Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Giáo án văn 8 kì i (2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 192 trang )

Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8
Ngày soạn: 04/09/2020
Ngày thực hiện: 8C1,8C4: 07/09/2020
Điều chỉnh:

Năm học 2020- 2021
8C2: 10/09/2020

8C3: 09/09/2020

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP (7 tiết)
Bài 1,2: TƠI ĐI HỌC, TRONG LÒNG MẸ
( Thanh Tịnh )
(Nguyên Hồng)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một vân bản tự sự qua ngòi
bút Thanh Tịnh
- Chủ đề của văn bản và những thể hiện của chủ đề của văn bản.
- Khái niệm về thể loại hồi kí
- Cốt truyện, nhân vật,sự kiện trong đoạn trích trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng
- Bố cục của văn bản ,tác dụng của việc xây dựng bố cục văn bản
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
- Đọc- hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề.


- Bước đầu biết đọc-hiểu một văn bản hồi kí
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện
- Xắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc-hiểu văn bản
3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển
- Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự chủ, đồng cảm; yêu mến mái trường, thầy cơ, bạn
bè; có ý thức học tập tốt; có trách nhiệm trong việc học tập của bản thân.
Học sinh có ý thức tự chủ, đồng cảm; yêu mến bạn bè; có ý thức chia sẻ với những
hồn cảnh éo le của bạn; có trách nhiệm với bạn bè.
- Qua đọc hiểu văn bản các em có thêm lòng bao dung , nhân ái, biết yêu thương chân
trọng những người thân trong gia đình.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác.
Năng lực thưởng thức và cảm thụ văn học, NL giao tiếp TV.
4. Tích hợp: Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân, trân trọng
những điều giản dị trong cuộc sống.
5. Bản đặc tả
Trường THCS xã Nà Tấu

1

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

Cấp độ
Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng

- Văn bản: Nắm
cốt
Tôi đi học truyện nhân vật
và sự kiện trong
đoạn trích.
- Nêu được
nghệ thuật miêu
tả tâm lí trẻ nhỏ

tuổi
đến
trường
trong
một văn bản tự
sự qua ngịi bút
Thanh Tịnh.
- Nêu nội dung,
ý nghĩa văn
bản.

- Hiểu, - cảm
Viết
nhận
được
tâm

trạng,
cảm giác của
nhân vật tơi
trong
buổi
tựu
trường
đầu tiên trong
một
đoạn
trích truyện
cóa kếtVềhợp
m
các yếu tố
miêu tả và
biểu cảm.

Viết đoạn
văn (từ 5
đến 10 câu)
kết nối các
vấn
đề
trong văn
bản với kỉ
niệm ngày
tựu trường
đầu tiên.
Liên hệ
vấn đề giáo

dục
hiện
nay.

- Văn bản: - Cảm nhận
Trong lòng được tâm trạng,
mẹ
cảm giác của nv
Tơi trong buổi
tựu trường đầu
tiên trong một
đoạn
trích
truyện có sử
dụng kết hợp
yếu tố miêu tả
và biểu cảm.
- Nêu được đặc
điểm thể loại
truyện kíể.
- Nêu nội dung,
ý nghĩa văn
bản.

- Hiểu Viết
được
cốt
truyện
nhân vật sự
kiện

trong
đoạn
trích
trong
lịng
mẹ.

đoạn văn
(từ 5 đến 10
câu) kết nối
các vấn đề
trong văn
bản
với
cuộc sống:
Tình mẫu
tử.

Tính thống
nhất
của
chủ đề văn
bản.

- Hiểu và
phân
tích
được
tính
thống

nhất

Vận dụng cao

Tên chủ đề
I.
Phần
Đọc
hiểu
văn
bản

II.
Tập
làm
văn

- Nắm được thế
nào là chủ đề
văn bản, những
thể hiện của

Trường THCS xã Nà Tấu

2

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

một chủ dề văn
bản.
- Nhận biết cách
thể hiện chủ đề
văn bản trong
từng văn bản cụ
thể.

Năm học 2020- 2021
trong việc thể
hiện chủ đề
văn bản
- Hiểu và giải
thích
tính
thống
nhất
của văn bản
trong các văn
bản cụ thể.

Bố cục của - Nhận biết - Hiểu được
văn bản
được yêu cầu tác dụng của
của bố cục một các việc xây
văn bản.
dựng bố cục
văn bản.

Viết bài văn - Viết bài văn

có bố cục tự sự.
chặt chẽ rõ
ràng.

III.
Trường từ - Nắm được thế - Hiểu và biết
Tiếng vựng
nào là trường từ xác lập được
Việt
vựng.
một
số
trường
từ
vựng gần gũi.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Sổ tay lên lớp
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu Tài liệu Hướng dẫn tự học Ngữ văn 8 bài 1,2: Đọc, tóm tắt truyện, trả lời
các câu hỏi trong SHD.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
1. Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Bài 1: Tôi đi học
Tiết 1, 2

A. Hoạt động khởi động (6’)
Hoạt động chung cả lớp
- Đọc câu văn trong shd trang 3 trả lời hai
câu hỏi bên dưới.
? Câu văn trên gợi cho em cảm xúc gì?
? Hãy chia sẻ những ấn tượng, kỉ niệm về
một ngày tựu trường của mình với các bạn
trong lớp?
Trường THCS xã Nà Tấu

3

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

- GV : Hs báo cáo, chia sẻ, bổ sung
- Gv kết nối vào hoạt động 2.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc văn bản (14’)
HS: Hoạt động chung cả lớp
HS: đọc chú thích SHD
* Tác giả.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Thanh - Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ
Tịnh?
trước cách mạng tháng Tám ở các thể
loại thơ, truyện. Tác phẩm của ông

thường tốt lên vẻ đẹp đằm thắm, tình
cảm trong trẻo, êm dịu.
* Tác phẩm:
?Truyện ngắn “Tôi đi học” được in trong - In trong trong tập Quê Mẹ xuất bản
tập truyện ngắn nào, năm xuất bản?
1941
* Đọc:
- GV: Nêu yêu câu đọc văn bản: Yêu cầu
đọc giọng chậm, hơi buồn lắng sâu, chú ý
những câu nói của nhân vật “ Tơi” của nhân
vật “người Mẹ” nhân vật “ông Đốc” cần
đọc với giọng phù hợp
- HS: Đọc, nhận xét
- GV: nhận xét
* Từ khó
GV: Cho HS đọc thầm chú thích khó
* Cấu trúc văn bản
?Truyện được kẻ theo ngôi thứ mấy? Ai là - Ngơi thứ nhất, nhận vật tơi.
nhân vật chính trong truyện?
? Điều gì đã gợi nhắc nhân vật tơi nhớ về kỉ - Sự việc: Vào cuối thu lá rụng, có đám
niệm của buổi tựu trường?
mây bàng bạc -> nhớ kỉ niệm ngày tựu
trường.
=> Chuyển biến của cảnh vật sang
thu, hình ảnh những em bé lần đầu
đến trường.
? Những kỉ niệm này của nhân vật tơi được - Trình tự: Lúc trên đường đến trường,
diễn tả theo trình tự như thế nào?
lúc ở sân trường, trong lớp học.
- Bố cục:

? Chia văn bản cho tương ứng với trình tự + Đoạn 1: Từ đầu -> một nàn mây lướt
đó?
ngang trên ngọn núi. (Cảm xúc trên
đường đến trường)
+ Đoạn 2: Trước sân trường - rút rè
trong cảnh lạ. ( Cảm xúc lúc ở sân
trường )
Trường THCS xã Nà Tấu

4

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

GV: Thời gian, khơng khí ngày khai trường + Đoạn 3 -> cịn lại : Cảm nhận của Tơi
ở thời điểm hiện tại. Nhân vật tôi hồi tưởng trong lớp học.
về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- Gv chuyển ý
2. Tìm hiểu văn bản(70’)
a . Cảm xúc. Tâm trạng của nhân vật
- HS chú ý đoạn 1
“Tôi” trên đường tới trường
? Đoạn văn cho thấy nỗi nhớ về buổi đầu tựu - Thời điểm : cuối thu
trường của nhân vật tơi được khơi nguồn từ
thời điểm nào? Vì sao thời điểm đó lại gợi kỷ - Là thời điểm bắt đầu khai trường.
niệm ?

- HS: Hoạt động nhóm 4
Phiếu học tập số 1
1. Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự - Cảnh thiên nhiên: Lá rụng, mây bàng
thay đổi tâm trạng, cảm xúc của nhân vật bạc.
tôi trên con đường tới trường?
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè cùng
mẹ đến trường.
- Con đường tôi đã quen đi...nhưng làn
này thấy lạ....thay đổi.
- Tôi không lội qua sông thả diều như
thằng Quý....Nô đùa như thằng Sơn nữa.
- Tơi bặm tay ghì chặt mấy quyển
vở....nắm lại cẩn thận....
2. Phát hiện và phân tích ý nghĩa của biện
- Nghệ thuật: hình ảnh so sánh, sử
pháp nghệ thuật được sử dụng trong từng
dụng nhiều từ láy, ngôn ngữ biểu
thời điểm? Tác dụng
cảm, tự nhiên.
3. Cảm xúc đó được nhân vật tôi cảm nhận - Cảm nhận của Tôi: Thấy lạ, thay đổi,
như thế nào ?
trang trọng, cẩn thân, nâng niu trong
- HS: báo cáo, nhận xét ,bổ sung
ngày đầu đi học.
- GV: Nhận xét, chốt
GV: Kỉ niệm đẹp về tâm trạng và cảm giác
rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được
đến trường.
Các từ láy liên tiếp bổ xung cho nhau thể
hiện cảm xúc trong sáng nảy nở và diễn tả

cụ thể tâm trạng của nhân vật và rút ngắn
khoảng cách giữa quá khứ và hiện tại
? Cùng với sự liên tưởng đó thì tâm trạng  Tâm trạng: Mơn man tưng bừng rộn
của nhân vật tôi được bộc lộ ntn?
rã.Cảm xúc trong sáng, nảy nở trong
lòng.
?Những sự việc khiến nhân vật tơi có -> Sự liên tưởng về những biến
những liên tưởng về ngầy đầu tiên đi học chuyển của cảnh vật sang thu cùng
của mình là gì?
với những hình ảnh về những em bé
Trường THCS xã Nà Tấu

5

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

GV: Bình

núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến
trường.

- HS chú ý vào đoạn văn thứ 2
- HS: Hoạt động cặp đơi
Phiếu học tập số 2
1. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sân trường

làng Mĩ Lí cùng sự thay đổi trong tâm trạng
của nhân vật tôi khi ở sân trường?

b. tâm trạng của nhân vật “Tôi” lúc ở
sân trường.

- Sân trường dày đặc cả người ai cũng
áo quần sạch sẽ gương mặt vui tươi
sáng sủa.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thường
- “ Họ như con chim non đứng bên bờ
tố ... muốn bay nhưng còn ngập ngừng e
sợ .
- Muốn bước nhanh mà sao toàn thân
thấy run run, cứ dềnh dàng, chân co
chân duỗi.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình nghe gọi
đến tên “ tơi” tự nhiên giật mình và lúng
túng.
- Cảm nhận của tơi; thấy nhỏ bé, lo sợ,
2. Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn này? lúng túng, run run.
- So sánh trường với đình làng thể hiện sự - Nghệ thuật: so sánh, liên tưởng, hồi
tơn nghiêm.
tưởng, giọng trữ tình
- Cảm xúc trang nghiêm của tác giả về
ngơi trường. Cảm thấy mình nhỏ bé.
-> Miêu tả tinh tế, trân thực, diễn biến tâm
trạng của các em bé lần đầu tiên tới
trường.

3. Từ đó em có nhận xét gì về khơng khí
của ngày hội tự trường?
=> Khơng khí của ngày tựu trường
- HS: báo cáo, nhận xét ,bổ sung
thật náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất
- GV: Nhận xét, chốt
trang trọng..
- GV: Bình, chuyển
- HS chú ý đoạn cuối
GV: Hình ảnh nhà trường gắn với ông đốc. c. Tâm trạng của nhân vật “Tôi”
- HS: Hoạt động cặp đôi
trong lớp học.
Phiếu học tập số 3
1. Đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật tôi thay
đổi về tâm trạng ( khi nghe gọi tên, khung - Tôi hồi hộp và đã lúng túng càng lúng
cảnh lớp học, bạn bè..)
túng hơn vì chưa bao giờ bị chú ý như
thế.
Trường THCS xã Nà Tấu

6

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

- Tơi bật khóc...

- Vì lạ lẫm và rụt rè khơng được tiếp xúc
với đám đơng...
- Nhìn bàn ghế chỗ tơi ngồi … là của
mình
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi vật và với mọi người.
+ Lạ: vì mới gặp mọi người lần đầu.
2. Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí + Gần gũi: từ đây gắn bó với bạn học.
nhân vật của tác giả?
- Nghệ thuật: Miêu tả tinh tế diễn biến
3. Ngoài tâm trạng về khơng khí háo hức tâm trạng nhân vật.
của trường học nhân vật Tơi cịn tâm trạng => Tâm trạng về cảnh vật, thầy giáo,
nào nữa?
bạn bè và những người xung quanh.
- HS: báo cáo, nhận xét ,bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt
? Dịng chữ "Tơi đi học" kết thúc có ý
nghĩa gì?
- Vừa khép lại bài văn và vừa mở ra 1
thế giới mới, 1 bầu trời mới …1 khoảng
? Thái độ của những người lớn đối với các không gian, 1 giai đoạn mới.
em lần đầu đi học?
- Phụ huynh ai cũng chuẩn bị chu đáo
cho những đứa trẻ lần đầu tiên được tới
trường tham dự buổi lễ, cũng lo lắng hồi
hộp.
- Ơng Đốc là hình ảnh người thầy người
? Từ văn bản tôi đi học em thấy mình cần lãnh đạo rất từ tốn, giàu tình thương.
phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc xây
dựng đất nước sau này?

- Hs tự bộc lộ
- Hs bổ sung
- Gv chốt...bình, chuyển ý.
? Qua văn bản em có cảm nhận và suy
nghĩ gì về ngày đầu tiên đi học của mình?
(HS tự bộc lộ)
d. Tổng kết
? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu được sử * Nghệ thuật :
dụng trong truyện ngắn?
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến
tâm trạng ngày đầu đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu
cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại
dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật
? Nội dung văn bản cho thấy những cảm tôi.
Trường THCS xã Nà Tấu

7

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

xúc sâu sắc nào của nhân vật tôi trong lần * Nội dung:
đầu tiên đến trường?
¿ Từ đó văn bản ra đời có ý nghĩa gì?
* Ý nghĩa văn bản:

- Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không
thể quên trong kí ức của nhà văn Thanh
Tiết 3
Tịnh.
GV: Yêu cầu hs đọc lại văn bản Tơi đi học 3.Tìm hiểu tính thống nhất chủ đề
của văn bản.( 45’)
? Nhân vật Tôi nhớ lại những kỉ niệm sâu a,
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
- Những kỉ niệm về buổi đầu tiên đi
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng học.
gì?
- Cảm giác êm dịu, trong sáng man mác
GV : nội dung trả lời câu hỏi trên chính là buồn của nhân vật “ tôi” ở buổi tựu
chủ đề của văn bản “ tôi đi học “.
trường trong đời.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
b,
GV : Chuyển ý
-> Những kỉ niệm và ấn tượng của nhân
vật tôi về buổi đầu tiên đi học.
HS: Hoạt động cặp đôi
c, Nhận xét về việc thể hiện chủ đề của
1. Nhan đề của văn bản là gì?
văn bản Tơi đi học.
- “ Tơi đi học” nói lên những kỉ niệm
2. Quan hệ giữa các phần của văn bản?
của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên.
- Các phần của văn bản đều tập chung
3. Các từ ngữ, các câu thể hiện tâm trạng, làm sáng tỏ về chuyện “ Tôi đi học ".
cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu - Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi

trường đầu tiên?
học của “tôi” nên đại từ “ tôi”. Các từ
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
ngữ biểu thị ý nghĩa đi học lặp lại nhiều
- GV: Chiếu chốt kết quả
lần.
- Các câu văn, đoạn văn nhắc đến kỉ
niệm buổi tựu trường.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào cuối thu …Lịng tơi
lại nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường .
+ Tôi quên thế nào được những cảm
giác trong sáng đó.
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi
đã bắt đầu thấy nặng.
? Từ đó hãy cho biết chủ đề của văn bản là + Tơi lặm tay ghì chặt …
gì ?
=> Chủ đề của văn bản : Là đối tượng
là vấn đề chính ( chủ yếu) được tác giả
nêu lên, đặt ra trong văn trong văn
Trường THCS xã Nà Tấu

8

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8


Năm học 2020- 2021

? Thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản.
bản ?
- Tính thống nhất chủ đề của văn bản:
Là sư nhất quán về ý đồ ý kiến cảm
xúc của tác giả được thể hiện trong
văn bản.
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất + Tính thống nhất cần đảm bảo:
đó ?
- Hình thức : nhan đề của văn bản …
- Nội dung : mạch lạc (quan hệ giữa các
phần của văn bản) từ ngữ, chi tiết (tập
trung làm nổi bật chủ đề văn bản).
GV chốt lại bài
- Đối tượng : xoay quanh nhân vật “tôi”.
Tiết 4
C. Hoạt động luyện tập (37’)
- HĐ cá nhân
1. Viết đoạn văn:
- Viết đoạn văn từ 7- 10 câu.
- Yêu cầu viết cần đảm bảo bố cục của một
đoạn văn.
? Viết đoạn văn hoặc trình bày trước lớp
cảm nhận của em về dịng cảm xúc của
nhân vật Tơi trong truyện ngắn Tơi đi học?
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt, chuyển ý
2.Văn bản: Rừng cọ quê tôi.
- HS đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi”

a,
- HS: hoạt động cắp đôi
1. Hãy cho biết văn bản trên viết về đối - Rừng cọ quê tôi
tượng nào? Vấn đề gì ?
2. Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và - Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng
vấn đề theo 1 thứ tự nào ?
của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
3. Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp
- Khơng thể thay đổi vì bài văn lủng
này được khơng ? Vì sao ?
củng khơng rỗ, khơng lơ gich
HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, chốt
b,
- HS hoạt động chung cả lớp
- Chủ đề : Tình cảm gắn bó giữa người
? Nêu chủ đề của văn bản ?
dân sông thao với rừng cọ.
GV : chủ đề ấy được thể hiện trong toàn
văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc
sống của người dân.
c,
? Hãy chứng minh điều đó?
- Hình thức : nhan đề văn bản.
- 2 câu cuối trực tiếp nói lên tình cảm gắn - Nội dung : mạch lạc (từ ngữ, chi tiết
bó giữa người Sơng Thao với rừng cọ.
làm nổi bật chủ đề văn bản )
d,
Trường THCS xã Nà Tấu


9

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

? Tìm các từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ - Thân cọ...cây non...lá cọ...chim chóc...
đề văn bản ?
3. Để phân tích dịng cảm xúc thiết
tha, trong trẻo của nhân vật tơi trong
văn bản tơi đi học, có bạn dự kiến...
Gv y/c đọc nội dung 3 SHD
Cùng thảo luận.
HS: Hoạt động cặp đôi
* Nhận xét:
? Nhận xét dự định viết của bạn như vậy đã - Có những ý lạc chủ đề: c, g.
phù hợp chưa?
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập chung
vào chủ đề b, e.
* Điều chỉnh lại:
? Điều chỉnh lại cho phù hợp?
a, Cứ mùa thu về, mỗi lần ... rộn rã, xốn
- HS: Báo cáo - bổ sung
xang.
- GV: nhận xét, chốt kiến thức
b, Cảm thấy con đường thường " đi lại

lắm lần" tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi.
c, Muốn thử cố gắng tự mang ... thực
sự.
d, Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e, Cảm thấy gầm gũi, thân thương với
lớp học, với những người bạn mới.
Bài 2: Trong lòng mẹ
Tiết 5, 6
A. Hoạt động khởi động (5’)
- Hoạt chung cả lớp
? Hãy chia sẻ với bạn trong lớp những kỉ - HS: bộc lộ
niệm, tình cảm và ấn tượng sâu sắc của em
về mẹ. Nếu được gửi tới mẹ một lời nhắn
nhủ chân thành, thầm kín, em sẽ nói điều
gì?
- HS: chia sẻ, bổ sung
- Gv kết nối vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Hs đọc chú thích shd
1. Đọc văn bản (20’)
- Hoạt động chung cả lớp
* Tác giả.
? Tóm tắt 1 số thông tin về tác giả Nguyên - Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn
Hồng và tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”? của những người cùng khổ, có nhiều
sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí,
thơ.
* Tác phẩm:
? Vị trí đoạn trích “ trong lịng mẹ” ?

- Vị trí đoạn trích chương IV của tập
Trường THCS xã Nà Tấu

10

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021
hồi kí: Những ngày thơ ấu.
* Đọc

GV nêu yêu cầu đọc : giọng chậm tình cảm,
chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm
xúc của nhân vật” tơi” nhất là đoạn cuối
cuộc trị chuyện với bà cơ, đoạn văn tả chú
bé Hồng nằm trong lòng mẹ, chú ý giọng
bà cô kéo dài độ sắc thái châm biếm cay
nghiệt.
- HS: Đọc, nhận xét
- GV: nhận xét
*Từ khó
- HS: Đọc thầm phần từ khó, tự tìm hiểu
- Gv chuyển ý
- Hoạt động chung cả lớp.
? Chuyện gì được kể trong cuốn hồi ký
này ? Nhân vật chính của hồi ký này là ai ?
Dựa vào đâu mà em biết điều đó ?


* Cấu trúc văn bản

- Chuyện kể về bé Hồng 1 đứa trẻ mồ
côi cha bị hắt hủi, vẫn 1 lịng u
thương kính mến người mẹ đáng thương
của mình.
* Bố cục:
? Câu chuyện của bé Hồng được kể bởi - Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
những sự việc chính nào ? Chia đoạn cho - Bé Hồng gặp được mẹ khi về thăm.
phù hợp với các sự kiện?
- 2 đoạn:
- Gv chuyển ý
+ Đ1: từ đầu -> người ta hỏi đến chứ.
+ Đ2 : phần còn lại
2. Tìm hiểu văn bản (60’)
Gv: Theo dõi phần đầu văn bản
a. Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé
- Hoạt động chung cả lớp
Hồng.
? Cảnh ngộ của Bé Hồng có gì đặc biệt?
- Mồ cơi cha; mẹ do nghèo túng phải
tha hương cầu thực hai anh em Hồng
sống nhờ nhà người cơ ruột khơng được
u thương, cịn bị hắt hủi.
=> Cảnh ngộ đáng thương và nỗi
buồn của nhân vật bé Hồng
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng - Nỗi cô đơn, đau khổ, luôn khao khát
như thế nào?
tình thương của mẹ

- Gv dẫn: chú ý vào đoạn đối thoại giữa
nhân vật bà cô và bé Hồng
? Nhân vật “ cơ tơi” có mối quan hệ như thế - Mối quan hệ ruột thịt (cô ruột). Cô nào với bé Hồng ?
em bố.
* Nhân vật người cô:
- HS: Hoạt động cặp đôi
Trường THCS xã Nà Tấu

11

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

Phiếu học tập số 1:
1. Tìm những chi tiết miêu tả lời nói thái
độ, cử chỉ của bà cơ trong cuộc đối thoại
với bé Hồng?

- Hành động của cô:
- Cô tơi gọi đến bên cười hỏi “Mày có
muốn vào Thanh Hố chơi với mẹ mày
khơng "?
+ Sao lại khơng vào? Mợ mày phát tài
lắm, có như dạo trước đâu !
+ Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho
tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá

sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
+ Cơ đổi giọng, vỗ vai, nhìn vào mặt
tôi...
2. Tại sao tác giả lại gọi những cử chỉ ấy là - Hành động rất kịch là vì:
"rất kịch"?
- Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự
đau đớn đến phẫn uất của đứa cháu. Bà
ta kể sự đói rách túng thiếu của mẹ bé
Hồng với sự thích thú ra mặt-> Rất kịch
3. Nhận xét thái độ hành động của bà cô?
=> Là một bà cô cay nghiệt, hẹp hòi,
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
tàn nhẫn, vô cảm trước nỗi đau của
- GV: Chiếu chốt kết quả
Hồng.
GV : Trong cuộc đối thoại này bé Hồng đã
bộc lộ tâm lí của mình khi nghe bà cơ xúc
phạm mẹ bằng những lời giả dối, thâm độc.
- HS: Hoạt động cặp đôi
Phiếu học tập số 2:
1. Hãy phân tích phản ứng tâm lí đó của bé
Hồng đối với người cơ và lí giải tại sao
Hồng có phản ứng như vậy ? Qua đó em
hiểu thêm gì về bé Hồng?

* Chú bé Hồng.
- Cúi đầu không đáp - Không nghe theo
lời bà cơ - Cổ nghẹn ứ - khóc khơng ra
tiếng...
- Hồng: Cúi đầu khơng đáp.

-> Vì nhận ra những ý nghĩa cay độc
của người cô.
- Cười đáp lại - Không! Cháu không
muốn vào..
.-> Để giữ lễ phép và khơng thể để tình
thương u và lịng kính mến mẹ lại bị
những rắp tâm thanh bẩn xâm phạm
đến.
- Hồng khóc, nghẹn khơng ra tiếng
-> Bà ta kể sự đói rách túng thiếu của
mẹ bé Hồng với sự thích thú ra mặt..
2. Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả => Miêu tả, kể, tương phản.
sử dụng để khắc hoạ nhân vật và chỉ rõ?
- Tính cách hẹp hịi; độc ác của người
Trường THCS xã Nà Tấu

12

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021
cơ >< tâm hồn trong sáng giàu tình u
thương của bé Hồng dành cho mẹ.
- Biểu cảm, bộc lộ trực tiếp và gợi cảm
trạng thái tâm hồn đau đớn của bé
Hồng.
=> Nỗi cơ đơn niềm khát khao tình mẹ

của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn vơ
tình của bà cơ.

- HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, chốt
- GV: Chiếu, chốt kết quả
GV: bình - chuyển ý

Gv: Hồng khao khát được gặp mẹ. Chú ý
tiếp vào phần 2 của văn bản
- Hoạt động chung cả lớp
? Tìm và phân tích cảm giác nhớ mẹ; sự
sung sướng cực điểm của chú bé Hồng khi
gặp lại và nằm trong lòng người mẹ mà chú
mong chờ mỏi mắt?

b. Bé Hồng gặp được mẹ khi mẹ về
thăm.
- Đuổi theo bóng người trên xe kéo và
hình ảnh so sánh sự thất vọng (nếu
người quay lại ấy khơng phải là mẹ) với
ảo ảnh của 1 dịng nước … sa mạc.
-> Rất nhớ mẹ.
- Vừa được ngồi lên xe cùng mẹ … oà
lên rồi cứ thế nức nở.
- Khi ở trong lòng mẹ : những cảm giác
ấm áp “ mơn man” … cảm nhận được
cả mùi quần áo quen thuộc của mẹ và “
những hơi thở ở khuôn mặt xinh xắn ..”
- Bồng bềnh trong cảm giác sung sướng,
khơng mảy may nghỉ ngợi gì về những

lời cay độc của người cô.
- Gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt
trong …
? Đặc sắc nghệ thuật được sử dụng ?
=> Nghệ thuật: Miêu tả tâm lí nhân
vật, tinh tế, chân thật, giàu chất trữ
tình.
? Nhận xét tình cảm của bé Hồng đối với => Tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng
người mẹ của mình?
khi gặp mẹ
GV: Bình, chốt
? Qua việc học mơn GDCD và tìm hiểu
em thấy trẻ em có những quyền gì?
- Quyền được u thương
- Quyền được chăm sóc
- Quyền được bảo vệ …
? Vậy em thấy bé Hồng trong câu chuyện
đã được hưởng quyền nào chưa?
- Gv chốt...bình, chuyển ý.
? Qua đoạn trích, em hiểu Hồi kí là gì?
- Hồi kí: Thể văn ghi chép, kể lại
Trường THCS xã Nà Tấu

13

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8


Năm học 2020- 2021

những biến cố đã xảy ra trong quá
khứ mà tác giả đồng thời là người kể,
người tham gia hoặc chứng kiến.
? Dấu ấn hồi kí được thể hiện qua những - Nhân vật bé Hồng chính là tác giả, vì
câu văn nào trong đoạn trích, nó có tác đặc điểm của hồi ký là tác giả ghi lại
dụng gì trong việc biểu đạt nội dung, tình chuyện xảy ra của chính mình.
cảm văn bản?
- Chuyện kể về bé Hồng một đứa trẻ mồ
cơi cha bị hắt hủi, vẫn một lịng u
thương kính mến người mẹ đáng thương
của mình.
- Biểu cảm trực tiếp tình cảm của mình
? Sau khi học song văn bản em có thể nêu
những cẩm nhận của mình khi được sống ở
trong tình yêu thương của cha, mẹ?
- HS tự bộc lộ
c. Tổng kết
* Nghệ thuật :
? Thành công trong nghệ thuật kể chuyện
- Mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên,
của văn bản Trong lịng mẹ là gì?
chân thực.
- Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu
tả , biểu cảm.
-Khắc họa hình tượng nhân vật Hồng
với lời nói, hành động, tâm trạng sinh
động, chân thực.
* Nội dung

? Qua tìm hiểu em thấy văn bản có ý nghĩa *Ý nghĩa văn bản:
như thế nào?
- Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm
Gv chốt kiến thức, chuyển ý
khơng bao giờ vơi trong tâm hồn con
người.
* Bài tập 1 Luyện tập về văn bản:
- HS: HĐ cặp đơi
Trong lịng mẹ.
1. Điểm khác biệt trong cách thể hiện cảm a. Điểm khác biệt trong cách thể hiện
xúc của văn bản Trong lòng mẹ và Tôi đi cảm xúc của văn bản Trong lịng mẹ và
học.
Tơi đi học.
- Trong lịng mẹ: Bộc lệ trực tiếp cảm
xúc tăng tiến.
- Tôi đi học: Bộc lộ cảm xúc qua hổi
tưởng với nhiều cung bậc nhẹ nhàng.
b.
2. Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên - Nhận định hoàn toàn đúng
Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. - Chứng minh:
Nên hiểu như thế nào về nhận định đó? + Bé Hồng: Thấu hiểu tâm lí trẻ thơ và
Trường THCS xã Nà Tấu

14

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8


Năm học 2020- 2021

Qua đoạn trích trong lịng mẹ . em hãy niềm khao khát có mẹ của em. Tình
chứng minh nhận định trên.
mẫu tử thiêng liêng khơng gì phá vỡ
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
được.
- GV: Nhận xét, chốt
+ Mẹ bé Hồng: Thơng cảm và hiểu cho
hồn cảnh của bà. Bà không xấu mà vẫn
đẹp. Lên án xã hội đương thời cịn có
nhiều quan điểm cổ hủ đày đọa người
phụ nữ....
Tiết 7
3. Bố cục của văn bản (45’):
- HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản
a, Văn bản: Người thầy đạo cao đức
Hoạt động cặp đơi
trọng.
? Văn bản này có thể chia làm mấy phần ? * Văn bản chia làm 3 phần
Chỉ ra từng phần cụ thể?
1. Từ đầu -> không màng danh lợi
2. Tiếp -> cho vào thăm
3. Phần còn lại
* Các phần cụ thể:
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần?
- Mở bài : giới thiệu về Chu Văn An
(đức độ tài năng) -> chủ đề của văn bản.
- Thân bài : triển khai vấn đề
+ Chu Văn An là người tài cao.

+ Chu Văn An là người đức trọng.
- Kết bài : đánh giá chung lịng thương
tiếc, kính mến của mọi người khi ơng
qua đời.
* Phân tích:
? Hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần - Các phần ln gắn bó chặt chẽ với
trong văn bản?
nhau : phần mở bài giải thích vấn đề.
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
Phần thân bài triển khai rõ cụ thể vấn đề
- GV: Nhận xét, chốt
đặt ra.
Phần kết bài đánh giá chung
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề :
Gv : từ việc phân tích trên hãy cho biết
người thầy đạo ca, đức trọng.
? Bố cục văn bản là gì, gồm mấy phần ?
=> Bố cục của vb: Là sự tổ chức các
? Nhiệm vụ của từng phần là gì ? Quan hệ đoạn văn thể hiện chủ đề.
giữa các phần?
=> Văn bản thường có bố cục 3 phần:
Mở bài, thân bài và kết bài. Mỗi phần
có chức năng và nhiệm vụ riêng tùy
thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề và ý đồ
giao tiếp của người viết, phù hợp với
tiếp nhận của người đọc.
- HS: HĐ cá nhân
b.
Nối cột A với cột B để được nhận định - Bố cục của vb: Là sự tổ chức các đoạn
Trường THCS xã Nà Tấu


15

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

đúng về bố cục văn bản
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt, khái quát

- HS: HĐ cá nhân
Văn bản trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của
bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm
trạng của cậu bé để thấy được trình tự mà
tác giả đã thể hiện.
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt

văn thể hiện chủ đề.
- Mở bài: Nêu chủ đề của văn bản.
- Thân bài: Thường có một đoạn nhỏ
trình bày các khía cạnh của chủ đề.
- Nội dung kết bài: Được sắp xếp theo
trình tự thời gian và khơng ....đọc
- Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn

bản.
* Bài tập 3: Luyện tập về bố cục của
văn bản.
- Nói chuyện với cô: Cúi đầu không đáp
- Không nghe theo lời bà cơ - Cổ nghẹn
ứ - khóc khơng ra tiếng...
- Trên đường về: Đuổi theo bóng người
trên xe kéo và hình ảnh so sánh sự thất
vọng .
- Khi gắp mẹ: Vừa được ngồi lên xe
cùng mẹ … oà lên rồi cứ thế nức nở.
- Khi ở trong lòng mẹ : những cảm giác
ấm áp “ mơn man” … cảm nhận được
cả mùi quần áo quen thuộc của mẹ...
- Bồng bềnh trong cảm giác sung sướng,
khơng mảy may nghỉ ngợi
4.Tìm hiểu về trường từ vựng.(45’)
a,
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người

Tiết 8
- HS: Hoạt động chung cả lớp
? Các từ in đậm đó có nét chung nào về
nghĩa ?
GV : tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 cụm
từ thì chúng ta sẽ có 1 trường từ vựng.
? Hãy cho biết : trường từ vựng là gì ?
=> Trường từ vựng là tập hợp những
từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- HS: HĐ cặp đơi

b, Tìm từ phù hợp điền vào sơ đồ.
1.(b) Tìm từ và cụm từ phù hợp điền vào sơ - Trường thời tiết: Lạnh, nóng, giá,ấm,
đồ bên dưới
mát
Từ bài tập rút ra kết luận chọn đáp án - Trường mùi, vị: Thơm, mặn, chua, cay,
đúng.
đắng
- Trường âm thanh: The thé, êm dịu,
chối tai
=> Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc về nhiều từ vựng khác
nhau.
c, Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
Trường THCS xã Nà Tấu

16

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

2.(c) Chỉ ra các từ in đậm thuộc trường từ - Mừng, tưởng, chực, ngoạn - Trường
vựng nào? Được dùng cho đối tượng nào? cảm xúc.
Cách dùng như vậy có ý nghĩa gì?
- Cậu, cậu Vàng - Trường tên.
- Dùng cho con chó
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung

- Ý nghĩa: dùng từ ngữ chỉ hoạt động
- GV: Nhận xét, chốt
của con người để chỉ hoạt động của con
GV: Chốt: đó chính là cách chuyển từ vựng vật (Nhân hoá) -> Tạo sự thân mật, gần
trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày gũi.
? Cách chuyển như vậy có tác dụng gì ?
-> Chuyển trường từ vựng có tác dụng
làm tăng sức gợi hình gợi cảm
* Bài tập 2: Luyện tập về trường từ
- HS: Hoạt động cá nhân
vựng.
a. Gạch chân các từ không cùng trường từ a, Từ không cùng trường
vựng
- Vị giác: Thơm
b. Trong đoạn văn tác giả chuyển các từ in - Thính giác: Giá, hôi
đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ - Khứu giác: Chuối, mắt, chát, sáng, béo
vựng nào?
b, Chuyển trường từ vựng
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Chiến tranh-> nông nghiệp
- GV: Nhận xét, chốt
c. Viết đoạn văn
- HS: HĐ cá nhân viết đoạn văn
- HS: Trình bày - nhận xét
- GV: Nhận xét, chốt
C.Hoạt động luyện tập
(Đã thực hiện ở các phần trên)
D. Hoạt động vận dụng (2’)
* Bài 1: Tôi đi học
- GV Y/c hs về nhà viết ra giấy

1. Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của
- HS nộp sản phẩm cho ban học tập
em trong ngày tựu trường đầu tiên.
2. Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của bài văn mà em vừa thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh có gợi ý *Bài 2: Trong lịng mẹ
trong SGK
Đóng vai phóng viên phỏng vấn những
- HS thực hiện ở nhà và báo cáo kết quả
người thân trong gia đình ( bố, mẹ, anh,
vào buổi 2
chị em...) hoặc bạn bè về chủ đề người
mẹ. Ghi chép và viết lại thành bài báo
có bố cục rõ ràng, mạch lạc
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng (1’)
GV: Sưu tầm các bài viết hay về ngày khai * Bài 1: Tơi đi học
trường và tìm hiểu tính thống nhất về chủ
đề của bài viết.
Y/C: Hs sưu tầm ở nhà, báo cáo trong buổi
Trường THCS xã Nà Tấu

17

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021


hai.
GV hướng dẫn học sinh tự học theo hướng *Bài 2: Trong lịng mẹ
dẫn ( có thể tìm tài liệu tham khảo qua 1. Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm những
mạng)
ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng
2. Tìm đọc và giới thiệu với các bạn
trong lớp cuốn sách hay về tình mẫu tử.
V. Củng cố (5’)
- GV: Khái quát lại kiến thức toàn chủ đề
- Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà.
- HS nắm được nội dung bài, tìm hiểu thêm các chủ đề gia đình, nhà trường đã học.
- Nắm chắc nội dung ghi nhớ chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề văn bản
và bố cục văn bản.
- Chuẩn bị bài : Tức nước vỡ bờ
VI. Kiểm tra đánh giá
Câu 1: Hãy viết một đoạn văn nói lên tình u thương của em dành cho người mẹ kính
yêu.
Câu 2: Qua đoạn trích Trong lịng mẹ em hãy chứng minh văn Nguyên Hồng rất giàu
chất trữ tình?
Câu 3: Thế nào là bố cục văn bản? Bố cục văn bản gồm mấy phần?
Câu 4: Viết đoạn văn có sử dụng trường từ vựng về hoạt động.
VII. Những ghi chép trên lớp
- Đánh giá học sinh

- Những nội dung cần điều chỉnh

Trường THCS xã Nà Tấu

18


Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

Ngày soạn: 18/09/2020
Ngày thực hiện: 8C1,8C4: 21/09/2020
Điều chỉnh:

8C2: 24/09/2020

8C3: 23/09/2020

Tiết: 9, 10, 11, 12,13
Bài 3: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích Tắt Đèn - Ngô Tất Tố)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Chỉ ra và phân tích được những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự tàn ác, bất nhân của xã
hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức và những phẩm
chất cao đẹp của họ được thể hiện trong đoạn trích; nhận xét được nghệ thuật thể hiện
của tác giả.
- Nhận ra được cách triển khai ý trong một đoạn văn, bước đầu biết xây dựng đoạn
văn. qua văn bản.
2. Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng xây dựng đoạn văn để viết bài văn tự sự.
3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển

- Phẩm chất: Xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng người thân, bản thân, tình cảm
yêu ghét rõ ràng.
- Năng lực: Tự học, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác. Năng lực thưởng
thức văn học.
4. Tích hợp: Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông trước nỗi đau của Hồng khi xa mẹ;
cảm nhận được tình mẫu tử thiêng của chú bé Hồng; biết trình bày bố cục một văn bản
hợp lí.
5. Bản đặc tả
Cấp độ
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tên chủ đề
I.
Tức nước - Đọc hiểu 1
đoạn trích,
Phần vỡ bờ
thấy
được
Đọc
bút pháp nhệ
hiểu
thuật,
nội
văn

dung của văn
bản
bản.
- Nắm được
Trường THCS xã Nà Tấu

- Hiểu,- Viết
cảm
nhận
được
tâm
trạng,
cảm giác của
nhân vật tôi
trong
buổi
tựu trường
đầu
tiên
trong
một
19

Viết đoạn văn
(từ 5 đến 10
câu) kết nối
các vấn đề
trong văn bản
với cuộc sống
của

người
nông dân ngày

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

II.
Tập
làm
văn

Đoạn văn
và cách xây
dựng đoạn
văn

Năm học 2020- 2021

cốt truyện,
nhân vật, sự
kiện.
Hiểu
giá trị hiện
thực,
nhân
đạo,
cách
xây

dựng
nhân
vật,
tình huống
truyện

đoạn trích
nay.
truyện cóa
kết hợp các
yếu tố miêu
tả và biểu
cảm.
Tóm tắt văn
bản,
phân
tích tác phẩm
tự sự viết
theo khuynh
hướng hiện
thực.

Nắm
được
khái
niệm
đoạn văn, từ
ngữ chủ đề,
câu chủ đề.
- Nhận biết

được được từ
ngữ chủ đề,
câu chủ đề,
quan hệ giữa
các câu trong
một đoạn văn
đã cho.

- Hình thành
chủ đề, viét
các từ ngữ và
câu chủ đề,
viết các câu
liền
mạch
theo viết các
câu chủ đề
chủ đề và
quan hệ nhất
định.

Vận dụng
trinh bày đoạn
theo kiểu diễn
dịch, quy nạp,
song
hành,
tổng hợp.

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên:
- Sổ tay lên lớp
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đọc, tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi trong SHD bài 3.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
1. Phương pháp
- Vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia sẻ nhóm đơi...
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trường THCS xã Nà Tấu

20

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

? Nêu nội dung văn bản tức nước vỡ bờ
? Trường từ vựng là gì ? Tìm các từ cùng trường nghĩa với từ đau đớn?
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Tiết 9, 10
A. Hoạt động khởi động (5’)

Gv: Cho HS đọc đoạn giới thiệu về tiểu
thuyết Tắt đèn ở nhà
- Hoạt động chung cả lớp
? Cho biết cảm nhận của em về tình cảnh - HS: bộc lộ
gia đình chị Dậu
- HS: trình bày trước lớp.
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết nối vào bài: Ngô Tất
Tố là nhà văn của nông dân và tiểu thuyết
Tắt Đèn là tác phẩm tiêu biểu trong sự
nghiệp văn học của Ngô Tất Tố đồng thời
là tác phẩm tiêu biểu cho trào lưu văn học
hiện thực trước Cách mạng…
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Đọc chú thích (*)
1. Đọc văn bản (12’)
- Hoạt động chung cả lớp
* Tác giả
? Nêu vài nét khái quát về tác giả Ngô - Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954), là nhà văn
Tất tố? Các tác phẩm tiểu biểu?
xuất sắc của trào lưu hiện thực trước
cách mạng
- Là người am tường trên nhiều lĩnh vực
nghiên cứu học thuật, sáng tác.
*Tác phẩm
? Xuất xứ tác phẩm ?
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của
nhà văn.
? Xác định vị trí của đoạn trích?
- Vị trí của đoạn trích : nằm ở chương

XVIII của tác phẩm.
GV nêu yêu cầu đọc.
* Đọc
- Chú ý giọng đối thoại. Ngôn ngữ miêu
tả của tác giả.
GV đọc 1 đoạn.
Gọi HS đọc – Hết
GV nhận xét phần đọc của hs
* Từ khó
GV y/c hs đọc nhẩm chú thích
GV giải thích thêm các từ:
- Thuế thân( sưu): là thuế đánh vào nguời
dân, đàn ông 16 tuổi trở lên phải đóng 1
Trường THCS xã Nà Tấu

21

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

khoản tiền thuế.
- Đinh: là người đàn ông thuộc lứa tuổi
phải đóng thuế thân và đi lính thời PK.
- Lính: Những người trong quân đội thời
đế quốc PK( lính lệ, lĩnh đõng, cai lệ, lính
cơ..)

* Cấu trúc văn bản
? Cho biết tắt đèn thuộc thể loại gì?
- Thể loại: Tiểu thuyết
- Bố cục: 2 phần
? Đoạn trích chia làm mấy phần? Sự việc + Phần 1: Từ đầu dến ăn có ngon miệng
chính trong mỗi phần?
khơng miêu tả tình thế của chị Dậu.
+ Phần 2: Còn lại. Hành động của Cai lệ
và diễn biến tâm lí của chị Dậu.
? Đoạn trích tập trung vào miêu tả những - Nhân vật: Chị Dậu và Cai lệ.
nhân vật nào?
2. Tìm hiểu văn bản (78’)
- HS: Hoạt động chung cả lớp
a. Tình thế của gia đình chị Dậu.
? Khi bọn tay sai xơng vào nhà chị Dậu - Món nợ sưu của nhà nước chưa có cách
tình thế của chị như thế nào?
gì để giải quyết.
- Anh Dậu ốm rề rề vẫn có thể bị đánh đập
và bị bắt bất cứ lúc nào.
- Chị Dậu người đàn bà nghèo xơ xác với
GV: Tất cả những cảnh ấy được diễn ra 3 đứa con làm gì để bảo vệ được gia
trong khơng khí căng thẳng của tiếng tù đình...
và inh ỏi...
? Qua những chi tiết trên em có thể nhân => Tình thế của chị Dậu thật đáng
thấy tình cảnh của chị Dậu ntn?
thương, thê thảm và nguy cấp.
? Mục đích duy nhất của chị giờ đây là - Mục đích của chị giờ đây là mong chồng
gì? Có thể gọi đoạn này là thế tức nước mau khỏi bệnh, và giải thoát cho chồng
đầu tiên được khơng? Vì sao?
được.

- Có thể coi là thế tức nước đầu tiên.
- HS: Hoạt động cặp đôi
b. Nhân vật Cai lệ và chị Dậu
Hoàn thiện bảng SHD/T22
* Cai lệ
1. Cai lệ có vai trị gì trong vụ thuế ở làng - Là viên chỉ huy tốp lính lệ ở các phủ
Đông Xá?
huyện, cấp chỉ huy thấp nhất đứng đầu 10
GV: Cai lệ là hiện thân đầy đủ rõ rệt nhất tên lính ở huyện.
của cái “ nhà nước” bất nhân lúc bấy giờ
2. Trong đoạn trích Cai lệ hiện lên ntn?
- Là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp
( Lời nói, cử chỉ, hành động)?
bọn lí dịch tróc nã người ngheo chưa kịp
nộp thuế...
-Hành động: Sầm sập tiến vào, trợn
ngược hai mắt, đùng đùng giật phắt cái
Trường THCS xã Nà Tấu

22

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

thừng, bịch luôn vào ngực chị Dậu, tát
đánh bốp, sấn đến nhảy vào...-> thô bạo,

vũ phu.
- Ngôn ngữ:
+ Thét: thằng kia...
+ Quát: mày định nói cho thằng cha mày
nghe đấy à?
+ Hầm hè: nếu khơng có tiền nộp sưu...
+ Nham nhảm: thét trói vợ chồng kẻ
thiếu sưu
- Thái độ
- Để ngồi tai những lời van xin, khơng 1
chut động lịng trước tiếng kêu khóc của
bọn trẻ.
-Ngơn ngữ khơng phải của con người,
dường như hắn khơng biết nói tiếng người
và khơng có khả năng nghe tiếng người.
- Bản chất: Độc ác, Hống hách, thô bạo,
tàn nhẫn, táng tận lương tâm, không cịn
nhân tính.
3. Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân - Nghệ thuật: Kể chuyện, miêu tả nhân
vật của tác giả?
vật
- HS: Báo cáo kết quả, bổ sung
thông qua cử chỉ, hành động, lời nói...
- GV: Nhận xét, chốt
? Từ nhận xét trên em hiểu được bộ mặt
nào của chế độ xã hội đương thời?
=> Bộ mặt tàn ác, bất nhân của XH thực
- GV: bình, chuyển
dân nửa PK đương thời qua việc miêu tả
lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ

máy chính quyền thực dân nửa phong
- HS: Hoạt động cặp đôi
kiến, đại diện cho giai cấp thống trị.
Phiếu học tập
Yêu cầu HS chú ý nhân vật chị Dậu
1. Trước những cử chỉ và hành động của * Chị Dậu.
Cai lệ chị Dậu đã tìm mọi cách để dối - Mới đầu chị Dậu sợ hãi cuống cuồng
phó với bọn tay sai và bảo vệ chồng ntn? van xin thiết tha bằng giọng run run. Gọi
( chú ý cách xưng hô, thái độ, cử chỉ, cai lệ bằng ông xưng cháu...
hành động, lời nói..)
- Cách ứng xử tất nhiên của những người
cùng đinh trong XH coi mình như con sâu
cái kiến để mong đợi 1 chút từ tâm của
ông Cai.
- Chị vẫn giọng mềm mỏng thiết tha
nhưng hành động của chị trở lên nhanh
Trường THCS xã Nà Tấu

23

Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

2. Đọc đoạn văn miêu tả chị Dậu chống
lại hai tên người nhà lí trưởng và Cai lệ
người đọc có được cảm giác ntn? Vì sao?

( Cách xưng hơ và hành động của chị
Dậu chứng tỏ sự căm tức, khinh bỉ đến
cao độ và chị đã khẳng định tư thế đứng
trên đầu thù.Chị Dậu đã đấu lực với Cai
lệ và người nhà lí trưởng.)
3. Em có nhận xét gì về nghệ thuật của
đoạn văn
- HS: Báo cáo kết quả, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt
? Từ đó làm nổi bật lên những phẩm chất
nào ở nhân vật chị Dậu?
- (Chị Dậu là người mộc mạc, hiền dịu,
đầy lòng vị tha, sống khiêm nhường, biết
nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu
đuối sợ hãi mà chị có 1 sức sống mạnh
mẽ 1 tinh thần phản kháng tiềm tàng.
Chứng tỏ sức mạnh tiềm tàng của người
nơng dân, người phụ nữ nơng dân VN,
có chứng minh quy luật của XH “ có áp
bức có đấu tranh” “ Thà nhồi tù....”
? Từ đó em thấy tác giả Ngơ Tất Tố đã có
cái nhìn như thế nào về người nông dân
trong xã hội xưa?
- HS: Hoạt động nhóm
Phiếu học tập
1. Theo em, đặt nhan đề Tức nước vỡ bờ
cho đoạn trích này có hợp lí khơng ?
Trường THCS xã Nà Tấu

24


nhẹn.
- Chị lo cho sự an tồn của anh Dâu và 1
mặt vẫn mong chờ lịng thương hại của
Cai lệ qua lời nói mềm mỏng.
- Chị Dậu: không thể chịu được đã cự lại.
+ Mới đầu: chị cự lại bằng lí lẽ “ chồng
tơi đau ốm...
Xưng hô là tôi - ông...
- Chị đã đứng thẳng lên có vị thế của kẻ
ngang hàng, nhìn vào mặt đối thủ.
- Chị vụt đứng lên nghiến 2 hàng răng..
“ Mày trói chồng bà, bà cho mày xem...
ấn dúi 2 tên ra cửa..”
- Người đọc hả hê vui sướng sau những
nỗi buồn thảm của chị Dậu.
- Cái ác đã bị chặn đứng, kẻ ác bị trừng trị
- Chị Dậu có lịng u thương chồng
quyết bảo vệ chồng và đó chính là sức
mạnh của lịng căm hờn.
- Thơng cảm và đồng tình với chị Dậu
=>Nghệ thuật: Kết hợp các chi tiết điển
hình về ngơn ngữ , hành động, tâm lí..
=> Tâm hồn yêu thương, tinh thần phản
kháng mãnh liệt của người nông dân
vốn hiền lành, chất phác.

=> Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của
tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của
người nơng dân.

- Cách đặt tên cho đoạn trích rất thỏa
Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


Sổ tay lên lớp môn Ngữ văn 8

Năm học 2020- 2021

2. Hãy chứng minh nhận xét của nhà
nghiên cứu phê bình văn học Vũ Ngọc
Phan: ‘ Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với
cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”.
- HS: Báo cáo, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt

? Cho biết những nét đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn trích.
? Hãy nhắc lại nội dung bài?
Trường THCS xã Nà Tấu

25

đáng, cho thấy đầy đủ ý nghĩa của bài
văn.
- Người nông dân lao động vốn hiền lành
nhẫn nhục nhưng nếu bị đẩy vào đường
cùng tất sẽ Tức nước vỡ bờ, họ sẽ vùng
lên kháng cự, không chút run sợ. Hành
động vùng lên đánh bại cai lệ và tên
người nhà lí trưởng của chị Dậu ở đây tuy

liều lĩnh, cô độc và tự phát nhưng đã thể
hiện được sức mạnh tiềm tàng, tinh thần
kiên cường của người nơng dân VN nói
chung, người phụ nữ VN nói riêng. Chính
hành động ấy phản ánh một quy luật xh là
Tức nước vỡ bờ ở đâu có áp bức, ở đó có
đấu tranh.
- Đây là đoạn văn sắc tiêu biểu cho bút
pháp của tác giả. Đặc sắc hơn cả là tài
khắc họa nhân vật rõ nét , nhất là 2 nhân
vật Cai lệ và chị Dậu. Cai lệ nổi bật từ
giọng quát hống hách đến những lời xỏ
xiên đểu cáng, từ cái giọng khàn khàn đến
thân hình lèo khèo vì nghiệ ngập, nhất là
cái tư thế ngã chỏng quèo mà miệng vẫn
còn nham nhảm thét trói. Đó là 1 tên tay
sai đểu giả, đê tiện. Tác giả cũng thành
cơng trong việc khắc họa hình tượng chị
Dậu với nét tính cách dũng cảm của người
phụ nữ VN. Diễn biến tâm lí của chị được
miêu tả hết sức tự nhiên và sinh động.
Ngôn ngữ các nhân vật cũng phù hợp với
tính cách nhân vật một cách rất tự nhiên.
Nhà văn sử dụng khá nhuần nhuyễn ngôn
ngữ của quần chúng nông dân khiến cho
câu văn giản dị mà đậm đà, đượm nồng
hơi thở của đời sống thực tế lúc bấy giờ.
c. Tổng kết.
*Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện kịch tính.

- Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực,
sinh động ( ngoại hình, ngơn ngữ, hành
động, tâm lí...)
*Nội dung:
Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Anh


×