Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Bài tập lớn Phân tích tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.07 KB, 38 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN:
Phân tích tài chính doanh nghiệp CTCP MAY 10
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Thị Nga
Lớp: Nhóm 28 + 30
Nhóm: 13

Hà Nội – 2020


1.

Thơng tin chung:

Áp dụng cho đào tạo
trình độ và phạm vi đánh
giá:
(thạc sĩ, đại học, cao đẳng)
Áp dụng cho 01 bài kiểm
tra tích luỹ học phần đối
với đào tạo đại học Chính
quy

Tên học phần/ Mã học phần/
Tín chỉ
(phù hợp với thạc sĩ, đại học,
cao đẳng)


Mơn: Phân tích tài chính doanh
nghiệp
Số tín chỉ: 03

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã
sinh viên (có thể ghi danh sách sinh viên nếu
áp dụng bài tập nhóm) (*)
Đào Tuấn Anh

20A4020016

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

20A4020864

Bùi Thị Quỳnh Vân

20A4020876

Trương Ngọc Ánh

20A4020096

Tống Thiện Phúc

20A4011213

Ngày sinh viên nhận yêu
cầu của BÀI TẬP LỚN


Tuần học thứ 4

Tiêu đề bài tập lớn

Số phần áp
dụng
(chia theo yêu
cầu đáp ứng
chuẩn đầu ra)
BÀI TẬP LỚN
gồm 01 phần
tương ứng với
chuẩn đầu ra
học phần

Tên người đánh giá/ giảng
viên

Giảng Viên: Nguyễn Thị Nga

Hạn nộp bài
(Nếu quá hạn,
sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là
Đạt)

Thời điểm nộp bài của sinh
viên

tuần học thứ 8


……………………

Phân tích tài chính doanh nghiệp CTCP MAY 10



Mục Lục

Lời mở đầu
Sau năm 1986 với nhưng cải cách vê đ ương lối phát tri ển kinh tế c ua
Đảng và nhà nước ta tư n ên kinh tế nông nghi ệp lạc hâu nên kinh tế nhi êu
thanh phần theo định hướng xa hôi chu nghĩa. Phát tri ển và tăng tr ưởng kinh tế
ôn định luôn đi đơi mơt xa hơi có nên chính trị ơn định. Vi vây mục tiêu c ua các
quốc gia đêu là phát triển và tăng trưởng kinh tế, Vi ệt Nam cung khơng ngồi
mục tiêu đó. Để th ực hiện mục tiêu này cần có sự đóng góp cua tất cả các lĩnh
vực trong nên kinh tế nhi êu thành phần và đặc biệt là vai trò cua các doanh
nghiệp. Việt Nam là môt thành viên cua WTO bên cạnh nhưng thuân l ợi nh ư:
được tiếp cân thị tr ương hàng hóa dịch vụ ở tất cả các n ước thành viên có nên
kinh tế phát, được vị thế binh đẳng,..thi các doanh nghiệp Việt Nam v ấn còn yếu
kém vê trinh đô quản lý, khả năng cạnh tranh,…đây là nhưng vấn đê nan giải đới
với doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Chính vi nhưng thách th ức to l ớn đó địi h ỏi
các doanh nghiệp Việt Nam chúng ta phải ngày càng nâng cao h ơn n ưa kh ả năng
cạnh tranh cua minh. Để làm đ ược điêu nay trước hết các doanh nghi ệp cần
phải cung cố lại hoạt đông cua minh, không ngưng hoan thi ện bô máy qu ản lý,
nâng cao năng lực tài chính, hiểu rõ điểm m ạnh điểm yếu cua minh nh ằm phát


huy tối đa thế m ạnh, khắc phục nhưng mặt còn hạn chế, tồn tại ở b ản thân
doanh nghiệp. Trong đó việc nắm rõ tinh hinh tài chính là v ấn đ ê c ực ki quan

trọng đối với vấn đê s ống cịn cua doanh nghiệp, thơng qua vi ệc phân tích tài
chính giúp cho các nha quản lý thấy được tinh hinh hoạt đ ơng tài chính c ua c ua
đơn vị minh, hiệu quả s ử dụng vốn, bên cạnh đó việc phân tích các kết qu ả còn
cho biết nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả ho ạt đông kinh doanh cua doanh
nghiệp. Trên cơ sở đa được phân tích đó đưa ra các bi ện pháp kh ắc ph ục nh ưng
điểm yếu kém cung như phát huy nhưng mặt tích cực, vạch ra kế ho ạch kinh
doanh tốt hơn cho ki sau. Trong nhưng năm gần đây nên kinh tế c ua Vi ệt Nam
phát triển tương đối mạnh mẽ, các công ty, tâp đồn khơng ngưng phát tri ển và
mở rơng, trong đó có Cơng ty cơ phần May 10 đa khơng ngưng phát tri ển và ngày
càng lớn mạnh. Có được kết quả nh ư thế là nh ơ vào s ự lanh đạo cua ban giám
đốc công ty đa có nhưng chỉ đạo đúng đắn cho mơi giai đoạn khác nhau c ua công
ty thông qua nhưng ý kiến đóng góp, tham mưu kịp th ơi cua phịng tài chính kế
tốn tư vi ệc phân tích báo cáo tài chính. Chính vi vai trị quan tr ọng c ua cơng tác
phân tích tinh hinh tài chính như trên nên nhóm em ch ọn đê tài la: “Phân tích
tinh hinh tài chính cua cơng ty cơ phần May 10”.
I.

Giới thiệu sơ lược về CTCP May 10

- Tiên thân là các xưởng sản xuất quân trang đặt tại chiến khu Vi ệt B ắc, ra đ ơi
năm 1946.
- Năm 1992 chuyển đôi thành Công ty May 10
- Ngày 15/12/2004 chuyển thành CTCP.
- Cơng ty được cơ phần hóa vào ngày 05/10/2004
- Ngày 10/01/2018, là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM với gíá tham chi ếu
là 22.800 đ/CP.
Cơng ty May 10 là môt trong số nhưng doanh nghiệp đầu tiên cua T ông Công ty
Dệt may Việt Nam đa nghiên cứu và áp dụng ma số ma vạch trong quản lý, kinh
doanh tư năm 2000.



Sản xuất, kinh doanh các loại quần áo thơi trang và nguyên phụ liệu ngành may
- Kinh doanh các mặt hàng thu công mỹ nghệ, công nghi ệp thực ph ẩm và cơng
nghiệp tiêu dùng khác
- Kinh doanh văn phịng, bất đông sản, nhà ở cho công nhân
- Đào tạo nghê
- Xuất nhâp khẩu trực tiếp...
Năm 2005, tông doanh thu đạt 548 tỷ đồng (Đạt 100% kế hoạch và vượt 22% so
với năm 2004); Lợi nhuân đạt khoảng 13,8 tỷ đồng.
Công ty đa được Nhà nước Việt Nam tặng nhưng phần thưởng cao quý như:



Anh hùng Lực lượng vu trang Nhân dân (năm 2005),
Anh hùng Lao đông, và nhiêu Huân chương các loại khác.

Công ty cung đa đạt được nhiêu giải thưởng:



Giải thưởng Chất lượng Việt Nam,
Giải thưởng Chất lượng châu Á - Thái Binh Dương

Loại hinh công ty: Công ty cô phần
Giấy phép thành lâp: 105/2004/QÐ-BCN
Giấy phép Kinh Doanh: 0100101308
Ma số thuế: 0100101308
Ma chứng khốn: M10
• Địa chỉ: 765A Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên - Hà N ơi
• Điện thoại: (84.24) 3827 6923

• Fax: (84.24) 3827 6925
Email:
Website:
II.

Phân tích mơi trường và chiến lược của CTCP May 10


2.1. Phân tích mơi trương bên ngồi cua doanh nghiệp
a, Tác động của nhân tố vi mơ
• Nhân tố kinh tế:
Ngành dệt may là môt trong nhưng ngành mui nhọn cua Việt Nam, ngành
có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ hai với giá trị xuất khẩu đóng góp tư 10-15%
vào GDP. Trong nhưng năm gần đây, ngành dệt may Việt Nam liên tục phát tri ển
với tốc đô binh quân 17% mơt năm.


Nhân tố chính trị - pháp lt:

Việt Nam gia nhâp WTO phải tuân thu nghiêm ngặt luât pháp Qu ốc tế v ê
uy tín, chất lượng, đơ an tồn sản phẩm gây nhiêu khó khăn cho doanh nghi ệp.
Trong khi đó, hàng rào bảo hơ thương mại cua Việt Nam cịn kém hiệu quả.


Nhân tố cơng nghệ:

Sự ra đơi công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cương ưu thế cạnh tranh
cua các sản phẩm thay thế, đe doạ các s ản phẩm truy ên th ống c ua ngành hi ện
hưu, làm cho công nghệ hiện hưu bị lơi thơi, tạo áp lực địi hỏi doanh nghi ệp
phải đôi mới công nghệ để tăng cương khả năng cạnh tranh. Sự ra đ ơi cua khoa

học công nghệ có xu hướng ngắn lại. Điêu này càng tạo ra áp lực ph ải rút ng ắn
thơi gian khấu hao trang thiết bị kỹ thuât so v ới trước. May 10 đa s ử d ụng h ệ
thống điêu hoà phục vụ sản xuất, tỷ trọng chi phí đi ện trong chi phí s ản xu ất
khơng nhỏ, đặc biệt trong điêu kiện giá điện hiện nay tăng. Vi vây cơng ty c ần
nơ lực cắt giảm chi phí, tăng năng suất.


Nhân tố văn hố - xa hơi:

Tốc đơ đơ thị hoá cua nước ta ngày càng cao, do vây nhu cầu vê ăn mặc
cua ngươi dân cung ngày môt tăng. Đồng thơi, trang phục áo dài là trang ph ục
truyên thống phù hợp với văn hoá, bản sắc cua ngươi Việt Nam. Công ty n ắm
bắt được nhưng thị hiếu và văn hố cua khách hàng tư đó đưa ra được các trang
phục phù hợp với nhu cầu và thị hiếu cua mọi đối tượng khách hàng tư đó đ ảm
bảo được việc tối đa hoá hiệu quả mục tiêu sản xuất kinh doanh c ua doanh
nghiệp.
b, Phân tích ngành


Đánh giá chung vê ngành.


Ngành dệt may XNK Việt Nam có cương đơ cạnh tranh mạnh. L ợi th ế c ua
hàng dệt may Việt Nam so với môt số nước khác không bị áp đặt thu ế ch ống bán
phá giá. Doanh nghiệp Việt Nam tăng cương xuất khẩu nhưng mặt hàng có giá tr ị
cao và các loại sản phẩm mới, dẫn đến lợi nhuân và giảm thi ểu nhưng tác đ ông
xấu cua hệ thống giám sát hàng dệt may cua Hoa Kỳ.
Với tốc đô tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may khoảng 40%, ngành dệt
may cua Việt Nam có nhiêu tri ển vọng tốt trong hoạt đông xu ất kh ẩu trong
tương lai. Tuy nhiên, dệt may Việt Nam vẫn gặp môt số thách thức vê:

+ Nhân lực, cơ sở hạ tầng, cảng biển,…
+ Chịu sự giám sát chặt chẽ bởi cơ chế giám sát hàng dệt may cua Hoa Kỳ.


Đánh giá cương đơ cạnh tranh.

Tồn tại rào cản gia nhâp ngành: ngành Dệt may Việt Nam sẽ ph ải đ ối m ặt
với rào cản kỹ thuât cua thị trương Mỹ - thị trương xuất khẩu (XK) hàng dệt may
lớn nhất Việt Nam: Đó là đạo luât bảo vệ mơi trương cho ngươi tiêu dùng Mỹ, có
hiệu lực tư ngày 1/1/2010. Cạnh tranh giưa các doanh nghi ệp trong ngành: C ạnh
tranh trong ngành dệt may XNK rất khốc liệt; Việt Nam chỉ là môt thị trương nhỏ
so với thị trương Trung Quốc.


Nhân tố thành cơng chu yếu trong ngành.

Chu đơng vê ngun liệu: ngun liệu chính phục vụ cho ngành dệt may
(sản phẩm tư nông nghệp) như: bông, đay, lanh, gai và tơ tằm vô cùng d ồi dào và
phong phú. Đây thực sự là nguồn nguyên liệu quý báu, tạo điêu ki ện thu ân l ợi
cho sự phát triển cua ngành công nghiệp dệt may.
- So với các nước trong ASEAN - đối thu chính cua các doanh nghi ệp may Vi ệt
Nam – ngành dệt may nước ta có lợi thế vê nguồn nhân cơng rẻ, khéo léo và có
khả năng tiếp thu nhanh cơng nghệ tiên tiến.
- Trong suốt gần 100 năm phát triển, ngành công nghiệp dệt may Vi ệt Nam đa
tưng bước tạo dựng cho minh môt chô đứng vưng chắc trên th ị tr ương th ế gi ới
và là sản phẩm ưa chuông cua ngươi tiêu dùng tại nhiêu thị trương khó tính
như: Nhât Bản, EU, Canada,…
- Thiết kế sản phẩm với mẫu ma, chung loại đa dạng, phong phú, phù hợp v ới
thị hiếu cua khách hàng.



2.2. Phân tích mơi trương bên trong doanh nghiệp
Sản phẩm chu yếu Sản phẩm cua May 10 đa nhiêu năm đoạt giải “Chất
lượng hàng Việt Nam”, thương hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”… Sản phẩm
cua công ty đa dạng, phong phú, được khách hàng ưa chu ông và đánh giá cao v ới
các mặt hàng chu lực như: Somi (nam, nư); Bô trang phục tuôi teen; Thu đông;
Veston Nam, Veston Nư; Váy; Quần âu; Jacket; Các loại quần áo đ ồng ph ục cho
các ngành nghê...
a, Đánh giá nguồn lực,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghi ệp


. Chi giá trị cua doanh nghiệp:

Là tâp hợp mơt chi các hoạt đơng có liên kết theo chi êu d ọc nh ằm t ạo l âp và
gia tăng giá trị , bao gồm hai hoạt đơng chính: Hoạt đơng cơ bản và hoạt đơng b ơ
trợ


Hoạt đơng cơ bản cua công ty May 10

+ Hâu cần nhâp: Công ty May 10 là môt trong nhưng doanh nghi ệp d ệt may
chuyên sản xuất nhưng mặt hàng may mặc chất lượng cao và phục v ụ cho xu ất
khẩu. Do vây nguồn nguyên liệu chính cua cua May 10 là Vải mà ngu ồn nguyên
liệu trong nước không đáp ứng đu vê số lượng và không đảm bảo chất lượng
nên hầu hết tới 70% là phải nhâp khẩu tư Trung Quốc
+ Sản xuất: Với lực lượng lao đơng có tay nghê cao, giá thuê nhân công r ẻ, h ệ
thống phân xưởng có quy mơ lớn cùng với nhưng trang thi ết b ị máy móc hi ện
đại. May 10 đa sản xuất ra nhưng sản phẩm với mẫu ma, ki ểu dáng đ ẹp, đa
dạng phong phú, hợp thơi trang, chất lượng tốt, giá cả phù h ợp v ới nhu c ầu c ua
mọi đối tượng khách hàng.

+ Hâu cần xuất: Sản phẩm cua May 10 sau khi hoàn thi ện chu y ếu được xu ất
khẩu ra nhưng thị trương lớn như: Mỹ, EU, Nhât Bản,…và chi ếm tới 70% s ố còn
lại được tiêu thụ ở thị trương trong nước.
+ Marketing và bán hàng: Công ty May 10 có khách hàng ch u y ếu chi ếm t ỷ tr ọng
lớn là các đối tác nước ngồi vi vây cơng tác marketing và bán hàng cua cơng ty
tại thị trương nước ngồi được thực hiện rất tốt. Trong nước, sản phẩm cua
May 10 bôc lô nhiêu điểm yếu: Giá không cạnh tranh; Sản ph ẩm không đa d ạng
mẫu ma
+ Dịch vụ: Đối với May 10, dịch vụ hâu mai, chăm sóc khách hàng cung là m ôt
yếu tố rất được quan tâm. Môi sản phẩm cua công ty đưa ra thương kèm theo


các dịch vụ phục vụ để phục vụ tốt hơn nhu cầu cua khách hàng trong quá trinh
sử dụng, như: vân chuyển đến tân nơi khách yêu cầu trong th ơi gian s ớm nh ất,
giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán ti ên nhanh cho
công ty. Với năng lực và kinh nghiệm cua minh, công ty cô phần May 10 luôn tin
tưởng và sẵn sàng là nhà cung cấp với chất lượng vê dịch v ụ tốt nh ất các loại
sản phẩm may mặc cho quý khách hàng.
- Hoạt đông hô trợ cua May 10
+ Quản trị thu mua: Các xí nghiệp ngành may nói chung và May 10 nói riêng ỏ
Việt Nam hầu hết nguyên vât liệu phục vụ cho s ản xuất đêu phải nhâp kh ẩu tư
nước ngoài, chu yếu là Trung Quốc. Các chi phí cho nguyên v ât li ệu chi ếm t ỷ
trọng lớn trong các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm.
+ Phát triển công nghệ: Công nghệ được coi là nguồn l ực quan tr ọng, quy ết đ ịnh
trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh. Xác định đúng tầm quan tr ọng cua công
nghệ, May 10 luôn chú trọng đầu tư đôi mới, phát tri ển công ngh ệ s ản xu ất tiên
tiến hiện đại. Nhâp khẩu các dây truyên máy móc, cơng nghệ sản xuất hiện đại
+ Quản trị nguồn nhân lực: May 10 luôn đánh giá con ngơi là y ếu tố quan tr ọng
nhất tạo nên thành công cua doanh nghiệp. Luôn tin tưởng r ằng đ ôi ngu các
nhân viên chuyên nghiệp, có kỹ năng nghê nghiệp cao chính là y ếu t ố quy ết đ ịnh

mang lại thành công cua May 10. Do vây, doanh nghiệp đang nô lực hết minh đào
tạo môt đôi ngu nhân viên theo đúng mục tiêu đa đặt ra, có nh ưng ch ương trinh
hơ trợ nhân viên phát triển các kỹ năng nghê nghiệp để các nhân viên phát huy
tối đa năng lực cá nhân, có cơ hơi phát tri ển nghê nghi ệp. N ằm trong k ế ho ạch
phát triển nguồn nhân lực trung và dài hạn cua công ty v ới mục tiêu đ ảm b ảo
70% lực lượng lao đông dệt may được đào tạo chính quy. Trương cao đẳng ngh ê
Long Biên-trực thc công ty May 10 đa ký thoả thu ân h ợp tác v ới Đ ại h ọc
Stenden, Hà Lan.Theo thoả thuân đa được ký kết, hai trương sẽ h ợp tác trao đ ôi
giáo viên, sinh viên, thiết bị giảng dạy và chương trinh đào tạo; t ô ch ức các khoá
học ngắn hạn vê thiết kế thơi trang, công nghệ dệt may…
b, Xác định các năng lực cạnh tranh
- Cơng ty May 10 có 13 thành viên là các xí nghiệp may được đặt ở nhi êu
địa phương trong cả nước. Quy mô sản xuất kinh doanh lớn, có tiêm lực vê cơ s ở
vât chất kỹ thuât, tài chính ơn định.
- Đơi ngu nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới chuyên nghi ệp, giàu kinh
nghiệm, năng đông, sáng tạo.


- Có hệ thống phân phối rơng khắp cả trong và ngồi nước
- Có quan hệ hợp tác với nhiêu tên tuôi lớn cua ngành th ơi trang may m ặc
có uy tín trên thị trương thế giới: Pierre Cardin,GuyLaroche, Maxim, Jacques Britt,
Seidensticker, Dornbusch, C&A,Camel, Arrow,…
- Sản phẩm cua May 10 cung có lợi thế rất lớn trên thị trương:
+ Đối với thị trương xuất khẩu:sản phẩm cua doanh nghi ệp có l ợi th ế giá
rẻ hơn các đối thu cạnh tranh
+ Đối với thị trương trong nước: có uy tín vê chất lượng sản phẩm


Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiệp


May 10 đa có rất nhiêu năm xây dựng và phát tri ển th ương hiệu - đa rất
nôi tiếng: là môt trong nhưng thương hiệu hàng đầu cua Việt Nam. May 10 đa
giành được nhưng giải thưởng như: “Thương hiệu uy tín tại Việt Nam năm 20042007”, “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2004-2007”.
2.3. Phân tích chiến lược cua doanh nghiệp
a, Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp và chính sách tri ển khai


Chiến lược khác biệt hố

Mơt trong nhưng chiến lược được các nhà quản lý quan tâm nhất là chi ến
lược khác biệt hoá sản phẩm. Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm là chi ến l ược
đưa ra môt sản phẩm khác hẳn sản phẩm cua các đối th u sao cho khách hàng
đánh giá cao sản phẩm cua minh.May 10 đa tạo ra các đặc đi ểm khác bi ệt c ơ bản
sau:
+ Tạo ra giá trị khách hàng: Với nhưng nô lực không ngưng, May 10 đa
cung cấp cho khách hàng nhưng sản phẩm may mặc ch ất l ượng cao, đa d ạng v ê
mẫu ma và chung loại, phù hợp với tưng điêu kiên vê kinh t ế và ngh ê nghi ệp
cua mọi tầng lớp khách hàng.
+ Khó bắt chước: May 10 đa giành được nhưng giải thưởng như “Thương
hiệu uy tín Các sản phẩm cua May 10 đêu có tem ch ống hàng gi ả và h ướng d ẫn
cho ngươi tiêu dùng cách sử dụng cung như phân bi ệt hàng gi ả, hàng nhái. T ô
chức khuyến mại, tặng quà cho khách hàng khi mua s ản ph ẩm c ua công ty nhân
dịp các ngày lễ, các ki hôi chợ như Hôi chợ thơi trang, hơi chợ xn.


Chiến lược đa dạng hố sản phẩm


Trong lịch sử phát triển, May 10 đặc biệt thành công với sản phẩm là áo
sơ mi nam. Bằng chất lượng và bằng sự khác biệt, May 10 đa t ạo được nét đ ẹp

kinh điển cua minh. Với “Đẳng cấp đa được khẳng định”, trong bối cảnh h ôi
nhâp và trước nhưng thách thức mới, May 10 đang xây dựng chi ến l ược phát
triển sản phẩm.Gần đây May 10 có rất nhiêu sản phẩm mới như Veston cao c ấp,
quần áo công sở, quần âu nam, váy…Để đáp ứng tốt hơn thị hi ếu khách hàng,
công ty May 10 đặc biệt quan tâm xây dựng đôi ngu thi ết k ế th ơi trang. Ngay t ư
nhưng năm 1997-1998, công ty đa liên kết với các công ty n ước ngoài ở Đ ức,
Pháp…để gửi ngươi đi đào tạo thiết kế thơi trang.
Chiến lược thâm nhâp và phát triển thị trương.



May 10 đa và đang chinh phục được các tên tuôi l ớn trong th ị tr ương xu ất
khẩu và đa có tên trên “ bản đồ may mặc” thế giới. Song, trong chiến l ược kinh
doanh cua minh, May 10 rất coi trọng thị trương nôi địa với việc chinh ph ục tr ực
tiếp ngươi tiêu dùng bằng sự trọn vẹn cả vê giá trị và thẩm mĩ. Tiếp tục cung
cố, phát triển và giư vưng thị trương truyên thống; tăng cương khai thác và m ở
rơng thị trương mới; tích cực tham gia các hơi chợ l ớn trên toàn qu ốc đ ể m ở
rơng hinh thưc kinh doanh thương mại FOB....
III.

Phân tích tình hình và kế quả kinh doanh của CTCP May 10
Báo cáo kết quả HĐKD dạng so sánh ngang:

Chỉ tiêu

2017

Chênh lệch
Số
tiền


1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu

3028555

548

-48237

-254

2018

%

-1.59%

-46.37%

Chênh lệch
Số
tiền

2980318


294

2019

%

370941

12.45
%

335125
8

128

43.62
%

422


3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn
hàng bán


3028007

-47983

-1.58%

2980024

370812

12.44
%

335083
6
283851
7

2584207

-70531

-2.73%

2513677

324841

12.92
%


5. Lợi
nhuận gộp về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ

443800

22548

5.08%

466347

45972

9.86%

512319

6. Doanh thu
hoạt động tài
chính

16546

1634

9.88%


18180

-1028

-5.66%

17152

7. Chi phí tài
chính

20160

17354

86.08%

37514

-3618

-9.64%

33896
197967

8 Chi phí
bán hàng


175182

-2907

-1.66%

172275

25692

14.91
%

9. Chi phí
quản lý
doanh nghiệp

202504

10698

5.28%

213202

5562

2.61%

218764


17307

28.13
%

78843

-3200

42.26
%

4372

-1625

59.13
%

1123

-1574

32.64
%

3249

10. Lợi

nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu
nhập khác
12. Chi phí
khác
13. Lợi
nhuận khác

62500

1710

1699

11

-964

5862

1050

4812

-1.54%

342.81%


61.81%
43,674.1
6

61536

7572

2749

4823


14. Tổng lợi
nhuận kế
tốn trước
thuế
15. Chi phí
thuế TNDN
hiện hành
16. Lợi
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp

62511

10020


52490

3848

612

3236

6.16%

6.11%

6.16%

66358

10633

55726

15733

23.71
%

82092

3033

28.52

%

13665

12701

22.79
%

68427

Đơn vị: triệu đồng
3.1 Phân tích tinh hinh kết quả kinh doanh 2018 so với 2017
Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuân trước thuế cua công ty tăng so v ới
năm trước, đa tăng 3.848 trd với tỷ lệ tương ứng là 6,16% làm kéo theo l ợi
nhuân sau thuế cung tăng 12.701 trđ. Tuy nhiên nếu chỉ nhin vào s ự bi ến đ ông
cua tông lợi nhuân không thể giúp chúng ta đánh giá chính xác là tinh hinh bi ến
đơng đó là tốt hay chưa tốt, vi mức lợi nhuân mà Công ty thu được cu ối cùng là
tông hợp lợi nhuân cua tất cả các hoạt đông, bao g ồm 3 khoản l ợi nhu ân là l ợi
nhuân thu được tư hoạt đông kinh doanh và cung cấp dịch vụ, l ợi nhn tư hoạt
đơng tài chính và lợi nhn tư hoạt đông khác.
Ta thấy lợi nhuân gôp vê bán hàng và cung cấp dịch vụ cua Công ty năm
2018 là 466.347trđ, năm 2017 là 443.800trđ. Năm 2018 so v ới năm 2017 l ợi
nhuân thuần tư hoạt đông kinh doanh giảm 964 trđ với tốc đô giảm là 1,54%.
Sự biến đông theo chiêu hướng chưa tốt như thế này cua lợi nhuân hoạt đông
kinh doanh là môt điểm bất lợi cho Công ty. Chỉ tiêu này chịu tác đông cua nhi êu
nhân tố như tông doanh thu, các khoản giảm trư, giá v ốn hàng bán. Vi v ây ta c ần
phân tích mức đơ ảnh hưởng cua tưng nhân tố đến sự bi ến đông cua l ợi nhu ân
gôp này.
Cụ thể, tông doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là

2.980.318trđ, năm 2017 là 3.028.555trđ, năm 2018 giảm 48.237trđ v ới tỷ lệ
giảm 1,59% so với năm 2017. Vê giá vốn hàng bán năm 2018 cung gi ảm đi
70.531trđ với tỷ lệ giảm 2,73% so với năm 2017 là do 2 nguyên nhân: thứ nh ất


là do tăng lên vê số lượng tiêu thụ do mở rông thị trương, thứ 2 là do tăng giá
bán sản phẩm.
Trái với sự suy giảm cua doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch v ụ là s ự gia
tăng cua doanh thu cua hoạt đơng tài chính (năm 2018 doanh thu hoạt đ ơng tài
chính tăng 1.634trđ so với năm 2017, với tỷ lệ tăng là 9,88%). Tuy nhiên chi phí
vê hoạt đơng tài chính tăng khá nhiêu, nguyên nhân là do doanh nghi ệp ph ải tr ả
lai vay ngân hàng nhiêu hơn. Năm 2017, chi phí hoạt đơng tài chính là 20.160trđ
năm 2018 là 37.514trđ, điêu này cho thấy Công ty đa chi môt l ượng l ớn ti ên
dùng để chi trả lai vay ngân hàng (tăng 17.354trđ) do việc Công ty đa tr ả nhi êu
khoản nợ ngân hàng.
Tuy nhiên lợi nhuân khác tăng mạnh 4.812trđ tương ứng tăng 43.674,16%
so với 2017 làm cho lợi nhuân trước thuế 2018 vẫn đạt 66.358trđ tức tăng
3.848trđ tương ứng 6,16% so với 2018.
3.2 Phân tích tinh hinh kết quả kinh doanh 2019 so với 2018
Tư bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuân trước thuế cua công ty tăng so v ới
năm trước, đa tăng 15.733 trd với tỷ lệ tương ứng là 23.71% làm kéo theo l ợi
nhuân sau thuế cung tăng 12.701 trđ. Tuy nhiên nếu chỉ nhin vào s ự bi ến đ ông
cua tông lợi nhuân không thể giúp chúng ta đánh giá chính xác là tinh hinh bi ến
đơng đó là tốt hay chưa tốt, vi mức lợi nhuân mà Công ty thu được cu ối cùng là
tông hợp lợi nhuân cua tất cả các hoạt đông, bao g ồm 3 khoản l ợi nhu ân là l ợi
nhuân thu được tư hoạt đông kinh doanh và cung cấp dịch vụ, l ợi nhn tư hoạt
đơng tài chính và lợi nhn tư hoạt đông khác.
Ta thấy lợi nhuân gôp vê bán hàng và cung cấp dịch vụ cua Công ty năm
2018 là 466.347trđ, năm 2019 là 512.319 trđ. Năm 2019 so v ới năm 2018 l ợi
nhuân thuần tư hoạt đông kinh doanh tăng 17.307trđ với tốc đô tăng tương ứng

là 28,13%. Sự biến đông theo chiêu hướng phát tri ển như thế này cua l ợi nhu ân
hoạt đông kinh doanh là mơt đi ểm rất có lợi cho Cơng ty. Ch ỉ tiêu này ch ịu tác
đông cua nhiêu nhân tố như tông doanh thu, các khoản giảm trư, giá v ốn hàng
bán. Vi vây ta cần phân tích mức đô ảnh hưởng cua tưng nhân tố đến sự bi ến
đông cua lợi nhuân gôp này.
Cụ thể, tông doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là
2.980.318trđ, năm 2019 là 3.351.258trđ, năm 2019 tăng 370.941trđ v ới tỷ l ệ
tăng 12,45% so với năm 2018. Vê giá vốn hàng bán năm 2019 tăng lên
324.481trđ với tỷ lệ tăng 12,92% so với năm 2018 là do 2 nguyên nhân: th ứ nhất
là do giảm đi vê số lượng tiêu thụ do mở rông thị trương, thứ 2 là do tăng gíá
sản phẩm.


Trái với sự gia tăng cua doanh thu bán hàng và cung c ấp d ịch v ụ là s ự suy
giảm cua doanh thu cua hoạt đơng tài chính (năm 2019 doanh thu hoạt đ ơng tài
chính giảm 1.028trđ so với năm 2018, với tỷ lệ giảm là 5,66%). Tuy nhiên chi phí
vê hoạt đơng tài chính cung giảm nhiêu, nguyên nhân là do doanh nghi ệp ph ải
trả lai vay ngân hàng ít hơn. Năm 2019, chi phí hoạt đơng tài chính là 33.896trđ
năm 2018 là 37.514trđ, điêu này cho thấy Công ty đa chu đông giảm được m ôt
lượng lớn tiên dùng để chi trả lai vay ngân hàng (giảm 3.618trđ) do vi ệc Công ty
đa trả bớt nợ ngân hàng.
Để xác định được lợi nhuân tư hoạt đơng kinh doanh ngồi l ợi nhn g ơp
vê bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuân tư hoạt đơng tài chính thi ta cần ph ải
xem xét đến các yếu tố chi phí như chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh
nghiệp. Tuy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v ụ cùng v ới doanh thu
hoạt đơng tài chính tăng lên vưa vưa nhưng l ợi nhu ân tư ho ạt đ ông kinh doanh
lại tăng mạnh lên 23,71% tương ứng với tăng 15.733trđ. Mà nguyên nhân cua
việc tăng lợi nhuân này là có thể là do sự tăng 1 l ượng v ưa c ua chi phí bán hàng
(năm 2019 tăng 25.603trđ so với năm 2018). Việc mở rông quy mơ th ị tr ương
dẫn tới việc các chi phí vê quảng cáo, tiếp thị tăng mạnh cung là nguyên nhân

cua sự gia tăng chi phí bán hàng. Các khoản gi ảm trư doanh thu đa tăng v ới t ốc
đô 43,62% nhưng do lượng giảm trư doanh thu nhỏ hơn nhiêu so với doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ nên lợi nhuân tư hoạt đông kinh doanh vẫn tăng
(mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp cơng ty tăng tư 213.202trđ lên 218.764
trđ. Mặc dù lợi nhuân khác giảm 1.574trđ tương ứng giảm 32,64% so v ới 2018
nhưng lợi nhuân tư hoạt đông kinh doanh 2019 vẫn đạt 82.092trđ tức tăng
15.733trđ tương ứng 23,71% so với 2018. Tuy nhiên lợi nhuân này rất nh ỏ,
chiếm tỷ trọng khơng đáng kể trong tơng lợi nhn. Qua phân tích ta th ấy đ ối
với môt doanh nghiệp lấy nhiệm vụ kinh doanh là chu yếu mà doanh nghi ệp thu
tư hoạt đông kinh doanh kỳ này tăng nhiêu so với kỳ trước (tăng 23,71%) là m ơt
điêu có lợi cho Công ty trong việc chi trả các khoản lai vay đồng th ơi tăng kh ả
năng thuyết phục các chu nợ cho Cơng ty vay vốn. Chính vi vây, ban lanh đạo
Công ty cần quan tâm nhiêu hơn đến vấn đê này vi xét vê lâu dài hi ệu qu ả s ản
xuất kinh doanh sẽ chứng tỏ sự phát tri ển cua Công ty đ ồng th ơi kh ẳng đ ịnh v ị
trí cua Cơng ty trên thị trương. Qua phân tích bảng cân đ ối k ế toán và b ảng k ết
quả sản xuất kinh doanh năm 2019 và 2018 đa giúp ta có mơt cách nhin tơng
qt vê thực trạng tài chính cua Cơng ty.
IV.

Phân tích cơ cấu, sự biến động của tài sản, nguồn vốn và các mối
quan hệ trên BCDKT


BCDKT CTCP MAY 10

2017

2018

2019


1.003.635,36

1.101.996,06

1.160.803,43

149.159,66

64.102,40

72.169,34

3. Các khoản phải thu
ngắn hạn

381.792,89

419.806,20

374.552,48

4. Hàng tồn kho

452.738,68

588.845,14

697.116,78


19.944,12

29.242,32

16.964,83

360.893,82

467.496,31

427.217,35

36.914,67

44.928,85

24.218,38

289.380,35

364.697,31

332.843,55

6.387,97

29.095,30

40.046,92


28.210,83

28.774,85

30.108,50

I - TÀI SẢN NGẮN
HẠN
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
2. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn

5. Tài sản ngắn hạn
khác
II - TÀI SẢN DÀI
HẠN
1. Các khoản phải thu
dài hạn
2. Tài sản cố định
3. Bất động sản đầu

4. Tài sản dở dang dài
hạn
5. Đầu tư tài chính
dài hạn
6. Tài sản dài hạn
khác



Tổng cộng tài sản

1.364.529,18

1.569.492,37

1.588.020,78

995.396,41

1.194.869,49

1.196.951,98

1. Nợ ngắn hạn

805.089,67

956.106,54

1.031.331,93

Vay ngắn hạn

358.848,47

394.680,90

330.581,96


Phải trả người bán

250.990,97

343.167,19

461.656,88

Người mua trả tiền
trước

36.161,58

34.723,68

29.127,59

Thuế và các khoản
phải nộp

3.839,83

5.379,08

9.129,17

149.706,81

170.905,66


182.628,11

0,00

43,16

0,00

Các khoản phải trả
ngắn hạn khác

2.516,84

1.887,03

3.759,99

Quỹ khen thưởng
phúc lợi

3.025,16

5.319,83

14.448,23

2. Nợ dài hạn

190.306,73


238.762,95

165.620,06

II - VỐN CHỦ SỞ
HỮU

369.132,77

374.622,87

391.068,79

I. Vốn chủ sở hữu

369.132,77

374.622,87

391.068,79

Vốn cổ phần

189.000,00

302.400,00

302.400,00

-2,44


-2,44

14.316,82

19.819,82

I - NỢ PHẢI TRẢ

Phải trả NLĐ
Chi phí phải trả ngắn
hạn

Thặng dư vốn cổ
phần

46.268,00

Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư phát triển

76.276,82


LNST chưa phân phối

56.885,59

57.206,14


68.149,06

Lợi ích cổ đơng khơng
kiểm sốt

702,36

702,36

702,36

1.364.529,18

1.569.492,37

1.588.020,78

2. Nguồn kinh phí và
các quỹ khác
Tổng cộng nguồn
vốn

BCĐKT DẠNG SO SÁNH NGANG

2017
ITÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
1.

Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền
2. Các
khoản
đầu
tư tài
chính
ngắn

Chênh lệch
trđ
%

1.003.635,
36

98.360,7
1

149.159,6
6

85.057,2
6

2018


Chênh lệch
trđ
%

2019

9,80%

1.101.996,
06

58.807,3
7

5,34%

1.160.
803,4
3

57,02%

64.102,40

8.066,94

12,58
%


72.16
9,34


hạn
3. Các
khoản
phải
thu
ngắn
hạn
4.
Hàng
tồn
kho
5. Tài
sản
ngắn
hạn
khác
II TÀI
SẢN
DÀI
HẠN
1. Các
khoản
phải
thu
dài
hạn

2. Tài
sản cố
định
3. Bất
động
sản
đầu

4. Tài
sản
dở
dang
dài

381.792,8
9

38.013,3
1

452.738,6
8

136.106,
46

19.944,12

9.298,20


360.893,8
2

106.602,
48

9,96%

419.806,2
0

45.253,7
2

10,78
%

374.5
52,48

30,06%

588.845,1
4

108.271,
64

18,39
%


697.1
16,78

46,62%

29.242,32

12.277,4
9

41,99
%

16.96
4,83

29,54%

467.496,3
1

40.278,9
6

-8,62%

427.2
17,35


21,71%

44.928,85

20.710,4
7

46,10
%

24.21
8,38

364.697,3
1

31.853,7
6

-8,73%

332.8
43,55

10.951,6
3

37,64
%


40.04
6,92

36.914,67

8.014,18

289.380,3
5

75.316,9
6

26,03%

6.387,97

22.707,3
2

355,47
%

29.095,30


hạn
5.
Đầu
tư tài

chính
dài
hạn
6. Tài
sản
dài
hạn
khác
Tổng
cộng
tài
sản
INỢ
PHẢI
TRẢ
1. Nợ
ngắn
hạn
Vay
ngắn
hạn
Phải
trả
người
bán
Người
mua
trả
tiền
trước

Thuế
và các
khoản
phải

28.210,83

564,01

1.364.529,
18

204.963,
19

995.396,4
1

199.473,
09

805.089,6
7

151.016,
87

358.848,4
7
250.990,9

7

30.10
8,50

1,18%

1.588.
020,7
8

0,17%

1.196.
951,9
8

75.225,3
8

7,87%

1.031.
331,9
3

9,99%

394.680,9
0


64.098,9
5

16,24
%

330.5
81,96

36,72%

343.167,1
9

118.489,
68

34,53
%

461.6
56,88

34.723,68 -5.596,09

16,12
%

29.12

7,59

69,72
%

9.129,
17

28.774,85

1.333,65

15,02%

1.569.492,
37

18.528,4
1

20,04%

1.194.869,
49

2.082,49

18,76%

956.106,5

4

35.832,4
3
92.176,2
2

36.161,58 -1.437,90

3.839,83

4,63%

2,00%

1.539,25

-3,98%

40,09%

5.379,08

3.750,08


nộp
Phải
trả
NLĐ

Chi
phí
phải
trả
ngắn
hạn
Các
khoản
phải
trả
ngắn
hạn
khác
Quỹ
khen
thưởn
g phúc
lợi
2. Nợ
dài
hạn
II VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
I. Vốn
chủ sở
hữu
Vốn
cổ

phần
Thặng

vốn
cổ

149.706,8
1

21.198,8
5

14,16%

43,16

170.905,6
6

11.722,4
5

43,16

-43,16

6,86%

182.6
28,11


2.516,84

-629,81

25,02%

1.887,03

1.872,96

99,25
%

3.759,
99

3.025,16

2.294,66

75,85%

5.319,83

9.128,40

171,59
%


14.44
8,23

190.306,7
3

48.456,2
2

25,46%

238.762,9
5

73.142,8
9

30,63
%

165.6
20,06

369.132,7
7

5.490,10

1,49%


374.622,8
7

16.445,9
2

4,39%

391.0
68,79

369.132,7
7

5.490,10

1,49%

374.622,8
7

16.445,9
2

4,39%

391.0
68,79

189.000,0

0

113.400,
00

60,00%

302.400,0
0

0,00

0,00%

302.4
00,00

46.268,00

46.268,0
0

100,00
%

0,00


phần
Cổ

phiếu
quỹ
Quỹ
đầu

phát
triển
LNST
chưa
phân
phối
Lợi ích
cổ
đơng
khơng
kiểm
sốt
2.
Nguồn
kinh
phí và
các
quỹ
khác
Tổng
cộng
nguồn
vốn

-2,44


-2,44

0,00

0,00%

-2,44

76.276,82

61.960,0
0

81,23%

14.316,82

5.503,00

38,44
%

19.81
9,82

56.885,59

320,54


0,56%

57.206,14

10.942,9
2

19,13
%

68.14
9,06

702,36

0,00

0,00%

702,36

0,00

0,00%

702,3
6

1.364.529,
18


204.963,
19

15,02%

1.569.492,
37

18.528,4
1

1,18%

1.588.
020,7
8

BCĐKT DẠNG SO SÁNH DỌC
2017

%

2018

%

2019

%



I - TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
1. Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền
2. Các
khoản
đầu tư tài
chính
ngắn hạn
3. Các
khoản
phải thu
ngắn hạn
4. Hàng
tồn kho
5. Tài
sản ngắn
hạn khác
II - TÀI
SẢN DÀI
HẠN
1. Các

khoản
phải thu
dài hạn
2. Tài
sản cố
định
3. Bất
động sản
đầu tư
4. Tài
sản dở
dang dài
hạn

1.003.635,3
6

73,55%

1.101.996,0
6

70,21%

1.160.803,4
3

73,10%

149.159,66


10,93%

64.102,40

4,08%

72.169,34

4,54%

381.792,89

27,98%

419.806,20

26,75%

374.552,48

23,59%

452.738,68

33,18%

588.845,14

37,52%


697.116,78

43,90%

19.944,12

1,46%

29.242,32

1,86%

16.964,83

1,07%

360.893,82

26,45%

467.496,31

29,79%

427.217,35

26,90%

36.914,67


2,71%

44.928,85

2,86%

24.218,38

1,53%

289.380,35

21,21%

364.697,31

23,24%

332.843,55

20,96%

6.387,97

0,47%

29.095,30

1,85%


40.046,92

2,52%


5. Đầu tư
tài chính
dài hạn
6. Tài
sản dài
hạn khác
Tổng
cộng tài
sản
I - NỢ
PHẢI
TRẢ
1. Nợ
ngắn hạn
Vay ngắn
hạn
Phải trả
người
bán
Người
mua trả
tiền
trước
Thuế và

các
khoản
phải nộp
Phải trả
NLĐ
Chi phí
phải trả
ngắn hạn
Các
khoản
phải trả
ngắn hạn
khác
Quỹ khen
thưởng
phúc lợi
2. Nợ dài
hạn

28.210,83

2,07%

28.774,85

1,83%

30.108,50

1,90%


1.364.529,1
8

100,00
%

1.569.492,3
7

100,00
%

1.588.020,7
8

100,00
%

995.396,41

72,95%

1.194.869,4
9

76,13%

1.196.951,9
8


75,37%

805.089,67

59,00%

956.106,54

60,92%

1.031.331,9
3

64,94%

358.848,47

26,30%

394.680,90

25,15%

330.581,96

20,82%

250.990,97


18,39%

343.167,19

21,86%

461.656,88

29,07%

36.161,58

2,65%

34.723,68

2,21%

29.127,59

1,83%

3.839,83

0,28%

5.379,08

0,34%


9.129,17

0,57%

149.706,81

10,97%

170.905,66

10,89%

182.628,11

11,50%

43,16

0,00%

2.516,84

0,18%

1.887,03

0,12%

3.759,99


0,24%

3.025,16

0,22%

5.319,83

0,34%

14.448,23

0,91%

190.306,73

13,95%

238.762,95

15,21%

165.620,06

10,43%


×