Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Mô hình lựa chọn nhà cung cấp, nhà thầu phụ thi công nhà cao tầng sử dụng phương pháp ra quyết định đa tiêu chuẩn (mcdm) trường hợp nghiên cứu ở tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

-----------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã ngành: 60580302
Đề tài:

MƠ HÌNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP, NHÀ THẦU PHỤ
THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP
RA QUYẾT ĐỊNH ĐA TIÊU CHUẨN (MCDM) - TRƯỜNG
HỢP NGHIÊN CỨU Ở TP.HCM
HVTH

: BÙI THẾ LÂN

MSHV

: 1670616

GVHD 1

: TS. CHU VIỆT CƯỜNG

GVHD 2

: TS. ĐỖ TIẾN SỸ

TP. HCM, tháng 6/2019




CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA-ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1: TS. CHU VIỆT CƯỜNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cán bộ hướng dẫn khoa học 2: TS. ĐỖ TIẾN SỸ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại trường Trường Đại Học Bách Khoa - Đại Học Quốc
Gia Tp.HCM vào ngày ….. tháng …… năm 2019.
Thành phần hội đồng đánh giá Luận văn thạc sỹ gồm:
1. ......................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4. ......................................................................................................................................
5. ......................................................................................................................................
Xác nhận của Chủ Tịch Hội Đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành:
TP. HCM, ngày …… tháng …… năm 2019
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA

KỸ THUẬT XÂY DỰNG

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Bùi Thế Lân

Mã số học viên: 1670616

Ngày, tháng, năm sinh: 07/09/1992

Nơi sinh: Nam Định

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

Mã ngành: 60.58.03.02

1. TÊN ĐỀ TÀI:
MƠ HÌNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP, NHÀ THẦU PHỤ THI CÔNG
NHÀ CAO TẦNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH ĐA TIÊU
CHUẨN (MCDM) - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU Ở TP.HCM
2. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-


Xác định các tiêu chí lựa chọn nhà thầu phụ, nhà cung cấp của Nhà thầu thi cơng
chính (Tổng thầu) trong dự án nhà cao tầng.
Xây dựng mơ hình lựa chọn nhà thầu phụ, nhà cung cấp bằng phương pháp kết
hợp Fuzzy AHP, Topsis.
Áp dụng mơ hình Fuzzy AHP, Topsis để lựa chọn trong dự án cụ thể tại Tp.HCM.

3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 11/02/2019
4. NGÀY HOÀN THÀNH : 02/06/2019
5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1 : TS. CHU VIỆT CƯỜNG
6. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2 : TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Tp. HCM, ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

tháng

năm 2019

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS. ĐỖ TIẾN SỸ
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TS. LÊ ANH TUẤN


i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Chu Việt Cường và TS. Đỗ Tiến Sỹ
người đã quan tâm, tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận

văn này. Xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật và Quản lý Xây Dựng,
đặc biệt là các thầy Cô giảng dạy thuộc chuyên ngành Quản lý xây dựng trường Đại học
Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh. Tất cả những kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã
truyền đạt lại cho tơi trong suốt q trình học cũng như những góp ý q báu của các
thầy cơ vệ luận văn này sẽ mãi là hành trang quý giá cho tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và công tác sau này.

Tp. HCM, ngày 10 tháng 06 năm 2019

Bùi Thế Lân

HVTH: BÙI THÊ LÂN


ii
TĨM TẮT
Hiện nay, thi cơng các cơng trình cao tầng các Chủ đầu tư thường dùng hình thức
Tổng thầu (TT) thi cơng để có được một dự án đúng với ý muốn, tốt, chất lượng và tiết
kiệm chi phí… . Để lựa chọn các nhà cung cấp (NCC), nhà thầu phụ (NTP) phù hợp, có
rất nhiều tiêu chuẩn cần được xem xét trong quá trình đánh giá.
Trong dự án xây dựng nhà cao tầng, khác với Chủ đầu tư chỉ lựa chọn một hoặc một
vài nhà thầu chính thì Tổng thầu thi công phải lựa chọn hàng chục cho tới hàng trăm
nhà thầu phụ, nhà cung cấp để đáp ứng tiến độ, kỹ thuật, an toàn, chất lượng cho toàn
bộ dự án.
Do đó, q trình lựa chọn có thể được coi là quá trình ra quyết định đa tiêu chuẩn
Multicriteria Decision Making (MCDM). Nghiên cứu được thu thập từ các nhà thầu và
công ty xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lận cận. Phương pháp
áp dụng mơ hình là sự kết kết hợp giữa phương pháp định lượng Fuzzy Analytical
Hierachy Process (FAHP) và phương pháp lựa chọn TOPSIS (Technique for Order
Preference by Similarity to an Ideal Solution).

Kết quả nghiên cứu, chỉ ra rằng các nhân tố thường được xem xét trong quá trình
lựa chọn nhà thầu phụ, nhà cung cấp là giá, năng lực tổ chức và kinh nghiệm, tiến độ,
uy tín, chất lượng, tinh thần hợp tác, dịch vụ. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất mơ hình
hỗ trợ quyết định hiệu quả là Fuzzy AHP kết hợp phương pháp lựa chọn Topsis.

HVTH: BÙI THÊ LÂN


iii

ABSTRACT

Currently, the construction of high-rise buildings is often used by investors to build
a project that is right, good, quality and cost effective. To choose the appropriate
suppliers (NCC) and subcontractors (NTP), there are many standards that need to be
considered in the evaluation process.
In a high-rise building project, unlike the Investor who only select one or a few main
contractors, the General Contractor must select dozens to hundreds of sub-contractors
and suppliers to meet the progress. , technical, safe, quality for the whole project.
Therefore, the selection process can be considered as a multi-standard decision
making process for Multicriteria Decision Making (MCDM). The study was collected
from contractors and construction companies in Ho Chi Minh City and neighboring
provinces. The method of applying the model is a combination of Fuzzy Analytical
Hierachy Process (FAHP) quantitative method and TOPSIS selection method
(Technique for Order Preference by Similarity to an Ideal Solution).
Research results, indicating that factors are often considered in the process of
selecting subcontractors, suppliers are price, organizational capacity and experience,
progress, prestige, quality, spirit of integration. service, service. At the same time, the
author also proposed an effective decision support model, Fuzzy AHP, which combines
Topsis selection method.


HVTH: BÙI THÊ LÂN


iv
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình với tất cả các số liệu thu
thập, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này, tơi cam đoan là hồn tồn
trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tp. HCM, ngày 10 tháng 06 năm 2019

Bùi Thế Lân

HVTH: BÙI THÊ LÂN


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... 3
MỤC LỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ 5
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG................................................................... 8

1.1


Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 8

1.2

Mục tiêu của đề tài......................................................................................... 9

1.3

Gi ới hạn trong phạm vi như sau: .................................................................. 9

1.4

Nghiên cứu đóng góp cho địa phương ........................................................ 10

1.4.1
1.4.2

Về mặt thực tiễn: ................................................................................... 10
Về mặt học thuật: .................................................................................. 10

CHƯƠNG 2:

TỔNG QUAN ............................................................................... 11

2.1

Các quy định chung về lựa chọn nhà thầu: .................................................. 11

2.2


Khái niệm và định nghĩa .............................................................................. 12

2.2.1 Chủ đầu tư: ............................................................................................ 12
2.2.2 Nhà thầu chính: ..................................................................................... 12
2.2.3 Nhà thầu phụ: ........................................................................................ 12
2.2.4 Nhà cung cấp: ....................................................................................... 12
2.2.5 Khái niệm nhà cao tầng: ....................................................................... 12
2.2.6 Đặc điểm nhà cao tầng: ......................................................................... 13
2.3 Các phương pháp lựa chọn NTP, NCC ....................................................... 13
2.3.1 Phương pháp lợi ích chung ................................................................... 13
2.3.2 Phương pháp tính điểm ......................................................................... 15
2.3.3 Phương pháp ma trận Warkentin .......................................................... 15
2.3.4 PP phân tích bầy cừu (Cluster Analysis –CA)...................................... 17
2.3.5 Phương pháp nơron nhân tạo (Artificail Neural Network –ANN) ....... 17
2.3.6 Phương pháp Multicriteria Decision Making (MCDM) ....................... 18
2.4 Nghiên cứu gần đây ..................................................................................... 20
2.5

Nội dung phân tích ...................................................................................... 25

2.5.1 Lý thyết mờ Fuzzy Set Theory ............................................................. 25
2.5.2 Phương pháp AHP ................................................................................ 26
2.5.3 Phương pháp phân tích FAHP .............................................................. 28
2.5.4 Phương pháp Topsis ............................................................................. 32
2.6 Kết luận tổng quát Chương.......................................................................... 34

HVTH: BÙI THẾ LÂN

1



LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHƯƠNG 3:

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP .................. 35

3.1

‘ Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................. 35

3.2

Các tiêu chuẩn trong lựa chọn nhà thầu phụ, nhà cung cấp ........................ 36

3.3

Đề xuất tiêu chuẩn lựa chọn NTP ................................................................ 37

3.4

Đề xuất tiêu chuẩn chọn NTC ..................................................................... 37

3.5

Trình bày bảng khảo sát câu hỏi .................................................................. 38

3.5.1 Câu hỏi khảo sát .................................................................................... 38
3.5.2 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ............................................................. 39

3.5.3 Kích thước mẫu ..................................................................................... 40
3.6 Nội dung của Chương .................................................................................. 40
CHƯƠNG 4:

DỮ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH ........................................................ 41

4.1

Bảng khảo sát câu hỏi .................................................................................. 41

4.2

Tổng hợp dữ liệu và phân tích kết quả ........................................................ 41

4.2.1 Tổng hợp dữ liệu ................................................................................... 41
4.2.2 Phần thông tin chung ............................................................................ 44
4.2.3 Kết quả khảo sát các tiêu chí lựa chọn nhà thầu phụ ............................ 53
4.2.4 Kết quả khảo sát chọn lựa NCC............................................................ 67
4.3 Nội dung chương 4 ...................................................................................... 80
CHƯƠNG 5:

ÁP DỤNG DỰ ÁN THỰC TẾ .................................................... 81

5.1

Giới thiệu dự án ........................................................................................... 81

5.2

Mơ hình lựa chọn NTP, NCC ...................................................................... 82


5.3

Lựa chọn nhà thầu phụ ................................................................................ 83

5.4

Lựa chọn nhà cung cấp ................................................................................ 92

CHƯƠNG 6:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 103

6.1

Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 103

6.2

Kết luận...................................................................................................... 104

6.3

Kiến nghị ................................................................................................... 104

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 108

HVTH: BÙI THẾ LÂN


2


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ
MỤC LỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2-1: Các văn bản pháp luật liên quan .............................................................. 11
Bảng 2-2 phương pháp lợi ích chung ........................................................................ 14
Bảng 2-3: Bảng thống kê các tiêu chí ....................................................................... 20
Bảng 2-4: Các biến ngơn ngữ và số mờ tương ứng ................................................. 31
Bảng 3-1:’ Quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................................... 35
Bảng 3-2: Các tiêu chuẩn chọn NTP, NCC .............................................................. 36
Bảng 3-3: Đề xuất tiêu chuẩn lựa chọn NTP ............................................................ 37
Bảng 3-4: Đề xuất tiêu chuẩn chọn lựa NCC ............................................................ 37
Bảng 4-1:Các tiêu chuẩn chọn NCC, NTP ............................................................... 41
Bảng 4-2: Các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp thi công nhà cao tầng .................. 42
Bảng 4-3: Phản hồi việc thu thập thông tin ............................................................... 44
Bảng 4-4: thâm niên trong ngành XD ....................................................................... 44
Bảng 4-5: Kết quả người trả lời ................................................................................ 46
Bảng 4-6: Số năm người kháo sát thi công nhà cao tầng .......................................... 47
Bảng 4-7: số tầng đã thực hiện ................................................................................. 48
Bảng 4-8: Kết quả thống kê gói thầu người trả lời đã tham gia thi công nhà cao
tầng ............................................................................................................................ 49
Bảng 4-9: Sản lượng gói thầu ................................................................................... 51
Bản g 4-10: chức vụ của người trả lời khảo sát ........................................................ 52
Bảng 4-11: Xếp hạng tiêu chuẩn chọn NTP ............................................................. 53
Bả ng 4-12: Bảng hệ số nhóm Năng lực và kinh nghiệm ......................................... 55
Bảng 4-13: Bảng hệ số .............................................................................................. 57

Bảng 4-14: Bảng thang đo......................................................................................... 58
Bảng 4-15: Bảng hệ số .............................................................................................. 61
Bản g 4-16: Bảng hệ số thang đo .............................................................................. 61
Bảng 4-17: Bảng hệ số .............................................................................................. 63
Bảng 4-18: Bảng thang đo......................................................................................... 63
HVTH: BÙI THẾ LÂN

3


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

Bảng 4-19: Bảng hệ số .............................................................................................. 65
Bảng 4-20: Bảng các nhân tố .................................................................................... 65
Bảng 4-21: Xếp hạng các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp ................................... 67
Bảng 4-22: Bảng hệ số .............................................................................................. 68
Bảng 4 -23: Bảng thang đo........................................................................................ 68
Bảng 4-24: Bảng hệ số .............................................................................................. 71
B ảng 4-25: Bảng thang đo........................................................................................ 71
Bảng 4-26: Bảng hệ số .............................................................................................. 73
Bảng 4-27: Bảng thang đo......................................................................................... 73
Bảng 4-28: Bảng hệ số .............................................................................................. 76
Bả ng 4 .-29: Bảng thang đo...................................................................................... 76
Bảng 4-30: Bảng hệ số .............................................................................................. 77
B ảng 4-31: Bảng thang đo........................................................................................ 78
Bảng 5-1: Bảng tổng hợp danh sách ......................................................................... 83
Bảng 5-2: Tìm kiếm dữ liệu ...................................................................................... 85
Bảng 5-‘3: Ma trân so sánh cặp tiêu chuẩn nhà thầu phụ ......................................... 86

Bảng 5-4: Bảng so sánh tiêu chuẩn ........................................................................... 88
Bảng 5-5: Bảng trọng số ........................................................................................... 89
Bảng 5-6: Bảng ma trận ............................................................................................ 89
Bảng 5-7: Bảng xếp hạng nhà thầu phụ .................................................................... 92
Bảng 5-8: Các chuyên gia chấm................................................................................ 93
Bảng 5-9: Tìm kiếm dữ liệu ...................................................................................... 95
Bảng 5-10: Bảng ma trận .......................................................................................... 97
Bảng 5-11: Bảng so sánh........................................................................................... 98
Bảng 5-12: Bảng trọng số ......................................................................................... 99
Bảng5-13: Bảng ma trận ........................................................................................... 99
Bảng 5-14: Bảng xếp hạng nhà cung cấp ................................................................ 102
Bảng 6-1: Nhân tố lựa chọn NTP ............................................................................ 103
Bảng 6-2: Nhân tố chọn lựa NCC ........................................................................... 103
HVTH: BÙI THẾ LÂN

4


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1:Giá trị sản xuất xây dựng năm 2016 [1] ...................................................... 8
Hình 1-2: Cơng trình cao tầng tại TP.HCM số lượng các nhà thầu phụ, nhà cung
cấp ............................................................................................................................... 9
Hình 2-1: Ví dụ về phương pháp (Nguồn: Lê Thị Thanh Trâm, 2013) [16] ............ 17
Hình 2-2: Mơ hình mạng Nơron (Nguyễn Trung Hưng. 2008) [17] ........................ 18
Hình 2-3: Phân loại các phương pháp MCDM (Nguồn: Lê Quốc Đạt, 2014) [18] .. 19
Hình 2-4: Đặc điểm chung của mơ hình MCDM (Nguồn: Lê Quốc Đạt, 2014)

[18] ............................................................................................................................ 19
Hình 2-5: Các phương pháp MCDM (Nguồn: Lê Quốc Đạt, 2014) [18] ................. 20
Hình 2-6: Số mờ tam giác ......................................................................................... 29
Hình 2-7: Độ đo khả năng V  Si  S j  ...................................................................... 31
Hình 2-8: Số mờ tương ứng với các biến ngôn ngữ (Nguồn: Chang, 1996) [27] .............. 32
Hình 2-9: Khoảng cách mục tiêu giữa PIS và NIS [27]............................................ 33
Hình 3-1: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ................................................................ 39
Hình 4-1: Thể hiện thống kê thâm niên cơng tác ...................................................... 45
Hình 4-2: Thể hiện nơi tham gia cơng tác ................................................................. 47
Hình 4-3: Thể hiện thống kê thời gian thi cơng ........................................................ 47
Hình 4-4: Thể hiện thống kê số tầng của những người trả lời câu hỏi đã thi cơng... 49
Hình 4-5: Thể hiện thống kê gói thầu thi cơng của những người trả lời câu hỏi ...... 51
Hình 4-6: Thể hiện thống kê giá trị gói thầu thi cơng ............................................... 52
Hình 4-7: Thể hiện vị trí cơng tác ............................................................................. 53
Hình 4-8: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.1 ....................................... 56
Hình 4-9: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.2 ........................................ 56
Hình 4-10: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.3 ...................................... 57
Hình 4-11: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.4 ...................................... 57
Hình 4-12: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1. ‘5 .................................... 57
HVTH: BÙI THẾ LÂN

5


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

Hình 4-13: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.1 ..................................... 59
Hình 4-14: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.2 ...................................... 59

Hình 4-15: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.3 ...................................... 59
Hình 4-16: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.4 ...................................... 60
Hình 4-17: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.5 ...................................... 60
Hình 4-18: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T’2.6 ..................................... 60
Hình 4-19: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T3.1 ..................................... 61
Hình 4-20: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T3.2 ...................................... 62
Hình 4-21: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T3.3 ...................................... 62
Hình 4-22: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T3.4 ...................................... 63
Hình 4-23: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T4.1 ..................................... 64
Hình 4-24: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T4.2 ...................................... 64
Hình 4-25: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T4.3 ...................................... 64
Hình 4-26: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T’ 4.4 .................................... 65
Hình 4-27: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.1 ..................................... 66
Hình 4-28: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.2 ...................................... 66
Hình 4-29: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.3 ...................................... 67
Hình 4-30: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.1 ..................................... 69
Hình 4-31: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.2 ...................................... 70
Hình 4-32: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.3 ...................................... 70
Hình 4-33: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.4 ...................................... 70
Hình 4-34: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.5 ...................................... 71
Hình 4-35: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T1.6 ...................................... 71
Hình 4-36: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.1 ..................................... 72
Hình 4-37: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.2 ...................................... 72
Hình 4-38: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.3 ...................................... 73
Hình 4-39: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T2.4 ...................................... 73
Hình 4-40: biến quan sát T3.1 .................................................................................. 74
Hình 4-41: biến quan sát T3.2 ................................................................................... 75
HVTH: BÙI THẾ LÂN

6



LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

Hình 4-42: biến quan sát T3.3 ................................................................................... 75
Hình 4-43: Biểu đồ thể hiện tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T3.4 ............ 75
Hình 4-44: Biểu đồ thể hiện tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T3.5 ............ 76
Hình 4-45: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T4.1 ..................................... 76
Hình 4-46: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T4.2 ...................................... 77
Hình 4-47: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T4.3 ...................................... 77
Hình 4-48: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.1 ..................................... 78
Hình 4-49: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.2 ...................................... 79
Hình 4-50: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.3 ...................................... 79
Hình 4-51: Tần xuất phân phối dữ liệu biến quan sát T5.4 ...................................... 80
Hình 5-1: Phối cảnh dự án Lucky Palace .................................................................. 81
Hình 5-2: Mơ hình lựa chọn nhà thầu phụ phụ nhà, nhà cung cấp ........................... 82
Hình 5-3: Cấu trúc thức bậc chọn lựa NTP .............................................................. 85
Hình 5-4: Cấu trúc thức bậc chọn NCC .................................................................... 95

HVTH: BÙI THẾ LÂN

7


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Tại Việt Nam, theo báo cáo giá trị sản xuất xây dựng năm 2016 [1] : “ Chính phủ
và Bộ, ngành đã có các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh giải ngân
vốn cho các công trình, dự án xây dựng. theo giá hiện hành ước tính đạt 1.089,3 nghìn
tỷ đồng, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 83,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 7,7%; khu vực
ngồi Nhà nước 952,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 87,4%; khu vực có vốn đầu tư nước
ngồi 53,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 4,9%”.
Khu vực
có vốn đầu
tư nước
ngồi;
4,9%

Khu vực
Nhà nước ,
7,7%

Khu vực
ngồi Nhà
nước,
87,4%
Khu vực Nhà nước
Khu vực ngồi Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi

Hình 1-1:Giá trị sản xuất xây dựng năm 2016 [1]
Chủ đầu tư thi công nhà cao tầng thường dùng hình thức Tổng thầu (TT) thi cơng
để có được một dự án đúng với ý muốn, tốt, chất lượng và tiết kiệm chi phí…
Để lựa chọn các nhà cung cấp (NCC), nhà thầu phụ (NTP) phù hợp cần được

nhìn nhận trong việc lựa chọn đánh giá. Do đó, quá trình lựa chọn ra quyết định đa
tiêu chuẩn (MCDM). Đã có nhiều nghiên cứu trình bày các mơ hình MCDM sử dụng
lý thuyết tập mờ để đánh giá các nhà thầu thi công xây dựng.

HVTH: BÙI THẾ LÂN

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Nhà thầu phụ

Nhà cung cấp

250
215
200

150

126

114

109
100

50


43
17

23

21

0
The Sun Avenua

Lucky Place

The Botanica

Gaden Gate

Hình 1-2: Cơng trình cao tầng tại TP.HCM số lượng các nhà thầu phụ, nhà cung cấp
Các nhà thầu phụ là những người thi công trực tiếp, sản phẩm tạo ra trong xây
dựng. Để đảm bảo chất lượng, tiến độ, an tồn, tối ưu chi phí thì nhà thầu chính phải
lựa chọn NTP, NCC tối ưu nhất .
Vì vậy, Tổng thầu thi cơng cần có những cơng cụ nhằm đánh giá năng lực, phân
tích đưa ra những lựa chọn hợp lý, tối ưu. Luận văn tốt nghiệp “Mơ hình lựa chọn,
đánh giá nhà cung cấp, nhà thầu phụ thi công nhà cao tầng sử dụng phương
pháp ra quyết định đa tiêu chuẩn” dùng phương pháp Fuzzy AHP,Topsis.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Xác định các tiêu chí lựa chọn và đánh giá nhà thầu phụ, nhà cung cấp của

-


Nhà thầu thi cơng chính (Tổng thầu) trong cơng trình nhà cao tầng.
-

Mơ hình chọn lựa NTP, NCC bằng phương pháp Fuzzy AHP, Topsis.

-

Áp dụng mơ hình Fuzzy AHP, Topsis trong dự án cụ thể tại TP. HCM.

1.3 Gi ới hạn trong phạm vi như sau:
-

Không gian: triển khai ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

-

Địa điểm: Các cơng trình cao tầng tại TP. Hồ Chí Minh.

-

Lý luận phân tích: phân tích ý kiến của các người có kinh nghiệm của Tổng
thầu có vốn Tư nhân.

HVTH: BÙI THẾ LÂN

9


LUẬN VĂN THẠC SỸ


GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

1.4 Nghiên cứu đóng góp cho địa phương
1.4.1 Về mặt thực tiễn:
Đề tài nghiên cứu nhằm hiểu rõ các tiêu chí chọn đánh giá NTP, NCC dưới

-

góc nhìn NTC (Tổng thầu) trong cơng trình cao tầng từ năm 2012 tới thời điểm
hiện tại.
-

Mơ hình đánh giá NTP, NCC cho thi cơng nhà cao tầng .

-

Mơ hình có thể phân tích, đánh giá NTP, NCC phù hợp với qui mơ, tiến độ.
1.4.2 Về mặt học thuật:
Góp phần hệ thống lại các tiêu chuẩn của Tổng thầu thi công trong chọn lựa các

thầu phụ liên quan. Sử dụng mơ hình kết hợp hợp Topsis và fuzzy AHP, cho nghiên
cứu này, giúp chúng ta có được cái nhìn tổng qt hơn, kết quả có thể đáng tin cậy
hơn.

HVTH: BÙI THẾ LÂN

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ


GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Các quy định chung về lựa chọn nhà thầu:
Bảng 2-1: Các văn bản pháp luật liên quan
1. Luật Đấu thầu 2013 [2]
2. Luật Xây dựng 2014 [3]
Luật

3. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
1. Căn cứ nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính

Nghị
định

trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
2. Căn cứ nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu [2] về lựa
chọn nhà thầu
3. Căn cứ nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu [2] về lựa
chọn nhà thầu
4. Căn cứ nghị định 53/2017/NĐ-CP [4] quy định các giấy tờ hợp pháp về
đất đai để cấp giấy phép xây dựng
5. Căn cứ nghị định 42/2017/NĐ-CP [5] sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP
về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Quyết định 1785/QĐ-TTg năm 2017 về quy chế hoạt động của Ban Chỉ

Văn


đạo quốc gia về đấu thầu qua mạng

bản

2. Quyết định 1402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ

khác

trình áp dụng đấu thầu qua mạng
3. Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 cơng bố Định mức chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
5. Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015 hướng dẫn mức tạm ứng đối với công
việc của dự án được thực hiện theo hợp đồng do Bộ Tài chính ban hành
6. Cơng văn 3482/BXD-HĐXD năm 2014 thực hiện Luật Xây dựng 2014 do
Bộ Xây dựng ban hành

HVTH: BÙI THẾ LÂN

11


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

2.2 Khái niệm và định nghĩa
2.2.1 Chủ đầu tư:
Theo Luật Xây dựng 2014, điều 3, khoản 9 [9] quy định: ”Chủ đầu tư xây dựng
(sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc
được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng”.

2.2.2 Nhà thầu chính:
Theo Khoản 35, Điều 4, Luật Đấu thầu 2013 [11]: “35. Nhà thầu chính là nhà
thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp
đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên
của nhà thầu liên danh”.
“35. Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để
nhận thầu một, một số loại cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc của dự án đầu tư xây
dựng”[13].
2.2.3 Nhà thầu phụ:
Theo Luật Đấu thầu 2013 ngày 26 tháng 11 năm 2013 tại khoản 36, điều 4 [14]
quy định: “Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được
ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc
quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu”.
2.2.4 Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp được định nghĩa đơn giản là một bên (có thể là một tổ chức hoặc
cá nhân) cung cấp hàng hóa hay dịch vụ.
2.2.5 Khái niệm nhà cao tầng:
Theo định nghĩa nhà cao tầng của Ủy ban Nhà cao tầng Quốc tế:
Ngôi nhà mà chiều cao nó là yếu tố quyết định các điều kiện thiết kế, thi công
hoặc sử dụng khác với các ngôi nhà thơng thường thì gọi là nhà cao tầng.

HVTH: BÙI THẾ LÂN

12


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ


Trên thế giới, chưa có nước nào đưa ra tiêu chuẩn rõ ràng về nhà cao tầng và siêu cao
tầng. Hội nhà cao tầng Thế giới trực thuộc tổ chức UNESCO của Liên Hiệp Quốc
năm 1972 dựa vào số tầng và chiều cao kiến nghị phân chia nhà cao tầng làm 4 loại:
-

Loại 1: 9 – 16 tầng (cao nhất 50m)

-

Loại 2: 17 – 25 tầng (cao nhất 75m)

-

Loại 3: 26 – 40 tầng (cao nhất 100m)

-

Loại 4: trên 40 tầng gọi là nhà siêu cao tầng

Các nước tùy theo sự phát triển nhà cao tầng của mình mà điều chỉnh cho thích hợp
với tiêu chuẩn xây dựng để phân loại.
Ở Việt Nam, theo tiêu chuẩn 194 – 2006 [15] thì nhà cao tầng là nhà ở và các cơng
trình cơng cộng có số tầng lớn hơn 9.
2.2.6 Đặc điểm nhà cao tầng:

 Khối lượng cơng trình lớn và giá thành cao.
 thời tiết ảnh hưởng lâu dài (mưa)
 Thao tác thi công trên cao
 Nhà cao tầng thường đặt trung tâm thành phố

 Nhà cao tầng sử dụng vật liệu bê tông cốt thép là chủ yếu:
 Yêu cầu tu sửa thiết bị, chống thấm.
 Nhiều hạng mục
 Số tầng nhiều, diện công tác lớn
 Kỹ thuật thi cơng hồn thiện cơng trình
2.3 Các phương pháp lựa chọn NTP, NCC
2.3.1 Phương pháp lợi ích chung
Phương pháp lợi ích chung (Collective Utility) được tiến hành trên bảng đánh giá
(cho điểm theo thang đo giống hoặc khác nhau) cho các lời giải với các tiêu chí xem
xét khác nhau. Đây là phương pháp áp dụng phổ biến trong trường hợp chọn NTP,
NCC.
HVTH: BÙI THẾ LÂN

13


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

Trong đó:
-

Các giá trị Z ij trong cùng 1 hàng phải có cùng đơn vị.

-

Các đơn vị sử dụng trong các hàm mục tiêu khác nhau và các giá trị Z ij trong
cùng 1 cột có thể khác đơn vị.
Bảng 2-2 phương pháp lợi ích chung


Trọng số

Ai

Zj

A1

A2



Ai

An



1

Z1

Z11

Z 21

2

Z2


Z12

Z 22



Zi2



Zm2













Z1 j

Z2 j




Z ij



Z mj





i

Zj



Zi1



Zm1


















n

Zn

Z1n

Z2n



Z in



Z mn

S1

S2




Si



Sn

Tổng

Phương pháp lợi ích chung thông thường được chia thành : chọn Min và chọn Max.
Trường hợp chọn Max: Đây là trường hợp lời giải bài tốn là tìm giá trị lớn nhất từ
các phương án xem xét so ánh như cực đại lợi nhuận, kinh nghiệm, vốn lưu động…
Còn đối với trường hợp bài toán Min, ta tin phương án cực tiểu giá trị đại biểu từ các
phương án xem xét so sánh như cực tiểu chi phí thực hiện, cực tiểu tiến độ.
Các bước theo phương pháp lợi ích chung
-

Bước 1: Biến đổi Z ij trong mỗi hàng i thành số bij (khơng thứ ngun) theo
cơng thức sau:
Z ij  Z

Bài tốn max: bij 
Z
ij

HVTH: BÙI THẾ LÂN

(max)
i


ij

(min)
i

Z
ij

(min)
i

14


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

Z
ij

Bài toán min: bij 

Z
ij

-

(max)
i


(max)
i

 Z ij

Z
ij

(min)
i

Bước 2: gán trọng số  j cho mỗi mục tiêu tùy theo độ cấp thiết (chủ quan) của
người quyết định.

-

Bướ c 3: tính giá trị tổng Si cho mỗi phương án i như sau:
n

Si   j .bij
j 1

-

Bước 4: sự giảm dần của từng phương án của Si .
2.3.2 Phương pháp tính điểm

-


Các tiêu chuẩn so sánh, đánh giá thường là định tính. Như vậy, phương pháp
liệt kê cho điểm áp dụng trong trường hợp khơng có hoặc khơng thể tính tốn
các tiêu chuẩn so sánh bằng định lượng.
Trình tự:
Bước 1: Cho điểm tất cả các phương án theo từng tiêu chuẩn (mục tiêu) và
chọn phương án nào có tổng điểm là lớn nhất;
Bước 2: Nếu tiêu chuẩn có gán trọng số thì phương án được chọn có trọng số
cao đừng đầu.
2.3.3 Phương pháp ma trận Warkentin

Nguyên tắc chung: phương pháp ma trận vuông Warkentin dùng để xác định mức độ
quan trọng (trọng số) của các tiêu chuẩn.
Bước 1: ma trận Warkentin
 Trước hết chúng ta thành lập ma trận gồm có (m+3) cột và (m+2) dịng, trong
đó m là số lượng các tiêu chuẩn/ chỉ tiêu (NR-Norm) cần xác định trọng số.
 Bảng điểm được tạo nên từ cột thứ 2 đến cột thứ (m+1) tức là có m cột và dòng
thứ 2 đến dòng thứ (m+1) tức là có n m dịng của ma trận vng. Cột (m+2)
HVTH: BÙI THẾ LÂN

15


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

là cột ghi tổng điểm số đã cho theo dịng. Cịn dịng (m+2) là dịng phục vụ
tính tốn.
Bước 2: Tính điểm,so sánh từng cặp, của ma trân Warkentin.



H tk là điểm được ghi tại cột thứ k, điểm chỉ số của chỉ tiêu NRt với chỉ tiêu
NRk . Lưu ý là chạy t và k dùng để chỉ thứ tự của dòng và cột (t là cho dòng
và k là cho cột) của bảng điểm chứ không phải của ma trận.

 Giá trị H tk được từng chuyên gia xác định theo quan điểm của mình (dựa trên
kiến thức và kinh nghiệm) về tầm quan trọng dựa trên nguyên tắc so sánh từng
cặp đôi và cho điểm như sau:
 Nếu NRt kém ý nghĩa hơn nhiều so với NRk thì cho H tk = 0
 Nếu NRt kém ý nghĩa hơn khơng nhiều so với NRk thì cho H tk = 1
 Nếu NRt bằng nhau về ý nghĩa so sánh với NRk thì cho H tk = 2
 Nếu NRt có ý nghĩa hơn khơng nhiều so với NRk thì cho H tk = 3
 Nếu NRt có ý nghĩa hơn nhiều so với NRk thì cho H tk = 4
-

Các trị số H tk trong bảng điểm phải đảm bảo quy luật sau:
 Tổng H tk  H kt = 4.


H tk  H kt =2 với i=j.
2

 Bảng điểm tạo nên từ m cột và m dịng nên có m ơ. Tổng của điểm số
trong hai ô đối xứng theo đường chéo (đường chéo từ góc trên bên trái
xuống góc dưới bên phải của bảng điểm) luôn bằng 4 nên tổng đại số
2

của tất cả các ô của bảng điểm phải bằng 2 m .
m


m

 H
t 1 k 1

tk

HVTH: BÙI THẾ LÂN

 2.m2

16


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

 Tổng hợp các kết quả cho điểm của các chuyên gia, lấy trị số trung
bình của các trọng số chúng ta sẽ thu được kết quả trọng số của từng
chỉ tiêu/tiêu chuẩn cần đánh giá.
Bước 3: việc triển khai như phương pháp liệt kê và cho điểm khi có trọng số.
2.3.4 PP phân tích bầy cừu (Cluster Analysis –CA)
Phương pháp phân tích bầy cừu sử dụng điểm số các thuộc tính để phân loại nhà thầu
vào các nhóm – được gọi là “Bầy”. Các nhà thầu được xét chung vào một nhóm thì
có tính chất tương tự gần giống nhau.

Hình 2-1: Ví dụ về phương pháp (Nguồn: Lê Thị Thanh Trâm, 2013) [16]
2.3.5 Phương pháp nơron nhân tạo (Artificail Neural Network –ANN)
Thuật ngữ trí khơn nhân tạo đã được Marvin Minsky phát triển từ năm 1961. Từ sau

thập niên 80s trở về sau, nghành nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã có nhiều bước tiến
này vọt, ứng dụng nhiều trong các ngành khoa học cũng như trong lĩnh vực xây dựng
và quản lý xây dựng.

HVTH: BÙI THẾ LÂN

17


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: TS. CHU VIỆT CƯỜNG - TS. ĐỖ TIẾN SỸ

Mạng Nowrron nhân tạo có khả năng mơ phỏng và học hỏi mạnh mẽ, mạng nơron
khơng những có thể mơ phỏng một hàm số mà nó cịn mơ phỏng bất cứ hàm mục tiêu
nào với số biến nhập và xuất tùy ý. Ngồi ra, mạng nơron cịn có một số ưu điểm nổi
trội khác, đó là khả năng “học”.

Hình 2-2: Mơ hình mạng Nơron (Nguyễn Trung Hưng. 2008) [17]
2.3.6 Phương pháp Multicriteria Decision Making (MCDM)
Người ra quyết định thường đối mặt với các vấn đề khó khăn trong việc chọn các
NTP. Nhiều phương thức dựa trên kinh nghiệm và phán đốn cá nhân trong q trình
tìm kiếm. Trước khi chọn NTP thích hợp, phương pháp ra quyết định cần phải được
xem xét, kiểm tra tất cả các tiêu chuẩn.
MCDM dùng khắc phục giải quyết các bài toán phức tạp bao gồm nhiều tiêu
chuẩn với nhiều sự phương án. Các tiêu chuẩn định tính thường có đặc điểm mơ hồ,
khó phân định chuẩn xác, gây khó khăn cho việc tổng hợp kết quả đánh giá theo các
tiêu chuẩn và việc đưa ra quyết định. Phương pháp MCDM sẽ lượng hóa các tiêu
chuẩn này, tính tốn tổng điểm của các đối tượng đánh giá theo trọng số có được một
cơ sở chắc chắn và chuẩn xác hơn. Một số phương pháp được sử dụng phổ biến hiện

nay như TOPSIS, AHP, ANP, DEA, PROMETHEE,..
HVTH: BÙI THẾ LÂN

18


×