Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.83 KB, 24 trang )

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CAO SU SAO
VÀNG
1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Để có nhận xét đúng đắn và chính xác về tình hình tài sản và nguồn vốn của
Công ty trong những năm gần đây ta lập bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn của
Công ty để theo dõi sự thay đổi của các khoản mục
1.1.1. Phần tài sản
PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN
ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/2000 Ngày 31/12/2001
Cuối năm so với
đầu năm
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
A. TSLĐ và ĐTNH
I. Tiền
II. Đầu tư TC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. TSLĐ khác
VI. Chi sự nghiệp
B. TSCĐ và ĐTDH


I. TSCĐ
II. Đầu tư TC dài hạn
III. Chi phí XDDD
IV. Ký quỹ, ký cược
127.376.329
6.136.678
0
26.595.690
92.974.186
1.669.773
0
178.403.699
140.000.958
35.540.110
2.613.493
249.136
41,66
2,01
0
8,7
30,41
0,55
0
58,34
45,78
11,62
0,85
0,08
141.400.671
6.285.518

0
55.048.977
78.640.565
1.425.610
0
194.753.561
142.731.518
35.494.405
16.527.636
0
42,06
1,87
0
16,38
23,39
0,42
0
57,94
42,46
10,56
4,92
0
14.024.342
148.840
0
28.453.286
-
14.333.621
-244.163
0

16.349.861
2.730.559
-45.704
13.914.143
-249.136
+0,41
-0,14
0
+7,68
-7,01
-0,12
0
-0,41
-3,32
-1,06
+4,06
-0,08
Tổng cộng 305.780.029 100 336.154.233 100 30.374.204 +9,9
So với năm 2000, tổng tài sản năm 2001 tăng 9,9% tương đương 30.374.202
nghìn đồng là do:
 TSLĐ và ĐTNH tăng 11% tương đương 14.024.342 nghìn đồng. Nguyên nhân
là:
- Hàng tồn kho giảm 15,4% tương đương 14.333.621 nghìn đồng. Điều này
cho thấy nỗ lực của Công ty trong năm vừa qua trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
nhưng nhìn chung lượng hàng tồn kho vẫn còn nhiều chiếm 55,6% TSLĐ và
ĐTNH. Giá trị hàng tồn kho khá lớn, phản ánh việc tiêu thụ hàng hoá chậm, hiệu
quả kinh doanh không cao do lượng vốn của Công ty bị ứ đọng, dẫn đến vòng quay
vốn chậm.
- Các khoản phải thu tăng 106% tương đương 28.453.286 nghìn đồng. Đây
là một yếu tố bất lợi cho Công ty (các khoản phải thu chiếm 39% TSLĐ và

ĐTDH), các khoản phải thu tăng, lượng vốn mà Công ty bị chiếm dụng tăng lên
(gấp đôi so với năm 2000), do đó việc huy động vốn của Công ty giảm đi và gặp
nhiều khó khăn. Điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng
vốn bị giảm sút.
- Tiền tăng 2,4% tương đương 148.840 nghìn đồng. Lượng tiền mặt tăng
không đáng kể so với năm 2000. Công ty có thể cải thiện tốt tình hình tài chính
hơn nữa nếu đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm, kết hợp tăng cường thu hồi các
khoản phải thu.
- TSLĐ khác giảm 14,6% tương đương 244.763 nghìn đồng chủ yếu do chi
phí trả trước giảm.
 TSCĐ và ĐTDH tăng 9,1% tương đương 16.349.861 nghìn đồng. Nguyên
nhân:
- TSCĐ tăng 1,95% tương đương 2.730.559 nghìn đồng. Điều này cho thấy
năm vừa qua Công ty đã đầu tư nhiều vào tài sản cố định, qua đó tăng năng lực sản
xuất kinh doanh.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm 0,13% tương đương 45.704 nghìn
đồng.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 532% tương đương 13.914.143
nghìn đồng. Khoản chi phí này tăng quá nhiều so với năm ngoái, điều này cho thấy
công tác quản lý chi phí của Công ty chưa được tốt.
1.1.2. Phần nguồn vốn
PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/2000 Ngày 31/12/2001
Cuối năm so với
đầu năm
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ

trọng
Số tiền Tỷ
trọng
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến trả
3. Phải trả người bán
4. Người mua trả trước
5. Thuế và các khoản phải nộp
6. Phải trả CNV
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả, nộp khác
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn CSH
I. Nguồn vốn, quỹ
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
214.132.089
156.385.380
124.806.183
0
21.380.079
90.229
1.249.182
6.658.976
0
2.200.729
57.372.431
374.276

91.647.939
91.647.939
0
70,03
51,14
40,82
0
6,99
0,03
0,41
2,18
0
0,72
18,76
0,12
29,97
29,97
0
244.767.537
175.111.406
142.251.096
10.816.800
9.675.617
169.676
5.932.122
9.677.217
0
-3.411.123
69.391.699
264.431

91.386.696
90.244.874
1.141.821
72,81
52,09
42,32
3,22
2,88
0,05
1,76
2,88
0
-1.01
20,64
0,08
27,19
26,85
0,34
30.635.447
18.726.025
17.444.913
10.816.000
-11.704.462
79.446
4.682.939
3.018.241
0
-5.611.852
12.019.267
-109.845

-261.243
-1.403.065
1.141.821
+2,79
+0,95
+1,5
+3,22
-4,11
+0,02
+1,36
+0,7
0
-1,73
+1,88
-0,04
-2,79
-3,13
0,34
Tổng cộng nguồn vốn 305.780.029 100 336.154.233 100 30.374.204 10
So với năm 2000, tổng nguồn vốn năm 2001 tăng 9,9% tương đương
30.374.204 nghìn đồng. Điều này cho thấy Công ty đã cố gắng huy động vốn để
bảo đảm quy mô của tài sản. Trong đó
 Nợ phải trả tăng 14,3% tương đương 30.635.447 nghìn đông. Trong đó chủ yếu:
- Nợ ngắn hạn tăng 11,9% tương đương 18.726.025 nghìn đồng. Nợ ngắn
hạn tăng chủ yếu do vay ngắn hạn tăng 13,97% tương đương 17.444.913 nghìn
đồng. Nguyên nhân trong năm vừa qua Công tư đã đầu tư nhiều vào tài sản cố định
đồng thời lượng hàng tồn kho giảm do quá trình tiêu hàng hoá chậm. Do đó Công
ty gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn. Ngoài ra thuế và các khoản phải
nộp nhà nước, phải trả công nhân viên tăng nhiều so với năm ngoái.
- Nợ ngắn hạn tăng 20,9% tương đương 12.019.267 nghìn đồng. Nguyên

nhân trong năm vừa qua Công ty đã đầu tư nhiều vào tài sản cố định và nguồn vốn
để đầu tư được huy động từ nguồn vay nợ dài hạn.
- Vốn chủ giảm 0,28% tương đương 261.243 nghìn đồng. Trong 2 năm vừa
qua nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty chiếm 27% trong tổng nguồn vốn. Điều
này cho thấy mức độ tự chủ trong kinh doanh của Công ty ngày càng bị hạn chế,
Công ty ngày càng chịu sức ép từ các chủ đầu tư, các nhà cung cấp.
BẢNG CHỈ SỐ KẾT CẤU
STT Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
1 Hệ số nợ 70 73
2 Hệ số nguồn vốn CSH 30 27
3 Tỷ suất đầu từ vào TSDH 58,4 57,9
4 Tỷ suất đầu từ vào TSNH 41,6 42,1
5 Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 51,4 46,9
6 Cơ cấu tài sản 0,713 0,726
Ở phần trên đã phân tích chi tiết về các phần khoản mục ở phần tài sản và
nguồn qua bảng cân đối kế toán. Dưới đây là một vài nhận xét về phần tài sản và
nguồn vốn qua bảng tổng hợp các chỉ số:
- Hệ số nợ cao, năm sau cao hơn năm trước (>70%), đồng nghĩa với vốn chủ
giảm dần (<30%). Điều này cho thấy mức độ tự chủ của Công ty ngày càng hạn
chế, Công ty ngày càng chịu sức ép từ các chủ đầu tư.
- Tỷ lệ tài sản phân bổ vào tài sản dài hạn và ngắn hạn tương đối hợp lý.
Nhưng vì nhiều lý do nên việc sử dụng các loại tài sản trên chưa đạt hiệu quả cao.
Như ở phần tài sản ngắn hạn đó là các khoản phải thu và hàng tồn kho quá nhiều
dẫn đến vốn ứ đọng, tăng chi phí sử dụng vốn, do đó hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn chưa cao. Về phần tài sản dài hạn trong năm qua Công ty đã đầu tư nhiều vào
tài sản cố định qua đó tăng năng lực sản xuất kinh doanh nhưng vấn đề đầu tư
trang thiết bị phục vụ sản xuất còn nhiều hạn chế, nhiều thiết bị máy móc chưa
được sử dụng hết công suất. Vì vậy dẫn đến lãng phí vốn, chi phí sửa chữa tăng
lên. Trong kỳ tới Công ty cần có những biện pháp và kế hoạch kinh doanh thích
hợp qua đó năng cao hiệu quả sử dụng tài sản.

- Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của Công ty tương đối tốt, nhưng các khoản đầu
tư cho TSCĐ từ nguồn vay dài hạn. Đó là một sự mạo hiểm vì tại thời điểm này
Công ty đã vay quá nhiều.
1.1.3. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh
XÁC ĐỊNH VỐN LUÂN CHUYỂN
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 31/12/ 2000 31/12/ 2001
I. VLC = Nguồn vốn dài hạn - TSCĐ
1. Tài sản cố định
2. Nguồn vốn dài hạn
- Vốn chủ sở hữu
- Nợ dài hạn
- Nợ khác
178.403.699.802
149.020.371.550
91.647.939.635
57.372.431.915
374.276.559
194.753.561.384
160.778.395.744
91.386.696.113
69.391.699.631
264.431.079
II. VLC = TSLĐ - Nợ ngắn hạn
1. Tài sản lưu động
2. Nợ ngắn hạn
127.376.329.235
156.385.380.928
141.400.671.895
175.111.406.456

Vốn luân chuyển -29.009.051.693 -33.710.734.561
XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LUÂN CHUYỂN
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 31/12/ 2000 31/12/ 2001
1. Các khoản phải thu
2. Hàng tồn kho
3. Phải trả
26.595.690.579
92.974.186.823
214.132.089.402
55.048.977.354
78.640.565.155
244.767.537.166
Nhu cầu VLC (= 1 + 2 - 3) -94.562.212.000 -111.077.994.657
SO SÁNH VLC VÀ NCVLC ĐỂ XÁC ĐỊNH CÂN BẰNG TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu 31/12/ 2000 31/12/ 2001
1. Vốn luân chuyển -29.009.051.693 -33.710.734.561
2. Nhu cầu vốn luân chuyển -94.562.212.000 -111.077.994.657
Chênh lệch (VLC - NCVLC) 65.553.160.307 77.367.260.096
Bảng tính xác định vốn luân chuyển cho thấy trong 2 năm vừa qua, vốn luân
chuyển đều âm và năm sau nhiều hơn năm trước. Vốn luân chuyển âm có nghĩa là
nợ ngắn hạn lớn hơn tài sản lưu động. Và phần chênh lệch giữa nợ ngắn hạn và tài
sản lưu động được Công ty sử dụng để tài trợ cho tài sản cố định. Điều này thực sự
là mạo hiểm và rủi ro rất cao, qua đó cho thấy tình hình tài chính của Công ty đang
gặp rất nhiều khó khăn.
Bảng tính xác định nhu cầu vốn luân chuyển cho biết trong 2 năm vừa qua
nhu cầu vốn luân chuyển luôn <0 do các khoản phải trả là đáng kể do doanh nghiệp
được người bán cho nợ nhiều và thời gian nợ lâu. Trong kỳ tới Công ty cần giảm
hơn nữa lượng hàng tồn kho để không bị đọng vốn, qua đó sẽ giảm được khoản nợ
ngắn hạn và nợ khác.

Khoản chênh lệch giữa vốn luân chuyển và nhu cầu vốn luân chuyển là ngân
quỹ. Ngân quỹ Công ty trong 2 năm qua luôn dương cho thấy Công ty vẫn đủ năng
lực thanh toán tức thời của doanh nghiệp trong khi vẫn đảm bảo nghĩa vụ thanh
toán các khoản tín dụng ngắn hạn của nó (vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả).
1.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So sánh
Số tiền Tỷ lệ
Tổng doanh thu 333.986.343 340.464.778 6.478.435 + 1,93
Doanh thu hàng xuất khẩu 166.733 1.183.162 1.016.428 + 610
Các khoản giảm trừ
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế TTĐB
308.289
35.319
272.969.357
0
1.133.217
286.594
846.622
0
824.927
251.274
573.653
0
+ 267
+ 711

+ 210
1. Doanh thu thuần 333.678.054 339.331.561 5.653.507 + 1,69
2. Giá vốn hàng bán 286.132.738 289.547.165 3.414.427 + 1,19
3. Lợi nhuận gộp 47.545.315 49.784.396 2.239.080 + 4,7
4. CP bán hàng 16.359.418 19.503.027 3.143.609 + 19,2
5. CP quản lý 16.785.995 14.923.499 - 1.862.495 - 11
6. LN từ HĐKD 14.399.901 15.357.869 957.967 + 6,65
7. TN từ HĐTC 209.425 211.898 2.473 + 1,18
8. CP từ HĐTC 12.211.643 15.265.353 3.053.709 + 25
9. LN từ HĐTC -12.002.217 -15.053.454 - 3.051.236 + 25,4
10. TN bất thường 348.208 1.238.724 890.515 + 255
11. CP bất thường 33.813 140.545 106.731 + 315
12. LN bất thường 314.394 1.098.178 783.783 + 249
13. Tổng LN trước thuế 2.712.079 1.402.593 - 1.309.485 - 48,2
14. DT các CN, XN 775.010 996.662 221.651 + 28,5
15. Chi phí 733.947 1.341.961 608.014 + 82,8
16. LN trước thuế 41.063 -345.299 - 386.362 - 940
17. Lỗ XNDVTM -266.701 -26.239 240.461 - 90
18. Tổng LN trước thuế 2.486.440 1.031.054 - 1.455.386 - 58,5
19 Tổng thuế TN phải nộp 795.661 329.937 - 465.723 - 58,5
20. LN sau thuế 1.690.779 701.117 - 989.662 - 58,5
Năm 2001 Doanh thu thuần của Công ty đạt 339.331.561.779 đồng tăng
5.653.587.716 đồng (~1,7%) so với năm 2000 trong đó:

×