Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

Ngữ văn 8 kì 1 3cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.97 KB, 221 trang )

Ngày soạn: 13/8/2018
Ngày dạy: 21,22/8/2018
Tuần 1
Tiết 1+2: Văn bản: TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ
- Có tình cảm u q gắn bó với q hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng
thời thơ ấu.
II. TRỌNG TÂM KIÊN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngịi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ
- Có tình cảm u q gắn bó với q hương và trân trọng những kỉ niệm trong sáng
thời thơ ấu.
4. Hình thành năng lực
a. Năng lực chung


- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
III. CHUẨN BỊ
1.Thầy
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét.
- Đồ dùng:SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm.
2.Trò
- SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.


IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1')
- Kiểm tra sĩ số
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bài soạn của HS
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động : Khởi động
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
H: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình?
GV : Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trị thường lưu

giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện
ngắn Tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Thời gian: 68 phút
- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng nhận xét.
- Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động nhóm, .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

ND CẦN ĐẠT

Hướng dẫn h/s đọc, tìm
I. Đọc - chú thích
hiểu chú thích.
1.Chú thích .
H: Trình bày hiểu biết - Tìm hiểu tác giả, a. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988)
của em về tác giả Thanh tác phẩm.
quê ở Huế.
Tịnh ?
- Vừa làm thơ, vừa viết văn, nhưng
GV bổ sung thêm tư liệu
thành công nhất là truyện ngắn.
về tác giả
- Sáng tác của ông tốt lên vẻ đằm
H: Nêu xuất xứ của tác
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
phẩm?
- Được truy tặng giải thưởng Nhà

nước về VHNT năm 2007.
b. Tác phẩm :
- Truyện ngắn Tôi đi học in trong tập
''Quê mẹ '' (1941).
- Truyện được cấu trúc theo dịng hồi
tưởng của nhân vật tơi.
c. Từ khó: 2,6,7
2 . Đọc
*Gv: Cho h/s giải đáp
chú thích 2, 6, 7 .
- Gv nêu yêu cầu đọc:
giọng chậm, hơi buồn,
lắng sâu; chú ý giọng nói
của nhân vật ''tơi'', người
mẹ và ông đốc.
- Gv đọc mẫu, Gọi 2-3
h/s đọc tiếp, gọi HS khác

- Tìm hiểu chú
thích

- Nghe
- 3-4 h/s đọc

3. Tìm hiểu chung
- Thể loại: truyện ngắn mang đậm
chất hồi kí.


nhận xét.


Hs nhận xét cách
đọc .
- Thảo luận nhóm:
Xác định thể loại,
phương thức biểu
đạt, nhân vật
chính, ngơi kể của
văn bản

GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm bàn trong 3’:
+ Văn bản thuộc thể loại
gì?
+Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt
nào?
+Nhân vật chính, ngơi
kể?
H: Việc lựa chọn ngơi kể - Ngơi kể này giúp
thứ nhất có tác dụng gì? cho người kể
chuyện dễ dàng
bộc lộ cảm xúc,
tình cảm của mình
một cách chân
H: Nêu cảm nhận chung thực nhất.
của em về văn bản ?
- HS tự bộc lộ
(mang dư vị vừa
man mác buồn,

vừa ngọt ngào
quyến luyến).
H: Kỷ niệm sâu sắc về - Suy nghĩ trả lời:
ngày đầu tiên đi học của Cảnh vật xung
nhân vật tôi được khơi quanh đã gợi lên
nguồn từ những dấu hiệu trong lịng tơi kỉ
nào?
niệm về buổi tựu
trường đầu tiên
(tiết trời cuối thu,
lá rụng…; mấy em
nhỏ rụt rè núp
dưới nón mẹ…)
H: Những kỉ niệm đó - Tìm hiểu trình tự
được diễn tả theo trình tự diễn tả
ntn?
+ Trên con đường
đi tới lớp: Từ
Buổi mai hôm ấy
-> trên ngọn núi.
+ Trước khi vào
lớp: Từ Trước sân
trường
->được
nghỉ cả ngày nữa.
( Gồm 2 đoạn nhỏ:
Trên sân trường
Mĩ Lí và lúc gặp
ông đốc trường ).
+ Khi đã vào lớp:


- Phương thức: tự sự kết hợp miêu tả
và biểu cảm.
- Nhân vật chính: tơi
- Ngơi kể: theo ngơi thứ I .

II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của
nhà văn

- Trình tự thời gian (Từ hiện tại nhớ
về q khứ).
- Trình tự khơng gian


Đoạn cịn lại.
- GV chia lớp thành 3 - Tìm chi tiết 2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật
nhóm, thảo luận 3 phút: trong VB trả lời:
tơi.
Nhóm 1: tìm những chi
a, Tâm trạng và cảm giác nhân vật
tiết chứng tỏ tâm trạng
''tôi'' trên con đường tới trường.
hồi hộp, cảm giác bỡ
- Con đường ... quen đi lại ... lần này
ngỡ của nhân vật tôi khi
tự nhiên thấy lạ.
cùng mẹ đến trường.
- Cảnh vật chung quanh tơi đều thay
Nhóm 2: tìm những chi

đổi…
tiết chứng tỏ tâm trạng
- … cảm thấy mình trang trọng và
hồi hộp, cảm giác bỡ
đứng đắn.
ngỡ của nhân vật tôi khi
- Muốn thử sức cầm cả bút thước
ở trường.
=> Tâm trạng hồi hộp và cảm giác rất
Nhóm 3: tìm những chi
tự nhiên (tự thấy mình như đã lớn)
tiết chứng tỏ tâm trạng
của một đứa bé lần đầu tiên được đến
hồi hộp, cảm giác bỡ
trường.
ngỡ của nhân vật tôi khi
b. Tâm trạng và cảm giác nhân vật
ở trong lớp học.
''tôi'' trước khi vào lớp.
- Gọi đại diện các nhóm
* Trên sân trường Mĩ Lí.
trình bày, nhóm khác
- Sân trường Mĩ Lí dày đặc cả người
nhận xét, bổ sung.
- Người nào quần áo cũng sạch sẽ,
Cho hs phân tích tâm - Phân tích, cảm gương mặt cũng vui tươi và sáng sủa.
trạng của nhân vật tôi nhận qua các chi - Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai
qua các chi tiết đó.
tiết
nghiêm như cái đình làng. Lịng tơi

H:Trong câu văn :"Con - Nghe, ghi chép
đâm ra lo sợ vẩn vơ.
đường này tôi đã quen đi + Dấu hiệu đổi -> bỡ ngỡ, lạ lẫm, lo sợ
lại lắm lần, nhưng lần khác trong tình * Trước lớp học
này tự nhiên thấy lạ.", cảm và nhận thức - Nghe gọi đến tên, tôi tự nhên giật
cảm giác quen mà lạ của của một cậu bé mình và lúng túng.
nhân vật "tơi" ở đây có ý ngày
đầu
tới - …người tơi tự nhiên thấy nặng nề
nghĩa gì?
trường; tự thấy một cách lạ.
mình như đã lớn => tâm trạng bỡ ngỡ, rụt rè, e sợ của
lên, con đường các em nhỏ lần đầu tiên tới trường
làng khơng cịn học.
dài rộng như trước c, Tâm trạng của nhân vật tôi trong
...
lớp học.
+ Cho thấy nhận - Một mùi hương lạ xông lên. Trông
H: Chi tiết "Tơi khơng thức của cậu bé về hình gì treo trên tường tôi cũng cảm
lội qua sông thả diều như sự nghiêm túc học thấy lạ và hay; nhìn bàn ghế chỗ
thằng Q và khơng đi ra hành.
ngồi…lạm nhận là vật riêng của
đồng nơ đùa như thằng
mình; nhìn người bạn chưa hề quen
Sơn nữa" có ý nghĩa gì ? + Nhân vật "tơi' có biết nhưng lịng khơng cảm thấy xa lạ
H: Chi tiết nhân vật tơi chí học tập ngay chút nào
"ghì thật chặt"hai quyển từ đầu, muốn tự => vừa ngỡ ngàng vừa cảm thấy gần
vở mới và "muốn thử mình đảm nhiệm gũi, tự tin.
sức mình "tự cầm bút việc
học

tập,
thước, gợi cho em hiểu muốn được chững
gì về nhân vật tôi?
chạc như bạn,


H: Cảnh tượng sân
trường dày đặc người, ai
cũng quần áo sạch sẽ...có
ý nghĩa gì ?

H : Biện pháp nghệ thuật
so sánh: so sánh lớp học
với đình làng có ý nghĩa
gì ?
- Gv : Đúng như vậy,
trường học không giống
với các mơi trường khác.
Nó là nơi cung cấp tri
thức, rèn rũa đạo đức,
chắp cánh ước mơ, nâng
đỡ con người ta vững
bước, trưởng thành
trong cuộc đời, ở đó có
tình bạn đẹp, tình cảm
thầy trị ấm áp. Vì vậy,
nó có cái gì đó cao đẹp
và thiêng liêng trong
mỗi con người, khiến
chúng ta không thể quên

được.
H : Khi miêu tả những
cậu học trò nhỏ tuổi lần
đầu tiên đến trường học,
tác giả đã dùng hình ảnh
nào? Em đọc được gì từ
hình ảnh đó?
- Gv : Nói về tâm trạng
các cậu học trị nhưng
thật ra là nói về tâm
trạng của chính mình,
tác giả như một con
chim non đang chập
chững bước vào đời còn
rụt rè, bỡ ngỡ, sợ sệt
nhưng cũng thể hiện một
khát vọng lớn lao, cao
cả.

không thua kém
+ Phản ánh khơng
khí đặc biệt của
ngày hội khai
trường thường gặp
ở nước ta. Bộc lộ
tình cảm sâu nặng
của tác giả đối với
mái trường tuổi
thơ.
+ Biện pháp nghệ

thuật so sánh: so
sánh lớp học với
đình làng: nơi thờ
cúng tế lễ, nơi
thiêng liêng cất
giấu những điều bí
ẩn -> Phép so sánh
này diễn tả cảm
xúc trang nghiêm
của tác giả với mái
trường, đề cao tri
thức của con
người
trong
trường học…

+Tìm chi tiết: Họ
như con chim non
đứng bên bờ tổ,
nhìn qng trời
rộng muốn bay,
nhưng cịn ngập
ngừng e sợ.
-> Miêu tả thật
sinh động hình 3. Thái độ, cử chỉ của người lớn.
ảnh và tâm trạng
các em nhỏ lần
đầu tiên tới trường
học: bỡ ngỡ, rụt => quan tâm, gần gũi, thân thiện, yêu
rè, e sợ. Thể hiện thương

khát vọng bay
bổng của tác giả
đối với trường
học.
- Trình bày cảm


H: Em cảm nhận gì về
thái độ của những người
lớn đối với các em nhỏ
lần đầu đi học?
GV: qua các hình ảnh về
người lớn, chúng ta
nhận ra trách nhiệm,
tấm lịng của gia đình,
nhà trường đối với thế
hệ tương lai. Đó là một
môi trường giáo dục ấm
áp, là một nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng
thành.
H : Dịng chữ Tơi đi
học kết thúc truyện có ý
nghĩa gì?
Gv: Dịng chữ chậm
chạp , nguệch ngoạc đầu
tiên trên trang giấy
trắng tinh là niềm tự
hào, khao khát trong
tuổi thơ của con người

và dòng chữ cũng thể
hiện rõ chủ đề của
truyện ngắn này .
H: Nét đặc sắc về nghệ
thuật và nội dung của
văn bản?

nhận:
+ Phụ huynh:
chuẩn bị chu đáo
cho con em
+ Ông đốc: người
thầy, người lãnh
đạo từ tốn, bao
dung.
+ Thầy giáo trẻ:
thân thiện, gần
gũi.
Gọi h/s các nhóm
thảo luận và trình
bày .
Cách kết thúc
truyện rất tự nhiên
và bất ngờ . Dịng
chữ '' Tơi đi học''
như mở ra một thế
giới, một khoảng
không gian mới,
một giai đoạn mới
trong cuộc đời đứa

trẻ.

- HS khái quát.

H: Trong sự đan xen của
các phương thức tự sự,
miêu tả, biểu cảm theo
em, phương thức nào là
nổi trội lên để làm thành
sức truyền cảm nhẹ
nhàng mà thấm thía của
truyện ngắn Tơi đi học ?
Gv: Điều đó khiến
truyện gần với thơ, có
sức truyền cảm đặc biệt
nhẹ nhàng mà thấm thía
xuất phát từ những rung
động tinh tế, thiết tha về
một kỷ niệm.
H: Em học được gì về - Suy nghĩ, trả lời:

III. Ghi nhớ
1. Nghệ thuật
- Kể theo dòng hồi tưởng.
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến
tâm trạng của nhân vật.
- Sự đan xen của các phương thức tự
sự, miêu tả biểu cảm. Nổi trội là
phương thức biểu cảm
->chất trữ tình của truyện.

- Nhiều hình ảnh so sánh giàu sức gợi
cảm.
2. Nội dung
-Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi
không thể nào quên trong ký ức của
mỗi người.


nghệ thuật kể chuyện Muốn kể chuyện
của nhà văn Thanh Tịnh hay cần có nhiều
trong truyện ngắn Tơi đi kỉ niệm đẹp và *Ghi nhớ (SGK/9)
học ?
giàu cảm xúc.
H: đọc ghi nhớ ?
H: Tình cảm nào được
khới gợi và bồi đắp khi
- Cá nhân tự bộc
em học xong truyện
lộ
ngắn Tôi đi học?
Hoạt động3: Luyện tập
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

ND CẦN ĐẠT


- Làm bài tập sách giáo
III. Luyện tập .
HS
suy
nghĩ
làm
bài
khoa.
Bài 1/ SGK:
tập.
Hoạt động4: Vận dụng
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

ND CẦN ĐẠT

H: Theo em ngày đầu tiên - HS suy nghĩ trình
đi học có vai trị như thế bày và viết đoạn văn Bài 2: viết đoạn văn
nào trong cuộc đời của
mỗi con người? Hãy viết
đoạn văn từ 3-5 câu nói về
ấn tượng của em về ngày
đầu tiện đi học của mình?
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng

- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: trực quan
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

ND CẦN ĐẠT

H: Em đã học một tác
- Nhớ tác phẩm văn nghệ có liên
HS
suy
nghĩ
trình
phẩm âm nhạc nào nói về
quan đến bài học
bày
ngày khai trường. Hãy
trình bày sơ lược về bài
hát đó?
GV cho học sinh nghe bài
hát: Tiếng trống ngày khai
trường.
Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 2/ SGK.


- Nghiên cứu trước bài: Trong lòng mẹ .

V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày dạy: 23,26/8/2018
Tuần 1
Tiết 3,4: Văn bản: TRONG LỊNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu - Ngun Hồng - )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đượm chất
trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
c. Thái độ:
- Biết cảm thông, chia sẻ với những người khơng hoặc kém may mắn hơn mình.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN TH
1. Kiến thức
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đượm chất

trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
c. Thái độ:
- Biết cảm thông, chia sẻ với những người khơng hoặc kém may mắn hơn mình.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
4. Hình thành năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy


- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
III. CHUẨN BỊ
1.Thầy
- Đồ dùng:
+ SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm.

- Phương pháp:
+ Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng, nhận xét
2. Trị: SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (5'): Trình bày cảm nhận của em sau khi học xong văn bản
“Tôi đi học”?
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (3')
- Phương pháp: thuyết trình
GV cho học sinh trình bày cảm nhận về mẹ của mình…
- GV giới thiệu: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay
đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự
thuật: “Những ngày thơ ấu”. Kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trị chuyện
với bà cơ và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Thời gian: 60 phút
- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng,
nhận xét
- Kĩ thuật: Tia chớp, động não, hoạt động cá nhân, nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

H: Trình bày hiểu biết Giới thiệu về tác giả:
của em về tác giả?
- Nguyên Hồng (1918 –
1982) quê ở Nam Định,
sống và viết chủ yếu ở

Hải Phòng những năm
trước cách mạng sau
hịa bình (1954) gia
đình ơng chuyển về Hà
Nội, n Thế, Bắc
Giang, ơng vẫn gắn bó
với Hải Phịng. Là nhà
văn rất bình dị trong
sinh hoạt và giàu tình

ND CẦN ĐẠT

I. Đọc- chú thích
1. Chú thích
a.Tác giả:
Nguyên Hồng (1918 – 1982) quê
ở Nam Định, sống và viết chủ
yếu ở Hải Phịng.
- Là nhà văn giàu tình cảm, dễ
xúc động, rất bình dị trong sinh
hoạt.
- Nhà văn của phụ nữ, nhi đồng
và những người khốn khổ.


H: Em biết gì về văn
bản “trong lịng mẹ” và
tác phẩm “Những ngày
thơ ấu”?
GV: Hồi kí là thể văn

được dùng để ghi lại
những chuyện có thật
đã xảy ra trong cuộc
đời một con người.
H: Tìm hiểu một số từ
khó trong phần chú
thích.
- Lưu ý các chú thích
5,8,12,13,14,17
GV: Đọc chậm, chú ý
thể hiện cảm xúc nhân
vật, giọng bà cô: đay
đả, kéo dài.
H: Nhận xét?
H. Hãy tóm tắt ngắn
gọn truyện ngắn Trong
lịng mẹ?
GV tóm tắt.
H: Xét về thể loại xếp
văn bản thuộc loại nào?
H. Nhân vật chính trong
tác phẩm là ai?
H. Đoạn trích có thể
chia làm mấy phần? ý
chính từng phần?
GV: từ bố cục trên, ta có
thể xác định 2 vấn đề cơ
bản cần phân tích: nhân
vật người cơ và tình u
mẹ của bé Hồng.


cảm, dễ xúc động. Là
nhà văn của phụ nữ, nhi
đồng, của những người
khốn khổ.
- “Những ngày thơ ấu”
là tập hồi kí viết trước
Cách mạng tháng Tám,
đăng báo 1938, in thành
sách năm 1940, gồm 9
chương. Nhân vật chính
là chú bé Hồng với
những kỉ niệm thơ ấu
nhiều đắng cay.
- Tìm hiểu chú thích

b.Tác phẩm.
- Trong lịng mẹ trích chương IV
trong tập hồi kí “Những ngày thơ
ấu của Ngun Hồng”.

c.Từ khó

2. Đọc, tóm tắt
- GV gọi 1 HS đọc.
- GV gọi 2, 3 em đọc
tiếp.
- Tóm tắt truyện

3.Tìm hiểu chung

- Thể loại: hồi kí
- Nhân vật chính: bé Hồng
- Bố cục: 2 phần

- hồi kí (tiểu thuyết tự
thuật) kết hợp với các
kiểu văn bản: tự sự,
miêu tả biểu cảm.
- Xác định nhân vật
chính
- Bố cục: 2 phần
+Phần 1: từ đầu ->
người ta hỏi đến chứ:
Cuộc đối thoại giữa bà
cô và bé Hồng, ý nghĩ
cảm xúc của bé Hồng
về mẹ.
+Phần 2: còn lại: cuộc
gặp bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng khi
được ở trong lòng mẹ.

II. Đọc - hiểu văn bản
H: Theo dõi phần đầu - Cảnh ngộ đáng 1. Nhân vật người cô.
văn bản cho biết: cảnh thương, luôn khao khát - cười hỏi: Mày có vào Thanh
ngộ bé Hồng có gì đặc tình thương của mẹ.
Hóa chơi với mẹ mày không?


biệt?

H: Theo dõi cuộc đối
thoại giữa người cô và
bé Hồng hãy cho biết
nhân vật người cô hiện
lên qua những chi tiết
nào?
H: Qua cuộc đối thoại
đó em thấy nhân vật bà
cơ là người ntn? mục
đích hỏi của bà cơ là gì?
Bé Hồng có đốn ra
dụng ý của bà cơ
khơng?
H: Vì sao bé Hồng cảm
nhận được rõ rắp tâm đó
của bà cơ?
GV: nhân vật người cơ
là một hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng
người sống tàn nhẫn
khơ héo cả tình máu mủ
của xã hội thực dân nửa
phong kiến cái xã hội
mà ở đó: Chng nhà
thờ chỉ rung lên trước
những kẻ nhà giàu
khệnh khạng bệ vệ và
đóng sầm trước mặt
những kẻ như bé Hồng.
H: Tình yêu thương mẹ

của bé Hồng được thể
hiện ở những phần nào
trong đoạn trích?
H: Tìm những chi tiết
thể hiện tình u thương
mẹ của bé Hồng và
phân tích?

- Tìm chi tiết.

- Giọng vẫn ngọt: Sao lại khơng
vào?
- Cười nói: mày dại quá,…
thăm em bé chứ.
-> lạnh lùng, thâm hiểm, tàn
nhẫn

-> lạnh lùng, thâm
hiểm, tàn nhẫn. Mục
đích hỏi chuyện là để bé
Hồng ruồng rẫy khinh
bỉ mẹ, gieo rắc những
hoài nghi về mẹ.
- Vì trong lời nói của bà
cơ chứa đựng sự giả
dối: cười hỏi chứ không
phải lo lắng, nghiêm
nghị hỏi cũng khơng
phải âu yếm hỏi.


- Tìm chi tiết, phân tích

2. Tình yêu thương mẹ của bé
Hồng.
a, Khi trò chuyện với bà cô.
- Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và sự
hiền từ của mẹ -> nhớ mẹ.
- Nhưng đời nào tình yêu thương
và lịng kính mến mẹ lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm ->ln dành tình cảm
trong sáng về mẹ.
- lịng thắt lại, khóe mắt cay cay
-> đau đớn
- nước mắt rịng rịng…đầm đìa
-> đau xót, tủi cực.
- Giá những cổ tục...-> căm tức
những cổ tục
-> tình yêu thương mẹ đã trào
dâng đến cực độ.


H: Em suy nghĩ gì về -> Chuyển đổi cảm
hình ảnh so sánh: Giá giác: Những cổ tục vốn
những cổ tục...?
là cái vơ hình trở thành
cái hữu hình như mẩu
gỗ -> thể hiện sự căm
ghét tột độ. Hình ảnh
này chứa đựng tâm

trạng đan xen vừa giận
vừa thương, càng giận
mẹ, càng căm tức những
cổ tục lạc hậu lại càng
thương mẹ.
H: Cảm xúc của em khi - Suy nghĩ, trả lời.
đọc những tâm sự đó
của bé Hồng?
- NT: đặt hai tính cách
H: Khi kể về cuộc đối trái ngược nhau: Tính
thoại của người cơ và bé cách hẹp hịi tàn nhẫn
Hồng tác giả đã sử dụng >< tính cách trong sáng
nghệ thuật tương phản? giàu tình thương của bé
Hãy chỉ ra phép tương Hồng.
phản này và cho biết ý =>làm bật lên tính cách
nghĩa?
tàn nhẫn của người cơ
và khẳng định tình mẫu
tử trong sáng và cao cả
của bé Hồng.
*GV: Chuyển ý.
- HS đọc đoạn văn cịn
lại.
H: Khi chợt thống thấy
người ngồi trên xe
giống mẹ bé Hồng có
hành động cử chỉ như
thế nào?
H: Hành động, cử chỉ
đó nói lên điều gì?

H: Giọt nước mắt của
bé Hồng lần này có gì
khác lần trước?

b, Khi ở trong lòng mẹ.
- Đuổi theo, gọi bối rối: Mợ ơi!
Mợ ơi! Mợ ơi! …
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ
hơi, khi trèo lên xe, ríu cả chân
lại, ịa lên khóc rồi cứ thế nức
nở.

- Tìm chi tiết trong văn
bản.

- Niềm khao khát được
gặp mẹ.
- Không phải giọt nước
mắt tức tưởi chất chứa
sự căm ghét mà là giọt
nước mắt hạnh phúc,
mãn nguyện.
H: Khi ở trong lịng mẹ - Tìm chi tiết
Hồng đã cảm nhận được
điều gì?

- thấy những cảm giác ấm áp đã
bao lâu mất đi bỗng lại mơn man
khắp da thịt.
- Phải bé lại và lăn vào mẹ…

mới thấy người mẹ có một êm
dịu vơ cùng.
-> tình u mẹ mãnh liệt, niềm
sung sướng hạnh phúc khi được
ở trong lòng mẹ.
* Hình ảnh người mẹ:
+ mẹ khơng cịm cõi xơ xác
+ gương mặt mẹ vẫn tươi sáng,
đôi mắt trong, nước da mịn…
-> người mẹ yêu con, đẹp đẽ,
can đảm, kiêu hãnh vượt lên trên
mọi lời mỉa mai cay độc của
người Cô


-> nhân đạo.
H: Những cảm nhận đó - Khái quát
nói lên tình cảm gì của
bé Hồng với mẹ?
H: Em cảm nhận gì về
ngịi bút Ngun Hồng
qua đoạn cuối tác
phẩm?
H: Hình ảnh người mẹ
hiện lên qua những chi
tiết nào? Đó là người
mẹ ntn?

- Nhận xét, trả lời.
-> miêu tả tâm lí, cảm

xúc tinh tế, hợp lí.
- Tìm chi tiết

H: Nhân vật người mẹ
được kể qua cái nhìn
u thương của con có
tác dụng gì?
H: Trong đoạn này tình
yêu thương mẹ của bé
Hồng bộc lộ rõ nhất qua
chi tiết nào? Vì sao?
H: Nhận xét về phương
thức biểu đạt trong các
đoạn văn đó? Tác dụng?

-> Cụ thể, sinh động,
gần gũi, hồn hảo. Bộc
lộ tình con yêu thương
quý trọng mẹ.
- trả lời.

- Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm trực tiếp
-> Thể hiện xúc động,
khơi gợi xúc cảm mãnh
liệt ở người đọc.
=>từ đây chú bé Hồng
đang bồng bềnh trôi
trong cảm giác sung
sướng rạo rực bước vào

một thế giới tuổi thơ hồi
sinh bừng nở với những
kỉ niệm ấm áp tình mẫu
tử.

GV: Cảm giác sung
sướng hạnh phúc của
bé Hồng. Tác giả không
gọi tên chỉ miêu tả sự
mê mẩn không nhớ mẹ
hỏi những gì, niềm
sung sướng và hạnh
phúc tột độ của đứa con
xa mẹ nay được thỏa
nguyện.
H: Qua văn bản em hiểu - Hồi kí là nhớ và ghi lại
thế nào là hồi kí?
những chuyện đã xảy ra.
H: Hãy nêu đặc sắc - Khái quát
nghệ thuật của đoạn
trích?

* Tổng kết
- Nghệ thuật:
+ thể hồi kí, lời văn chân thực,
giàu chất trữ tình.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế.
+ Kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm xúc.
+ Nhiều hình ảnh so sánh gây ấn
tượng, giàu sức gợi cảm.

- Nội dung:


* Ghi nhớ ( SGK

H: Giá trị nội dung của
đoạn trích?
H: Tình cảm nào được
khới gợi và bồi đắp khi - Cá nhân tự bộc lộ
em học xong văn bản ?
Hoạt động3: luyện tập
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

Hướng dẫn những ý chính
sau, học sinh về nhà viết
thành đoạn văn:

HS suy nghĩ làm bài
tập

+ Nguyên Hồng là nhà văn
viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng. Đây là những con
người xuất hiện trong thế

giới nhân vật của ông

ND CẦN ĐẠT

III. Luyện tập
Có nhà nghiên cứu cho
rằng: Nguyên Hồng là nhà
văn của phụ nữ và nhi
đồng. Nên hiểu như thế nào
về nhận định đó? Qua chương truyện vừa học, em hãy
chứng minh nhận định trên?

+ Nguyên Hồng dành cho
phụ nữ và nhi đồng tấm lòng
chan chứa thương yêu và thái
độ nâng niu trân trọng:
+ Nhà văn diễn tả thấm thía
những nỗi cơ cực, tủi nhục
mà phụ nữ và nhi đồng phải
gánh chịu trong xã hội cũ.
+ Nhà văn thấu hiểu, vơ cùng
trân trọng vẻ đẹp tâm hồn,
đức tính cao q của phụ nữ
và nhi đồng.
(Lấy dẫn chứng trong đoạn
trích để chứng minh những
luận điểm trên)
Hoạt động4: Vận dụng
- Thời gian: 7 phút
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp

- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

H: Hãy viết đoạn văn trình - HS suy nghĩ trình
bày suy nghĩ tình cảm của bày
Bài tập.
em về người mẹ sinh ra
mình sau khi học văn bản
trên?

ND CẦN ĐẠT


Hoạt động5: Tìm tịi, mở rộng
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: trực quan
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

ND CẦN ĐẠT

H: Đọc những câu thơ, ca
dao, danh ngơn nói về - HS suy nghĩ trình
cơng lao của người mẹ và bày

tình cảm của người con
với mẹ?
Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’
H: Chương hồi kí “trong lịng mẹ” kể về điều gì? Nêu suy nghĩ của em về nội dung
văn bản?
H: Phân tích tâm trạng bé Hồng khi ở trong lịng mẹ?
H: Trình bày suy nghĩ của em về nghệ thuật viết truyện của Nguyên Hồng?
- Học thuộc và phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Soạn bài: Tức Nước vỡ bờ.
V. RÚT KINH NGHIỆM DAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/8/2018
Ngày dạy: 28/8/2018
Tuần 2
Tiết 5: Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố -)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tán ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và
tình cảnh đau thương của người nơng dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được
cái quy luật của hiện thực: Có áp bức, có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức
sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng đọc, phân tích văn bản tự sự.

c. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng những vẻ đẹp trong nhân cách của người phụ nữ trong xã hội
xưa.
- Biết lên án, phê phán cái ác , cái xấu trong xã hội.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tán ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và
tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được


cái quy luật của hiện thực: Có áp bức, có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức
sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng đọc, phân tích văn bản tự sự.
c. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng những vẻ đẹp trong nhân cách của người phụ nữ trong xã hội
xưa.
- Biết lên án, phê phán cái ác , cái xấu trong xã hội.
4. Hình thành năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
III. CHUẨN BỊ
1.Thầy:
- Đồ dùng”
+SGK- SGV- Giáo án - Tư liệu về tác giả, tác phẩm.
- Phương pháp:
+ Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
- Trò: SGK, VBT, bài soạn, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số
Bước 2. Kiểm tra bài cũ (5')
H: Trình bày cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng
mẹ”?
Bước 3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
- Phương pháp: thuyết trình
- GV giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: Tức
nước vỡ bờ, trong xã hội đó là quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy đã được
chứng minh rất rõ trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20')
- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Tia chớp, động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỊ

ND CẦN ĐẠT

I. Đọc - chú thích

1. Chú thích
H: Nêu hiểu biết của em - Dựa vào sgk trả a. Tác giả: Ngô Tất Tố (1893về tác giả Ngô Tất Tố?
lời.
1945) xuất thân là nhà nho gốc


nơng dân, q Bắc Ninh. Ơng là
một nhà văn hiện thực xuất sắc
chuyên viết về nông thôn trước
Cách mạng.
b. Tác phẩm:
- Tắt đèn (1939) là tác phẩm tiêu
biểu nhất của Ngô Tất Tố.
H: Giới thiệu tác phẩm - Dựa vào sgk trả - Đoạn trích thuộc chương XVIII
và nêu xuất xứ đoạn lời.
của tác phẩm.
trích ?
c. Từ khó
- GV lưu ý cho HS một
số chú thích: 1,3,4.
Gv: sưu hay cịn gọi là
thuế thân. Thuế đánh vào
người đàn ông là dân
thường từ 18 đến 60 tuổi
phải nộp hàng năm cho
nhà nước thực dân
phong kiến -> một thứ
thuế vơ lí.
- GV hướng dẫn đọc:
làm rõ khơng khí hồi hộp

2. Đọc
khẩn trương căng thẳng
ở đoạn đầu, bi hài sảng
3. Tóm tắt
khối ở đoạn cuối.
- GV đọc mẫu một đoạn
- GV gọi hs đoc
H: Tóm tắt đoạn trích?
- Học sinh đọc
GV tóm tắt: Khơng có
tiền nộp sưu anh Dậu bị - HS tóm tắt đoạn
bọn tay sai lơi ra đình trích.
đánh trói, cùm kẹp. Anh
Dậu bị đánh bất tỉnh,
hàng xóm mang về nhà,
vừa tỉnh dậy lại bị bọn
chúng xộc vào thúc sưu.
Chị Dậu tha thiết van
xin, chúng khơng những
khơng nghe mà cịn đánh
chị và cứ xơng vào cạnh
anh Dậu định đánh trói.
Chị đã liều mạng chống
trả bọn tay sai.
H: Mở đầu đoạn trích tác - Dựa vào SGK trả I. Tìm hiểu văn bản
giả giới thiệu tình thế lời:
của chị Dậu như thế nào +Nhà nghèo vào *Tình thế của chị Dậu.
khi bọn tay sai xơng loại nhất nhì hạng
đến?
cùng đinh.

- bi đát, thảm thương khiến ai


H: Trong tình thế nguy
ngập ấy vấn đề quan
trọng nhất đối với chị
Dậu là gì?
H: Cai lệ là gì? Nhiệm
vụ của hắn?

+Phải bán con, bán
chó mới đủ nộp
xuất sưu cho anh
Dậu, nhưng bọn hào
lí lại bắt nhà chị nộp
xuất sưu cho người
em chồng đã chết từ
năm ngoái, thành
thử anh Dậu vẫn là
người thiếu sưu.
Bọn chúng xông
vào nã thuế, chắc
chắn
sẽ không
buông tha anh.
+Anh Dậu vừa tỉnh
lại sau cơn thập tử
nhất sinh, nếu lại bị
chúng đánh trói lần
này nữa thì mạng

sống khó mà giữ
được.
+Chị Dậu được bà
lão hàng xóm cho
bát gạo nấu cháo.
Cháo chín chị ngồi
quạt cho chóng
nguội để cho anh
Dậu ăn một bát cho
đỡ xót ruột.
+Anh Dậu run rẩy
bưng bát cháo vừa
kề đến miệng thì cai
lệ và người nhà lí
trưởng đã sầm sập
tiến vào với roi
song, tay thước, dây
thừng. Mạng sống
anh Dậu hết sức
mong manh.
-> Vấn đề quan
trọng nhất đối với
chị Dậu lúc này là
làm sao bảo vệ
được chồng trong
tình thế nguy ngập.
- Trả lời:
+Cai lệ: viên cai chỉ
huy một tốp lính lệ.


cũng thấy xót xa.

1. Nhân vật cai lệ
- Hành động:
+Sầm sập tiến vào


+Nhiệm vụ: đi thúc
sưu thuế của những
nhà thiếu thuế đánh
trói người chưa nộp
ra đình.
H: Tên cai lệ được miêu - Tìm chi tiết
tả qua những chi tiết
nào? (chú ý hành động,
lời nói)
H: Qua những chi tiết đó - Đánh giá về nhân
cho ta hiểu gì về nhân vật:
vật này?
GV: cai lệ hành động
hung hăng như một con
chó dại, lấy việc đánh
trói người là việc hết sức
tự nhiên. Lời nói của hắn
cục cằn thơ lỗ giống
tiếng sủa, rít, gầm của
thú dữ. Dường như hắn
khơng biết nói tiếng nói
của con người và hắn
cũng khơng có khả năng

nghe tiếng nói của đồng
loại.
Hắn là tên tay sai chuyên
nghiệp tiêu biểu trọn vẹn
nhất cho hạng tay sai.
Hắn là công cụ bằng sắt
đắc lực của trật tự xã hội
tàn bạo, chỉ huy một tốp
lính lệ đại diện cho nhà
nước, nhân danh phép
nước để hành động.
H: Em nhận xét gì về - Nhận xét nghệ
nghệ thuật khắc họa thuật: miêu tả tỉ mỉ,
nhân vật của tác giả?
từ ngữ chọn lọc,
khắc họa hết sức nổi
bật, sống động có
giá trị điển hình rõ
rệt.
H: Qua hình ảnh tên cai => xã hội bất nhân,
lệ em hiểu gì về xã hội vì đồng tiền khơng
đương thời lúc bấy giờ? chút tình người.
H: Trước khi cai lệ vào - Suy nghĩ, trả lời.
nhà mối quan tâm lớn
nhất của chị Dậu là gì?
H: Tìm những chi tiết - Tìm chi tiết

+Gõ đầu roi...
+trợn ngược hai mắt
+giật phắt cái thừng trong tay

người nhà lí trưởng.
+bịch vào ngực chị Dậu
+sấn đến trói anh Dậu
+tát vào mặt chị Dậu
- Lời nói: thét, quát, hầm hè.
-> hung dữ, tàn bạo, khơng chút
tình người hắn là hiện thân đầy đủ,
rõ rệt nhất của nhà nước bất nhân
bấy giờ.

2. Nhân vật chị Dậu
*Đối với chồng:
nấu cháo, quạt cho cháo nguội,
bưng cháo cho chồng, chờ xem
chồng ăn có ngon miệng không…
-> Yêu thương chồng, chăm lo sức


miêu tả việc làm, lời nói
của chị Dậu với chồng?
H: Em thấy chị Dậu là - Nhận xét
người vợ như thế nào?
H: Trước hành động của - Phân tích diễn
bọn cai lệ chị đã làm gì? biến tâm lí nhân vật
chị Dậu
H: Lời van xin của chị
Dậu thể hiện điều gì?
- Biết thân phận
mình, hạ thấp mình,
nhẫn nhục chịu

đựng chỉ mong
chúng
tha
cho
chồng.
H: Chị Dậu chỉ liều
mạng cự lại khi nào?
Tìm những chi tiết thể
hiện sự phản kháng của
chị Dậu?
H: Do đâu mà chị lại có
sức mạnh lạ lùng như
vậy?

- Khi cai lệ sấn tới
bịch, tát chị rồi
xơng đến trói anh
Dậu.
- Tìm chi tiết.
-> sức mạnh của
lòng căm hờn bị
dồn nén và bùng nổ
nhưng đó cũng là
sức mạnh của lịng
u thương.
H: Qua hàng loạt sự việc - Đánh giá về nhân
trên em thấy chị Dậu là vật
người như thế nào?

khoẻ cho chồng.

* Đối với bọn cai lệ:
- Ban đầu chị van xin tha thiết.
+Nhà cháu đã túng…hai ơng làm
phúc.
+Nhà cháu khơng có…xin ông
trông lại
+Cháu van ông…ông tha cho
- Sau đó chị chống cự lại:
+Chồng tôi đau ốm ông không
được phép hành hạ
-> đấu lí
+ Mày trói ngay chồng bà đi bà
cho mày xem.
+túm cổ ấn dúi ra cửa
+túm tóc lẳng…
-> đấu lực

=> hiền dịu, mộc mạc, giàu lòng
yêu thương, sống khiêm nhường
biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng
không yếu đuối sợ hãi mà vẫn có
sức sống mạnh mẽ, tiềm tàng, tinh
thần phản kháng; khi bị đẩy tới
đường cùng chị đã vùng dậy
chống trả quyết liệt.

3. Nhan đề đoạn trích
H: Qua sự phản kháng - Quy luật: ở đâu có Thể hiện kinh nghiệm dân gian
của chị Dậu, em rút ra áp bức ở đó có đấu “tức nước vỡ bờ” đồng thời nêu
được quy luật gì của hiện tranh.

lên một quy luật của cuộc sống: có
thực cuộc sống?
áp bức, có đấu tranh.
H: Câu trả lời của chị
Dậu ở cuối đoạn trích
thể hiện điều gì?
H: Em hiểu ntn về nhan
đề của văn bản?
* Chuyển ý: Tổng kết.

-Tinh thần phản
kháng quyết liệt của
người nông dân.
- Thảo luận nhóm
bàn, trả lời

III. Tổng kết
Thảo
luận,
trình
H: Nêu một vài nét nghệ
1. Nghệ thuật:
bày
thuật đặc sắc của văn
- Tình huống truyện hấp dẫn
bản?
- Nghệ thuật xậy dựng nhân vật:
miêu tả thành công sự phát triển



tâm lí của nhân vật.
- Ngịi bút miêu tả linh hoạt, sống
động.
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của
tác giả và ngôn ngữ đối thoại của
nhân vật: đặc sắc.
2. Nội dung:
- Tác giả đã vạch trần bộ mặt tàn
ác, bất nhân của xã hội thực dân
H: Nội dung chính của
phong kiến đương thời; xã hội đã
văn bản?
đẩy người nông dân vào tình cảnh
- Khái qt nội vơ vàn cực khổ khiến họ phải liều
dung
mạng chống lại.
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ nông dân: vừa giàu
H: Thái độ của nhà văn
tình u thương vừa có sức sống
với nhân vật?
tiềm tàng mạnh mẽ.
*Ghi nhớ: SGK.
H: Đọc ghi nhớ sgk ?
Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng
Thời gian: 15 phút
Phương pháp: Thuyết trình
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 6/SGK:
“Nhà văn Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn” - Nguyễn Tuân.
Tác giả chưa được giác ngộ cách mạng => tác phẩm kết thúc bế tắc, tác giả chưa

chỉ ra được con đường đấu tranh cách mạng tất yếu của quần chúng bị áp bức
bằng cảm quan hiện thực nhưng tác giả đã cảm nhận được xu thế “tức nước vỡ
bờ” sức mạnh to lớn khôn lường của vỡ bờ => dự báo cơn bão táp của quần chúng
nhân dân.
Hoạt động5: Tìm tịi, mở rộng
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: trực quan
- Kĩ thuật áp dụng: động não, làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

ND CẦN ĐẠT

H: Kể tên các tác phẩm
cùng đề tài với văn bản - HS suy nghĩ trình
Tức nước vỡ bờ mà em bày
bết?
Bước 4. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học ghi nhớ. Đọc bài đọc thêm.
- Đọc và soạn bài : Lão Hạc.
+Đọc văn bản.
+Trả lời các câu hỏi sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM DAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày soạn: 22/8/2018

Ngày dạy: 28,29/8/2018
Tuần 2
Tiết 6,7 - Văn bản: LÃO HẠC
(Nam Cao)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam
Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quí, tâm hồn đáng trân trọng của
người nơng dân qua hình tượng Lão Hạc; lịng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam
Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn
Lão Hạc.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện
thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tình yêu, lòng trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người;
biết xẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
II. TRỌNG TÂM
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện
thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng và nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình
huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện

thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tình u, lịng trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người;
biết xẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
4. Những năng lực học sinh cần phát triển
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông; năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:


- Phương pháp:
+Vấn đáp.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng.
+ Bài giảng điện tử.
2. Trò:
- Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
- Tìm hiểu thêm thơng tin về tác giả, tác phẩm.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Bước 1. Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số, nội vụ HS.
Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (5')

H: Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” và nêu cảm nhận của em về nhân
vật chị Dậu qua đoạn trích?
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (3')
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

- GV chiếu ảnh chân dung nhà văn Nam Cao
và một số bìa sách về tác phẩm của Nam Cao.
- Những bức ảnh trên cho em biết được điều
gì?
GV dẫn dắt vào bài: Cùng viết về đề tài nông
thôn, số phận người nông dân trước Cách
mạng Tháng 8. ở bài học trước ta đã phải xót
xa cho tình cảnh gia đình chị Dậu điêu đứng
trong mùa sưu thuế. Vậy có phải những người
nơng dân chỉ khốn cùng bởi nạn sưu cao thuế
nặng hay không? Đến với "Lão Hạc" một lần
nữa ta lại hiểu sâu sắc hơn về cảnh đời của
người nông dân nghèo khổ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65')
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

H: Nêu hiểu biết của em
về tác giả Nam Cao và
tác phẩm Lão Hạc?
GV bổ sung: - Là nhà

văn xuất thân ở nông
thôn nên hiểu biết sâu sắc
về cuộc sống nghèo khổ
của người nông dân.
- Là một trong số những

HOẠT ĐỘNG
CỦA TRỊ

CHUẨN KT-KN
CẦN ĐẠT

- Quan sát kênh
hình
Tác giả
- Nhận biết về Cao
tác giả Nam Cao

Nam

- Nghe, định
hướng vào bài

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

I. Đọc, chú thích
1. Chú thích:

- HS trình bày theo sự a. Tác giả:
chuẩn bị ở nhà.
- Nam Cao (1917 - 1951) tên
khai sinh Trần Hữu Tri, quê
làng Đại Hoàng phủ Lý Nhân
tỉnh Hà Nam.
- Là nhà văn hiện thực xuất
sắc đã đóng góp cho nền văn
học dân tộc các tác phẩm viết


nhà văn hiện thực xuất
sắc nhất.
- Đề tài sáng tác: Nơng
dân - Trí thức.

H: Giải nghĩa một số từ
"bịn vườn", "đi cao su",
"văn tự"?
GV hướng dẫn cách đọc:
Phân biệt giọng đọc. Ơng
giáo: trầm, buồn, cảm
thơng. Lão Hạc: Khi đau
đớn, ân hận khi chua chát
mỉa mai. Vợ ông giáo:
lạnh lùng, cay nghiệt.
H: Tóm tắt tác phẩm?

về đề tài người nơng dân
nghèo bị áp bức và người trí

thức nghèo sống mịn mỏi.
b. Tác phẩm:
- “Lão Hạc” là một trong
những truyện ngắn xuất sắc
viết về người nông dân, được
đăng báo lần đầu 1943.
c. Từ khó.(sgk)
2. Đọc, tóm tắt
- Giải nghĩa từ theo *Đọc
sgk và hiểu biết thực
tế.
- Đọc

*Tóm tắt:
Lão Hạc nghèo, gố vợ; con
- Nhận xét cách đọc.
trai không lấy được vợ đã bỏ
làng đi xa. Lão Hạc sống cơ
- HS tóm tắt:
độc với con chó. Lão dành
dụm chờ con, làm thuê để
sống. Một trận ốm dai dẳng...
lão quyết định bán con chó và
nhờ ông giáo viết văn tự để
giữ vườn cho con trai, gửi tiền
ông giáo lo việc ma chay.Và
lão đã ăn bả chó để chết...
- Thể loại: truyện ngắn.
- Phương thức biểu đạt: tự sự,
miêu tả, biểu cảm.

- Nhân vật chính: Lão Hạc.
GV yêu cầu HS thảo luận
II. Đọc - hiểu văn bản
nhóm cặp đơi trong 2’:
- Thảo luận theo 1. Nhân vật Lão Hạc
- Xác định thể loại văn nhóm, trình bày...
* Tình cảnh:
bản?
- Phương thức biểu đạt
của văn bản?
- Nhân vật chính là ai? Vì
sao?
H: Phần tóm tắt truyện
cho em thấy tình cảnh lão - Suy nghĩ, trả lời:
Hạc như thế nào?
+ Nhà nghèo, vợ mất
sớm, lão sống cảnh gà


trống nuôi con.
+ Lão không đủ tiền
cưới vợ cho con ->con
phẫn chí đi đồn điền
cao su.
+ Lão chỉ có con Vàng
làm bầu bạn.
+ Lão ốm, yếu, khơng
có việc làm, hoa màu
bị bão phá sạch -> đói
deo đói dắt.

(Già cả, ốm đau,
nghèo đói, cơ đơn).
-> tội nghiệp, đáng
thương đáng được cảm
H: Tìm những chi tiết thể thơng.
hiện tình cảm Lão Hạc - Tìm chi tiết:
với con Vàng?

H: Em hiểu tình cảm Lão
với con Vàng như thế
nào?
H: Vì sao lão lại yêu quý
cậu Vàng đến vậy?

H: Yêu quý như vậy,
song vì sao Lão phải bán
nó?

H: Qua đó em hiểu thêm
gì về tình cảm của Lão
với anh con trai?

H: Trước khi bán chó lão
có biểu hiện ntn?

- Cảm nhận:
-> Quý nó coi nó như
1 người bạn. Vì cậu
Vàng vừa là kỉ vật của
người con để lại vừa là

người bạn trung thành
trong cuộc sống hiu
quạnh của lão.
- Sau trận ốm lão rơi
vào cảnh túng quẫn,
kiệt quệ
- Vàng ăn nhiều hơn
lão, ăn ít lại gầy đi tội
nghiệp. Lão nghĩ đến
cái chết, nhưng lão
chết thì cậu Vàng cũng
tiêu đời, đành phải để
cậu vàng đi trước.
- Yêu thương con sâu
sắc, sẵn sàng hy sinh
niềm hạnh phúc dù
nhỏ nhoi nhất cho con,
dù yêu con Vàng song
Lão không thể tiêu lạm
vào sổ tiền dành dụm.
- Tìm chi tiết, phân

-> tội nghiệp, đáng thương .
* Tình cảm đối với cậu Vàng.
- Gọi nó là cậu Vàng…
- bắt rận, đem nó ra ao tắm
- cho nó ăn cơm trong một cái
bát như một nhà giàu
- ăn gì cũng chia cho nó
- chửi yêu, nói với nó như nói

với một đứa cháu bé…
-> yêu quý cậu Vàng, coi nó
như người bạn.
* Nguyên nhân bán cậu Vàng
- Tình cảnh túng quẫn
- Yêu thương con, không nỡ
tiêu vào những đồng tiền dành
dụm cho con.

* Diễn biến tâm trạng lão Hạc
xung quanh việc bán chó:
- Trước khi bán cậu Vàng:
+Có lẽ tơi bán con chó đấy,
ơng giáo ạ.
+Thơi thì bán phắt đi.
-> băn khoăn, đắn đo.
- Sau khi bán cậu Vàng:
+cố làm ra vẻ vui vẻ
+cười như mếu
+mặt co rúm lại
+lão hu hu khóc
->đau đớn, xót xa.
+ Nó làm in như trách tơi
+già bằng này tuổi đầu cịn
đánh lừa một con chó


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×