Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

báo cáo thực tập y tế cộng đồng tại trạm y tế xã thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THỰC TẬP TẠI CỘNG ĐỒNG I
Đối tượng: Sinh viên ngành điều dưỡng. Khóa 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ XÃ THÁI NGUYÊN
Thời gian: 16/11/2020 - 25/01/ 2021
Nhóm sinh viên thực tập:
- Lê Văn Quỵnh
- Nguyễn Thu Trang

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Phương

Hà Nội, năm 2021


MỤC LỤC
II, Tổ chức hoạt động các chương trình...........................................................9
1, Chương trình tiêm chủng mở rộng..............................................................9
Ngày 25 hàng tháng cơng tác tiêm chủng được duy trì có nề nếp, tỷ lệ trẻ dưới
1 tuổi quản lý 115/115 đạt 100%, tiêm đủ mũi 86/86 đạt 100%, số phụ nữ đã
sinh được tiêm phòng uốn ván đủ mũi đạt 100% kế hoạch năm, vác xin DPTVGB-Hib mũi 3 là 89/89 đạt 100%, tỷ lệ tiêm phòng viêm gan sơ sinh đạt
101/102 đạt 99%, tiêm phịng lao 98/98 đạt 100%, ngồi ra cịn triển khai tiêm
vác xin viêm não nhật bản B mũi 1,2 cho 223 đối tượng, viêm não nhật bản B
mũi 3 cho 101/101 đối tượng đạt 100%, tiêm vác xin phòng sởi Rubella chiến
dịch, DPT 4, các vác xin dịch vụ như Quimi-Hib, viêm gan mũi 4, cúm mùa,
viêm não nhật bản B mũi 4 đạt kết quả tốt, các mũi tiêm đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật, an tồn khơng xảy ra tai biến. Ghi chép sổ sách rõ ràng đúng quy
định, công tác tuyên truyền đạt 5 lần trên tháng, công tác tuyên truyền trực tiếp
cho các đối tượng ngày một chú trọng và nâng cao.......................................9
b. Mối quan hệ................................................................................................14
c. Tiêu chuẩn..................................................................................................15




Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

LỜI MỞ ĐẦU
Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạng lưới chăm
sóc sức khỏe quốc gia. Đó là nơi thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân
dân dưới sự lãnh đạo của ủy ban nhân dân xã . Trạm y tế còn là nơi cung ứng, đáp
ứng nhu cầu thuốc cho nhân dân.
Trạm Y tế xã Thái Nguyên là một tổ chức y tế cơ sở thuộc mơ hình quản lý
thuộc ở xã, phường. Trạm được xây dựng ngay trung tâm xã Thái Nguyên và nằm
phía nam của huyện, cách trung tâm huyện Thái Thụy 3km, cách trung tâm
TP.Thái Bình 25km. Xã Thái Nguyên đang phát triển từng ngày vì vậy vấn đề sức
khỏe luôn được quan tâm hàng đầu, công tác chăm sóc sức khỏe ln được đề cao
và chú trọng.
Ủy ban nhân dân xã ln chú trọng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, luôn
quan tâm, giám sát cá hoạt động của trạm y tế. Xã Thái Nguyên đã đầu tư xây
dựng trạm khang trang, sạch sẽ để công tác chăm sóc sức khỏe người dân được tốt
hơn.
Trạm y tế xã Thái Nguyên có 2 dãy nhà:
Dãy mái bằng gồm các phòng :
-

Phòng Cấp Cứu

-

Phòng Dược


-

Phòng TT GDSK

-

Phòng trưởng trạm

-

Phòng tiệt trùng

-

Phòng Dân Số KHHGĐ

Dãy hai tầng gồm các phòng :
-

Phòng đẻ

-

Phòng sau đẻ

-

Phòng khám phụ khoa


-

Phòng khám thai

-

Phòng khám bệnh

-

Phòng trực

-

Phòng điều trị nam

-

Phòng điều trị nữ

-

Phòng PHCN và YHCT
1


Báo cáo thực tế cộng đồng

-


Phịng tiêm chủng

-

Phịng hội trường

Nhóm Thái Ngun

Trạm y tế xã Thái Ngun cịn có vườn thuốc nam gồm nhiều cây thuốc thuộc
nhiều nhóm khác nhau như: nhóm thuộc cảm cúm, nhóm thuốc rối loạn tiêu hóa,
thuốc lợi tiểu, cảm sốt, kinh nguyệt khơng đều, xương khớp, ho, mụn nhọt…. Vườn
thuốc thường xuyên được chăm sóc kĩ lưỡng. Được sự quan tâm của UBND xã Thái
Nguyên nhân viên y tế của trạm đã được cử đi học tại các trường lớp nhằm nâng cao
chuyên môn, tay nghề YHCT để có thể chế biến, mở quầy thuốc tại trạm y tế xã phục
vụ việc khám và bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân trong xã.
Khuân viên xung quanh trồng nhiều cây xanh tạo bóng mát và khơng khí trong
lành. Nhân viên y tế trạm ln có thái độ tận tình chăm sóc người bệnh vì vậy mà
nhân dân đến khám bệnh rất an tân và tin tưởng.
Trong suốt quá trình thực tế tốt nghiệp từ 16/11/2020 đến 25/01/2021 tai trạm y
tế xã Thái Nguyên với sự giúp đỡ tận tình của Trưởng Trạm cùng các nhân viên tại
trạm y tế giúp em hiểu được danh mục thuốc thiết yếu , nhu cầu khám chữa bệnh và
khả năng của trạm y tế tại xã Thái Nguyên, Đặc biệt e được tham gia các hoạt động
của trạm như cấp phát thuốc dưới sự hướng dẫn của cán bộ dược, các buổi thăm hộ
gia đình trong xã, tu bổ vườn thuốc của trạm.
Qua thời gian thực tập tại trạm đã giúp em được tiếp cận hơn với cộng đồng
cũng như nâng cao hồn thiện kỹ năng của chính bản thân mình và để đợt thực tế đạt
kết quả cao khơng những có sự giúp đỡ của nhân viên tại trạm y tế mà cịn có sự giúp
đỡ và tạo điều kiện của các thầy cô trong khoa sức khỏe trường Đại Học Đơng Đơ đã
giúp em hồn thành bài báo cáo này.
Em Xin chân thành cám ơn!


2


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

PHẦN I: TĨM TẮT TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA XÃ
1.Giới thiệu khái quát về xã
Xã Thái Nguyên là một xã nằm phía nam của huyện cách Trung tâm Y tế
huyện 3km cách TT TP.Thái Bình 25 km, có diện tích: 7,3 km2, có 5 thơn, dân số 7267
người, số hộ y tế: 1850 người, trẻ em dưới 5 tuổi 560, phụ nữ 15-49 tuổi là:1645,
người cao tuổi : 1476 , các cụ 80 tuổi trở lên: 240, tổng số sinh: 99 , tổng số tử: 57 , là
xã đông dân cư với nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp ngời ra người dân cịn tham
gia lao động tại các xí nghiệp hoặc buôn bán nhỏ lẻ. Trong những năm qua địa bàn xã
khơng có dịch lớn xảy ra. Cơng tác khám chữa bệnh đảm bảo theo đúng kế hoạch, tỷ
lệ sinh con không ổn định, tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh
2. Lịch sử hình thành
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học vùng đát thuộc huyện Thái Thụy nói chung
và xã Thái Ngun Nói riêng có lịch sử hình thành từ rất sớm.Tuy nhiên do sự vận
động của địa chất đã tạo lên những đợt biển tiến lùi, làm cho miền đát này có khi chìm
khi nổi. Khoảng đầu cơng ngun cùng vói sự ổn định dần của địa chất nước biển rút
dần để lộ ra vùng đồng bằng rộng lớn có nhiều kênh rạch ao hồ. Trải qua q trình san
lấp cải tạo của con người những gò đống đầm hồ ngày một ít dần đi .Trả qua q trình
hình thành hàng nghìn năm cùng với sự tụ cư, mở rộng và phát triển gắn liền với
những diễn biến của lịch sử dân tộc, từ những cư dân bản địa ít ỏi ban đầu qua nhiều
đợt chuyển cư cư dân nhiều vùng đã đến định cư lập làng trên địa bàn xã. Qua nhiều
năm cư dân ngày càng đông đúc, địa bàn cư trú được mở rộng. hiện nay xã có 2008 hộ
gia đình với 7267 nhân khẩu và 20 dịng họ sinh sống.

3. Truyền thống văn hóa
Xã Thái Ngun nằm ở phía nam sơng Diêm , là một mảnh đát có bề dày lịch sử.
Trong tiến trình lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc , nhân dân nơi đây ln
đồn kết, cần cù, sáng tạo trong sản xuất , dũng cảm trong chiến đấu bảo vệ, giữ gìn
và xây dựng q hương đất nước.
Để có được những cánh đồng rộng lớn, phong cảnh làng quê trù phú như hôm nay,
các thế hệ người dân Thái Nguyên xưa và nay đã phải một nắng hai sương, quai đê lấn
biển , khai hoang, san ghềnh lấp trũng, quật thổ lập cư, thau chua rửa mặn, biến đồng
trũng ruộng hoang thành đồng ruộng phì nhiêu, xóm làng trù phú. Sống trên mảnh đất
này , các thế hệ người dân Thái Nguyên đã cố kết, nương tựa vào nhau để chống chọi
với thiên tai địch họa nên truyền thống đoàn kết đã trở thành nét đẹp văn hóa truyền
thống quý báu của quê hương.
Trong các cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm lớp lớp những chàng trai cô gái
Thái Nguyên đã hăng hái lên đường tham gia các đơn vị vũ trang , các đồn dân cơng,
thanh niên xung phong chiến đấu phục vụ chiến đấu khắp các chiến trường.Đã có
nhiều tấm gương anh dũng chiến đấu , sãn sàng hi sinh đẻ bảo vệ độc lập tự do cho Tổ
quốc.
3


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

PHẦN II: CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
CỦA TRẠM Y TẾ XÃ PHƯỜNG
I. Cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, thuốc thiết yếu
Có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, thiết yếu theo quy định
a. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Có đầy đủ các phịng chức năng theo quy chuẩn của Bộ Y tế, đảm bảo đủ

điều kiện để chuyển đổi hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại trạm y tế theo
nguyên lý y học gia đình.
- Đảm bảo vệ sinh và an tồn mơi trường của trạm y tế, bao gồm: Nước sạch,
nhà vệ sinh; Phịng cháy chữa cháy; An tồn sinh học đối với phịng xét nghiệm
(nếu có phịng xét nghiệm); An tồn bức xạ đối với phịng X-quang (nếu có phòng
X-quang); Xử lý nước thải y tế, thực hiện thu gom, phân loại, xử lý rác thải y tế
theo quy định.
- Có đủ dụng cụ và trang thiết bị y tế thiết yếu phục vụ công tác khám, chữa
bệnh và sơ cấp cứu theo danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt. Trang thiết bị sử
dụng tại trạm y tế phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; có đầy đủ sổ lý lịch máy và
hướng dẫn sử dụng; được kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng đúng quy định
và ln trong tình trạng sẵn sàng sử dụng. Nhân sự sử dụng trang thiết bị y tế được
tập huấn và nắm vững kiến thức, kỹ năng sử dụng.
b. Về cung ứng thuốc và vật tư y tế:
- Trung tâm y tế quận/huyện phối hợp với bệnh viện quận/huyện đảm bảo
cung ứng đầy đủ thuốc điều trị và vật tư y tế tiêu hao cho trạm y tế theo mô hình
bệnh tật và theo danh mục kỹ thuật khám, chữa bệnh đã được phê duyệt; đảm bảo
đủ cơ số thuốc, dụng cụ và trang thiết bị cấp cứu theo quy định; danh mục thuốc tại
trạm phù hợp với danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y
tế cơ bản; bảo quản, cấp phát thuốc đúng quy chế chuyên môn.
- Trung tâm y tế quận/huyện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý sử dụng thuốc, vật tư y tế tiêu hao cho trạm y tế, đảm bảo việc cung ứng
không bị gián đoạn, đủ về số lượng và điều tiết kịp thời tránh lãng phí do quá hạn
sử dụng.
II. Chức năng
1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Trạm Y tế
xã) có chức năng cung cấp, thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho
nhân dân trên địa bàn xã.

4



Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

2. Trạm Y tế xã có trụ sở riêng, có con dấu để giao dịch và phục vụ công tác
chuyên môn nghiệp vụ.
III. Nhiệm vụ của Trạm y tế
1. Thực hiện các hoạt động chun mơn, kỹ thuật:
a) Về y tế dự phịng:
- Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về tiêm chủng vắc xin phòng
bệnh;
- Giám sát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng, chống bệnh truyền nhiễm,
HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; phát hiện và báo
cáo kịp thời các bệnh, dịch;
- Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh môi trường, các yếu tố nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng; phịng chống tai nạn thương tích, xây dựng
cộng đồng an toàn; y tế học đường; dinh dưỡng cộng đồng theo quy định của pháp
luật;
- Tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn
thực phẩm trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
b) Về khám bệnh, chữa bệnh; kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền trong phòng
bệnh và chữa bệnh:
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu;
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ
thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật;
- Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh
bằng các phương pháp dùng thuốc và các phương pháp không dùng thuốc; ứng
dụng, kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị hiệu quả, bảo tồn cây

thuốc quý tại địa phương trong chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự
c) Về chăm sóc sức khỏe sinh sản:
- Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về quản lý thai; hỗ trợ đẻ và
đỡ đẻ thường;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp
luật.
d) Về cung ứng thuốc thiết yếu:
- Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được giao theo quy định;
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
5


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

- Phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.
e) Về quản lý sức khỏe cộng đồng:
- Triển khai việc quản lý sức khỏe hộ gia đình, người cao tuổi, các trường hợp
mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh
mạn tính;
- Phối hợp thực hiện quản lý sức khỏe học đường.
f) Về truyền thông, giáo dục sức khoẻ:
- Thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng; các
vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện pháp
phòng, chống;
- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động quần chúng cùng tham gia thực hiện
cơng tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; công tác dân số - kế

hoạch hóa gia đình.
2. Hướng dẫn về chun môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế
thôn:
a) Đề xuất với Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm Y tế
huyện) về công tác tuyển chọn và quản lý đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản;
b) Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế
thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và cơ đỡ thơn, bản theo quy
định của pháp luật;
c) Tổ chức giao ban định kỳ và tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng về chuyên môn đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản theo phân cấp.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện cơng tác dân số - kế
hoạch hóa gia đình; thực hiện cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo phân
tuyến kỹ thuật và theo quy định của pháp luật;
4. Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch
vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân:
a) Tham gia, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong cơng tác kiểm tra,
giám sát hoạt động hành nghề y, dược tư nhân, các dịch vụ có nguy cơ ảnh hưởng
đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã;
6


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

b) Phát hiện, báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động y tế vi phạm
pháp luật, các cơ sở, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ khơng bảo đảm an tồn
thực phẩm, mơi trường y tế trên địa bàn xã.
5. Thường trực Ban Chăm sóc sức khỏe cấp xã về cơng tác bảo vệ, chăm sóc

và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khoẻ, xác định vấn đề sức
khỏe, lựa chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên trên địa bàn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã phê duyệt và làm đầu mối tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch
được phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động chun mơn, kỹ
thuật về Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn, trình Giám đốc
Trung tâm Y tế huyện phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch
được phê duyệt.
6. Thực hiện kết hợp quân - dân y theo tình hình thực tế ở địa phương.
7. Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính, tài sản của đơn vị theo phân
cơng, phân cấp và theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
Căn cứ vào điều kiện, năng lực của từng Trạm Y tế, Trung tâm Y tế huyện
trình Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định trạm y
tế trên địa bàn được thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về khám bệnh, chữa bệnh tại
Điểm b, chăm sóc sức khỏe sinh sản tại Điểm c Khoản 1 và thực hiện các nhiệm vụ
quy định tại Khoản 6 Điều này để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân
dân theo quy định của pháp luật và của Bộ Y tế.

7


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

PHẦN III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM Y TẾ VÀ CÁC CHƯƠNG

TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN
I.

Tổ chức bộ máy của Trạm
1. Sơ đồ tổ chức của trạm y tế xã Thái Nguyên
UBND Xã

Trung tâm Y tế Huyện
Thái Thụy

Thái Nguyên

Trạm Trưởng
Bùi Thị Dung

2.
Y Sỹ
Lê Văn Quỵnh

3.
NHS
4.
Phạm Thị
Hường
5.

DS
Đoàn Thị
Thanh
Duyên


Điều dưỡng
Đàm Thị
Nguân

Dược Sỹ
Nguyễn Thị


2. Cán bộ y tế làm việc tại trạm Y tế xã:

Giới
STT

Họ và tên

Nam

Nữ

Trình độ
chun mơn

Chức danh

x

Bác sỹ đa khoa

Trưởng trạm


1

Bùi Thị Dung

2

Lê Văn Quỵnh

3

Phạm Thị Hường

x

Nữ hộ sinh

Hộ sinh

4

Đàm Thị Nguân

x

Điều dưỡng

Y học cổ truyền

5


Nguyễn Thị Là

x

Dược sỹ

Phụ trách cơng tác
dược

6

Đồn Thị Thanh Dun

x

Dân số

Dân số xã

x

Y sỹ đa khoa

8

Y học dự phòng


Báo cáo thực tế cộng đồng


Nhóm Thái Nguyên

II, Tổ chức hoạt động các chương trình
1, Chương trình tiêm chủng mở rộng
Ngày 25 hàng tháng công tác tiêm chủng được duy trì có nề nếp, tỷ lệ trẻ dưới
1 tuổi quản lý 115/115 đạt 100%, tiêm đủ mũi 86/86 đạt 100%, số phụ nữ đã sinh
được tiêm phòng uốn ván đủ mũi đạt 100% kế hoạch năm, vác xin DPT-VGB-Hib mũi
3 là 89/89 đạt 100%, tỷ lệ tiêm phòng viêm gan sơ sinh đạt 101/102 đạt 99%, tiêm
phòng lao 98/98 đạt 100%, ngồi ra cịn triển khai tiêm vác xin viêm não nhật bản B
mũi 1,2 cho 223 đối tượng, viêm não nhật bản B mũi 3 cho 101/101 đối tượng đạt
100%, tiêm vác xin phòng sởi Rubella chiến dịch, DPT 4, các vác xin dịch vụ như
Quimi-Hib, viêm gan mũi 4, cúm mùa, viêm não nhật bản B mũi 4 đạt kết quả tốt, các
mũi tiêm đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, an tồn khơng xảy ra tai biến. Ghi chép sổ
sách rõ ràng đúng quy định, công tác tuyên truyền đạt 5 lần trên tháng, công tác tuyên
truyền trực tiếp cho các đối tượng ngày một chú trọng và nâng cao.
2, Phòng chống lây nhiễm HIV.
Trạm y tế xã đã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch đa dạng hóa
cơng tác tun truyền và tập trung vào các thời điểm như trước trong và sau tết
nguyên đán, tháng hoạt động nhân ngày 08/03, tháng thanh niên giám sát phát hiện, tư
vấn cho các đối tượng nguy cơ cao đi xét nghiệm, năm 2020 xét nghiệm cho 87 đối
tượng có nguy cơ cao kết quả đều âm tính. Trạm tổ chức cấp, phát bơm kim tiêm miễn
phí cho các đối tượng nguy cơ cao. Trên địa bàn xã có 1 đối tượng nhiễm HIV đang đi
tù.
3, Chương trình phịng chống sốt rét.
Quản lý 100% số người từ vùng sốt rét về địa phương, vào sổ quản lý, những
người trước khi vào vùng sốt rét được tư vấn, cấp thuocs miễn phí để điều trị khi bị
sốt rét. Những người từ vùng có sốt rét lưu hành về địa phương khi bị sốt được tư vấn
lấy máu xét nghiệm tìm ký sịm trùng sốt rét trong năm 2020 khơng có bệnh nhân mắc
sốt rét trên địa bàn xã.


9


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

4, Chương trình phòng chống thiếu hụt Iod.
Tuyên truyền rộng dãi trong nhân dân về sử dụng muối IOD tường xuyên trng
các bữa ăn hàng ngày để phịng bệnh, đã có 98,7% hộ ga đình sử dụng muối IOD
thường xuyên trong bữa ăn.
5, Chương trình phịng chống khơ mắt.
100% bà mẹ sau khi sinh được uống Vitamin A, trẻ em từ 6-36 tháng tuổi uống
Vitamin A 2 lần/năm vào ngày 01/6 và ngày 01/12 phịng chống bệnh khơ mắt do
thiếu Vitamin A 376/376 đạt 100%, 19/19 trẻ em dưới 5 tuổi mắc các bệnh tiêu chảy
kéo dài viêm phổi suy dinh dưỡng….. có nguy cơ thiếu Vitamin A được uống Vitamin
A.
6, Chương trình y tế học đường.
Phối kết hợp với trung tâm y tế huyện kiểm tra vệ sinh trường học 2 lần/năm
đồng thời tổ chức khám và chăm sóc sức khỏe học đường cho 100% học sinh trường
Tiểu học và trung học cơ sở, Mầm non, số mắc bệnh được tư vấn tới tận hộ gia đình
đẻ phối hợp vf điều trị và chăm sóc.
7, Chương trình phịng chống nhiễm khuẩn hơ hấp cấp tính (ARI).
Trạm y tế xã đã khám và điều trị cho 1031/1021 lượt trẻ mắc bệnh nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính đạt tỷ lệ 100% kế hoạch năm, điều trị đúng phác đồ của chương
trình, tỷ lệ bà mẹ hiểu biết về bệnh hơ hấp cấp tính đạt 85%, khơng có tử vong do
nhiễm khuẩn hơ hấp cấp tính.
8, Chương trình phịng chống bệnh tiêu chảy cấp (CDD).
Thường xuyên tuyên truyền và hướng dẫn các bà mẹ biết sử dụng ORS và

dung dịch thay thế trẻ bị tiêu chảy, đã khám phân loại, quản lý và điều trị cho 410/409
lượt trẻ bị tiêu chảy đạt 100% kế hoạch năm. Điều trị đúng phác đồ tỷ lệ trẻ tiêu chảy
sử dung ORS đạt 100% khơng có trẻ tử vong do tiêu chảy.
9, Chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần tại cộng đồng.
Quản lý, giám sát và điều trị cho 24 bệnh nhân tâm thần động kinh trong đó có
20 bệnh nhân tâm thần phân liệt, 4 bệnh nhân động kinh, hàng tháng được cấp thuốc
điều trị miễn phí đầy đủ đúng phác đồ ghi chép đầy đủ đúng quy định.
10


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

10, Cơng tác khám chữa bệnh.
Tổng số lần khám chữa bệnh là 2106 lượt trong đó:
Số lần khám tại trạm là 1475 lượt.
- Số lần khám tại nhà 631 lượt.
- Tổng số lượt điều trị 1475 lượt, điều trị kết hợp bằng y học cổ truyền là 625,
số bệnh nhân chuyển tuyến là 35 lượt.
Duy trì và thực hiện tốt quy chế chuyên môn, thực hiện tốt 12 điều y đức cung
ứng thuốc thiết yếu điều trị cho nhân dân, đảm bảo an tồn trong cơng tác khám và
điều trị khơng có tai biến xẩy ra.
11, Chương trình phịng chống phong và da liễu.
Khám lồng ghép cho 2097/ 2106 đạt 99,7% điều trị cho bệnh hân mắc các bệnh
và da 132 lượt. điều trị cho các ca mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục. Khơng có
bệnh nhân phong.
12, Chương trình phịng chống lao.
Tuyên truyền cho nhân dân về bệnh lao để nhân dân hiểu biết và phòng bệnh.
Quản lý đối tượng ho khạc nghi lao 582 lượt đã gới thiệu cho 58 đối tượng đi xét

nghiệm đờm, phát hiện 6 bệnh nhân lao mới, trong đó bệnh nhân AFB dương tính là 4,
tỷ lệ điều trị khỏi là 4, điều trị đúng phác đồ đúng thời gian quy định.
13, Chương trình phịng chống sốt xuất huyết.
- Tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về bệnh sốt xuất huyết, triệu trứng, cách
phòng tránh và điều trị.
- Giám sát côn trùng đạt 1 lần / tháng, tỷ lệ thả các cờ diệt bọ gậy đạt 97,7%.
Có một ca mắc sốt xuất huyết ngoại sinh đã được giám sát dịch, tuyên truyền
phòng chống kịp thời khơng để lây lan ra địa bàn xã.
14, Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về cơng tác đảm bảo an tồn thực phẩm, tổ
chức ký cam kết các cơ sở kinh doanh thực phẩm đạt 26/26 đạt 100%, ký cam kết bữa
ăn đông người 125/125 đạt 100%, tỷ lệ hộ kinh doanh thực phẩm, khám sức khỏa đạt
11


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

86,6% khơng có vụ ngộ độc thực phẩm nào xẩy ra. Kiểm tra cơng tác an tồn thực
phẩm 3 đợt /năm.
15, Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuỏi, người tàn tật.
Tuyên truyền rộng dãi cho nhân dân về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi,
người tàn tật.
- Quản lý người cao tuổi, người tàn tật trong xã.
Ngày 15/9/2020 kết hợp với UBND, ban TBXH khám sức khỏe cho 137 đối
tượng người tàn tật trên địa bàn xã.
- Ngày 28,29/10/2020 phố hơp với người cao tuổi khám sức khỏe cho 845 các
cụ cao tuổi trên địa bàn xã.
16. Chương trình phịng chống bệnh không lây nhiễm.

Quản lý bệnh nhân mắc các bệnh khơng lây nhiễm đạt 100%.
- Tun truyền phịng chống các bệnh không lây nhiễm đạt 3 lần/tháng.
- Ngày 23-26/10/2020 khám sàng lọc tăng huyết áp cho 205 đối tượng nguy cơ
tăng huyết áp tại các thôn phát hiện 73 bệnh nhân tăng huyết áp mới.
- Ngày 04/11/2020 khám sàng lọc cho đối tượng nguy cơ phổi tắc nghẽn mãn
tính.
17. Bảo vệ bà mẹ trẻ em – Dân số KHHGĐ
- Phụ nữ có thai được tiêm chủng an tồn 100%
- Thai phụ khám thai đủ 3 lần trước khi sinh 100%
-Tổng số sinh: 99 trẻ
Trong đó : Con thứ nhất và thứ 2: 67 trẻ
Con thứ 3 trở lên: 32 trẻ
Sơ sinh dưới 2500g: khơng có
- Phụ nữ sau sinh được chăm sóc 100%
- Khơng có tử vong mẹ và con trên địa bàn xã
12


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

- khám phụ khoa và điều trị phụ khoa tại trạm:
+ Tổng khám phụ khoa: 1320 lượt
+ Tổng điều trị phụ khoa: 624 lượt.
- Các biện pháp tránh thai
Tổng số cặp vợ chồng áp dung các biện pháp tránh thai hiện đại: 721
Trong đó: + Dụng cụ tử cung: 413
+ Dùng BCS: 132
+ Thuốc tránh thai uống: 157

+ Tiêm thuốc tránh thai: 9
+ Dùng các biện pháp khác: 3
+ Đình sản : 7

PHẦN IV: NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ CỦA XÃ/PHƯỜNG

I. Nhiệm vụ của trạm trưởng y tế xã
a. Nhiệm vụ
Trưởng trạm y tế
Trưởng trạm y tế xã là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước cấp trên
và trước Pháp luật về mọi mặt hoạt động của trạm y tế, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Lập kế hoạch hoạt động của trạm y tế xã, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt. Tổng kết đánh
giá, rút kinh nghiệm hàng năm.
2. Tham gia ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe ban đầu, làm phó ban thường trực
chỉ đạo, chủ trì cơng tác truyền thơng giáo dục sức khỏe cho nhân dân trên đại bàn.
3. Xây dựng quy chế hoạt động của trạm y tế xã theo hướng dẫn của giám đốc
trung tâm y tế dự phòng huyện, quản lý nhân lực và hoạt động của trạm theo quy
13


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

chế, theo chức trách cá nhân và thực hiện các chế độ, chính sách theo Quy định của
Nhà nước đối với cán bộ y tế thuộc quyền quản lý.
4. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và tổ chức triển khai thực hiện
các Quy chế chuyên môn tại trạm y tế.
5. Phân công các nhân viên y tế thuộc trạm quản lý, thực hiện các trương trình

mục tiêu Quốc gia phù hợp với chun mơn từng người, đạt hiệu quả: chương trình
vệ sinh phịng chống dịch bệnh, vệ sinh mơi trường. An toàn vệ sinh thực phẩm, y
tế, trường học, khám chữa bệnh và phục hồi chức năng, y học cổ truyền, chăm sóc
sức khỏe trẻ em, chăm sóc sức khỏe sinh sản và các chương trình y tế Quốc gia
khác…
6. Quản lý, chỉ đạo y tế xã, tổ dân phố hoạt động chuyên môn, tổ chức giao
ban hàng tháng, phối hợp hoạt động về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
với cán bộ chun trách xã và cộng tác viên thơn, xóm
7. Huấn luyện, bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho y tế xã Tổ chức phong
trào thi đua, khen thưởng phối hợp với các tổ chức, đoàn thể tại trạm theo nội dung
sở y tế Quy định.
8. Bảo đảm quản lý và tổ chức cung ứng thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc an
toàn hợp lý chữa bệnh tại trạm cho nhân dân và các đối tượng chính sách theo Quy
định, quy chế hiện hành.
9. Tham mưu cho UBND xã quản lý hành nghề y dược tư nhân trên toàn xã.
10.

Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, y dụng cụ, thuốc chữa bệnh… của trạm y

11.

Quản lý tài chính thu, chi của trạm theo Quy định.

12.

Tiếp nhận và quản lý công văn, tài liệu.

tế.

13. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo theo Quy định và khi có dịch trên địa

bàn quản lý phải báo cáo kịp thời đúng quy định.
14.

Tham gia các cuộc họp và các công việc khác khi được giao.

b. Mối quan hệ
Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của giám đốc trung tâm y tế dự phòng Quận
và chỉ đạo chuyên môn của bệnh viện Quận và các trung tâm chuyên khoa.
Chịu sự quản lý chỉ đạo của chủ tịch UBND Xã về xây dụng kế hoạch phát
triển y tế của địa phương.
Giữ mối quan hệ chặt chẽ với Đảng ủy, chính quyền địa phương, và các đồn
14


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

thể chính trị - xã hội trong Xã, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
c. Tiêu chuẩn

-

Về trình độ chun mơn: Phấn đấu Trạm trưởng trạm y tế xã phải có trình
độ Tiến Sỹ, trước mắt phải có trình độ Bác Sỹ Đa khoa.

-

Về quản lý: Phấn đấu phải qua lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng quản lý.


II. Nhiệm vụ của bác sỹ, y sỹ Đa khoa
a. Nhiệm vụ
1. Khám chữa bệnh, thường trực cấp cứu, theo phân cấp chuyên môn
2. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cộng đồng
3. Huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho y tế thôn theo kế hoạch
của trạm
4. Quản lý sức khỏe cộng đồng và tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự khi
được phân công
5. Bác sỹ tham gia khám thai, đỡ đẻ thường, theo dõi quản lý thai sản
6. Tham mưu với trưởng trạm y tế triển khai thực hiện các nội dung trong Bộ
tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn, duy trì thường
xuyên đạt hiệu quả.
7. Ghi chép, thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao, báo cáo
trạm trưởng tổng hợp
8. Thực hiện các thủ thuật và làm các tiểu phẫu tại trạm theo phân cấp.
9. Bác sỹ hướng dẫn y sỹ về chuyên môn và hướng dẫn kiểm tra y tá thực hiện
y lệnh. Y sỹ hướng dẫn kiểm tra y tá thực hiện y lệnh
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
b. Mối quan hệ
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của trung tâm y tế huyện và các chuyên khoa ngành dọc cấp trên.
Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt chẽ với các
đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với các thành viên
trong trạm.
IV. Nhiệm vụ của nữ hộ sinh
a. Nhiệm vụ
1. Khám chữa bệnh, thường trực cấp cứu theo phân cấp, được trạm trưởng giao
15



Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

2. Tham gia khám thai, đỡ đẻ thường, theo dõi quản lý thai sản, làm các thủ
thuật chuyên môn được phân cấp
3. Quản lý theo dõi, thực hiện chăm sóc chương trình CSSK bà mẹ trẻ em như
sức khỏe sinh sản, phòng chống suy dinh dưỡng, phòng chống tiêu chảy...
4. Tham gia tuyên truyền bảo vệ sức khỏe cộng đồng
5. Thực hiện dịch vụ KHHGĐ được phân cấp
6. Tham mưu với trưởng trạm y tế triển khai thực hiện các nội dung trong Bộ
tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 trên địa bàn
7. Ghi chép thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao báo cáo
trưởng trạm tổng hợp.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công
b. Mối quan hệ:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của trung tâm y tế huyện.
Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt chẽ với các
đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với các thành viên
trong trạm
V. Nhiệm vụ của điều dưỡng :
a. Nhiệm vụ
1. Thực hiện mệnh lệnh của y, bác sỹ và chăm sóc bệnh nhân tại trạm, tham
gia thường trực cấp cứu cùng với y, bác sỹ
2. Thực hiện quy trình vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại trạm
3. Tham gia tuyên truyền giáo dục sức khỏe cộng đồng
4. Ghi chép thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao báo cáo
Trưởng trạm tổng hợp

5. Tham gia thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng và các chương trình
y tế Quốc gia khác khi được phân công
6. Tham mưu với trưởng trạm y tế triển khai thực hiện các nội dung trong Bộ
tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng trạm phân công phù hợp với
bằng cấp chuyên môn.
b. Mối quan hệ
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của trung tâm y tế huyện.
16


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt chẽ với các
đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với các thành viên
trong trạm.
VI. Nhiệm vụ của cán bộ dân số KHHGĐ:
a. Nhiệm vụ:
Đảm nhiệm tham mưu cho trưởng trạm y tế xây dựng các kế hoạch chuyên
môn về lĩnh vực công tác dân số KHHGĐ, phối kết hợp vói các ban ngành đồn thể
tuyên truyền, vận động cho nhân dân, cho từng nhóm đối tượng biết về lĩnh vực dân
số KHHGĐ.
b, Mối quan hệ:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của trung tâm y tế huyện.
Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt chẽ với các
đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với các thành viên

trong trạm.
VII. Nhiệm vụ của dược sỹ trung cấp:
a. Nhiệm vụ
1. Quản lý quầy thuốc thiết yếu, bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn
thuốc, có tủ, ngăn thuốc gây nghiện, thuốc độc riêng theo Quy chế.
2. Quản lý cấp phát thuốc cho các đối tượng khám chữa bệnh và người có thẻ
bảo hiểm y tế, thực hiện theo đúng quy chế dược chính, đặc biệt là thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc, quản lý thuốc rõ ràng theo từng nguồn và
sử dụng theo đúng qui định
3. Tham mưu với trạm trưởng kiểm tra, hướng dẫn thực hiện tủ thuốc cấp cứu
tại phòng khám, ln có đủ thuốc cấp cứu trên địa bàn thuốc chống sốc theo qui
định
4. Tham mưu với trưởng trạm y tế triển khai thực hiện các nội dung trong Bộ
tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn
5. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo về cơng tác Dược chính xác, kịp thời
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công
b. Mối quan hệ
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và chỉ đạo về chuyên môn
nghiệp vụ của trung tâm y tế huyện.
Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt chẽ với các
đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với các thành viên
trong trạm.

17


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên


QUY ĐỊNH VỀ Y ĐỨC
(TIÊU CHUẨN ĐẠO ĐỨC CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC Y TẾ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06 tháng 11 năm 1996 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Y đức là phẩm chất tốt đẹp của người làm công tác y tế, được biểu hiện ở
tinh thần trách nhiệm cao, tận tuỵ phục vụ, hết lòng thương yêu chăm sóc người
bệnh, coi họ đau đơn như mình đau đớn, như lời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy:
"Lương y phải như từ mẫu". Phải thật thà đoàn kết, khắc phục khó khăn, học tập
vươn lên để hồn thành nhiệm vụ, toàn tâm toàn ý xây dựng nền Y học Việt Nam. Y
đức phải thể hiện qua những tiêu chuẩn, nguyên tắc đạo đức được xã hội thừa
nhận.
1- Chăm sóc sức khoẻ cho mọi người là nghề cao quý. Khi đã tự nguyện đứng
trong hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải có lương
tâm và trách nhiệm cao, hết lịng u nghề, ln rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo
đức của người thầy thuốc. Khơng ngừng học tập và tích cực nghiên cứu khoa học
để nâng cao trình độ chun mơn. Sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ vì sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
2- Tơn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn.
Không được sử dụng người bệnh làm thực nghiệm cho những phương pháp chẩn
đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học khi chưa được phép của Bộ Y tế và sự chấp
nhận của người bệnh.
3- Tôn trọng quyền được khám bệnh chữa bệnh của nhân dân. Tơn trọng
những bí mật riêng tư của người bệnh; khi thăm khám, chăm sóc cần bảo đảm kín
đáo và lịch sự. Quan tâm đến những người bệnh trong diện chính sách ưu đãi xã
hội. Không được phân biệt đối xử người bệnh. Không được có thái độ ban ơn, lạm
dụng nghề nghiệp và gây phiền hà cho người bệnh. Phải trung thực khi thanh tốn
các chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
4- Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình họ, ln có thái độ niềm nở, tận
tình; trang phục phải chỉnh tề, sạch sẽ để tạo niềm tin cho người bệnh. Phải giải
thích tình hình bệnh tật cho người bệnh và gia đình họ hiểu để cùng hợp tác điều

trị; phổ biến cho họ về chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh;
động viên an ủi, khuyến khích người bệnh điều trị, tập luyện để chóng hồi phục.
Trong trường hợp bệnh nặng hoặc tiên lượng xấu cũng phải hết lịng cứu chữa và
chăm sóc đến cùng, đồng thời thơng báo cho gia đình người bệnh biết.
5- Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đốn, xử trí kịp thời khơng được đun
đẩy người bệnh.

18


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

6- Kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an
tồn; khơng vì lợi ích cá nhân mà giao cho người bệnh thuốc kém phẩm chất, thuốc
không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh.
7- Không được rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thời
các diễn biến của người bệnh.
8- Khi người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điều trị,
tự chăm sóc và giữ gìn sức khoẻ.
9- Khi người bệnh tử vong, phải thông cảm sâu sắc, chia buồn và hướng dẫn,
giúp đỡ gia đình họ làm các thủ tục cần thiết.
10- Thật thà, đồn kết, tơn trọng đồng nghiệp, kính trọng các bậc thầy, sẵn
sàng truyền thụ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau.
11- Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiệm về mình, khơng
đổ lỗi cho đồng nghiệp, cho tuyến trước.
12- Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, phòng chống
dịch bệnh cứu chữa người bị tai hạn, ốm đau tại cộng đồng; gương mẫu thực hiện
nếp sống vệ sinh, giữ gìn mơi trường trong sạch.


PHẦN V: MƠ HÌNH CUNG ỨNG THUỐC, MƠ HÌNH TÌNH HÌNH BỆNH
TẬT VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC CỦA NHÂN DÂN TRONG XÃ
1 .Chỉ số khám chữa bệnh, phục hồi chức năng
- Số người đến khám bệnh tai TYTX/năm: 2106 lượt
- Bình quân số lần KCB/người/năm: 0,3 lần
- Số bệnh nhân điều trị ngoại trú tại TYTX/năm: 1475 người
- Số bệnh nhân chuyển tuyến/năm: 35 người
- Số bệnh nhân mắc bệnh xã hôi đang được điều trị và theo dõi, điều trị tại xã: 1 người
- Số người tàn tật được cộng đồng được quản lý: 175 người
- Số lần KCB cho người tàn tật/năm: 1 lần
-Số lần KCB cho người cao tuổi/năm: 1 lần
Tỷ lệ bệnh nhân được khám và điều trị bằng YHCT: 625 người

19


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Nguyên

2. Chỉ số về chăm sóc sức khỏe trẻ em
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm phòng đầy đủ đúng quy định: 99%
- Tỷ lệ trẻ 6 – 36 tháng tuổi ướng vitamin A x 2 lần/năm: 100%
- Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tang trưởng hàng tháng: 100%
- Tỷ lệ trẻ em 2 -5 tuổi được theo dõi tang trưởng x2 lần/năm: 100%
- Tỷ lệ học sinh mẫu giáo được khám sức khỏe hàng năm: 98%
- Tỷ lệ học sinh tiểu học và trung học cơ sở được khám sức khỏe hàng năm: 99%
- Số trẻ được tẩy giun do TYTX tổ chức: 100%
- 10 bệnh trẻ e trong xã hội mắc nhiều nhất: cúm, chân tay miệng, sốt phát ban, tiêu

chảy, viêm phổi, sâu rang, tai mũi họng, đau mắt đỏ, thủy đậu, quai bị
3. Chỉ số chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Số phụ nữ có thai: 99
- Tỉ lệ phụ nữ mang thai được khám thai dưới 3 lần: 10%
- Tỉ lệ phụ nữa mang thai được khác thai từ 3 lần trở lên: 90%
- Tỷ lệ phụ nữ Mang thai được tiêm phòng uấn ván: 100%
- Số sản phụ đẻ tại trạm/năm: 0
- Tỷ lệ bà mẹ dc CBYT chăm sóc 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh: 100%
- Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại: 67,5%
- Số phụ nữ sinh con thứ 3: chiếm tỷ lệ 32%
4. Tài chính, ngân sách
- Số người có thẻ BHYT: 86,2%
5. Những vấn đề sức khỏe của cộng đồng dân cư trong xã
- Công tác vệ sinh môi trường (tổng vệ sinh CN hàng tuần) thu gom rác.
- Nhận thức của một phận người dân trong xã chưa được tốt trong vấn đề chăm sóc
sức khỏe.
6. Xác định các vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã
- Vấn đề vệ sinh, bảo vệ môi trường và sức khỏe toàn diện.

20


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

7. Tình hình sử dụng thuốc của người dân:

Bảng danh mục thuốc Tân Dược(Bảng 1)
KHÁNG SINH

• AMOXCILLIN 500mg
• AMOXCILLIN 250 mg
• PYMECETAM 500 mg
(Cephalecin)
• PYMECETAM 250 mg
(Cephalecin)
• ERYTHROMYCIN500mg
• E ERYTHROMYCIN250 mg
• CEFACLOX250mg
Chống viêm giảm
phù nề

• ALPHACHEMOTRUYSIN

Chống viêm giảm
đau

• DICLOFENAC50mg
• MELOXICAM 7,5mg

Giảm đau hạ sốt

• EFFERALGAN150mg
• TATANOL500mg
(Paracetamol)
• TATANOL-CODEIN 530mg

Giảm đau chống co

• NO-SPA 40 mg

21

Viên nang
Viên nang
Viên nang
Viên nang
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên đạn
Viên nén
Viên nén
Viên nén


Báo cáo thực tế cộng đồng

Nhóm Thái Ngun

thắt
• SPACMAVERIN
Dạ dày

• SURAFAR
• STOCGEN
(Photphalugen)
• OMEPRAZON20mg

• MALOX
• BIDISUBTYL

Thuốc đường tiêu
hóa

• ORS

Thuốc chống dị ứng

• ALBENZADAZOL 400mg
• CLOPHENIRAMIN4mg
• CITIRIZIN10mg

Thuốc ho long đờm

Viên nén
Dịch treo
Viên nang
Viên nén
Gói
Gói

• SORBITOL 25G
Thuốc tẩy giun

Viên nén

Gói
Viên nén

Viên nén
Nang mềm

• PIMECIMUC 200 mg
(Acetylsys)
• VITAMINE400UI

Vitamin
• MULTIVITAMIM
• MAGE-B6

22

Nang mềm
Nang mềm
Viên nén


Báo cáo thực tế cộng đồng

• TRINEURON(B1,B6,B12)

Nhóm Thái Ngun

• VITAMIN B1 100mg
• VITAMIN B6 100mg
• FERONB9
• BCOMPLEXC
• VITAMINPP50mg
Thuốc điều trị tăng

huyết áp

• METHYlDOPA250mg

V. Toa thuốc
- Viêm họng
+ Cephalexin 500mg, 10 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1
viên.
+ Coldacmin 10 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Serratiopeptidase 10mg,10viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Pharcoter 10 viên, ngày 2 lần mỗi lần 1 viên .
- Chấn thương gối do ngã
+ Mofen 400mg, 20 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên.
+ Cimetidin 200mg, 20 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên.
+ Vitamin C 100mg, 30 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 3 viên.
- Viêm quanh cuống chân răng
+ Cephalexin 500mg, 10 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Serratio peptidase 10mg, 10 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Mofen 400mg, 20 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Vitamin C 100mg, 30 viên, ngày 2 lần, mỗi lần 3 viên.
23

Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén
Viên nén



×