Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giải Hóa 9 Bài 38: Axetilen - Giải bài tập Hóa 9 bài 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.76 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa lớp 9 bài 38: Axetilen</b>


<b>A. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Axetilen</b>


<b>1. Tính chất vật lý</b>


Axetilen C2H2 là chất khí, khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí, ít tan trong


nước.


<b>2. Câu tạo phân tử</b>


Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức
cấu tạo của axetilen H - C = C - H; viết gọn HC =CH.


<b>3. Tính chất hóa học</b>
<b>a. Tác dụng với oxi:</b>


Khi đốt trong khơng khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2


<i>o</i>


<i>t</i>


<sub> 4CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>b. Tác dụng với dung dịch brom:</b>


HC=CH + Br2 → Br-CH=CH—Br (đibrom etilen)


HC=CH + Br2 → Br2CH-CHBr2 (tetra brometan)



Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết:
HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2


Trong điều kiện thích hợp, axetilen cịn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất
khác như H2, Cl2


<b>4. Điều chế</b>


a. Trong phịng thí nghiệm và trọng cơng nghiệp, cho canxi cacbua phản ứng với
nước.


b. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt
độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.


2CH4


<i>o</i>


<i>t</i>


<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


<b>5. Ứng dụng</b>


 Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.


 Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa
PVC và nhiều hóa chất khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 1 trang 122 SGK Hóa 9</b>


Hãy cho biết trong các chất sau:


CH3 - CH3; CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH ≡ C - CH3


a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.
b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom.


<b>Hướng dẫn giải bài tập</b>


a) Có 2 chất: CH≡CH và CH≡C-CH3 có liên kết 3


b) Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom


CH≡CH, CH2=CH2 và CH≡CH-CH3


<b>Bài 2 trang 122 SGK Hóa 9</b>


Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?


b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?


<b>Hướng dẫn giải bài tập</b>


a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol


C2H4 + Br2 → C2H4Br2



Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol


VddBr2 = (0,01/0,1) = 0,1 lit = 100ml


b) Số mol С2H2 = 0,01 mol


С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br


p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol)


VddBr2 = (0,02/0,1) = 0,2 lit = 200ml


<b>Bài 3 trang 122 SGK Hóa 9</b>


Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu
dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung
dịch brom trên?


<b>Hướng dẫn giải bài tập</b>


Số mol của khí etilen: nC2H4 = 0,1/22,4 mol


Phương trình phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HC≡CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)


0,1/22,4 → 20,1/22,4 (mol)


Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng



với C2H4


Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.


<b>Bài 4 trang 122 SGK Hóa 9</b>


Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.


b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.


(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).


<b>Hướng dẫn giải bài tập</b>


Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong
phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.


a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).


Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O


Theo phương trình: x→ 2x x (ml)


2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O


Theo phương trình: у → 2,5y 2y (ml)


Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:



28
2 2,5 67, 2


<i>x y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


 


  




Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.


%CCH4 = (5,6/28) x 100% = 20%; %VC2H2 = 100% - 20% = 80%


b) Thể tích khí khí CO2 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.


<b>Bài 5 trang 122 SGK Hóa 9</b>


Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom


dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Hãy viết phương trình hố học.


b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.



Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hố học:


C2H4 + Br2 → C2H4Br2


Theo phương trình: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4


Theo phương trình: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình:


0,025
2 0,035


<i>x y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


 


  


 <sub>; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015</sub>


%VC2H4 = 0,015/0,025.100% = 60%; %VC2H2 = 100% - 60% = 40%


<b>C. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 38 </b>



<b>Câu 1. Axetilen phản ứng với brom theo tỉ lệ: theo phương trình nào sau đây:</b>


A. C2H2 + 2Br2 → Br2CH-CHBr2


B. (1) hoặc (2)


C. C2H2 + Br2 → BrCH = CHBr


D. Cả (1) và (2)


<b>Câu 2. Cho 10 lít hỗn hợp CH</b>4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2. Sau khi phản ứng


xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện).
Thể tích mỗi khí trước phản ứng lần lượt là:


A. 3 lít và 7 lít
B. 2,5 lít và 7,5 lít
C. 2 lít và 8 lít
D. 4 lít và 6 lít


<b>Câu 3. Muốn loại SO</b>2 khỏi hỗn hợp SO2 và C2H2 ta dùng:


A. nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 4. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít (đktc) một ankin thu được 7,2 g H</b>2O. Nếu cho


tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vơi trong dư thì khối lượng
bình tăng 33,6g. Ankin đó là:


A. C5H8



B. C2H2


C. C3H4


D. C4H6


<b>Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng</b>


thu được 44 g CO2 và 12,6 g H2O. Hai hiđrocacbon đó là:


A. C2H4, C3H6


B. C3H4, C4H6


C. C3H8, C4H10


D. C5H8, C6H10


...


Giải bài tập trang 122 SGK Hóa lớp 9: Axetilen. Trên đây upload.123doc.net đã
hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi nằm trong SGK mơn lớp 9, nắm chắc về
Axetilen từ đó vận dụng vào giải các các bài tập Hóa học lớp 9. Mời các bạn cùng
tham khảo chuẩn bị cho bài học sắp tới


</div>

<!--links-->

×