Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tiểu luận môn Quản trị tài chính PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC ĐẤT XANH (GIAI ĐOẠN 2012 2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.63 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

TIỂU LUẬN MƠN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC ĐẤT XANH
(GIAI ĐOẠN 2012 - 2016)

MCK: DXG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Ngơ Quang Hn
Học viên thực hiện

: Hồng Đình Thành

MSSV

: 916000001

Lớp - Khóa

: 16CQ911 – Khóa 08

STT

: 87

Đồng Nai, Tháng 07/2017



GVHD: TS. Ngô Quang Huân

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong thời gian từ khi
bắt đầu học tập tại Trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của q Thầy Cơ. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở
Khoa Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại Học Lạc Hồng đã cùng với tri thức
và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong
quá trình học tập. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em
được tiếp cận với mơn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản
trị Kinh doanh. Đó là mơn học “Quản trị tài chính”. Em xin chân thành cảm ơn TS
Ngô Quang Huân đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng
như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực liên quan đến Tài chính trong
Doanh nghiệp, những câu chuyện thực tế của Thầy đã giúp chúng em có thêm
nhiều kinh nghiệm. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của Thầy em nghĩ
tiểu luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân
thành cảm ơn Thầy. Bài tiểu luận được thực hiện trong khoảng thời gian gần 8 tuần.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về vấn đề quản trị nguồn nhân lực, kiến thức của
em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là
điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy
để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin
kính chúc Thầy dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp
của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng.
Đồng Nai, ngày 8 tháng 7 năm 2017
Học viên thực hiện

Hồng Đình Thành
Đất xanh Group


2


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Đất xanh Group

3


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

Đất xanh Group

4


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY

1.1.Một số thơng tin cơ bản
CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC ĐẤT XANH
 Đại chỉ: 27 Đinh Bộ Lĩnh, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
 Điện thoại: 08. 6252 5252 - 08. 6285 3896

 www.datxanh.vn

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Tháng 11/2003 thương hiệu Ðất Xanh chính thức có mặt trên thị truờng bất
động sản Việt Nam. Trải qua 14 năm hình thành và phát triển, Ðất Xanh luôn
vững vàng với mục tiêu mang lại cho khách hàng những sản phẩm bất động

sản tốt nhất bằng dịch vụ chuyên nghiệp nhất.
Với tiềm lực mạnh về tài chính, vững vàng về kinh nghiệm, cùng đội ngũ cán
bộ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, nhiệt tình, năng động, sáng tạo và
làm việc hiệu quả, Ðất Xanh nỗ lực khơng ngừng trong mọi hồn cảnh để
khẳng định và nâng cao vị thế của mình trên thị trường bất động sản Việt
Nam, giữ vững niềm tin trong tâm trí khách hàng và đối tác.
Tự tin với sức mạnh của ba mũi nhọn là Ðầu tư - Xây dựng - Dịch vụ, Ðất
Xanh đã và đang khẳng định vị thế là Nhà cung cấp giải pháp bất động sản
toàn diện nhằm tạo lập cuộc sống ưu việt cho khách hàng.
Với chiến lược đa ngành nghề, đa sở hữu và đa quốc gia, Đất Xanh chủ
trương liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ chức Tài chính, Ngân hàng,
Cơng nghệ, Nhân lực...nhằm tối ưu hóa lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Đất
Xanh là một trong những doanh nghiệp có được nét văn hóa riêng, tạo được
mơi trường lý tưởng cho mọi người phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực bất
Trang5


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

động sản, đồng thời đề cao mục tiêu phát triển doanh nghiệp gắn với sự phát
triển xã hội, ln có những hành động thiết thực chung tay vì một cộng đồng
bền vững và nhân ái.

Với thế và lực sẵn có cùng sự quyết tâm khơng ngừng, chúng tơi tin rằng Đất Xanh
có đủ cơ sở để đạt được những mục tiêu chiến lược đã đề ra. Đất Xanh sẽ trở thành
một trong những tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và vươn ra thế giới trong một
tương lai gần nhất

1.3. Ngành nghề kinh doanh chính:
• Đầu tư xây dựng, khai thác và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu

công nghiệp, chung cư, cao ốc văn phịng theo quy hoạch.
• Đầu tư tài chính và dịch vụ tài chính.

1.4. Vị thế cơng ty:
Cơng ty có đội ngũ lãnh đạo và nhân sự nhiệt huyết, có trình độ cao,
nhiều kinh nghiệm và có quan hệ phong phú với nhiều đối tác trong nước và
quốc tế ở nhiều lĩnh vực, sở hữu một thương hiệu lâu năm, có tài sản đa dạng
và nhiều tiềm năng sinh lời.
Trang6


GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Bằng cách xác lập các ngành kinh doanh chính với cơ chế phối hợp, hỗ trợ
lẫn nhau để phát huy sức mạnh tổng hợp, gia tăng hiệu quả cho từng ngành và
cho tồn Cơng ty, trong chiến lược phát triển, định hướng thành tập đoàn kinh
tế đa ngành.

1.5. Tầm nhìn:
Tầm nhìn đến 2025: "Trở thành 1 trong 10 Tập đoàn kinh tế tư nhân lớn nhất Việt
Nam"
Tầm nhìn đến 2030: "Trở thành 1 trong 10 cơng ty phát triển Bất động sản tốt nhất
Đông Nam Á"

1.6 Sứ mệnh
Nỗ lực phát triển vì lợi ích của khách hàng, nhân viên, cổ đơng, đối tác và cộng
đồng:
• Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ chuyên
nghiệp với giá cả cạnh tranh.
• Tạo cho nhân viên môi trường làm việc hấp dẫn với các chương trình đào
tạo thường xuyên và lương thưởng xứng đáng với năng lực của chính

mình.
• Các cổ đơng tự hào về uy tín, hiệu quả hoạt động và thành cơng bền vững
của cơng ty.
• Đáng tin cậy và cơng bằng với các đối tác trong việc khai thác các cơ hội
kinh doanh tại Việt Nam
• Là doanh nghiệp thân thiện với môi trường, chú trọng phát triển cộng
đồng và quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam văn minh, thân
thiện.

1.7. Triết lý kinh doanh
• Cống hiến cho xã hội bằng những sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhu cầu và
khả năng của khách hàng mục tiêu
• Phát huy năng lực đội ngũ quản lý và nhân viên, cùng nhau tạo nên cuộc
sống có chất lượng ngày càng cao hơn cho mọi người.
• Phát huy các nguồn lực để mang lại hiệu quả tối ưu cho công ty.
Trang7


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỊA ỐC ĐẤT XANH

2.1.Phân tích tỉ lệ:
2.1.1 Khả năng thanh tốn ngắn hạn (CR)
Chỉ tiêu về khả
năng thanh toán
ngắn hạn


2012

2013

2014

2015

2016

(1)

Tài sản
ngắn hạn

59.460.858.448

93.231.429.001

168.286.051.213

316.076.161.137

381.708.847.970

(2)

Nợ ngắn
hạn


7.586.508.657

6.107.790.644

11.074.229.317

11.930.572.786

10.952.862.604

CR = (1) / (2)

7,8

15,3

15,2

26,5

34,9

Nhận xét về các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn:
Từ bảng trên cho ta thấy chỉ tiêu thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng
ty từ năm 2012 đến năm 2013 có biến động rất lớn, năm 2013 tăng gấp
đôi so với năm 2012 và năm 2016 tăng gấp đơi so với năm 2013. Điều
đó chứng tỏ rằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Cơng ty nhanh
và rất tốt.
2.1.2 Khả năng thanh tốn nhanh (QR)
Chỉ số vềhệ số

thanh toán
nhanh (QR)

(1)

Tài sản
ngắn hạn

(2)

Nợ ngắn
hạn

2012

580.624.955.541

2013

2014

2015

2016

934.032.482.74

1.678.870.815.45

2.986.756.550.45


4.627.026.584.13

5

3

7

3

1.516.713.125.48

1.527.604.858.83

1

2

531.226.420.20

Hàng tồn
(3) kho
QR ={(1)-(3)}/(2)

232.958.637.378
129.207.425.0
74

9

432.787.2

965.363.150.123
499.214.313.

63.296
1,9

1.122.028.633.

850
0,9

093
1,2

Nhận xét chỉ số về hệ số thanh toán nhanh (QR)
Trang8

916.751.839.
821

1,2

2,4


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn

Tỷ lệ thanh tốn nhanh của công ty qua 5 năm gần đây tăng theo

chiều hướng tăng, năm 2016 tăng cao hơn năm trước và tăng khá cao,
thậm chí tăng gấp đơi. Điều đó chứng tỏ rằng khả năng thanh tốn
nhanh của cơng ty là rất tốt.
2.1.3 Các tỷ lệ tài trợ (D/A)
2012

Tỷ số tổng nợ/tổng
tài sản (D/A)
(1)

Nợ ngắn hạn

(2)

Nợ dài hạn

(3)

Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn /
tổng tài sản

Nợ dài hạn /
tổng tài sản
D/A ={(1)+(2) /(3)

2013

2014


2016

1.516.713.125.481

1.527.604.858.832

232.958.637.378

531.226.420.209

3.899.394.46

73.373.859.60

122.862.192.35

285.274.872.56

5

4

8

4

816.452.176.467

1.268.215.067.494


2.160.452.832.289

3.573.347.160.681

0,285330414

0,418877234

0,446833708

0,424451658

0,274611218

0

0,057856007
0,476733241

0,056868722
0,50370243

0,079834077
0,504285735

0,089493067
0,364104285

0


965.363.150.123

2015

497.831.242.330
5.562.791.174.256

Nhận xét về các tỷ lệ tài trợ:
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản (D/A) trong 04 năm (từ năm 20122015) biến đổi theo quy luật tăng dần. Tỷ số này vẫn chứng tỏ được tình
hình tài chính của cơng ty rất ổn định, khơng có mức rủi ro và có nhiều
cơ hội đầu tư. Bằng chứng là cơng ty hồn tồn khơng có khoản nợ dài
hạn trong suốt 05 năm gần đây.

Trang9


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

2.1.4 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản

Hiệu quả sử dụng
tổng tài sản (TAT)

2012

2013

(1
)


Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

(2
)

Doanh thu hoạt
động tài chính

3.259.472.615

(3
)

Thu nhập khác

4.710.084.056

(4
)

Tổng tài sản
TAT= (1+2+3)/4

2014

2015

2016


1.396.963.102.46
407.788.347.001

816.452.176.467

342.700.205.488

522.678.876.644

8

54.953.320.305

83.903.183.685

36.843.777.959

104.659.745.612

3.548.352.653

2.995.435.081

65.594.444.012

45.458.536.128

2.160.452.832.28


3.573.347.160.68

9

1

1.268.215.067.494

0,7

0,6

2.513.373.536.580

5.562.791.174.256

0,6

0,6

0,5

Vòng quay tài sản cho biết một đồng tài sản đầu tư vào sản xuất
kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2012 mỗi đồng tài sản tạo
ra được 0.7 đồng doanh thu, liên tiếp trong 03 năm (2013-2016) mỗi
đồng tài sản tạo ra 0.6 đồng doanh thu, riêng năm 2016, mỗi đồng tài
sản tạo ra 0.5 đồng doanh thu. Điều đó cho thấy rằng trong 5 năm trở lại
đây hiệu quả sử dụng tài sản của công ty có chựng lại và cũng có xu
hướng giảm, chưa có biện pháp cải thiện, vịng quay tài sản khơng cao.

2.1.5 Vòng quay hàng tồn kho (IT)

Vòng quay hàng
tồn kho
(1
)
(2
)

Giá vốn
hàng bán
Hàng tồn
kho
IT= (1)/(2)

2012

2013

2014

210.618.195.803
129.207.425.0

136.660.212.775
432.787.26

204.365.448.865
499.214.31


74

3.296

3.850

+

+

2015

2016

(735.259.955.275

(1.454.879.592.035

)

)
1.122.028.633.

916.751.839.82

093

+

1


-

Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty năm 2015, 2016 là con số
âm, Trong 05 năm gần đây, lượng hàng tồn kho của công ty ở mức cao
nhất bị ứ đọng nhiều.
Trang10

-


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn

2.1.6 Kỳ thu tiền bình qn (ACP)
2012

Kỳ thu tiền bình quân
(ACP)

2013

132.680.681.53

2014

138.883.921

2015

131.107.569.


2016

172.928.612.

395.605.334.1

(1)

Phải thu ngắn hạn

(2)

Phải thu dài hạn

-

-

-

1.012.271.732

2.735.637.693

(3)

Số ngày

360


360

360

360

360

342.591.140.488

506.180.657.462

1.394.504.777.668

2.506.516.857.460

0,89

0,59

2

Doanh thu thuần
về bán hàng và
(4) cung vấp dịch vụ
ACP={(1)+(2)*(3)/(4)

.748


403.502.983.914

5,37

708

3,75

418

1,36

56

Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân trong một kỳ bán hàng ra thì
bao nhiêu ngày thu được tiền. Tỷ số này càng nhỏ càng tốt, cho thấy vốn của
cơng ty ít bị chiếm dụng.
Với kết quả trên cho thấy kỳ thu tiền bình qn của cơng ty rất thấp,
năm 2012 chỉ cần 5 ngày đã thu được tiền của khách hàng, đến năm 2013 thì
giảm xuống và đến năm 2015, 2016 thì hầu như khi thực hiện xong giao dịch
thì cơng ty đã nhận được tiền trong ngày. Điều này cho thấy vốn của công ty
không để cho khách hàng chiếm dụng.
2.1.7 Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR):
2012

2013

2014

2015


2016

Tỷ lệ thanh toán
lãi vay (ICR)
Tổng lợi
(1 nhuận
)
trước thuế

79.113.799.736

120.486.043.871

266.369.025.689

540.389.738.374

821.238.141.703

(2
)

-

-

-

-


-

79.113.799.736

120.486.043.871

266.369.025.689

540.389.738.374

821.238.141.703

-

-

-

-

-

(3
)

Lãi vay
BIT = (1)+(2)
ICR=(3)/(2)


Nhận xét về tỷ lệ thanh toán lãi vay (CIR):
Cơng ty khơng vay ngân hàng, điều đó chứng tỏ rằng tiềm lực về tài
chính của cơng ty rất mạnh, đáp ứng mọi nhu cầu chi tiêu của công ty.

Trang11


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

2.1.8 Doanh lợi gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (GPM):
Doanh lợi gộp bán
hàng và cung cấp
dịch vụ (GPM)
(1
)

Lợi nhuận sau
thuế TNDN
Doanh thu
thuần về
bán hàng và
(2 cung cấp dịch
)
vụ
GPM = (1)/(2)

2012

2013


2014

2015

2016

58.572.079.400

55.676.740.453

103.236.269.26
7

174.979.873.96
5

212.912.867.564

146.593.859.53
2
0,40

164.376.907.22
8
0,34

223.934.587.63
0
0,46


305.365.465.91
9
0,57

358.427.529.517
0,59

Doanh lợi gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 05 năm gần đây dao
động từ 34% đến gần 60%. Từ bảng trên cho thấy trong 03 năm (2014-2016)
doanh thu tăng lên rất nhanh và công ty thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh chính rất cao.
2.1.9 Doanh lợi rịng (NPM):
Doanh lợi rịng
(NPM)

2012

(1
)

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

(2
)

Doanh thu thuần
về
bán hàng và cung

cấp dịch vụ

(3
)

Doanh thu hoạt
động tài chính

(4
)

Thu nhập khác
NPM=(1)/
{(2)+(3)+(4)}

2013

2014

2015

2016

213.048.020.50
59.094.848.109

89.729.900.007

403.502.983.91


5

445.616.816.138

664.423.311.168

506.180.657.46

1.394.504.777.66

2.506.516.857.46

4

342.591.140.488

2

8

0

3.259.472.615

54.953.320.305

83.903.183.685

36.843.777.959


104.659.745.612

4.710.084.056

3.548.352.653

2.995.435.081

65.594.444.012

45.458.536.128

0,10

0,3

0,35

0,29

Năm 2012 lợi nhuận sau thuế của công ty chiếm 40% doanh thu. Sang
năm 2013 tuy doanh thu tăng so với năm 2012 nhưng lợi nhuận sau thuế giảm
còn 33%. Giai đoạn từ năm 2014-2016 doanh thu tăng mạnh và lợi nhuận sau
thuế cũng tăng theo. Năm 2015, 2016 lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm
dần. Nguyên nhân của sự sụt giảm ở các năm 2015 đến 2016 của tỷ số
Trang12

0,25



GVHD: TS. Ngô Quang Huân

này là do một phần chi phí lãi vay tăng cao, cộng với chi phí giá vốn
hàng bán của các năm này điều tăng nhanh so với tỷ trọng tăng của doanh
thu..
2.1.10 Sức sinh lợi cơ bản (BEP):
2012

Sức sinh lợi cơ bản
Tổng lợi
(1 nhuận trước
)
thuế
(2
)

Lãi vay

(3
)

EBIT =
(1)+(2)

(4
)

2013

79.113.799.736


79.113.799.736

Tổng tài sản
BEP=(3)/(4)

816.452.176.467

2014

2015

2016

120.486.043.871

266.369.025.689

540.389.738.374

821.238.141.703

-

-

-

-


120.486.043.871

266.369.025.689

540.389.738.374

821.238.141.703

1.268.215.067.49

2.160.452.832.28

4

9

3.573.347.160.681

5.562.791.174.256

0,34

0,31

0,29

0,22

0,31


Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa
kể đến ảnh hưởng của thuế và địn bẩy tài chính. Đây là chỉ số đo lường giữa
lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản của cơng ty. Hay nói cách
khác một đồng vốn bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lãi trước thuế.
Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2012 trong 100 đồng tài sản của
cơng ty thì tạo ra được gần 30 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. Sang năm
2013 thì sức sinh lợi của cơng ty giảm đi cịn 22 đồng. Nhưng từ năm 2014,
2016 thì sức sinh lợi cơ bản của công ty tăng so với những năm trước. Riêng
năm 2015 thì sức sinh lợi của công ty tăng cao nhất trong giai đoạn từ năm
2012-2016.
Nhà đầu tư chỉ quan tâm là một đồng vốn họ bỏ ra thì họ sẽ thu lại
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nhìn bảng số liệu trên ta thấy trong 05 năm
gần đây chỉ số BEP tương đối cao và ổn định.
2.1.11 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ suất lợi
nhuận trên tổng
tài sản (ROA)

2012

2013

2014

Trang13

2015

2016



GVHD: TS. Ngô Quang Huân
(1
)
(2
)

Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
Tổng tài
sản
ROA=(1)/(2)

59.094.848.109

816.452.176.467

89.729.900.007

213.048.020.505

1.268.215.067.49

2.160.452.832.28

4

9


0,27

0,21

445.616.816.138

664.423.311.168

3.573.347.160.681

5.562.791.174.256

0,33

0,30

0,29

Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công
ty
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của công ty trong giai đoạn
từ năm 2012 đến năm 2016 cho thấy chẳng những cơng ty kinh doanh có lãi
mà lãi khá cao. Đặc biệt là trong năm 2015, cứ 100 đồng tài sản thì tạo ra
được 33 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này chứng tỏ rằng công ty sử dụng tài
sản để tạo ra lợi nhuận rất hiệu quả.
2.1.12 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn CSH
(ROE)
(1

)
(2
)

Lợi nhuận sau
thuếTNDN
Tổng nguồn
vốn CSH
ROE=(1)/(2)

2012

2013

59.094.848.109

2014

89.729.900.007

2015

213.048.020.505

1.268.215.067.49
816.452.176.467

0,28

4


2016

445.616.816.138

664.423.311.168

3.573.347.160.68
2.160.452.832.289

0,21

0,30

1

5.562.791.174.256

0,34

0,30

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty
trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 cho thấy chẳng những cơng ty
kinh doanh có lãi mà lãi khá cao. Đặc biệt là trong năm 2015, cứ 100 đồng tài
sản thì tạo ra được 34 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này chứng tỏ rằng công
ty sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận rất hiệu quả.
2.2 Các chỉ số đánh giá theo góc độ thị trường

Trang14



GVHD: TS. Ngô Quang Huân

2.2.1 Chỉ số giá/thu nhập (P/E)
Dùng để đáng giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của
công ty và cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.
Chỉ tiêu

2012

PE

3

Giá thị trường
Thu nhập trên một cổ phiếu
(EPS)

2013

2014

3

2015

2016

1,52


1,46

0,62

11.100

12.000

13.500

19.000

12.000

3.904

4.487

8.877

13.003

19.387

Chỉ số này của DXG đạt ở mức 2.0 của trung bình từ năm 2012 đến
2015, điều này có nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của DXG,
với mức P/E này được xem là khá. Tuy nhiên, năm 2016 chỉ số P/E=0.62 cho
thấy dự kiến sụt giảm tăng trưởng cổ tức thấp trong tương lai và cơng ty có
tốc độ tăng trưởng thấp.

2.2.2 Chỉ số giá thị trường/giá trị số sách (P/B)
Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công
ty
Chỉ tiêu

2012

2013

2014

2015

2016

P/B

0

0

0,3

0,4

0,1

P

11.100


12.000

13.500

19.000

12.000

Giá trị sổ sách (B)

36.710

31.657

41.782

51.686

103.216

Chỉ số này lại có xu hướng tăng qua các năm 2012 đến 2015, nguyên
nhân là giá trị thị trường lớn hơn giá trị của sổ sách. Tức là sự kỳ vọng
phản ánh qua giá cổ phiếu trên thị trường lại lớn hơn giá trị book toán, bên
cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng khoán suy thoái trong những
năm gần đây, đã ảnh hưởng lên giá cổ phiều DXG xuống thấp.
Từ 2012 đến 2016, tỉ lệ P/B < 1 cho thấy 2 khả năng xảy ra là thị
trường đang nghĩ giá trị tài sản của công ty đã bị thổi phồng quá mức hoặc
cũng có thể thu nhập trên tài sản của cơng ty là quá thấp.
Trang15



GVHD: TS. Ngơ Quang Hn

2.2.3 Chỉ số giá/dịng tiền
Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền
Chỉ tiêu

2012

2013

2014

2015

2016

P/CF

2

2

1,5

1,4

0,6


P
Dòng tiền trên mỗi cổ
phần

11.100

12.000

13.500

19.000

12.000

4.646

4.988

9.294

13.617

20.521

Nhận xét chung về các chỉ số giá theo góc độ thị trường:
Nhìn chung hoạt động của công ty từ khi lên sàn (giai đoạn từ cuối năm
2014-2016) là khá ổn định. Các chỉ số EPS, P/E, P/B, P/CF là khá cao. Chứng
tỏ nhà đầu tư đã rất quan tâm đến hoạt động kinh doanh của cơng ty.
2.3 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
2.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản


Trang16


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

TÀI SẢN
A -TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
2. Thuế GTGT được khấu trừ
5. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260)
II. Tài sản cố định

2012
Cơ cấu
%

2013
Cơ cấu
%


2014
Cơ cấu
%

2015
Cơ cấu
%

2016
Cơ cấu
%

71,12%

73,65%

77,71%

83,58%

83,18%

23,43%

7,80%

46,24%

30,45%


39,30%

18.92%
81.08%
48,51%

26.38%
73.62%
41,29%

19.88%
80.12%
17,16%

15.52%
84.48%
30,97%

15.78%
84.22%
40,31%

47,10%
2,95%

36,01%
3,68%

45,50%

28,80%

18,69%
11,46%

21,21%
4,36%

0%

0%

0%

70.28%

74.36%

22,25%
5,80%
6.9%

46,34%
4,57%
4.75%

29,74%
6,86%
2.64%


37,57%
1,01%
31.70%

19,79%
0,61%
28.22%

28,88%
5,58%
4,67%

26,35%
3,64%
2,93%

22,29%
2,12%
1,93%

16,42%
3,59%
3,06%

16,82%
4,15%
2,23%

0,09%


0,07%

0,15%

0,52%

1,92%

0,82%

0,63%

0,04%

5,44%

16,23%

8,97%
20,59%

20,85%
5,05%

17,39%
6,46%

20,01%
43,25%


13,30%
53,18%

100,00%

100,00%

100,00%

100,00%

100,00%

1. Tài sản cố định hữu hình
3. Tài sản cố định vơ hình
IV. Tài sản dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

-

Tài sản ngắn hạn: thấp nhất vào năm 2012 là 71.12% và cao nhất vào
năm 2015 là 83.58%
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2012 chiếm gần 23%,
nhưng đến năm 2013 bắt đầu giảm và giảm liên tục. Đến năm 2016 tăng trở
lại chiếm 39.3% trong tài sản ngắn hạn.
+ Riêng hàng tồn kho thì cơng ty quản lý chưa hiệu quả, trong giai
đoạn 5 năm này thì hàng tồn kho chỉ chiếm trên 20% trên tổng tài sản ngắn

hạn. Điều này cho thấy khoản chi phí dự trữ cho hàng tồn kho cao.

-

Tài sản dài hạn: thấp nhất vào năm 2016 là 16.82% và cao nhất vào năm
2012 là 28.88%
+Tài sản cố định chiếm hơn 98% trên tổng số tài sản sản dài hạn. Trong
đó tài sản cố định hữu hình năm 2014 cao nhất là 98,22% và thấp nhất vào
Trang17


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

năm 2015 là 95,80%. Riêng tài sản cố định vơ hình chỉ chiếm 1,69% vào năm
2014 và cao nhất là 3,38% vào năm 2015.
+ Tài sản dài hạn chỉ phát sinh vào năm 2016 và chỉ chiếm 0,18% là chi
phí xây dựng cơ bản dỡ dang.
+ Tài sản dài hạn khác phát sinh không đáng kể (chưa tới 1% và thậm
chí vào năm 2015 khơng phát sinh).
2.3.2 Phân tích cơ cấu ngồn vốn
NGUỒN VỐN
C - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
9. Phải trả ngắn hạn khác
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi, ban điều hành
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
8. Quỹ đầu tư phát triển
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TỘNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400)

2012

2013

Cơ cấu %
29.01%
98.35%
0.19%
15.01%
38,97%
24,35%
10,32%

Cơ cấu %
47.67
87.86%
3.52%
26.21%
30,81%
39,45%
4,54%


68.07%
100,00%
75.58%

49.92%
100,00%
83.39%

2014

2015

2016

Cơ cấu %
50.37%
88.71%
5.06%
28.11%
22,30%
27,11%
2,33%
28,07%
46.41%
100,00%
74.79%

Cơ cấu %
50.43%

84.17%
7.46%
46.15%
29,33%
31,94%
2,92%
26,05%
49.57%
100,00%
66.2%
2,23%
1,81%
0,60%
21.57%

Cơ cấu %
36.41%
75.42%
7.49%
21.52%
15,61%
43,89%
3,37%
8,73%
63.59%
100,00%
71.54%
1,63%
1,32%
0,44%

19.13%

100,00%

100,00%

3,61%
17.28%

13.27%

22.85%

100,00%

100,00%

100,00%

- Nợ phải trả: thấp nhất vào năm 2014 là 29.01% và cao nhất vào năm

2015 là 50.43%. Trong đó chỉ phát sinh nợ ngắn hạn chứ khơng có nợ dài
hạn. Mà nợ ngắn hạn chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, tập trung chủ yếu vào
khoản phải người bán ngắn hạn, phải trả người lao động và khoản phải trả
ngắn hạn khác.
- Vốn chủ sở hữu: thấp nhất vào năm 2014 là 46.41% và cao nhất vào
năm 2012 là 68.07%. Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm trung bình trong 5
năm là 55,20%, chứng tỏ mức tự chủ về tài chính của cơng ty rất cao.
2.3.3 Phân tích cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu

A- Tổng doanh thu (10+21+31)

2012

2013

2014

2015

2016

Cơ cấu

Cơ cấu

Cơ cấu

Cơ cấu

Cơ cấu

100%

Trang18

100%

100%


100%

100%


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn
B- Tổng chi phí (11+22+25+26+32+51+52)

59,60%

C- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

11.69%

21.84%

33.28%

24.9%

20.95%

99,10%

83,29%

127,03%

339,50%


610,82%

2,10%

0,06%

0,12%

0,27%

1,87%

98.06

83.26%

123.02%

338.91%

609.16%

49,01%

56,53%

67,31%

70,01%


78,39%

50,01%
0,83%
0,28%

56,79%
2,54%
0,20%

87,03%
3,19%
0,13%

140,34%
4,88%
0,06%

166,96%
8,85%
0,05%

5,44%
3,12%

12,33%
5,81%

10,72%

4,72%

15,91%
4,23%

18,90%
5,36%

41,99%
0,15%
0,14%
0,01%
42,00%

40,99%
0,01%
0,00%
0,01%
41,00%

74,64%
1,12%
0,95%
0,17%
74,80%

125,04%
0,05%
0,02%
0,02%

125,06%

151,51%
0,43%
0,01%
0,42%
151,93%

1,60%

2,59%

3,59%

4,36%

5,08%

14,36%

21,81%

51,78%

108,30
%

161,47%

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=1011)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)(25+26)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-5152)

66,86%

55,12%

43,94%

42,33%

Trong cơ cấu báo cáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh
thu thuần qua các năm luôn tăng và tăng mạnh. Mặc dù doanh thu của cơng ty
tăng cao nhưng chi phí tăng cũng nhưng không tăng mạnh theo doanh thu. Cụ
thể là tỷ lệ doanh thu so với chi phí của năm 2014 là 181%, trong khi tỷ lệ

doanh thu so với chi phí của năm 2016, tỷ lệ doanh thu so với chi phí là
236%. Và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2016 so
với năm 2014 là 206%.

2.4 Mơ hình phân tích hiệu quả tài chính
2.4.1 Mơ hình chỉ số Z
Mơ hình chỉ số Z của Altman – đối với DN đã cổ phần hóa - được mô tả như
sau:
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5
Trang19


GVHD: TS. Ngô Quang Huân
Theo Altman,
Z > 2.99: DN nằm trong vùng an tồn, chưa có nguy cơ phá sản;
1.8 < Z < 2.99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản;
Z < 1.8: DN nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Chỉ tiêu
X1

Tỷ số TSLĐ/tổng tài sản

X
2
X
3
X
4

Tỷ số lợi nhuận giữ lại

/tổng tài sản
Tỷ số EBIT/tổng tài sản

X
5
Z

Tỷ số doanh thu /
tổng tài sản
Chỉ số Z

Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở
hữu / giá trị sổ sách của tổng nợ

2012

2013

2014

2015

2016

0,71

0,74

0,78


0,84

0,83

0,07

0,10

0,15

0,14

0,11

1

0,10

0

0,12

0

0

0

0,50


0,32

0,27

0,42

0,48

2,17

1,80

1,83

2,29

2,25

- Lợi nhuận giữ lại = lợi nhuận chưa phân phối năm nay- lợi nhuận
chưa phân phối năm trước hoặc bằng lợi nhuận sau thuế - chia cổ tức
- Giá thị trường vốn chủ sở hữu = giá thị trường cổ phiếu x (số lượng
cổ phiếu phát hành).
Chỉ số Z của công ty nằm trong trong 5 năm qua luôn ở mức rất cao,
Công ty nằm kinh doanh rất hiệu quả
2.4.2 Mơ hình phân tích hiệu quả tài chính
Ta có cơng thức tính chỉ số P/E:

Mà trong đó:

Mặt khác:


Từ những cơng thức trên ta có bảng số liệu sau:

Trang20


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn
Chỉ tiêu
Csx
Cql

2012

2013

2014

2015

2016

210.618.195.803

136.660.212.775

204.365.448.865

-735.259.955.275

-1.454.879.592.035


78.671.239.713

81.246.045.411

82.327.576.803

-125.097.567.013

-172.799.115.614

54.302.469.731

(144.354.646.805)

(235.752.853.790)

79.290.701

(8.494.992.425)

(32.702.590.722)

Cbh

44.045.724.707

Ctc

6.622.780.181


342.828.981

Ck

3.376.283.338

1.981.697.082

1.280.391.822

(9.937.008.425)

(11.305.515.375)

Ttn

20.018.951.627

30.756.143.864

55.480.718.716

(97.933.278.406)

(152.146.055.441)

NS

411.472.540.585


401.092.813.446

593.079.276.228

1.496.942.999.639

2.656.635.139.200

A
1/(1-D/A)
LNST/NS
NS/A
ROA
ROE
P/E
B
P
P/B

816.452.176.467

1.268.215.067.494

2.160.452.832.289

3.573.347.160.681

5.562.791.174.256


0,29
0,12
0,50
0,06
0,02
2,84
36.710
1.785
5%

62.493.809.463

0,48
0,218
0,32
0,07
0,033
2,67
31.657
2.789
9%

0,50
0,329
0,27
0,09
0,05
1,52
41.782
2.892

7%

0,50
1,75
0,42
0,73
0,37
1,46
51.686
27.904
54%

0,36
1,78
0,48
0,85
0,309
0,62
103.216
19.722
19%

(giải thích các chỉ tiêu trên)
Chỉ tiêu
Csx
Cql
Cbh
Ctc
Ck
Ttn

NS
A

Nội dung
Chi phí sản xuất
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Chi phí tài chính
Chi phí khác
Thuế TNDN
Tổng doanh thu
Tổng tài sản

Cách tính
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(5)
(6)
(7)

1/(1-D/A)

Phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của DN.
Nếu hệ số này tăng chứng tỏ DN tăng vốn huy động từ bên ngoài

(8) =1/(1-(Tổng nợ/Tổng tài sản))


LNST/N
S
NS/A
ROA
ROE
P/E
B
P
P/B

Lợi nhuận tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong
doanh thu của DN. Khi hệ số này tăng, điều đó thể hiện DN quản lý
doanh thu và chi phí có hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng tài sản của DN
LNST/NS * NS/A
ROA * 1/(1-D/A)
Giá thị trường/Thu nhập trên CP
Giá trị sổ sách của CP
Giá trị thị trường của CP

Trang21

(9)=[(6)-(1)-(2)-(3)-(4)-(5)]/(6)
(10)= (6)/(7)
(11)=(8)*(9)
(12)=(11)*(8)
(13)
(14)
(15)=(12)*(13)*(14)
(16)=(15)/(23)



GVHD: TS. Ngô Quang Huân

Chỉ tiêu (8): Phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngồi của cơng ty.
Hệ số này 5 năm qua biến động không nhiều, giao động từ khoảng 0,2 đến
0,5. Chứng tỏ công ty không biến động nhiều về vốn huy động bên ngoài.
Chỉ tiêu (9): Lợi nhuận tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế
trong doanh thu của công ty. Hệ số này năm 2013 là 0.218 tăng lên 1.78 vào
năm 2016, điều này chứng tỏ Công ty quản lý doanh thu và chi phí rất hiệu
quả.
Chỉ tiêu (16): Giá thị trường của cổ phiếu SGK so với giá trị sổ sách
của cổ phiếu này. Tuy có biến động nhưng chỉ số này luôn rất cao. Chứng tỏ
giá thị trường luôn cao hơn giá trị sổ sách rất nhiều.
2.4.3 Đánh giá hòa vốn
Cơng thức tính doanh thu hồ vốn như sau:
FC (Tổng chi phí cố định)
Doanh thu hịa vốn =
Tổng biến phí
1Tổng doanh thu bán hàng
Ta có bảng phân tích điểm hồ vốn như sau:
2.4.3.1 Hòa vốn lời lỗ
Chỉ tiêu

2012

2013

2014


2015

2016

S (Doanh thu):

403.502.983.914

342.591.140.488

506.180.657.462

1.394.504.777.668

2.506.516.857.460

F (Định phí):

133.949.507.931

153.777.582.436

146.635.141.492

-248.413.916.498

-369.694.649.371

V (Biến phí):


210.618.195.803

136.660.212.775

204.365.448.865

(735.259.955.275)

KH (Khấu hao)

11.232.543.511

10.037.727.562

10.005.094.958

21.038.297.320

Ftm (Định phí đã trừ
KHTS)

122.716.964.420

143.739.854.874

136.630.046.534

(269.452.213.818)

Qll (Hòa vốn lời lỗ)


280.214.042.140

255.827.708.510

245.924.891.169

-162.653.831.213

(1.454.879.592.035)
38.857.320.033
(408.551.969.404)
-233.918.993.611

S: doanh thu hàng bán & dịch vụ
Tổng định phí = chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí bán hàng + khấu hao
Biến phí = giá vốn hàng bán

Nhìn chung, so sánh doanh thu của cơng ty với doanh thu hồ vốn, có
thể thấy doanh thu của doanh nghiệp đạt được cao hơn hẳn so với doanh thu
hoà vốn.

Trang22


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn

2.4.3.2 Hịa vốn tiền mặt
Chỉ tiêu


2012

2013

2014

2015

2016

DOL= (EBIT+ định phí)/ EBIT

1,37

1,67

1,35

1,26

1,27

DLF= EBIT/(EBIT-lãi vay)

1,00

1,00

1,00


1,00

1,00

DTL= DOL * DLF

1,37

1,67

1,35

1,26

1,27

Nhìn chung, so sánh doanh thu của công ty với doanh thu hồ vốn tiền
mặt, có thể thấy doanh thu của doanh nghiệp đạt được cao hơn hẳn so với
doanh thu hoà vốn tiền mặt, là do đã trừ đi phần khấu hao mà doanh nghiệp sẽ
nhận lại được.
2.4.3.3 Hòa vốn trả nợ
Chỉ tiêu

2012

2013

2014

2015

1.394.504.777.66

2016

S (Doanh thu):

403.502.983.914

342.591.140.488

506.180.657.462

8

2.506.516.857.460

F (Định phí):

133.949.507.931

153.777.582.436

146.635.141.492

-248.413.916.498

-369.694.649.371

V (Biến phí):


210.618.195.803

136.660.212.775

204.365.448.865

(735.259.955.275)

(1.454.879.592.035)

11.232.543.511

10.037.727.562

10.005.094.958

21.038.297.320

38.857.320.033

122.716.964.420

143.739.854.874

136.630.046.534

(269.452.213.818)

(408.551.969.404)


256.716.259.511

239.128.728.073

122.716.964.420

143.739.854.874

KH (Khấu hao)
Ftm = F - khấu hao
Qtm
F™
Vốn vay phải trả hàng
năm
Lãi vay
Ftn
Qtn (Hịa vốn trả
nợ)

-

229.145.135.214
136.630.046.534

-

-176.429.064.540
(269.452.213.818)

-


6.616.455.675

342.828.981

129.333.420.095

144.082.683.855

270.557.473.398

239.699.065.772

-258.505.406.241
(408.551.969.404)

-

-

79.290.701

(4.909.963.431)

(31.960.525.659)

137.709.337.235

164.251.731.538


243.549.932.918

230.955.236.432

107.547.007.811

154.102.731.265

Định phí đã trừ khấu hao (Ftm) = Tổng định phí - Khấu hao
Định phí trả nợ (Ftn) = Định phí đã trừ khấu hao + vốn vay phải trả
hàng năm + lãi vay.
Vốn vay phải trả hàng năm = nợ vay ngắn hạn+ nợ vay dài hạn
Dựa vào bảng trên, doanh thu hồ vốn của cơng ty thấp hơn doanh thu
thực tế của công ty đạt được. Vì vậy,cơng ty khơng có rủi ro trong thanh tốn.
2.4.3.4 Địn bẩy tài chính
Chỉ
tiêu
DOL

2012

2013

2014

2015

2016

2,56


2,27

1,55

0,54

0,53

Trang23


GVHD: TS. Ngơ Quang Hn
DLF
DTL

1,08
2,78

1,00
2,28

1,00
1,55

0,99
0,53

0,96
0,51


Chỉ số địn bẩy DOL trong suốt 5 năm qua biến động không đáng kể,
điều này chứng tỏ chi phí cố định và biến phí chênh lệch nhau khơng đáng kể.
Địn bẩy DLF là mối quan hễ tổng số nợ với tổng số vốn hiện có. Số
này phản ánh một đồng vốn mà công ty đang hiện sử dụng có mấy đồng từ
các khoản nợ. Địn bẩy DLF của công ty trong suốt thời gian 5 năm không
dao động nhiều, chứng tỏ công ty chủ động được nguồn vốn của mình mà
khơng lệ thuộc vào bất cứ khoản vay nợ nào.
2.5 Định giá chứng khoán
2.5.1 Định giá chứng khốn bằng phương pháp P/E
Tính chỉ số P/E bình quân ngành (Lấy Chỉ số P/E trung bình của 3
cơng ty cùng ngành)
Mã chứng khốn

Tên cơng ty

P/E

Cơng ty Cổ phần ViCem Vật liệu xây dựng Đà Nẵng
(HOSE)
DXV
DXP
CII

9.5
Công ty cổ phần Cảng đoạn xá (HOSE)

12,6

Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật T.P HCM (HOSE)


12,7

Vậy P/E = 11.6
Sử dụng phương pháp dự đốn bình qn để dự báo doanh thu năm 2017
Doanh thu dự kiến 2017: 238.458.885.120
Bình quân lợi nhuận sau thuế: 38,51%
=> Lợi nhuận dự kiến 2017: 1.182.000.000
Khi đó EPS dự kiến của năm 2017 là:
EPS = lợi nhuận sau thuế / số cổ phiếu đang lưu hành
EPS = 1.182.000.000/468.675 = 2.522
Khi đó giá được định theo phương pháp P/E của cổ phiếu sẽ là:
Trang24


GVHD: TS. Ngô Quang Huân

P1 = P/E * EPS= 21.186 đồng/1 cổ phiếu
2.5.2 Định giá bằng phương pháp chiết khấu cổ tức
Krf: Lãi suất sinh lợi phi rủi ro:
Phủ phát hành 2016 bình qn)

6.49% (Lãi suất cổ phiếu của Chính

Km: Suất sinh lời kỳ vọng của TTCK:

12%

β: Hệ số Beta rủi ro của HPG:


0.57

Km-Krf: Phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng:

6%

Ki (Lãi suất chiết khấu) = Krf +(Km-Krf) x β:9,7%
Tốc độ tăng trưởng của cổ tức = Lợi nhuận giữ lại x ROE
Dự báo cổ tức của công ty sẽ tăng trưởng theo 3 giai đoạn:
Gđ1 với tỷ lệ tăng trưởng 5% năm cho 3 năm đầu kể từ 1/1/2017.
Gđ2 với tỷ lệ tăng trưởng 6% năm cho 2 năm kế tiếp
Gđ3 với tỷ lệ tăng trưởng 7% năm cho các năm còn lại
Năm
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020

T
1
2
3
4

Mức tăng
Cổ tức (Dt)
trưởng (g)
5.0%
5.0%
5.0%

6.0%

(1+ks)^-t Dt *(1+ks)^t

6,524
6,850
7,192
7,624

Năm 2021

6.0%
5
8,081
Những năm tiếp theo
7.0%
Hiện giá dòng cổ tức
Giá bán vào cuối năm thứ 5: P5= D5(1+g6)/(k-g6)
Hiện giá giá bán: P5 * (1+ks)^ -5
Giá DXG 2017

0.91

5,946

0.83

5,691

0.76


5,446

0.69

5,262

0.63

5,083
27,428
19.230
18.900
19.500

2.5.3 Định giá cổ phiếu trên giá trị tài sản ròng
STT

Nội Dung

Năm 2016

1

Tổng TS

714,796,186,726

2


Nợ phải trả

10,952,862,604

3

Giá trị ròng

703,843,324,122

Trang25


×