghỉ làm việc tối thiểu bằng số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Luật
Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội chi
trả trợ cấp ốm đau theo quy định, cụ thể:


+ Những người làm việc trong điều kiện bình thường và có thời gian đóng bảo hiểm xã
hội dưới 15 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 30 ngày; đóng bảo hiểm xã
hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 40 ngày;
đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 60
ngày;


+ Những người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế ban hành; hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7
trở lên và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ
làm việc là 40 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, mỗi năm có
tổng số ngày nghỉ làm việc là 50 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên, mỗi
năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 70 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị
sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ
chức bộ máy, nhân sự, dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm


quyền; hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy
và nhân sự.


d) Viên chức quốc phòng được cơ quan có thẩm quyền cử làm đại diện theo ủy quyền đối
với phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ Quốc phịng làm chủ sở
hữu, khi thôi làm đại diện phần vốn Nhà nước nhưng khơng bố trí được vị trí cơng tác
mới.


đ) Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc,
Giám đốc, Phó giám đốc, Kế tốn trưởng, Kiểm sốt viên khơng phải là qn nhân tại các
doanh nghiệp trong Bộ Quốc phịng dơi dư do thực chuyển thành công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp cơng lập theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.


2. Đối tượng chưa áp dụng


a) Những người đang trong thời gian ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền.


b) Những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản hoặc đang nuôi con dưới
36 tháng tuổi.


c) Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Khơng áp dụng giải quyết tinh giản biên chế đối với các trường hợp sau:


a) Cơng nhân, viên chức quốc phịng có 02 năm liên tiếp được đánh giá, phân loại khơng
hồn thành nhiệm vụ, thực hiện giải quyết chế độ, chính sách thơi việc theo quy định tại
Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi
việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12


tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.


b) Công nhân, viên chức quốc phịng có trình độ chun mơn đào tạo phù hợp với quy
định của cơ quan có thẩm quyền về tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với vị trí việc làm hiện
đang đảm nhiệm, nhưng đưa vào diện tinh giản do chưa đạt trình độ chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d) Cơng nhân, viên chức quốc phịng có chun ngành đào tạo chưa phù hợp với vị trí
việc làm hiện đang đảm nhiệm, nhưng ln hồn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ được
giao.


đ) Cơng nhân, viên chức quốc phịng có trình độ chun mơn đào tạo cao hơn quy định
của cơ quan có thẩm quyền về tiêu chuẩn trình độ đối với vị trí việc làm hiện đang đảm
nhiệm, đưa vào diện tinh giản dôi dư do cơ cấu lại cơng nhân, viên chức quốc phịng.
e) Cơng nhân, viên chức quốc phịng có lý do nghỉ ốm, nhưng chưa đáp ứng được quy
định có số ngày nghỉ tối thiểu bằng số ngày nghỉ tối đa được hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.


<b>Điều 3. Nguyên tắc tinh giản biên chế</b>


1. Phải bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức Đảng các cấp; phải được tiến hành trên
cơ sở rà sốt, sắp xếp, kiện tồn lại tổ chức, quản lý chặt chẽ quân số, biên chế và thực
hiện nghiêm túc, chặt chẽ việc đánh giá, phân loại đội ngũ công nhân, viên chức quốc
phòng, lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.


2. Phải bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo
quy định của pháp luật.


3. Danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự tốn kinh phí chi trả cho từng đối tượng
phải bảo đảm chính xác, trung thực, rõ ràng. Thực hiện chi trả chế độ phải kịp thời, đầy
đủ, đúng đối tượng và đúng theo quy định của pháp luật.



4. Không làm ảnh hưởng, xáo trộn lớn đến tư tưởng, đời sống của đội ngũ cơng nhân,
viên chức quốc phịng và nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn
vị mình được giao quản lý theo thẩm quyền.


<b>Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế</b>


1. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng quy định tại
Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 Thông tư này do ngân sách Nhà nước bảo đảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng quy định tại
Điểm d, đ Khoản 1 Điều 2 Thông tư này được bố trí từ nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.


4. Kinh phí giải quyết chế độ theo chính sách tinh giản biên chế phải được tổng hợp
chung vào báo cáo tài chính của cơ quan, đơn vị hàng năm theo đúng quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.


<b>Chương II</b>


<b>CƠ SỞ TÍNH TỐN TRỢ CẤP VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ1</b>
<b>Mục 1. CƠ SỞ TÍNH TỐN TRỢ CẤP</b>


<b>Điều 5. Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ</b>


1. Tiền lương tháng làm cơ sở để tính tốn chế độ trợ cấp đối với các đối tượng tinh giản
biên chế là tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh cộng với các khoản phụ cấp
chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh
lệch bảo lưu (nếu có). Trong đó:



a) Hệ số tiền lương và phụ cấp lương được tính theo hệ số tiền lương và phụ cấp quy định
tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP); Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2009 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.


b) Đối với các đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hệ số mức
lương được tính theo quy định tại bảng hệ số mức lương của viên chức quản lý chuyên
trách ban hành kèm theo Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch cơng ty, Kiểm sốt viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc,
Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế tốn trưởng trong cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; trước ngày 01 tháng 5 năm 2013 tính
theo quy định tại bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, bảng lương
của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế tốn trưởng ban
hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công
ty Nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c) Mức lương cơ sở để tính chế độ trước ngày 01 tháng 5 năm 2010 là 650.000 đồng; từ
ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011 là 730.000 đồng; từ ngày 01
tháng 5 năm 2011 đến ngày 30 tháng 4 năm 2012 là 830.000 đồng; từ ngày 01 tháng 5
năm 2012 đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng; từ ngày 01 tháng 7 năm
2013 là 1.150.000 đồng. Mức lương cơ sở trong các thời điểm tiếp theo do Chính phủ
quy định.


2. Tiền lương tháng làm căn cứ để tính chế độ trợ cấp quy định tại Khoản 1, 2 Điều 7,
Khoản 2 Điều 8, Khoản 2 Điều 9, Khoản 4 Điều 10 Thông tư này được tính bằng bình


qn tiền lương tháng thực lĩnh của 05 năm cuối (60 tháng) trước thời điểm tinh giản
biên chế. Đối với những trường hợp chưa đủ 05 năm cơng tác thì được tính bình qn
tiền lương tháng thực lĩnh của tồn bộ thời gian cơng tác.


3. Tiền lương tháng hiện hưởng để làm căn cứ tính các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều
8, Khoản 1 Điều 9, Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư này là tiền lương của tháng liền kề
trước thời điểm tinh giản biên chế.


<b>Điều 6. Thời gian, tuổi đời để tính hưởng chế độ</b>


1. Thời gian để tính hưởng chế độ là thời gian cơng tác, làm việc được tính đóng, hưởng
bảo hiểm xã hội (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa được hưởng trợ cấp
thôi việc, phục viên, xuất ngũ hoặc chế độ bảo hiểm xã hội một lần. Nếu thời gian đóng
bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính theo ngun tắc: Dưới 03 tháng thì khơng tính;
từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính là 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng
được tính trịn là 01 năm.


2. Trường hợp cơng nhân, viên chức quốc phịng, lao động hợp đồng phạm tội bị tòa án
tuyên án phạt tù nhưng được hưởng án treo hoặc phạt cải tạo không giam giữ mà vẫn
được cơ quan, đơn vị bố trí làm việc thì thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội trong
thời gian thi hành án cũng được tính vào thời gian cơng tác để tính hưởng chế độ.


3. Tuổi đời để tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế được tính
từ tháng sinh đến tháng liền kề trước khi nghỉ hưởng lương hưu hàng tháng.


<b>Mục 2. CÁC CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ</b>
<b>Điều 7. Chính sách về hưu trước tuổi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm


việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên, được hưởng chế độ hưu trí theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước
tuổi; ngoài ra còn được hưởng các chế độ trợ cấp sau:


a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân, thực lĩnh cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ
hưu trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại Điểm b Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo
hiểm xã hội năm 2006; Điểm b Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có số tháng lẻ khơng đủ năm thì tính trợ cấp
như sau:


- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được trợ cấp 01 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh;
- Trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được trợ cấp 02 tháng tiền lương bình qn thực lĩnh.
Cơng thức tính trợ cấp:


Tiền trợ cấp tính cho
thời gian nghỉ hưu
trước tuổi quy định


=


Số tháng được trợ cấp (tính
theo thời gian nghỉ hưu
trước tuổi quy định)


x


Tiền lương tháng
bình quân thực
lĩnh



b) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho 20 năm đầu cơng tác có
đóng đủ bảo hiểm xã hội.


c) Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình qn thực lĩnh cho mỗi năm cơng tác có đóng
bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng) kể từ năm thứ 21 trở đi; nếu thời gian đóng bảo hiểm xã
hội có tháng lẻ thì thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Cách tính
như sau:


Tiền trợ cấp do có trên
20 năm đóng bảo hiểm


xã hội


=


Số năm được trợ cấp (tính
từ năm thứ 21 trở đi có


đóng bảo hiểm xã hội)


x


1/2 tiền lương
tháng bình quân


thực lĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối (60 tháng) để tính trợ cấp về
hưu trước tuổi đối với ông Nguyễn Văn A được tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến
ngày 30 tháng 4 năm 2015. Diễn biến tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối của


ông A như sau:


- Từ tháng 5/2010 đến tháng 4/2011 (12 tháng), hệ số lương 3,99 (loại A1, bậc 6), mức
tiền lương cơ sở là 730.000 đồng:


730.000 đồng x 3,99 x 12 tháng = 34.952.400 đồng


- Từ tháng 5/2011 đến tháng 7/2011 (03 tháng), hệ số lương 3,99 (loại A1, bậc 6), mức
tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:


830.000 đồng x 3,99 x 3 tháng = 9.935.100 đồng


- Từ tháng 8/2011 đến tháng 4/2012 (09 tháng), hệ số lương 4,32 (loại A1, bậc 7), mức
tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:


830.000 đồng x 4,32 x 9 tháng = 32.270.400 đồng


- Từ tháng 5/2012 đến tháng 6/2013 (14 tháng), hệ số lương 4,32 (loại A1, bậc 7), mức
tiền lương cơ sở là 1.050.000 đồng:


1.050.000 đồng x 4,32 x 14 tháng = 63.504.000 đồng


- Từ tháng 7/2013 đến tháng 7/2014 (13 tháng), hệ số lương 4,32 (loại A1, bậc 7), mức
tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng:


1.150.000 đồng x 4,32 x 13 tháng = 64.584.000 đồng


- Từ tháng 8/2014 đến tháng 4/2015 (09 tháng), hệ số lương 4,65 (loại A1, bậc 8), mức
tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng:



1.150.000 đồng x 4,65 x 9 tháng = 48.127.500 đồng
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối là:


(34.952.400đ + 9.935.100đ + 32.270.400đ + 63.504.000đ + 64.584.000đ +
48.127.500đ) : 60 tháng = 4.222.890 đồng/tháng.


Ông Nguyễn Văn A ngồi được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi, còn được hưởng các
chế độ trợ cấp theo chính sách tinh giản biên chế là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(2 năm x 3 tháng + 1 tháng) x 4.222.890 đồng = 29.560.230 đồng
- Trợ cấp cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
5 tháng x 4.222.890 đồng = 21.114.450 đồng


- Trợ cấp do có trên 20 năm cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội:
10,5 năm x 1/2 x 4.222.890 đồng = 22.170.173 đồng


* Tổng số tiền trợ cấp ơng A được nhận theo chính sách tinh giản biên chế là: 29.560.230
đ + 21.114.450 đ + 22.170.173 đ = 72.844.853 đồng


2. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, nếu đủ 55 tuổi
đến đủ 58 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến đủ 53 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi. Ngồi ra, cịn
được hưởng các chế độ trợ cấp theo thời gian công tác quy định tại Điểm b, c Khoản 1
Điều này và được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với
quy định về tuổi tại Điểm a Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006; Điểm a
Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước
tuổi có số tháng lẻ khơng đủ năm thì tính theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
<b>Ví dụ 2: Bà Trần Thị B, 51 tuổi 03 tháng, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, nghỉ hưu</b>


trước tuổi kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015; có thời gian cơng tác đóng bảo hiểm xã hội là
28 năm 08 tháng (20 năm + 8 năm 08 tháng); hệ số lương hiện hưởng theo chức danh
nghề nghiệp Thư viện viên trung cấp (viên chức loại B), bậc 11 (3,86) từ ngày 01 tháng
10 năm 2014; hệ số phụ cấp chức vụ 0,3 từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.


Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối (60 tháng) để tính trợ cấp về
hưu trước tuổi đối với bà Trần Thị B được tính từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 đến ngày 28
tháng 02 năm 2015. Diễn biến tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối của bà Trần
Thị B, như sau:


- Từ tháng 3/2010 đến tháng 4/2010 (02 tháng), hệ số lương 3,46 (loại B, bậc 9), mức tiền
lương cơ sở là 650.000 đồng:


650.000 đồng x 3,46 x 2 tháng = 4.498.000 đồng


- Từ tháng 5/2010 đến tháng 4/2011 (12 tháng), hệ số lương 3,46 (loại B, bậc 9), mức tiền
lương cơ sở là 730.000 đồng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Từ tháng 5/2011 đến tháng 9/2011 (05 tháng), hệ số lương 3,46 (loại B, bậc 9), mức tiền
lương cơ sở là 830.000 đồng:


830.000 đồng x 3,46 x 5 tháng = 14.359.000 đồng


- Từ tháng 10/2011 đến tháng 4/2012 (07 tháng), hệ số lương 3,66 (loại B, bậc 10), mức
tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:


830.000 đồng x 3,66 x 7 tháng = 21.264.600 đồng


- Từ tháng 5/2012 đến tháng 6/2013 (14 tháng), hệ số lương 3,66 (loại B, bậc 10), mức
tiền lương cơ sở là 1.050.000 đồng, hệ số chức vụ 0,3:



[1.050.000 đồng x (3,66 + 0,3)] x 14 tháng = 58.212.000 đồng


- Từ tháng 7/2013 đến tháng 9/2014 (15 tháng), hệ số lương 3,66 (loại B, bậc 10), mức
tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng, hệ số chức vụ 0,3:


[1.150.000 đồng x (3,66 + 0,3)] x 15 tháng = 68.310.000 đồng


- Từ tháng 10/2014 đến tháng 02/2015 (05 tháng), hệ số lương 3,86 (loại B, bậc 11), mức
tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng, hệ số chức vụ 0,3:


[1.150.000 đồng x (3,86 + 0,3)] x 5 tháng = 23.920.000 đồng
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối là:


(4.498.000đ + 30.309.600đ + 14.359.000đ + 21.264.600đ + 58.212.000đ + 68.310.000đ +
23.920.000đ) : 60 tháng = 3.681.220 đồng/tháng.


Bà Trần Thị B ngoài được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi, còn được hưởng các chế độ
trợ cấp theo chính sách tinh giản biên chế là:


- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi (55 tuổi - 51 tuổi 03 tháng = 03 năm 09 tháng):
(3 năm x 3 tháng + 2 tháng) x 3.681.220 đồng = 40.493.420 đồng
- Trợ cấp cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội:


5 tháng x 3.681.220 đồng = 18.406.100 đồng


- Trợ cấp do có trên 20 năm cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội (8 năm 08 tháng, được tính
trịn 09 năm):



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Tổng số tiền trợ cấp bà B được nhận theo chính sách tinh giản biên chế là: 40.493.420 đ
+ 18.406.100 đ + 16.565.490 đ = 75.465.010 đồng


3. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, nếu trên 53
tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nam, trên 48 tuổi đến dưới 50 tuổi đối với nữ, có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7
trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và
không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.


4. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, nếu trên 58
tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam, trên 53 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
<b>Điều 8. Chính sách chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường</b>
<b>xuyên từ ngân sách Nhà nước</b>


Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này chuyển sang làm
việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước, được
hưởng các khoản trợ cấp sau:


1. Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng.


2. Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình qn thực lĩnh cho mỗi năm cơng tác có đóng
bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng), nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì thực
hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thơng tư này.


Ví dụ 3: Ơng Hồng Văn C, 41 tuổi, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, chuyển sang làm
việc tại cơ quan không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước từ ngày 01


tháng 4 năm 2015; thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội là 18 năm 9 tháng; hệ số
lương hiện hưởng là 3,63 (viên chức loại C, nhóm I, bậc 12) từ ngày 01 tháng 8 năm
2011; hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 05% từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.


a) Tiền lương tháng hiện hưởng của ơng Hồng Văn C là:


1.150.000 đồng x 3,63 x 1,05 = 4.383.225 đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c) Số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính trợ cấp làm trịn là 19 năm.
d) Ơng Hồng Văn C được hưởng các khoản trợ cấp sau:


- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng là:


3 tháng x 4.383.225 đồng = 13.149.675 đồng
- Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội là:


19 năm x 1/2 x 3.514.440 đồng = 33.387.180 đồng


* Tổng số tiền ông C được hưởng trước khi chuyển sang công tác tại cơ quan không
hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước theo chính sách tinh giản biên chế là:


13.149.675 đồng + 33.387.180 đồng = 46.536.855 đồng
<b>Điều 9. Chính sách thơi việc ngay</b>


Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có tuổi đời dưới
53 tuổi đối với nam, dưới 48 tuổi đối với nữ và không đủ điều kiện để hưởng chính sách
nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thơng tư này hoặc có tuổi đời dưới
58 tuổi đối với nam, dưới 53 tuổi đối với nữ và khơng đủ điều kiện để hưởng chính sách
nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thơng tư này, nếu thơi việc ngay
thì được hưởng các khoản trợ cấp sau:



1. Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.


2. Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm cơng tác có đóng
bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng), nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì thực
hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thơng tư này.


<b>Ví dụ 4: Bà Đoàn Thị D, 46 tuổi, nhân viên văn thư thuộc đối tượng tinh giản biên chế,</b>
được giải quyết thôi việc ngay từ ngày 01 tháng 6 năm 2015; hệ số lương hiện hưởng
2,61 từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 (công chức ngạch nhân viên, bậc 8); thời gian công tác
có đóng bảo hiểm xã hội là 19 năm 02 tháng.


a) Tiền lương tháng hiện hưởng của bà Đoàn Thị D là:


1.150.000 đồng x 2,61 = 3.001.500 đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c) Số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng trợ cấp làm trịn là 19 năm.
d) Bà Đồn Thị D được hưởng các khoản trợ cấp sau:


- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng:


3 tháng x 3.001.500 đồng = 9.004.500 đồng
- Trợ cấp thôi việc theo thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội:


2.472.330 đồng x 1,5 x 19 năm = 70.461.405 đồng


* Tổng số tiền trợ cấp bà D được hưởng khi thôi việc ngay theo chính sách tinh giản biên
chế là:


9.004.500 đồng + 70.461.405 đồng = 79.465.905 đồng


<b>Điều 10. Chính sách thơi việc sau khi đi học nghề</b>


Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có tuổi đời dưới
45 tuổi, có sức khỏe, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng đang đảm
nhận các cơng việc khơng phù hợp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, có nguyện
vọng đi học nghề để tự tìm việc làm mới, được hưởng các chế độ sau:


1. Được hưởng nguyên tiền lương tháng hiện hưởng và được cơ quan, đơn vị đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian đi học nghề, nhưng thời gian hưởng tối đa là
06 tháng.


2. Được trợ cấp một khoản kinh phí học nghề bằng chi phí cho khóa học nghề tối đa là 06
tháng tiền lương hiện hưởng để đóng cho cơ sở dạy nghề.


3. Sau khi kết thúc học nghề được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm đi
học nghề để tìm việc làm.


4. Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình qn thực lĩnh cho mỗi năm cơng tác có đóng
bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng), nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì thực
hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.


5. Trong thời gian đi học nghề được tính là thời gian cơng tác liên tục nhưng khơng được
tính là thời gian để nâng lương hàng năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

25.000.000 đồng; thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội đến trước thời điểm đi học
nghề là 09 năm 01 tháng. Sau khi học xong, ông Đinh Văn Đ được giải quyết cho thôi
việc từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.


a) Tiền lương tháng hiện hưởng của ông Đinh Văn Đ là:



1.150.000 đồng x 3,00 = 3.450.000 đồng


b) Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của ông Đinh Văn Đ trong 05 năm cuối (từ
ngày 01 tháng 7 năm 2010 đến ngày 30 tháng 6 năm 2015), được tính là: 2.802.220
đồng/tháng.


c) Thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng trợ cấp là:
9 năm 01 tháng + 06 tháng = 9 năm 07 tháng, được tính trịn 10 năm
d) Ơng Đinh Văn Đ được hưởng các khoản trợ cấp sau:


- Được hưởng 06 tháng tiền lương hiện hưởng trong thời gian học nghề:
6 tháng x 3.450.000 đồng = 20.700.000 đồng


- Trợ cấp 20.700.000 đồng (tối đa là 06 tháng tiền lương hiện hưởng) để đóng học phí
cho cơ sở dạy nghề.


- Sau khi kết thúc khóa học nghề, ơng Đ được trợ cấp:
+ Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:


3 tháng x 3.450.000 đồng = 10.350.000 đồng
+ Trợ cấp thơi việc theo thời gian cơng tác có đóng bảo hiểm xã hội:


10 năm x 1/2 x 2.802.220 đồng = 14.011.100 đồng


<b>Điều 11. Chính sách đối với những người thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ</b>
<b>nhiệm, bầu cử vào chức vụ khác có phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn do sắp</b>
<b>xếp tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>
<b>Điều 12. Trình tự thực hiện chính sách tinh giản biên chế</b>



1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này đến các cơ quan, đơn vị và đối
tượng có liên quan.


2. Kiện tồn, sắp xếp lại tổ chức, quân số theo đúng biểu tổ chức biên chế, gắn với rà sốt
và hồn thiện chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, cơ quan, đơn vị; xác định những
nhiệm vụ khơng cịn phù hợp cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lặp cần sắp xếp, điều
chỉnh lại và những nhiệm vụ mới cần bổ sung. Đổi mới và cải tiến quy chế làm việc; cải
cách thủ tục hành chính; loại bỏ hoặc đề nghị bỏ tổ chức trung gian.


3. Rà sốt trình độ đào tạo, trình độ chun môn, phẩm chất, năng lực làm việc, sức khỏe
đối với đội ngũ cơng nhân, viên chức quốc phịng, lao động hợp đồng để sắp xếp, bố trí
sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có hưởng tinh giản biên chế đối
với những trường hợp khơng hồn thành nhiệm vụ, khơng đáp ứng u cầu nhiệm vụ,
không đạt tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng lực, sức khỏe và những trường hợp dôi
dư do sắp xếp lại tổ chức.


4. Xây dựng đề án tinh giản biên chế từ nay đến năm 2021 và kế hoạch tinh giản biên chế
từng năm, trong đó phải xác định tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu là 10%
biên chế. Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp thực hiện phê duyệt đề án, kế hoạch; đối
với cấp đơn vị trực thuộc Bộ do Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu phê duyệt.


5. Lập danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện chính sách
tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là danh sách tinh giản biên chế) của cơ quan, đơn vị
theo định kỳ 02 lần/năm (06 tháng/01 lần).


6. Thực hiện chi trả chế độ chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế và báo cáo kết
quả theo quy định.



<b>Điều 13. Thời gian triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế</b>
1. Đối với các đầu mối trực thuộc Quân ủy Trung ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thuộc cơ quan Cán bộ quản lý) để tổng hợp, thẩm định theo thẩm quyền (Phụ lục số 1a,
1b, 1c, 1d và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này).


b) Báo cáo kết quả định kỳ: Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị tổng hợp kết
quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế và số lượng đối tượng nghỉ hưu đúng
tuổi, thôi việc theo quy định của đơn vị mình gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân
lực/Bộ Tổng Tham mưu đối với đối tượng thuộc cơ quan Quân lực quản lý; Cục Cán
bộ/Tổng cục Chính trị đối với đối tượng thuộc cơ quan Cán bộ quản lý) để tổng hợp báo
cáo chung (Phụ lục số 3, 4 kèm theo Thông tư này).


c) Kết thúc đợt chi trả kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, các đơn vị tổng hợp quyết
toán về Bộ Quốc phịng qua Cục Tài chính/Bộ Quốc phịng (Phụ lục số 5 kèm theo
Thông tư này).


d) Căn cứ các mốc thời gian nêu trên, các đơn vị hướng dẫn và quy định mốc thời gian
thực hiện cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý.


2. Đối với cấp Bộ Quốc phòng


a) Thời gian gửi danh sách tinh giản biên chế: Chậm nhất là ngày 01 tháng 11 hàng năm,
Bộ Quốc phòng lập danh sách tinh giản biên chế của 06 tháng đầu năm sau liền kề và
chậm nhất là ngày 01 tháng 5 hàng năm, lập danh sách tinh giản biên chế của 06 tháng
cuối năm, kèm theo Công văn gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để bảo đảm bổ sung kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế theo quy định (Phụ lục số 1a, 1b, 1c, 1d và Phụ lục số 2
kèm theo Thông tư này).


b) Báo cáo kết quả định kỳ: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh


giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế và số lượng đối tượng nghỉ hưu đứng tuổi, thôi
việc theo quy định của Bộ Quốc phòng gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục số 3, 4 kèm theo Thông tư này).


c) Kết thúc đợt chi trả kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, tổng hợp quyết toán gửi Bộ
Tài chính để cân đối, điều chỉnh bảo đảm kinh phí (Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này).
<b>Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị</b>


1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương lên đến cấp đơn vị
trực thuộc Quân ủy Trung ương có trách nhiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền triển khai, tổ chức thực hiện chính sách tinh
giản biên chế theo đúng nguyên tắc, trình tự và mốc thời gian thực hiện quy định tại Điều
3, 12 và Khoản 1 Điều 13 Thông tư này.


c) Thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện; cấp ủy, chỉ huy
các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế của
đơn vị mình. Nếu giải quyết sai đối tượng, sai chế độ chính sách tinh giản biên chế thì
ngồi việc xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cịn phải bồi hồn kinh phí
đã chi trả theo quy định của pháp luật.


2. Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu


a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng tổ chức
quán triệt và triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số
108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.


b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng đề án tinh giản biên chế từ nay
đến năm 2021 và kế hoạch tinh giản biên chế trong từng năm của Bộ Quốc phịng, trình
Thủ trưởng Bộ phê duyệt.



c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thẩm định danh sách tinh giản biên chế
của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; tổng hợp, lập danh sách và dự tốn kinh phí bảo
đảm thực hiện tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phịng; trình Thủ trưởng Bộ Quốc phịng
phê duyệt, ký cơng văn kèm theo danh sách gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Thơng tư này. Khi có kết quả phê duyệt, chuyển danh sách
đối tượng tinh giản biên chế thuộc quyền quản lý đã được Bộ phê duyệt cho Bảo hiểm xã
hội Bộ Quốc phòng để theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
trong Bộ Quốc phòng lập hồ sơ để giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế theo quy định.


d) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức chi trả chế độ cho các đối tượng đúng, đủ, kịp thời
theo quy định. Tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên
chế của Bộ Quốc phòng, báo cáo kết quả định kỳ theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
13 Thông tư này.


đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng tiến hành thanh tra,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a) Phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phịng thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.


b) Theo phân cấp quản lý, chịu trách nhiệm: Thẩm định, lập danh sách tinh giản biên chế
đối với viên chức quốc phòng diện cơ quan cán bộ quản lý và dự tốn kinh phí thực hiện
chính sách tinh giản biên chế (Phụ lục số 1a, 1b, 1c, 1d và Phụ lục số 2 kèm theo Thơng
tư này); tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện (Phụ lục số 3, 4 kèm theo Thông
tư này) gửi về Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu để tổng hợp chung báo cáo Thủ trưởng
Bộ. Chuyển danh sách đối tượng tinh giản biên chế đã được Bộ phê duyệt cho Bảo hiểm


xã hội/Bộ Quốc phòng để theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
trong Bộ Quốc phòng lập hồ sơ để giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế theo quy định. Theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện chế độ, chính sách tinh giản
biên chế đối với số đối tượng này.


c) Phối hợp tham gia thẩm định danh sách tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.


4. Cục Tài chính/Bộ Quốc phịng


a) Phối hợp chặt chẽ với Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính
trị thẩm định danh sách và dự tốn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.


b) Theo dõi, quản lý nguồn kinh phí được Nhà nước cấp; thực hiện bảo đảm kinh phí kịp
thời cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp thanh quyết toán và tổng hợp báo cáo theo quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 13 Thơng tư này.


c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổng hợp quyết tốn kinh phí thực hiện
chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phịng
ký duyệt gửi Bộ Tài chính để thanh quyết toán với Nhà nước theo quy định tại Điểm c
Khoản 2 Điều 13 Thơng tư này.


d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng tiến hành thanh tra,
kiểm tra việc chi trả chế độ và thanh quyết tốn kinh phí của các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trong Bộ Quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a) Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách tinh giản
biên chế trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng theo đúng quy


định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thơng tư này.


b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng (Cục Quân lực/Bộ Tổng
Tham mưu, Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị, Cục Tài chính/Bộ Quốc phịng, Bảo hiểm xã
hội/Bộ Quốc phịng) giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện.


6. Bảo hiểm xã hội/Bộ Quốc phòng


a) Tiếp nhận danh sách đối tượng tinh giản biên chế đã được Bộ phê duyệt do Cục Quân
lực/Bộ Tổng Tham mưu và Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị chuyển đến để theo dõi và chỉ
đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.


b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng lập hồ sơ
để giải quyết các chế độ, chính sách, về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các
trường hợp tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; hướng
dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và hướng dẫn tại Thông tư này.


<b>Điều 15. Hiệu lực thi hành</b>


1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016.


2. Các chế độ, chính sách, hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 10 tháng
01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.


<b>Điều 16. Trách nhiệm thi hành</b>


1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.



2. Q trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Quốc phòng
(qua Cục Chính sách/ Tổng cục Chính trị) để được xem xét, giải quyết./.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Thượng tướng Nguyễn Thành Cung</b>


<b>TỔNG HỢP CÁC PHỤ LỤC</b>


<i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BQP ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ</i>
<i>Quốc phòng)</i>


<b>STT</b> <b>Nội dung</b> <b>Phụ lục</b>


1 Danh sách và kinh phí chi trả cho đối tượng nghỉ hưu trước


tuổi. Phụ lục số 1a


2 Danh sách và kinh phí chi trả cho những người chuyển sang


tổ chức khơng hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách. Phụ lục số 1b


3 Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thơi việc


ngay. Phụ lục số 1c


4 Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thơi việc sau


khi đi học nghề. Phụ lục số 1d


5 Tổng hợp chung danh sách tinh giản biên chế và dự toán kinh



phí thực hiện. Phụ lục số 2


6 Báo cáo kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế. Phụ lục số 3


7 Tổng hợp kết quả giải quyết chế độ nghỉ hưu đúng tuổi và


thôi việc theo quy định của pháp luật. Phụ lục số 4


8 Tổng hợp chưng danh sách tinh giản biên chế và quyết toán


kinh phí thực hiện. Phụ lục số 5


ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 1a</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>NĂM………..</b>


<i><b>Từ ngày... tháng…….. năm…….. đến ngày……..</b></i>
<i><b>tháng…….. năm……..</b></i>
<i>TT</i>
<i>H</i>
<i>ọ</i>
<i>và</i>
<i>tê</i>
<i>n</i>
<i>Ngà</i>
<i>y</i>


<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>năm</i>
<i>sinh</i>
<i>Trìn</i>
<i>h độ</i>
<i>đào</i>
<i>tạo</i>
<i>Chức</i>
<i>danh</i>
<i>chu</i>
<i>n mơn</i>
<i>đang</i>
<i>đảm</i>
<i>nhiệm</i>
<i>Tiền lương</i>
<i>theo</i>
<i>ngạch,</i>
<i>bậc, chức</i>
<i>danh, chức</i>
<i>vụ hiện</i>
<i>hưởng</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>chức vụ</i>
<i>(nếu có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>chức vụ</i>
<i>(nếu có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>thâm niên</i>

<i>nghề (nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>thâm niên</i>
<i>nghề (nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>thâm niên</i>
<i>vượt</i>
<i>khung</i>
<i>(nếu có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>thâm niên</i>
<i>vượt</i>
<i>khung</i>
<i>(nếu có)</i>
<i>Hệ số</i>
<i>chênh</i>
<i>lệch bảo</i>
<i>lưu (nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Hệ số</i>
<i>chênh</i>
<i>lệch bảo</i>
<i>lưu (nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Lương</i>
<i>ngạch,</i>
<i>bậc</i>
<i>trước</i>

<i>liền kề</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>bình</i>
<i>qn</i>
<i>thán</i>
<i>g để</i>
<i>tính</i>
<i>trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồng</i>
<i>)</i>
<i>Số năm</i>
<i>đóng</i>
<i>BHXH</i>
<i>theo Sổ</i>
<i>BHXH</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>tinh</i>
<i>giả</i>
<i>n</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Tuổi</i>

<i>khi</i>
<i>giải</i>
<i>quyế</i>
<i>t</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>


<i>Kinh phí để thực hiện</i>
<i>tinh giản biên chế</i>


<i>(1.000 đồng)</i>
<i>Lý</i>
<i>do</i>
<i>tinh</i>
<i>giả</i>
<i>n</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởn</i>
<i>g</i>
<i>H</i>
<i>ệ</i>


<i>số</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởn</i>
<i>g</i>
<i>Mứ</i>
<i>c</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởn</i>
<i>g</i>
<i>Mứ</i>
<i>c</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởn</i>
<i>g</i>
<i>H</i>
<i>ệ</i>
<i>số</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởn</i>
<i>g</i>
<i>H</i>
<i>ệ</i>

<i>số</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởn</i>
<i>g</i>
<i>Tổn</i>
<i>g số</i>
<i>Số</i>
<i>năm</i>
<i>làm</i>
<i>cơng</i>
<i>việc</i>
<i>nặn</i>
<i>g</i>
<i>nhọc</i>
<i>, độc</i>
<i>hại</i>
<i>hoặc</i>
<i>nơi</i>
<i>có</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>khu</i>
<i>vực</i>
<i>hệ</i>
<i>số</i>
<i>0,7</i>
<i>trở</i>
<i>lên</i>
<i>Tổn</i>

<i>g</i>
<i>cộn</i>
<i>g</i>
<i>Trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>tính</i>
<i>cho</i>
<i>thời</i>
<i>gian</i>
<i>nghỉ</i>
<i>hưu</i>
<i>trướ</i>
<i>c</i>
<i>tuổi</i>
<i>Trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>do có</i>
<i>đủ 20</i>
<i>năm</i>
<i>đóng</i>
<i>BHX</i>
<i>H</i>
<i>Trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>do có</i>
<i>trên</i>
<i>20</i>
<i>năm</i>
<i>đóng</i>
<i>BHX</i>

<i>H</i>


<b> A 1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 11 12 13 14 15</b> <b>16 17 18 19 20 21 22</b> <b>23</b> <b>24</b> <b>25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



<i><b>Ghi chú:</b></i>


- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh
giản biên chế.


- Cột 16 là mức tiền lương bình quân của 5 năm
cuối (60 tháng).


- Cột 17: Tính cả số tháng lẻ.


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>


<b>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b>
(Ký tên, đóng dấu)


ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 1b</b>


<b>DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO</b>
<b>NHỮNG NGƯỜI CHUYỂN SANG TỔ CHỨC</b>
<b>KHƠNG HƯỞNG KINH PHÍ THƯỜNG XUN TỪ</b>



<b>NGÂN SÁCH, ĐỢT……….. NĂM………..</b>


<i><b>Từ ngày... tháng…….. năm…….. đến ngày……..</b></i>
<i><b>tháng…….. năm……..</b></i>
<i>TT Họ</i>
<i>và</i>
<i>tên</i>
<i>Ngà</i>
<i>y</i>
<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>năm</i>
<i>sinh</i>
<i>Trìn</i>
<i>h độ</i>
<i>đào</i>
<i>tạo</i>
<i>Chứ</i>
<i>c</i>
<i>danh</i>
<i>chuy</i>
<i>ên</i>
<i>mơn</i>
<i>đang</i>
<i>đảm</i>
<i>nhiệ</i>
<i>m</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>


<i>g</i>
<i>theo</i>
<i>ngạc</i>
<i>h,</i>
<i>bậc,</i>
<i>chức</i>
<i>danh</i>
<i>,</i>
<i>chức</i>
<i>vụ</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>chức</i>
<i>vụ</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâm</i>
<i>niên</i>
<i>nghề</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâm</i>
<i>niên</i>

<i>vượt</i>
<i>khun</i>
<i>g</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>chên</i>
<i>h</i>
<i>lệch</i>
<i>bảo</i>
<i>lưu</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Lươ</i>
<i>ng</i>
<i>ngạc</i>
<i>h,</i>
<i>bậc</i>
<i>trướ</i>
<i>c</i>
<i>liền</i>
<i>kề</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>

<i>ng</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồng</i>
<i>)</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>bình</i>
<i>qn</i>
<i>thán</i>
<i>g để</i>
<i>tính</i>
<i>trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồng</i>
<i>)</i>
<i>Số</i>
<i>năm</i>
<i>đóng</i>
<i>BHX</i>
<i>H</i>
<i>theo</i>
<i>Sổ</i>
<i>BHX</i>
<i>H</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>

<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Tuổi</i>
<i>khi</i>
<i>giải</i>
<i>quyế</i>
<i>t</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Tổng</i>
<i>kinh</i>
<i>phí</i>
<i>để</i>
<i>thực</i>
<i>hiện</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồng</i>
<i>)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>lươn</i>


<i>g</i>
<i>Thời</i>


<i>điểm</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>


<i>Hệ</i>
<i>số</i>


<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>


<i>Mức</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>


<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>


<i>Mức</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>


<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>



<i>Hệ</i>
<i>số</i>


<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>


<i>Hệ</i>
<i>số</i>


<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>


<i>Tổng</i>
<i>số</i>


<i>Số</i>
<i>năm</i>


<i>làm</i>
<i>cơng</i>
<i>việc</i>
<i>nặng</i>
<i>nhọc</i>
<i>, độc</i>
<i>hại</i>
<i>hoặc</i>



<i>nơi</i>
<i>có</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>khu</i>
<i>vực</i>
<i>hệ</i>
<i>số</i>
<i>0,7</i>
<i>trở</i>
<i>lên</i>


<b>A</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b> <b>15</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b> <b>21</b> <b>22</b> <b>23</b>


<i><b>Ghi chú:</b></i>


- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh
giản biên chế.


- Cột 17 là Mức tiền lương bình quân của 5 năm
cuối (60 tháng).


- Cột 18: Tính cả số tháng lẻ.


- Cột 22 = (cột 16 x 3 tháng) + (1/2 x cột 17 x
cột 18).


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 1c</b>


<b>DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO</b>
<b>NHỮNG NGƯỜI THƠI VIỆC NGAY, ĐỢT………..</b>


<b>NĂM………..</b>


<i><b>Từ ngày... tháng…….. năm…….. đến ngày……..</b></i>
<i><b>tháng…….. năm……..</b></i>
<i>TT Họ</i>
<i>và</i>
<i>tên</i>
<i>Ngà</i>
<i>y</i>
<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>năm</i>
<i>sinh</i>
<i>Trìn</i>
<i>h độ</i>
<i>đào</i>
<i>tạo</i>
<i>Chứ</i>
<i>c</i>
<i>dan</i>
<i>h</i>


<i>chuy</i>
<i>ên</i>
<i>mơn</i>
<i>đan</i>
<i>g</i>
<i>đảm</i>
<i>nhiệ</i>
<i>m</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>theo</i>
<i>ngạ</i>
<i>ch,</i>
<i>bậc,</i>
<i>chứ</i>
<i>c</i>
<i>dan</i>
<i>h,</i>
<i>chứ</i>
<i>c vụ</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>chứ</i>
<i>c vụ</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>

<i>)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>vượt</i>
<i>khu</i>
<i>ng</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>)</i>

<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>chên</i>
<i>h</i>
<i>lệch</i>
<i>bảo</i>
<i>lưu</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Lươ</i>
<i>ng</i>
<i>ngạ</i>
<i>ch,</i>
<i>bậc</i>
<i>trướ</i>
<i>c</i>
<i>liền</i>
<i>kề</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>

<i>Tiền</i>
<i>lươn</i>
<i>g</i>
<i>bình</i>
<i>q</i>
<i>n</i>
<i>thán</i>
<i>g để</i>
<i>tính</i>
<i>trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>
<i>Số</i>
<i>năm</i>
<i>đón</i>
<i>g</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>theo</i>
<i>Sổ</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>Thời</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>

<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Tuổi</i>
<i>khi</i>
<i>giải</i>
<i>quyế</i>
<i>t</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Tổn</i>
<i>g</i>
<i>kinh</i>
<i>phí</i>
<i>để</i>
<i>thực</i>
<i>hiện</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>(1.0</i>
<i>00</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>


<i>Lý do tinh giản biên chế</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>số</i>


<i>0,7</i>
<i>trở</i>
<i>lên</i>


<b>A</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25</b>


<i><b>Ghi chú:</b></i>


- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh
giản biên chế.


- Cột 17 là Mức tiền lương bình quân của 5 năm
cuối (60 tháng).


- Cột 18: Tính cả số tháng lẻ.
- Cột 23 = cột 16 x 3 tháng.
- Cột 24 = 1,5 x cột 17 x cột 18.


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>


<b>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b>
(Ký tên, đóng dấu)


ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 1d</b>


<b>DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO</b>


<b>NHỮNG NGƯỜI THÔI VIỆC SAU KHI ĐI HỌC</b>


<b>NGHỀ, ĐỢT….. NĂM…..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>TT</i>
<i>Họ</i>
<i>và</i>
<i>tên</i>
<i>Ngà</i>
<i>y</i>
<i>thá</i>
<i>ng</i>
<i>năm</i>
<i>sinh</i>
<i>Trìn</i>
<i>h độ</i>
<i>đào</i>
<i>tạo</i>
<i>Chứ</i>
<i>c</i>
<i>dan</i>
<i>h</i>
<i>chu</i>
<i>n</i>
<i>mơn</i>
<i>đan</i>
<i>g</i>
<i>đảm</i>
<i>nhiệ</i>
<i>m</i>


<i>Tiề</i>
<i>n</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>theo</i>
<i>ngạ</i>
<i>ch,</i>
<i>bậc,</i>
<i>chứ</i>
<i>c</i>
<i>dan</i>
<i>h,</i>
<i>chứ</i>
<i>c vụ</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>chứ</i>
<i>c vụ</i>
<i>(nế</i>
<i>u</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>ngh</i>

<i>ề</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>vượ</i>
<i>t</i>
<i>khu</i>
<i>ng</i>
<i>(nế</i>
<i>u</i>
<i>có)</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>chê</i>
<i>nh</i>
<i>lệch</i>
<i>bảo</i>
<i>lưu</i>
<i>(nế</i>
<i>u</i>
<i>có)</i>
<i>Lươ</i>
<i>ng</i>
<i>ngạ</i>
<i>ch,</i>
<i>bậc</i>

<i>trướ</i>
<i>c</i>
<i>liền</i>
<i>kề</i>
<i>Tiề</i>
<i>n</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>thá</i>
<i>ng</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>(10</i>
<i>00</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>
<i>Tiề</i>
<i>n</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>bìn</i>
<i>h</i>
<i>q</i>
<i>n</i>
<i>thá</i>
<i>ng</i>
<i>để</i>
<i>tính</i>
<i>trợ</i>

<i>cấp</i>
<i>(10</i>
<i>00</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>
<i>Số</i>
<i>năm</i>
<i>đón</i>
<i>g</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>theo</i>
<i>Sổ</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>tinh</i>
<i>giả</i>
<i>n</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Tuổ</i>
<i>i khi</i>
<i>giải</i>
<i>quy</i>
<i>ết</i>
<i>tinh</i>

<i>giả</i>
<i>n</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Kin</i>
<i>h</i>
<i>phí</i>
<i>để</i>
<i>thực</i>
<i>hiện</i>
<i>tinh</i>
<i>giả</i>
<i>n</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>(1.0</i>
<i>00</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>


<i>Lý do tinh giản biên chế</i>


<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>


<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Mứ</i>
<i>c</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Mứ</i>
<i>c</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>

<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Tổn</i>
<i>g</i>
<i>cộn</i>
<i>g</i>
<i>Tiề</i>
<i>n</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>đượ</i>
<i>c</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>tron</i>
<i>g</i>

<i>thời</i>
<i>gia</i>
<i>n</i>
<i>học</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>
<i>Chi</i>
<i>phí</i>
<i>học</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>
<i>Trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>tìm</i>
<i>việc</i>
<i>Trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>theo</i>
<i>thời</i>
<i>gia</i>
<i>n</i>
<i>cơn</i>
<i>g</i>
<i>tác</i>
<i>có</i>
<i>đón</i>
<i>g</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>Tiề</i>

<i>n</i>
<i>đón</i>
<i>g</i>
<i>cho</i>
<i>cơ</i>
<i>qua</i>
<i>n</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>tron</i>
<i>g</i>
<i>thời</i>
<i>gia</i>
<i>n</i>
<i>học</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ghi chú:</b></i>


- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh
giản biên chế.


- Cột 17 là Mức tiền lương bình quân của 5 năm
cuối (60 tháng).


- Cột 18: Tính cả số tháng lẻ.


- Cột 22 = cột 16 x số tháng học nghề (không


quá 6 tháng).


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>


<b>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b>
(Ký tên, đóng dấu)


ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 2</b>


<b>TỔNG HỢP CHUNG DANH SÁCH TINH GIẢN</b>
<b>BIÊN CHẾ VÀ DỰ TỐN KINH PHÍ THỰC HIỆN</b>


<b>ĐỢT….. NĂM…..</b>


<i><b>Từ ngày... tháng…….. năm…….. đến ngày……..</b></i>
<i><b>tháng…….. năm……..</b></i>
TT Họ

tên
<i>Ngà</i>
<i>y</i>
<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>năm</i>
<i>sinh</i>
<i>Trìn</i>
<i>h độ</i>


<i>đào</i>
<i>tạo</i>
<i>Chứ</i>
<i>c</i>
<i>dan</i>
<i>h</i>
<i>chu</i>
<i>n</i>
<i>mơn</i>
<i>đan</i>
<i>g</i>
<i>đảm</i>
<i>nhiệ</i>
<i>m</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>theo</i>
<i>ngạ</i>
<i>ch,</i>
<i>bậc,</i>
<i>chứ</i>
<i>c</i>
<i>dan</i>
<i>h,</i>
<i>chứ</i>
<i>c vụ</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>

<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>chứ</i>
<i>c vụ</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>thâ</i>
<i>m</i>
<i>niên</i>
<i>vượt</i>
<i>khu</i>
<i>ng</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>chê</i>
<i>nh</i>
<i>lệch</i>

<i>bảo</i>
<i>lưu</i>
<i>(nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Lươ</i>
<i>ng</i>
<i>ngạ</i>
<i>ch,</i>
<i>bậc</i>
<i>trướ</i>
<i>c</i>
<i>liền</i>
<i>kề</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>thán</i>
<i>g</i>
<i>hiện</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>
<i>Tiền</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>bình</i>
<i>q</i>

<i>n</i>
<i>thán</i>
<i>g để</i>
<i>tính</i>
<i>trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>(100</i>
<i>0</i>
<i>đồn</i>
<i>g)</i>
<i>Số</i>
<i>năm</i>
<i>đón</i>
<i>g</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>theo</i>
<i>Sổ</i>
<i>BH</i>
<i>XH</i>
<i>Tuổi</i>
<i>khi</i>
<i>giải</i>
<i>quy</i>
<i>ết</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Thờ</i>

<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Đượ</i>
<i>c</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>chín</i>
<i>h</i>
<i>sách</i>
<i>Tổn</i>
<i>g</i>
<i>kinh</i>
<i>phí</i>
<i>thực</i>
<i>hiện</i>
<i>chế</i>
<i>độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>


<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Mức</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Mức</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Hệ</i>

<i>số</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thờ</i>
<i>i</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>Ngh</i>
<i>ỉ</i>
<i>hưu</i>
<i>trướ</i>
<i>c</i>
<i>tuổi</i>
<i>Chu</i>
<i>yển</i>
<i>san</i>
<i>g</i>
<i>làm</i>
<i>việc</i>
<i>tại</i>
<i>các</i>
<i>tổ</i>

<i>chứ</i>
<i>c</i>
<i>khơ</i>
<i>ng</i>
<i>hưở</i>
<i>ng</i>
<i>lươ</i>
<i>ng</i>
<i>thư</i>
<i>ờng</i>
<i>xu</i>
<i>n từ</i>
<i>NSN</i>
<i>N</i>
<i>Thơi</i>
<i>việc</i>
<i>nga</i>
<i>y</i>
<i>Thơi</i>
<i>việc</i>
<i>sau</i>
<i>khi</i>
<i>đi</i>
<i>học</i>
<i>ngh</i>
<i>ề</i>


<b>A</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26</b>


<i><b>Ghi chú:</b></i>



- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh
giản biên chế.


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>


<b>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b>
(Ký tên, đóng dấu)


ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM……</b>


TT


ĐƠN
VỊ


Số
người


được
hưởng


chính
sách



tinh
giản
biên
chế
năm...


Kinh phí chi trả cho thực hiện chính sách tinh giản biên chế
<i>năm…….. (Đơn vị tính: 1000 đồng)</i>


Tổng
số


Nghỉ
hưu
trước


tuổi


Chuyể
n sang
làm
việc tại


các tổ
chức
khơng
hưởng
lương
thường



xun
từ
NSNN


Thơi
việc
ngay


Thơi
việc
sau khi


đi học
nghề


Tổng
cộng


Nghỉ
hưu
trước


tuổi


Chuyể
n sang
làm
việc tại



các tổ
chức
không
hưởng
lương
thường


xuyên
từ
NSNN


Thôi
việc
ngay


Thôi
việc
sau khi


đi học
nghề


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Ghi chú: Báo cáo theo định kỳ trước ngày 15/12</b></i>


hàng năm đối với các đơn vị trực thuộc Bộ;
trước 31/12 hàng năm đối với cấp Bộ Quốc
phòng.


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>



<b>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b>
(Ký tên, đóng dấu)


ĐƠN VỊ:………
………..


<b>Phụ lục số 4</b>


<b>TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ</b>
<b>NGHỈ HƯU ĐÚNG TUỔI VÀ THÔI VIỆC THEO</b>


<b>QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT, NĂM……</b>


TT ĐƠN VỊ


Số người nghỉ hưu đúng tuổi và thôi việc theo quy
định của pháp luật


Tổng số Số người nghỉ hưu
đúng tuổi


Số người thôi việc
theo quy định của


pháp luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Ghi chú: Báo cáo theo định kỳ trước ngày 15/12</b></i>


hàng năm đối với các đơn vị trực thuộc Bộ;
trước 31/12 hàng năm đối với cấp Bộ Quốc


phòng.


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ĐƠN VỊ:………
………


<b>Phụ lục số 5</b>


<b>TỔNG HỢP CHUNG DANH SÁCH TINH GIẢN</b>
<b>BIÊN CHẾ VÀ QUYẾT TỐN KINH PHÍ THỰC</b>


<b>HIỆN, ĐỢT….. NĂM…..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>TT Họ và tên</i>
<i>Ngày</i>
<i>tháng</i>
<i>năm</i>
<i>sinh</i>
<i>Trình</i>
<i>độ</i>
<i>đào</i>
<i>tạo</i>
<i>Chức</i>
<i>danh</i>
<i>chun</i>
<i>mơn</i>
<i>đang</i>
<i>đảm</i>
<i>nhiệm</i>


<i>Tiền lương</i>
<i>theo ngạch,</i>
<i>bậc, chức</i>
<i>danh, chức vụ</i>


<i>hiện hưởng</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>chức vụ</i>
<i>(nếu có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>thâm niên</i>
<i>nghề (nếu</i>
<i>có)</i>
<i>Phụ cấp</i>
<i>thâm niên</i>
<i>vượt khung</i>
<i>(nếu có)</i>


<i>Hệ số chênh</i>
<i>lệch bảo</i>
<i>lưu (nếu có)</i>


<i>Lương</i>
<i>ngạch, bậc</i>
<i>trước liền</i>
<i>kề</i>
<i>Tiền</i>
<i>lương</i>
<i>tháng</i>
<i>hiện</i>


<i>hưởng</i>
<i>(1000</i>
<i>đồng)</i>
<i>Tiền</i>
<i>lương</i>
<i>bình</i>
<i>qn</i>
<i>tháng</i>
<i>để tính</i>
<i>trợ</i>
<i>cấp</i>
<i>(1000</i>
<i>đồng)</i>
<i>Số năm</i>
<i>đóng</i>
<i>BHXH</i>
<i>theo Sổ</i>
<i>BHXH</i>
<i>Tuổi</i>
<i>khi</i>
<i>giải</i>
<i>quyết</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên</i>
<i>chế</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>

<i>biên</i>
<i>chế</i>


<i>Được hưởng chính sách</i>


<i>Tổng</i>
<i>kinh</i>
<i>phí</i>
<i>thực</i>
<i>hiện</i>
<i>chế</i>
<i>độ</i>
<i>Lý do</i>
<i>tinh</i>
<i>giản</i>
<i>biên chế</i>
<i>Hệ số</i>
<i>lương</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởng</i>
<i>Mức</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thời</i>


<i>điểm</i>
<i>hưởng</i>
<i>Mức</i>
<i>phụ</i>
<i>cấp</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởng</i>
<i>Hệ</i>
<i>số</i>
<i>Thời</i>
<i>điểm</i>
<i>hưởng</i>
<i>Nghỉ</i>
<i>hưu</i>
<i>trước</i>
<i>tuổi</i>
<i>Chuyển</i>
<i>sang làm</i>
<i>việc tại các</i>


<i>tổ chức</i>
<i>không</i>
<i>hưởng lương</i>
<i>thường</i>


<i>xuyên từ</i>
<i>NSNN</i>
<i>Thôi</i>
<i>việc</i>
<i>ngay</i>
<i>Thôi</i>
<i>việc</i>
<i>sau</i>
<i>khi đi</i>
<i>học</i>
<i>nghề</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Ghi chú:</b></i>


- Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và
thời điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh
giản biên chế.


<i>Ngày…… tháng…… năm……..</i>


</div>

<!--links-->

×