Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an day them ngu van 6 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.95 KB, 39 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
TUẦN 20
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Năm học: 2012-2013

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã
học.
Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình.
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- G hướng dẫn H tóm tắt lại đoạn trích.
I. Nội dung kiến thức
1. Tãm tắt đoạn trích "Bài học
- H túm tt G nhn xét góp ý.
- G giới thiệu thêm về tác gỉa Tơ Hồi và ®êng ®êi…"
các chương của tập truyện “Dế Mèn phiêu
- Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng,
lưu kí”.
* Xuất xứ: Khơng cam chịu cảnh sống đơn kiêu ngạo, xốc nổi.


điệu, tù túng và nạt nhẽo, Dế Mèn quyết - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế
định ra đi với mục đích mở mang hiểu biết,
Choắt ốm yếu xấu xí.
tìm ra ý nghĩa cho cuộc sống. Tính tình xốc
nổi, lại qúa tự tin, cuộc hành trình mạo - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn
hiểm ấy Dế Mèn gặp rất nhiều khó khăn, vào hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt
trải qua nhiều vấp váp, sai lầm…Nhưng trọng thương.
cuối cùng Dế Mèn đã thu được những bài
học bổ ích. Viết Dế Mèn phiêu lưu kí, nhà - Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói
văn Tơ Hồi kể lại những cuộc phiêu lưu hung hăng bậy bạ.
đầy sóng gió của Dế Mèn.
- Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng
về bài học đường đời đầu tiên.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế
- Củng cố lại nội dung bài học.
? Dế Mèn đã có bài học nào sau lần ở gần Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự
nhà với Dế Choắt?
với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
? Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế * Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc
nào?
tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất
yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

1


Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý,
chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến
hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc khơng phải dũng cảm
mà ngơng cuồng vì nó gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm
im thiêm thít"
+ Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hậu quả khơng
lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời
khuyên của DC
+ Ân hận sám hối chân thành ...nghĩ về bài
học đường đời đầu tiên phải trả giá.⇒ DM
cịn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối
lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh,
ích kỉ, vơ tình giết chết DC... tội lỗi của
DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh

ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính
kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả
tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
II. Bài tập
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm
trạng Mèn
* Nội dung:
+ Cay đắng vì lỗi lầm
+ Xót thương Dế Choắt
+ Ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với người đã khuất: thay đổi
cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi

? Thấy chị Cốc, Mèn đã làm gì? Việc làm
đó đã gây ra hậu qủa gì?
? Lời nói của Mèn có ác ý gì khơng?
? Việc trêu chị Cốc có phải Mèn đang
chứng tỏ sự dũng cảm của mình khơng?
? Sau hậu qủa đó Mèn đã có tâm trạng như
thế nào?

? Từ đấy em có nhận xét gì về Dế Mèn?

? Dế Mèn đã có được bài học nào cho mình

trong lần này?

?Qua truyện chúng ta rút ra được bài học gì
cho bản thân?
? Em thấy tác gỉa đã dùng những câu văn
như thế nào để tạo nên sự thành công của
truyện?
- G hướng dẫn viết đọan vă miêu tả tâm
trạng của Dế Mèn.
- H thực hiện theo hướng dẫn.
- G nhận xét góp ý.

Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

2

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
- Hướng dẫn đọc phân vai 3 nhân vật, chú ý
ngữ điệu từng nhân vật để có giọng đọc phù
hợp.
- Hướng dẫn viết đoạn văn trình bày cảm
nhận về Dế Mèn.
- H thực hiện, đọc kết quả và nhận xét cho
nhau.
- G nhận xét bổ sung.

Năm học: 2012-2013

Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
III- Bài tập bổ sung:
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em
về nhân vật Dế Mèn
* Ngoại hình:
- Nét đẹp, khoẻ mạnh
* Tính cách:
- Nét chưa đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối

Củng cố
Nhắc lại các kiến thức về văn bản
Hướng dẫn: Học bài
Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần TLV đã học.

Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

3

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
TUẦN 21

Năm học: 2012-2013

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Giúp h/s nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một
số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả
- Nhận diện đợc những đoạn văn, những bài văn miêu tả
- Hiểu đợc trong những tình huống nào ngời ta sử dụng văn miêu tả
- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả
3. Bài mới :G/v giới thiệu : Ở tiểu học và tiết học trước các em đã làm quen với thể
loại văn miêu tả như: tả người , tả đồ vật , tả vật, tả cảnh : Bài học hôm nay giúp các
em ôn lại khái niệm và phương pháp chung làm bài văn tả cảnh .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I. Lí thuyết
? Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”có *Tìm hiểu chung về văn miêu tả
hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất
1, Ví dụ
sinh động. Em hãy chỉ ra và đọc lại những đoạn
văn miêu tả đó ?
- Tả Dế Mèn : “Bởi tôi ăn uống ….vuốt râu”
- Tả Dế Choắt : “Cái anh…hang tôi”
* Hai đoạn giúp em nhận ra đặc điểm nổi bật của
hai chú dế

? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em nhận ra
đặc điểm đó ?
- Dế mèn :càng, chân, vuốt, râu ,đầu, cánh, răng
- Dế choắt :người, cánh ,râu…
2, Kết luận
? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng
Miêu tả là giúp người đọc, người nghe
trong các chi tiết trên?
hình dung những đặc điểm, tính chất nổi
- Chủ yếu là các từ gợi tả.
bật của một sự việc , con người, phong
? Em hiểu thế nào là văn miêu tả ?
cảnh…làm cho những cái đó như hiện
Một h/s phát biểu
lên trước mắt người đọc , người nghe …
G/v chốt lại
3.Các dạng văn miêu tả thường gặp
? Em thường gặp những dạng văn miêu tả nào? - Tả đồ vật, loài vật, cây cối.
Ví dụ?
- Tả người: Tả người nói chung, trong
- Tả bàn, cây bàng, con mèo, em bé, cô giáo
trạng thái hoạt động, tâm trạng nhất định.
đang chấm bài, tâm trạng vui mừng của bạn khi
- Tả cảnh: Tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh
được học sinh giỏi, cánh đồng lúa, một buổi lao
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu
Trường THCS TT Xuân Trường
4



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
động...

Năm học: 2012-2013

Cho h/s đọc 3 đoạn văn ?
? Mỗi đoạn văn tái hiện điều gì? Chỉ ra đặc điểm
nổi bật trong từng đoạn
a, Đặc tả chú Dế Mèn ở tuổi thanh niên cường
tráng
b, Hình ảnh chú bé Lượm
c, Cảnh vùng bãi ven hồ ao sau mưa

hoạt.
II. Luyện tập
Bài 1/tr/16/ sgk

Bài 2/
Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông
Mùa đông lại trở về trên quê hương
em. Buổi sáng, sương muối phủ trắng
cành cây. Xa xa, đám sương mù làm
cho bầu trời dường như thấp xuống.
Gío bấc hun hút thổi. Bước ra khỏi
phịng, từng cơn gió ùa vào, làm ngời
ta có cảm giác lạnh buốt.

? Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông ?
? Em sẽ cảm nhận bắt đầu bằng hiện tượng nào?
Thời gian miêu tả? Cảnh vật tiêu biểu diểm cho

màu đông?
H/s thực hiện g/v theo dõi
Gọi 2 h/s trình bày , G/v hướng dẫn h/s nhận xét
bổ sung
Bài 3: Viết đoạn vănTả khuôn mặt mẹ
G/v cho h/s đọc đoạn văn tham khảo : “Lá rụng” em
của nhà văn Khái Hưng tr/17/sgk
Em rất thích ngắm mẹ, mái tóc gọn
gàng để lộ gương mặt hơi dài với đôi
má cao. Nổi bật nhất trên khuôn mặt là
Gợi ý :mái tóc, vầng trán, đơi lơng mày, mắt,
đơi mắt, đơi mắt đen đen với cái nhìn
sống mũi gị má ,miệng , …
hiền hậu rất dễ gần gủi, khi em đi học
được điểm cao, đôi mắt ấy ánh lên niềm
tự hào và nở nụ cười hiền như muốn
chia sẽ với em. Ôi! mẹ thật tuyệt.
Bài 4: Viết đọan văn
H/s thực hiện giáo viên theo dõi .
Tả con chó nhà em
Nhà em có một con chó nó tên là
Mi-Na, Mi-Na có lơng màu vàng rơm.
Nó mới được ba tháng tuổi nên chỉ lớn
? Con chó lơng màu gì? Đầu, tai, bụng, chân,
bằng trái bầu vừa vừa. Em ơm gọn nó
đi...ra sao? Em đặt tên cho nó khơng? Bao
trong lịng. Cái đầu chú cún con nhỏ,
nhiêu tháng tuổi?
đôi tai vểnh và chiếc mồm đen ướt, cái
- H thực hiện.

lưỡi hồng hồng. Mi-Na tuy nhỏ nhưng
- G theo dõi, nhận xét góp ý.
thân hình rất cân đối. Đám lơng trắng
ơm lấy cái ức nở, trơng như chiếc yếu
trẻ con. Bụng nó thon, bốn chân cao và
có móng đeo. Cái đi xù uốn cong
thành một vịng trịn trên lưng nó.
4.Củng cố- Hướng dẫn
Tập viết đoạn văn tả hình dáng mẹ
Gợi ý: Tả từ hình dáng đến khn mặt, trang phục …
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

5

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
TUẦN 22

Năm học: 2012-2013

Ngày soạn:
Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về phó từ
Nắm khái niệm , các loại phó từ và chức năng ngữ pháp của phó từ
Nhận diện phó từ trong câu, đoạn văn
Rèn kĩ năng sử dụng phó từ khi nói và viết đoạn văn

B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ bài Phó từ, làm trước BT
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
3. Bài mới
I, Lí thuyết
? Phó từ là gì? cho VD và đặt câu?
1, Khái niệm phó từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm và bổ sung
ý nghĩa cho đt, tt
VD: hãy, đừng, chớ…
Phó từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa
ngữ pháp, khơng có ý nghĩa từ vựng
2, Chức năng ngữ pháp
? Phó từ có khả năng làm thành phần - Thường làm phụ ngữ trong cụm đt, cụm tt.
chính của câu khong?
Chúng khơng có khả năng làm thành phần
? Phó từ thường giữ chức vụ gì?
chính của câu
? Người ta thường dùng phó từ để - Dùng phó từ để phân biệt dt với đt, tt.Danh từ
phân biệt dt với đt, tt như thế nào?
không có khả năng kêt hợp với phó từ
VD: khơng thể nói: rất hét, đã trẻ hoặc đã áo
3, Các loại phó từ
- Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới,
sắp, từng…
- Phó từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, q, lắm, cực

? Phó từ gồm những loại nào?

? Hãy đặt câu với mỗi loại phó từ - Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, cùng,
đó?
vẫn, cứ, cũng, cịn, nữa…
- Phó từ khẳng định, phủ định: khơng, chưa,
chẳng…
- Phó từ chỉ ý cầu khiến: hãy, đừng, chớ…
- Phó từ chỉ kết quả, hướng: được, ra, vào, lên,
xuống…
- Phó từ tần số: thường thường, ít, hiếm…
* Dựa vào vị trí đứng trước, sau đt,tt ta có thể
chia làm 2 nhóm:
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

6

Trường THCS TT Xn Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm học: 2012-2013
G bổ sung thêm một số kiến thức + Nhóm phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ
mới.
sung ý các nghĩa sau: thời gian, mức độ, sự tiếp
diễn tương tự, sự khẳng định, phủ định, cầu
khiến…
+ Nhóm phó từ đứng sau động từ, tính từ bổ
sung ý các nghĩa sau: mức độ, khả năng, kết
qủa, chỉ sự hồn thành,chỉ tình huống, cách

thức…
G đưa đoạn văn lên bảng phụ:
II, Bài tập
“ Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng Bài 1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ
cơn đẩy nước dồn ứ lại rồi đột ngột đó
dãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con - Vẫn: chỉ sự tiếp diễn của thiên nhiên và sự
cá kình giữa mn nghìn lớp điềm tĩnh của thuyền trưởng Thắng-> tính cách
sóng.Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm kiên định, không nao núng của người chỉ huy
tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt cơn lốc
dữ”
Học sinh đọc đoạn văn, xác định u
cầu, thảo luận nhóm, trình bày, nhận
xét, Giáo viên chốt
G đưa đoạn văn lên bảng phụ:
“ Thưa anh, em cũng muốn khơn Bài 2: Tìm phó từ trong đoạn trích sau và xác
nhưng khơng khơn được. Đụng đến định ý nghĩa của phó từ đó
việc là em thở rồi khơng cịn hơi sức - cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự
đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em - không: chỉ ý phủ định
cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này - được : chỉ kết quả
là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức - không( còn..đâu): chỉ ý phủ định
quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy - cũng : chỉ sự tiếp diễn tương tự
tháng cũng không biết làm thế nào. - đã: chỉ quan hệ thời gian
Hay là bây giờ em nghĩ thế này…”
- khơng( biết): chỉ ý phủ định
Học sinh chơi trị chơi tiếp sức, thời
gian chuẩn bị 1 phút, trong thời gian
2 phút nhóm nào thay nhau viết
đúng, đủ các phó từ trong đoạn trích> chiến thắng
Sau khi thời gian kết thúc, Giáo
viên cho học sinh nhận xét, Giáo

viên chốt
Học sinh viết bài trong thời gian 10
phút, đọc, nhận xét, Giáo viên nhận
xét bổ sung.
G hướng dẫn H thực hiện. Yêu cầu H Bài 3: Đặt hai câu có phó từ đứng trước và hai
dựa vào kiến thức G mới cung cấp câu có phó từ đứng sau động từ hoặc tính từ.
thêm.
- Tơi sẽ cịn đi nhiều nơi.
- Lúa sắp vàng rồi.
- Bạn có cái mũ đẹp q!
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

7

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
- Cậu đi ngay nhé.
Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng mùa hè
trên quê hương em trong đó có sử dụng phó từ.

G hướng dẫn H viết đọan văn, gạch
chân các phó từ mà mình sử dụng.
- H sinh đọc đoạn văn mình viết, G
góp ý nhận xét.
4.Củng cố - Hướng dẫn:
Nhắc lại các kiến thức về phó từ?

Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần văn bản đã học.

Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

8

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
TUẦN 23

Năm học: 2012-2013

Ngày soạn:
Luyện tập văn bản:

Ngày dạy:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU

Mục tiêu
Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã
học.
Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình.
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Sơng nước Cà Mau”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
- G hướng dẫn H ơn tập lại kiến thức đã học I. Kiến thức chung
ở lớp.
1. Tóm tắt văn bản:
? Cảnh sơng nước Cà Mau được miêu tả
 Bài văn miêu tả cảnh quan thiên
như thế nào qua đoạn trích?
nhiên sơng nước vùng Cà Mau, mảnh đất
tận cùng phía Nam của Tổ quốc. Cảnh thiên
nhiên ở đây thật hoang sơ và hùnh vĩ, đặc
biệt là hình ảnh dịng sơng và rừng đước.
Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc
đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở
vùng ấy.
2. Nghệ thuật:
? Để miêu tả tác giả sử dụng chủ yếu các
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
biện pháp nghệ thuật nào?
- Lựa chọn những từ ngữ chính xác; kết
hợp các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
? Ý nghĩa chủ yếu được sử dụng trong văn
3. Ý nghĩa:
bản là gì?
- Sơng nước Cà Mau là đoạn trích độc

đáo và hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu,tấm
lịng gắn bó của tác giả đối với thiên nhiên
và con người vùng đất Cà Mau.
- H thực hiện bài tập theo hướng dẫn.
II. Bài tập
? Em có cảm nhận gì về thiên nhiên nơi
Bài 1:(trang 23)
đây? (Qua âm thanh, không gian, hệ thống
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau
sơng ngịi, đặc biệt là con sơng Năm Căn,
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ
rừng đước được mô tả như thế nào?)
đầy sức sống.
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

9

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
+ Không gian mênh mơng trời nước cây lá
tồn màu xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng,
gió, rừng cây.
+ Sơng ngịi kênh rạch chi chít: Rạch Mái
Giầm, kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt
+Dịng sơng Năm Căn; rộng hơn ngàn

thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi
hàng đàn đen trũi.
? Hình ảnh chợ Năm Căn ra sao? Có nét gì + Rừng đước cao ngất như bức trường
thành vô tận.
độc đáo?
- Dựa vào hướng dẫn H thực hiện đoạn văn + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp
hồn chỉnh, trình bày trước lớp.
nập, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao
- G nhận xét chốt ý.
như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi
nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi,
- G hướng dẫn H thực hiện.
thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc
? Hãy chỉ các động từ mà tác giả sử dụng
quần áo người bán hàng...
trong câu?
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
? Có thể thay thế vị trí các động từ ấy
* Các động từ trong câu: thốt qua, đổ ra,
khơng? Vì sao?
xi về
* Khơng thể thay đổi trình tự các động từ
? Nói “thốt qua” chứng tỏ con thun đã
ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc
vượt qua nơi như thế nào?
biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của
? Động từ “đổ ra” diễn tả con thuyền ra
con thuyền trong mỗi khung cảnh.
sao?

- Thốt qua; nói con thuyền vượt qua một
nơi khó khăn nguy hiểm.
? Với từ “xuôi về” em thấy con thuyền đi
với vận tốc như thế nào?
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ
đổ ra dịng sơng lớn.
- H thực hiện bài tập củng cố.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng
?Đoạn trích Sơng nước Cà Mau miêu tả
xi theo dịng nước ở nơi dịng sơng êm ả.
quang cảnh vùng nào?
Bài 3: Làm một số bài tập củng cố.
? Trích từ tác phẩm nào?
Câu 1: Đoạn trích Sơng nước Cà Mau
? Ấn tượng chung của tác giả về thiên nhiên miêu tả quang cảnh vùng cực nam Nam Bộ.
Câu 2: Trích từ tác phẩm Đất rừng phương
Cà Mau như thế nào?
Nam.
Câu 3: Ấn tượng chung của tác gỉa về
quang cảnh sông nươc Cà Mau là: khơng
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu
Trường THCS TT Xuân Trường
10


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
gian rộng lớn, sơng ngịi kênh rạch chằng
chịt, thun bè đi lại tấp nập.


4.Củng cố, Hướng dẫn:
Nhắc lại các kiến thức về văn bản
Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần TLV đã học.

TUẦN 24

Ngày soạn:

Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

Ngày dạy:
11

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013

LUYỆN TẬP BÀI: SO SÁNH
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm chắc khái niệm so sánh .
- Hiểu và nhớ được tác dụng của so sánh . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của
so sánh.
- Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ so sánh.
- Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ

-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ bài So sánh, làm trước BT
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- G gợi ý cho H nhắc lại các kiến thức đã I- Nội dung kiến thức
học.
1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự
? Thế nào là so sánh?
vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
? Phép so sánh có cấu tạo như thế nào?
2. Cấu tạo của phép so sánh:
(Về mơ hình đầy đủ và dạng biến đổi)
a. Mơ hình cấu tạo dạng đầy đủ và điển
hình:
Yếu tố 1 Yếu tố 2 Yếu tố 3 Yếu tố
4
Vế A (sự Phương Từ so Vế
vật
diện so sánh
B(sự
được so sánh
vật
sánh)

dùng
làm
chuẩn
so
sánh)
Mây
trắng
như
bơng
Ngơi
dài
hơn cả
tiếng
? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ.
nhà sàn
chiêng
+ So sánh ngang bằng: Cao như núi, dài b. Mơ hình dạng biến đổi:
như sơng.
Từ ngữ so sánh lược bớt
+ So sánh khơng ngang bằng: Bóng đá
Đảo vế B lên trước vế A
quyến rũ tôi hơn những cơng thức hóa học.
3. Các kiểu so sánh:
* Có hai kiẻu so sánh
- So sánh ngang bằng được thể hiện bằng
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

12

Trường THCS TT Xuân Trường



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
các từ so sánh: là, như, y như, tựa như,
giống như...bao nhiêu-bấy nhiêu...
? Nêu tác dụng của phép so sánh? Cho ví So sánh hơn kém (không ngang bằng)
dụ.
được thể hiện bằng các từ so sánh: hơn,
- Công cha như núi thái sơn
hơn là, kém, kém gì...
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh.
4. Tác dụng của so sánh:
(Lược bỏ yếu tố2,3)
- Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh
động giúp người đọc, người nghe dễ hình
- G chép bài tập lên bảng:
dung về sự vật, sự việc.
Bài 1: Tìm, nêu tác dụng phép so sánh
- Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp
trong đoạn trích sau: “Dịng sơng Năm Căn người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm tác
mênh mơng, nước ầm ầm đỗ ra biển ngày giả gửi gắm.
đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen II. Bài tập
trủi nhô lên hục xuống như người bơi ếch Bài 1:
giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xi - Đoạn trích trên có ba phép so sánh, dấu
giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước, hiệu của các phép so sánh là từ như.
trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên như - Tác dụng của các phép so sánh làm cho
hai dãy trường thành vơ tận.”

đoạn văn có hìng ảnh cụ thể gợi cảm, nhờ
Bài 2: Trong câu ca dao:
có phép so sánh để kích thích trí tưởng
Nhớ ai bồi hổi bồi hồi
tượng mà sông nước Cà Mau hiện lên trong
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than. ta như một bức tranh có đầy đủ hình ảnh
- Từ bồi hổi bồi hồi là từ gì?
trên bờ, dưới nước.
- Giải nghĩa từ bồi hổi bồi hồi?
Bài 2:
- Phân tích cái hay của câu thơ do
- Đây là từ láy chỉ mức độ cao.
phép so sánh đem lại?
- Giải nghĩa: trạng thái có cảm xúc, ý nghĩ
cứ trở đi trở lại trong cơ thể con người.
- Trạng thái mơ hồ, trừu tượng chỉ được bộc
lộ bằng cách đưa ra hình ảnh cụ thể: đứng
đống lửa, ngồi đống than để người khác
hiểu được cái mình muốn nói một cách dễ
dàng. Hình ảnh so sánh có tính chất phóng
đại nên rất gợi cảm.
Bài 3: Tìm và phân tích loại phép so sánh
Bài 3:
a) Việt Nam đất nước ta ơi
* Phân tích tác dụng của phép so sánh
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
b) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp
So sánh không ngang bằng
Rắn như thép, vững như đồng

b) Rắn như thép
ngang bằng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Vững như đồng
Cao như núi, dài như sơng
Đội ngũ
cao như núi, dài như
Chí ta lớn như biển đông trước mặt
sông
c) Đất nước
→ ngang bằng
Của những người con gái con trai
c) Đẹp như hoa hồng → ngang bằng
Đẹp như hoa hồng cứng hơn sắt thép
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu
Trường THCS TT Xuân Trường
13


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
- Tìm các biện pháp so sánh trong văn bản
"Bài học đường đời đầu tiên"

Năm học: 2012-2013
Cứng hơn sắt thép → không ngang bằng
Bài 4: Phép so sánh trong bài "Bài học đường
đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao
vừa hạ qua.
- Hai cái răng đen nhánh n…..như hai lưỡi

kiếm máy.
- Cái anh Dế Choắt…..như gã nghiện.
- Đã thanh niên…như người cởi trần.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt.
- Chị mới trợn tròn mắt giương cánh lên như
sắp đánh nhau.

4.Củng cố hướng dẫn
- Xem lại các bài tập và lí thuyết.
- Tập lấy ví dụ các biện pháp so sánh.

Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

14

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013

TUẦN 25

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

- Thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
- Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố tưởng tượng so sánh nhận xét trong văn miêu tả
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu đất nước ,yêu con người ,yêu cuộc sống , yêu văn
học.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ơn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả?
? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?
3: Bài mới :
Giáo viên giới thiệu :
Yêu cầu quan trọng đối với người viết văn miêu tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những
đặc điểm nổi bật của người, cảnh…Song bên cạnh năng lực quan sát, người viết văn miêu
tả cần phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét.Để thực hiện tốt yêu cầu này chúng ta đi
vào nội dung bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung cần đạt
I. Nội dung ôn luyện
HS đọc 3 đoạn trong SGK/ tr /27.
1,Quan sát, tưởng tượng, so
? Mỗi đoạn văn giúp em hình dung được những đặc điểm sánh và nhận xét trong văn
nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả ?
miêu tả:
- Đoạn 1: Tái hiện h/ả ốm yếu tội nghiệp của chú Dế a, Ví dụ
Choắt.

- Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp , thơ mộng, vừa
mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo mùa
xuân.
GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả.
- Giúp người đọc người
? Nhắc lại thế nào là văn miêu tả?
nghe hình dung đặc điểm
nổi bật của sự vật, sự việc
? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và con người và phong cảnh
hình ảnh nào?
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

15

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm học: 2012-2013
- Đoạn 1: người gầy gò , dài lêu nghêu,cánh ngắn củn,
hở,càng bè bè , nặng nề, xấu,…
- Đoạn 2 :
+ Cảnh đẹp thơ mộng :từ đầu đoạn ->gió muối.
+Cảnh mênh mơng hùng vĩ : Đoạn còn lại
- Đoạn 3 :
+ Cây gạo sừng sững như tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn
bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp
nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, lóng lánh lung linh.
+ Chim:chào mào ,sáo sậu, sáo đen, ríu rít,đàn đàn lũ lũ

….trò chuyện ,trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn mà vui
- Từ ngữ chính xác, giàu
? Nhận xét từ ngữ, hình ảnh được sử dụng?
chất gợi. Hình ảnh chọn lọc,
tiêu biểu
? Để tả được người viết có những năng lực quan sát nào ? - Quan sát tưởng tượng, so
.? Tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong sánh và nhận xét
mỗi đoạn. Sự tưởng tượng, so sánh có gì độc đáo?
- Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo
gi lê
- Như mạng nhện, như tháp, như người bơi ếch
- Như tháp đèn, như ngọn nến xanh
. Các hình ảnh rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng hơn, rõ hơn
về đối tượng và gây bất ngờ lí thú cho người đọc
* Cho h/s đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi tr/28/mục 3/
sgk ?
? Tìm những từ bị lược bỏ và so sánh ?
- ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch ,
như hai dãy trường thành vô tận
- Những chữ đó làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật
giúp vật được miêu tả sinh động
- Đoạn văn khơng có những từ miêu tả, hình ảnh so sánh
chỉ là đoạn văn tự sự thơng thường
GV: Chính nhờ sự tưởng tượng, so sánh độc đáo ấy mà b, Kết luận
đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn
àVăn miêu tả giúp ta hình
?Văn miêu tả giúp ta hiểu điều gì?
dung được đặc điểm nổi bật
của sự vật.
? Để làm tốt bài văn miêu tả ta phải làm gì?

- Ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,
tượng, ví von, so sánh…để làm nổi bật lên những đặc
điểm tiêu biểu của sự vật.
• H/s thực hiện ,g/v theo dõi
• Yêu cầu :
+ Ấn tượng ban đầu của t/g về vùng Cà Mau là không gian
rộng lớn mênh mơng, sơng ngịi kênh rặch bủa giăng chi
chít và tất cả được bao trùm trong màu xanh của trời nước,
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

16

II. Luyện tập
Bài 1:Dựa vào văn bản
“Sông nước Cà Mau”. Hãy
tả lại cảnh sông nước Cà
Mau bằng lời văn của em

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
của rừng cây.
+ Để làm nổi bật ấn tượng trên t/g đã tập trung miêu tả
khung cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và
thính giác đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và
tiếng rì rào bất tận của rừng cây của sóng và gió.
+ Để thể hiện nội dung trên người viết phải có cái nhìn
tinh tế, có óc quan sát ,liên tưởng, tưởng tượng và đặc biệt
biết sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật như so sánh ,

dùng từ đặc tả, gợi tả ….

Năm học: 2012-2013

4.Củng cố – Hướng dẫn
? Muốn làm được bài văn miêu tả người ta phải làm gì?
- Về nhà viết thành bài hồn chỉnh :Tả cảnh sơng nước Cà Mau bằng lời văn của em

Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

17

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
TUẦN 26

Năm học: 2012-2013

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Ôn tập văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
VƯỢT THÁC
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản.
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện.
B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ôn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3: Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
I- Nội dung kiến thức:
- GV cho HS đọc chú thích
A. Bức tranh của em gái tơi:
1. Tóm tắt văn bản:
- GV cho HS đọc văn bản:
Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tơi hay gọi
-u câu học sinh tóm tắt văn
nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế ra những lọ phẩm màu
bản
để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát
hiện ra tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng ,
tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tơi
là thầm ganh tị với nó.
Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ
Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tơi lại càng kém vui. Nó
rũ tơi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt
giải. Trong phịng tranh; tơi mới giật mình thì ra Mèo
đã vẽ tơi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tơi thật
hồn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu
hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tơi khơng dám
nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh
- GV yêu cầu HS nêu nội dung và không phải là tôi, mà chính là lịng nhân hậu và tâm

nghệ thuật.
hồn trong sáng của em tôi.
2. Nghệ thuật:
- Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho
chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân
vật.
- GV cho HS đọc chú thích
3. Ý nghĩa:
- GV cho HS đọc văn bản:
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng
-Yêu câu học sinh tóm tắt văn
lớn hơn lịng ghen ghét, đố kị.
bản
B. Vượt thác:
1. Tóm tắt văn bản:
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

18

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
* Bài văn miêu tả cảnh dịng sơng Thu Bồn và
- GV yêu cầu HS nêu nội dung và cảnh hai bên bờ sơng theo hành trình của con thuyền
nghệ thuật.
qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sơng phẳng

lặng trước khi đến chân thác; đoạn sơng có nhiều thác
dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung
vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật vẻ hùng hùng
dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư
trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
2. Nghệ thuật:
- GV cho HS đọc chú thích
- Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh
- GV cho HS đọc văn bản:
động .
-Yêu câu học sinh tóm tắt văn
- Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có
bản
hiệu quả.
- Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung và - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi
nghệ thuật.
nhiều liên tưởng.
3. Ý nghĩa:
- Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước q hương,
về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình u đất nước, dân
tộc của nhà văn.
II- Bài tập mẫu:
Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong
truyện Bức tranh của em gái tôi.
Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh
thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt
thác"
1. Sơng nước Cà Mau
- Sơng ngịi dày đặc chi chít

- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
→ Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
2. Vượt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
→ Thơ mộng, hùng vĩ
III- Bài tập vận dụng:
HDHS thực hành bài tập
Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai
*Học sinh làm bài tập trong
anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em
SGK
gái tôi.
Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về
nhân vật dượng Hương Thư.
HS viết đoạn văn
4.Củng cố Hướng dẫn:
- GV cho HS thực hành lần lược các bài tập
- Nắm vững nội dung bài học; Làm hoàn chỉnh bài tập.
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

19

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
TUẦN 27
Ngày soạn:


Năm học: 2012-2013
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài
luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó
nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng
các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện.
2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập
thể lớp
3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng
sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thơng tin.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ơn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả?
? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?
3: Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến
I- Nội dung kiến thức:
thức

- Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ
năng cần thiết trong văn miêu tả.
? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát
- Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi
trong văn miêu tả?
bật của đối tượng được miêu tả.
? Tưởng tượng, so sánh tác dụng
- Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình
của gì?
dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh
? Vai trò của nhận xét là gì?
động, hấp dẫn.
? Muốn miêu tả, người viết cần có
- Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm
những thao tác nào? Cơng dụng
của người viết.
của những thao tác đó?
* Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những
đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
Thực hành bài tập
II- Bài tập mẫu:
Không nhất thiết phải tiến hành
BT 1:
như trong sách, mà GV căn cứ vào
Dàn ý
khả năng cũng như tình hình của 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương
lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu


20

Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
quả cao nhất.
- GV cho các nhóm thảo luận 10’
- Dãy 1 : BT1
- Dãy 2: BT 2
- Dãy 3: BT 3
- Dãy 4: BT 4
-CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy
1 cử đại diện trình bày bài tập 1,
thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các
nhóm khác hình thành tiến trình
tương tự)
Sau khi trình bày xong, các tổ
nhận xét cách trình bày của bạn.
Sau đó người trình bày đặt câu hỏi
cho các bạn thảo luận, bổ sung cho
bài làm thên hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, bổ sung, khuyến
khích.
Kết thúc khâu tập nói, GV nhận
xét chung, nêu ưu điểm cũng như
tồn tại của các tổ và sau đó cho
điểm một số em có hoạt động tốt
trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng

về cách sử dụng phó từ trong khi
trình bày)
- GV dựa vào STK / 50 để hướng
dẫn cả lớp củng cố lại bài tập.

Năm học: 2012-2013

nghĩ khái quát.
2. Thân bài:
a/ Nhân vật Kiều Phương:
- là cơ bé khoảng 10 tuổi .
+ Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh
mảnh, cân đối.
- Khn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai
bím , đơi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng
rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem.
- Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu
vẽ, ham học vẽ.
+ Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với
công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng,
độ lượng và nhân hậu.
b/ Nhân vật người anh:
- Người anh khoảng 15 tuổi .
+ Hình dáng: Khơng tỏ rõ nhưng có thể suy ra
từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai,
gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh..
-Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế
màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy
mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem
tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ .

+ Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát
hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ
ngồi rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của
em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ à Ghen tị,
nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết
BT 2: Chú ý bằng quan sát so
ăn năn, hối lỗi.
sánh liên tưởng, tưởng tượng và
Hình ảnh người anh thực và người anh trong
nhận xét, làm nổi bật những đặc
bức tranh xem kỹ thì khơng khác nhau. Hình ảnh
điểm chính trung thực, khơng tơ vẽ. người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể
hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn
trong sáng, nhân hậu của cơ em gái.
3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em
Kiều Phương.
BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình.
Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của
mình. Lúc nào? (Lúc cịn đi học,….)
b. Thân bài:
* Hình dáng:

Tả bao quát:
- Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học.
(hoặc cịn rất trẻ; trơng chẳng kém gì những sinh
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

21


Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013

viên mới ra trường…)
Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn…
Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch…
Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha
duyên dáng

Tả chi tiết:
- Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng…..
- Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng
tiền.
- Mắt to đen láy…
- Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười…
- Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ
ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp…
BT3: HS hồn thành bằng cách
- Đơi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn…
cụ thể hóa các gợi ý bằng những
- * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói:
nhận xét, quan sát và tưởng tượng
giọng
của bản thân.
- nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….không
bao giờ lớn tiếng…

- Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba
mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo…
- Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình
độ….
- Nhận xét.
c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc
em của mình.
BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và
- Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị,
nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác em)….
đề tài.
- Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)….
GV đọc văn bản tả mặt
Tiết 2:
Mặt trời mọc / SGV tr 43.
BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng.
Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng
b. Thân bài:
Bầu trời đêm: Trong, cao…
- Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm
bằng vàng giữa trời.
- Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in
xuống đất như mảnh vải hoa…
- Nhà cửa: Nhấp nhơ, núi thì từng mảng sáng
tối do ánh trăng soi vào.
- Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa
mềm.
- Trăng: Trịn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú
Cuội.

- Gió: Từng cơn mát rượi, mang khơng khí dễ
Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

22

Trường THCS TT Xn Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013
chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng
quê hương.

Thảo luận xong, đại diện các
nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
- GV củng cố và rèn kỹ năng
nói cho học sinh:
Chú ý nói lưu lốt, tự tin . Trình
bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần
chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng.
- Bắt đầu thực hiện luyện nói :
GV có thể cho HS yếu – kém
nói phần mở bài, kết bài và khuyến
khích cho điểm.

BT4: Tả buổi bình minh trên biển.

Dàn ý
a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển
buổi sáng, thật đẹp
b. Thân bài:
+ Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như
một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như
những bông hoa tuyết điểm tơ cho chiếc áo.
+ Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy
+ Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một
thảm vàng.
+ Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp
thống phía xa.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển
buổi sáng
BT5
Dàn ý
a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em thích.
(Thạch Sanh, ….)
b. Thân bài:
* Tả đơi nét về hình dáng: thân hình lực lưởng,
ngực nở nang, bắp thịt cuồn cuộn; đầu quấn khăn,
cởi trần, đóng khố….
* Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm
nổi bật phẩm chất của người dũng sĩ.(kể những lần:
bị Lý Thông lừa canh miếu đánh nhau với chằn
tinh; xuống hang cứu công chúa diệt đại bàng….)
*
c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người dũng sĩ ấy.
III- Bài tập vận dụng:
Trình bày miệng các dàn ý trên


4. Củng cố, Hướng dẫn:
- Nắm vững nội dung bài học;
- Làm hoàn chỉnh bài tập.

TUẦN 28
Ngày soạn:
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu

23

Ngày dạy:
Trường THCS TT Xuân Trường


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Năm học: 2012-2013

LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được phương pháp làm bài văn tả cảnh và bố cục, hình
thức một bài văn tả cảnh, biết dùng từ ngữ miêu tả.
2. Kĩ năng: rèn kỹ năng quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh để trình bày; tích hợp với
“Vượt thác” và “So sánh, nhân hóa”.
3. Thái độ: Ý thức trong việc viết một bài vă tả cảnh; giáo dục kĩ năng sống cho HS:
nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ôn bài.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?
3: Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm I- Nội dung kiến thức:
hiểu kiến thức
- Xác định đối tượng miêu tả.
- Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ
- Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.
năng cần thiết trong văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát được theo một
? Muốn bài văn tả cảnh sinh động thứ tự.( từ xa à gần hay từ gần à xa, từ trênà
cần địi hịi điều gì?
dưới, từ dưới à trên, từ ngoài à trong, từ trong à
? Trình bày bố cục một bài văn tả
ngồi, theo trình tự thời gian, từ khái quát à cụ
cảnh?
thể)
* Bố cục đủ 3 phần:
a.
Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được
tả.
Hoạt động 2 : HDHS thực hành
b.
Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một
bài tập
thứ tự.

 HS đọc bài tập 1
c.
Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh được tả.
? Nếu phải tả quang cảnh lớp học II- Bài tập mẫu:
trong giờ học thì em sẽ miêu tả
BT1.
như thế nào?
a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu của lớp học
a. Từ ngồi vào trong (khơng trong giờ viết bài tập làm văn:
gian)
- Thầy(cô) ra đề và nhắc nhở HS: đọc kĩ yêu đề
b. Từ trống vào lớp đến khi bài xác định yêu cầu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
hết giờ (thời gian)
hồn chỉnh, đọc lại sửa chữa, trình bày sạch đẹp.
- Lớp chuẩn bị viết bài.
? Phần mở bài cần nêu điều gì?
- Cảnh cả lớp chăm chú làm bài. (tư thế, thái độ
(HS trả lời miệng giải quyết nhanh HS)
gọn)
- Thầy (cô) ngồi trên bục theo dõi HS làm bài.
- Giới thiệu thời điểm (thứ,
- Quang cảnh chung của phòng học (bảng đen,
tiết học)
bốn bức tường, bàn ghế....)
Giáo viên: Hoàng Thọ Hữu
Trường THCS TT Xuân Trường
24


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

- Tâm thế chờ đợi của các bạn
- Khơng khí lớp học nghiêm
trang, im lặng khác thường.
? Phần kết bài cần bộc lộ gì?
Phấn chấn vì đã hồn thành bài
viết.
(GV có thể chấp nhận những chi
tiết khác mà khơng q xa đề u
cầu)
Có thể đi đến kết luận cho HS
với hai nội dung cần thiết là:
GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 (có
thể cho HS viết bảng phụ)
HS đọc. GV nêu các yêu cầu.
? Chọn thứ tự miêu tả theo thời
gian, em thử hình dung sân trường
như thế nào?
Chỉ trình bày những sự việc
hình ảnh thuộc phần thân bài của
bài viết.
- Phát vấn HS trả lời.
- GV đề xuất kết luận.
- HS viết vào bảng phụ:
Thử chọn một cảnh cụ thể để
viết.
- Gợi: HS lớp 6A với trò chơi đá
cầu, nhảy dây ….
→ HS viết với các chi tiết sau:
+ Chọn sân bãi, chia hai nhóm.


Giáo viên: Hồng Thọ Hữu

Năm học: 2012-2013
- Cảnh viết bài.
- Ngoài sân trường → tiếng trống → cảnh thu
bài.
b. Trình tự khơng gian:
Trình tự thời gian:
c. Viết phần mở bài và phần kết cho đề bài trên:
+ Phần mở bài: Giới thiệu buổi học, tiết học.
+ Phần kết bài: Cảm nhận tâm trạng, ước vọng và
thành quả của bài làm.
BT2: Tả quang cảnh sân trường lúc ra chơi.
a. Tả theo trình tự thời gian, khơng gian:
- Trống hết tiết 2 báo hiệu giờ ra chơi.
- HS các lớp cùng ra sân: ùa ra như bầy ong vở tổ.
- Tiếng trống tập trung tiết thể dục giữa giờ.
- Cảnh HS chơi đùa: góc phía đơng... góc bên
phải...giữa sân...
- Các trò chơi: cút bắt, đá cầu, nhảy dây...
- Tiếng trống vào lớp, HS xếp hàng vào lớp. Sân
trường trở lại im ắng sau giờ ra chơi.
b. Viết đoạn:
BT 3 (về nhà)
Lập dàn ý chi tiết bài
“Biển đẹp” của Vũ Tú Nam
BT4: (về nhà)
Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
Dàn ý
+ Mở bài: Trước khi ra chơi sân trường như thế

nào?
Tiếng trống báo hiệu giờ chơi (1,5đ)
+ Thân bài: (6đ)
a. Trong giờ ra chơi.
- Sân trường nhộn nhịp, tiếng nói tiếng cười
- Bầu trời trong xanh
- Anh nắng tỏa khắp sân trường. Có những hoạt
động ở sân trường: đá cầu, nhày dây, chơi tập thể,
đọc bài ….
b. Tiếng trống báo hiệu giờ học.
- Xếp hàng vào lớp.
- Sân trường trở lại vắng lặng.
+ Kết bài (1,5đ)
Cảm giác khoan khoái, nét mặt hớn hở hứa hẹn
tiết học tới có hiệu quả hơn.
25

Trường THCS TT Xuân Trường


×