Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

KE HOACH BAI DAY TIN 11 5 HOAT DONG FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.94 KB, 105 trang )

Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

Tiết PPCT: 01

CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ
LẬP TRÌNH
BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn
ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch. Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú
pháp của chương trình nguồn.
b. Về kĩ năng
- Nắm được khái niệm lập trình và ngơn ngữ lập trình.
- Nắm được vai trị của chương trình dịch, phân biệt được biên dịch và thông dịch.
c. Về thái độ
- Nhận thức q trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển
của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên


- Bài giảng, máy chiếu.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức bài 4, bài 5 và bài 6 của SGK Tin học lớp 10.
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như NNLT Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
- Để giải bài tốn trên máy tính cần phải có ngơn ngữ lập trình.
- Phân biệt được các loại ngơn ngữ lập trình
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch.
b. Nội dung: Học sinh liên hệ được kiến thức đã học ở lớp 10; phân biệt được các ngơn ngữ
lập trình; Tại sao cần phải xây dựng ngơn ngữ lập trình; Để chuyển từ chương trình nguồn sang
chương trình đích cần phải có chương trình dịch.
1
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, thảo luận nhóm. Tại lớp.
d. Sản phẩm: Giải quyết được bài tập GV yêu cầu.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
Chiếu bài toán: Kết luận nghiệm của phương
trình : ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán

trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật
toán.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?

- Xác định bài tốn:
+Input: a, b
+Output: x=-b/a, VN, VSN.
Các bước để giải bài toán:
B1: Nhập a, b.
B2: Nếu a<> 0 kết luận có nghiệm x=-b/a.
B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận vô nghiệm.
B4: Nếu a = 0 và b = 0, kết luận vô số
nghiệm.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính:
Bước 1: Xác định bài toán.
Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn.
Bước 3: Viết Chương Trình.
Bước 4: Hiệu Chỉnh.
Bước 5: Viết tài liệu
+ Dùng ngơn ngữ lập trình

Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện
các thuật tốn đã lựa chọn để giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật
tốn trên máy tính thơng qua một ngơn ngữ
lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính
hiểu và thực hiện được câu lệnh đó thì
NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của

máy để máy tính hiểu và thực hiện được.
+ Dự kiến tình huống: Có thể HS khơng xác
định được chương trình trung gian.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm lập trình, phân biệt được các ngơn ngữ lập trình.
b. Nội dung: Khai thác mối quan hệ giữa giải bài toán trên giấy và giải bài toán trên máy tính.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: học sinh hiểu được khái niệm lập trình, phân biệt được các loại NNLT.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
1. Khái niệm lập trình
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình + Khái niệm: Lập trình là việc sử dụng cấu
trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập
Giải thích:
Chiếu một chương trình đơn giản để giải thích trình cụ thể để mơ tả dữ liệu và diễn đạt các
kĩ hơn về khái niệm (Câu lệnh diễn tả các thao thao tác của thuật toán.
tác trong các bước của thuật tốn; câu lệnh đơn
thực hiện bước có một thao tác; câu lệnh cấu
trúc thực hiện bước gồm dãy các thao tác)
Program ptbn;
Quan sát chương trình và ghi.
Uses crt;
Var a,b: integerl
2
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

x: real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a,b:’);
readln(a,b);
if (a=0) and (b=0) then writeln(‘ PTVSN’)
else
if (a=0) and (b<>0) then writeln(‘PTVN’)
else writeln(‘PT co nghiem x=’,-b/a);
readln;
end.
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
Lưu ý: - Thuật tốn và cấu trúc dữ liệu ln đi
liền với nhau.
- Lập trình là giai đoạn tìm tịi, phát
minh thuật tốn hoặc tìm cách tổ chức cấu trúc
dữ liệu mới.
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
2. Các loại ngơn ngữ lập trình
a. Ngơn ngữ máy:
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ máy có thể
nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực hiện ngay
- Là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể trực
tiếp hiểu và thực hiện.
- Mỗi loại máy tính có một ngơn ngữ riêng của
mình.
b. Hợp ngữ:

- Phát triển từ ngơn ngữ máy.
- Ít phụ thuộc vào máy và dễ viết chương trình
hơn ngơn ngữ máy. Rất gần với ngôn ngữ máy.
c. Ngôn ngữ bậc cao:
- Khá gần với ngôn ngữ tự nhiên.
- Không phụ thuộc vào loại máy. Có thể thực
hiện trên nhiều loại máy tính khác nhau.
? Phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao với các
ngôn ngữ khác ở những nội dung nào?

+ Được một chương trình
+ Có nhiều loại ngơn ngữ lập trình, được chia
làm ba loại chính: NN máy, hợp ngữ và
NNLT bậc cao.
2. Các loại ngơn ngữ lập trình
HS ghi chép nội dung để thực hiện các công
việc được giao.

+ Ngôn ngữ gần gũi với ngơn ngữ tự nhiên.
+ Có tính độc lập cao
+ Ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể
+Vì: NN gần gũi vời NN tự nhiên, dễ đọc, dễ
hiểu. NNLTBC nói chung khơng phụ thuộc
các loại máy.
Một số NNLTBC: pascal, C++, Java,…

? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập
trình bậc cao?
? Kể tên một số ngơn ngữ lập trình bậc cao mà
em biêt?

3
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

2.2 Chương trình dịch
a. Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của chương trình dịch;
Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch.
b. Nội dung: Tìm hiểu chương trình dịch, có ví dụ cụ thể.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm tại lớp.
d. Sản phẩm: HS hiểu được vai trị của chương trình dịch, phân biệt được các loại chương trình
dịch.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
? Theo các em chương trình được viết bằng
+ Chương trình viết bằng ngơn ngữ máy có
ngơn ngữ bậc cao và chương trình được viết
thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực hiện
bằng ngôn ngữ máy khác nhau như thế nào ?
ngay.
+ Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình
bậc cao phải được chuyển đổi thành chương
trình trên ngơn ngữ lập máy thì mới thực hiện
? Khi chương trình được đưa vào máy tính thì được.
+ Chưa.
máy tính đã hiểu và thực hiện được chưa?
-Phải sử dụng một chương trình dịch để

? Làm thế nào để chuyển một chương trình
chuyển đổi.
viết bằng ngơn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ
máy ?
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về
chương trình dịch.
Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
Chiếu sơ đồ của CTD SGK-trang 4
? Vì sao khơng lập trình trên ngôn ngữ máy để
khỏi mất công chuyển đổi khi lập trình với
ngơn ngữ bậc cao.
? Theo các em đối với chương trình dịch:
chương trình nào là chương trình nguồn và
chương trình đích.

Chương trình dịch
CTD là chương trình đặc biệt có chức năng
chuyển đổi chương trình được viết bằng ngơn
ngữ lập trình bậc cao thành chương trình có
thể thực hiện được trên máy tính.
+ Ngơn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu. Ngơn
ngữ máy khó viết.
Có thể xem sách hoặc nhìn lên máy chiếu
- Quan sát kết hợp SGK để trả lời câu hỏi
+ Chương trình nguồn là chương trình viết
bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao.
+ Chương trình đích là chương trình thực
hiện chuyển đổi sang ngơn ngữ máy.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu
- Sử dụng kiến thức lý thuyết ở các phần trên để giải quyết và hiểu được ví dụ của bài.
b. Nội dung: Ví dụ phân biệt 2 loại chương trình dịch.
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, thảo luận nhóm. Tại lớp.
d. Sản phẩm: Trình bày sự khác nhau giữa thông dịch và biên dịch
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
Chiếu hai ví dụ SGK – trang 4
Tiến trình của hai ví dụ:
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ trên
+ VD1: Bạn nói bằng tiếng việt -> người
4
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta gọi
là gì?

? Hai cách dịch này có gì khác nhau.

Kết luận: Như vậy chương trình dịch có hai
loại: Thơng dịch và biên dịch.
? Nghiên cứu SGK và nêu tiến trình của thơng
dịch và biên dịch.
Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
+ Dự kiến tình huống: Có thể HS trình bày rõ

được tiến trình của hai loại chương trình dịch
(thơng qua ví dụ và SGK) tuy nhiên có thể
chưa hiểu kĩ vấn đề.
+ Trong quá trình HS tìm hiểu, GV theo dõi
quá trình và hỗ trợ kịp thời

phiên dịch nghe sau đó dịch từ mỗi câu hoặc
một vài câu giới thiệu trọn một ý, người phiên
dịch dịch sang tiếng ánh,... việc giới thiệu và
phiên dịch là luân phiên cho đến khi kết thúc
nội dung
+ VD2: Bạn soạn nội dung ra giấy -> người
phiên dich dịch tồn bộ nội dung đó sang
tiếng anh. Việc dịch được thực hiện khi nội
dung giới thiệu đã hồn tất. Hai cơng việc
được hồn thiện trong hai khoảng thời gian
độc lập.
Hai cách dịch:
+ VD1: Thông dịch
+ VD2: Biên dịch
Khác nhau:
+ VD1: Khơng có văn bản nào lưu lại
+ VD2: Có văn bản để lưu lại
Tiến trình của thơng dịch và biên dịch:
+Thơng dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành ngơn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được chuyển
đổi.

+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng
đắn của các câu lệnh trong chương trình
nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình nguồn thành
một chương trình đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần
thiết.

D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức về NNLT, lập trình và chương trình dịch để luyện tập củng cố kiến
thức.
b. Nội dung: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Nhận biết một số loại NNLT phổ biến mà
HS biết.
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, thảo luận nhóm. Tại lớp.
d. Sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi về vận dụng NNLT, lập trình và chương trình dịch
để giải quyết vấn đề (vận dụng thấp và cao).
5
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

Phiếu câu hỏi:
A. Phần cơ bản
1.1. Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài toán.

B. Dùng máy tính để giải các bài tốn.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để giải các bài
tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN pascal.
1.2. Đối với một ngôn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
B. Phần nâng cao
1.1 Trong một NNLT có các chức năng sau:
A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm D. Có tất cả các chức năng trên
1.2 Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng NNBC
E. MỞ RỘNG
a. Mục tiêu
- HS tìm tịi được mối liên hệ giữa lập thuật tốn và cấu trúc dữ liệu. Các khía cạnh khác của
lập trình.
b. Nội dung: Giao nhiệm vụ về nhà. Tìm hiểu được các giai đoạn của chương trình dịch.
c. Cách thức thực hiện: Thực hiện ở nhà.
d. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi thảo luận GV giao nhiệm vụ về vận dụng NNLT, lập trình
và chương trình dịch để giải quyết vấn đề (vận dụng thấp và cao).
Trả lời các câu hỏi sau.
1.1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể sử dụng ví dụ có
sẵn)

1.2. Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
1.3. Hãy cho biết đặc điểm của ngơn ngữ lập trình bậc cao
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- Chuẩn bị trước cho tiết sau: Bài 2 “các thành phần của ngôn ngữ lập trình”.
———»«———
Tiết PPCT: 02

BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
6
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
hiểu được ba thành phần này.
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
b. Về kĩ năng
- Phân biệt được ba thành phần:bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Phân biệt được tên, hằng và biến, biết đặt tên đúng.
c. Về thái độ
- Tư duy logic.
- Thái độ cẩn thận, chính xác.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.

- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu.
- Chuẩn bị một số bài toán đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập trình
Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
a. Mục tiêu
Kiểm tra kiến thức của bài học trước về lập trình và NNLT
b. Nội dung: Giao nhiệm vụ thông qua câu hỏi kiểm tra kiến thức.
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, thảo luận nhóm. Tại lớp.
d. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi GV đưa ra
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
(?) Hãy nêu khái niệm lập trình? Có mấy loại
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo
NN lập trình?
u cầu.
(?) Chương trình dịch là gì? Có mấy loại
chương trình dịch?
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến
hoạt động của HS
7

NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

-Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Quan sát chương trình viết bằng NNLT bậc cao
a. Mục tiêu: HS hiểu được NNLT bậc cao có những thành phần nào.
b. Nội dung: HS nắm kiến thức ban đầu về các thành phần của NNLT thơng qua việc quan sát
chương trình viết bằng NNLT bậc cao.
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, thảo luận nhóm. Tại lớp.
d. Sản phẩm: Nắm bắt được vấn đề dẫn dắt vào bài
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
(?) Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo
phải biết những gì? lấy ví dụ.
u cầu.
(?) Quan sát chương trình viết bằng ngơn ngữ
lập trình bậc cao so sánh với ngôn ngữ tự
* Gợi ý sản phẩm:
nhiên.
- Ngôn ngữ tự nhiên gồm các thành phần:
Program VD1;
bảng chữ cái, cú pháp và ý nghĩa của câu (từ)
Uses crt;
mình cần diễn tả
Var a,b: byte;

- Các ngơn ngữ lập trình nói chung thường có
chung một số thành phần như: Dùng những kí
Begin
hiệu nào trong bảng chữ cái để viết chương
Clrscr;
trình? viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý
a :=12;
nghĩa là gì? Bài học hơm nay sẽ trả lời câu
b :=16
hỏi đó.
writeln(‘Tong cua a va b la: ’, a+b);
readln
End.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý để
nhận xét phần thực hiện của HS.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu các thành phần cơ bản của NNLT
a. Mục tiêu: Hiểu được các thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Quan sát hai chương trình viết bằng ngơn ngữ
lập trình bậc cao: pascal, C++ và kết hợp nội dung SGK trang 9 phần 1
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: HS đưa ra được kết luận về các thành phần cơ bản của NNLT.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
? Quan sát hai chương trình viết bằng ngơn
- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi
ngữ lập trình bậc cao: pascal, C++ và kết hợp
thực hiện theo yêu cầu.
nội dung SGK trang 9 phần 1, cho nhận xét về - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến
hai chương trình:

các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS
(?) So sánh quy cách viết của hai ngơn ngữ
khi các em gặp khó khăn.
này.
* Gợi ý sản phẩm:
- Ngơn ngữ LT thường có ba thành phần:
8
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

(?) Ngơn ngữ lập trình gồm mấy thành phần.

bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết
chương trình:
(?) Quan sát chương trình viết bằng NNLT
pascal cho biết thành phần của bảng chữ cái?
+ Chữ cái thường và các chữ cái in hoa của
bảng chữ cái tiếng anh.
(?) Khái niệm về bảng chữ cái.
+ 10 chữ số thập phân Ả Rập.
+ Các kí tự đặc biệt.
- - Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương
trình.
(?) Khái niệm về cú pháp, tác dụng của cú
Tác dụng: Mơ tả chính xác thuật toán

pháp.
- Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần
(?) cho hai số a và b có hai trường hợp sau:
phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào
Nếu a và b là hai số nguyên thì biểu thức a+b
ngữ cảnh của nó.
có nghĩa là gì? Nếu a và b là hai số thực thi
a+b có nghĩa là gì?
VD:- Nếu cho a và b là 2 số nguyên thì dấu +
trong biểu thức a+b là phép cộng hai số
(?) Khái niệm ngữ nghĩa.
nguyên.
- Nếu cho a và b là 2 số thực thì dấu + trong
biểu thức a+b là phép cộng hai số thực.
Vậy trong ngữ cảnh khác nhau thì ý nghĩa
của các tổ hợp kí tự cũng khác nhau.
2. Tìm hiểu một số khái niệm
a. Mục tiêu: học sinh hiểu một số khái niệm về tên, hằng và biến khi viết một chương trình
nhận biết được tổ hợp kí tự dùng để viết chú thích.
b. Nội dung: GV chiếu lại hai chương trình viết bằng NNLT pascal và NNLT C, học sinh quan
sát và trả lời câu hỏi.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: Nêu ra được các khái niệm GV yêu cầu.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo
HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi đàm
yêu cầu.
thoại ở các cặp đơi hoặc nhóm để tìm hiểu.

* Gợi ý sản phẩm:
(?) Để phân biệt các đối tượng sử dụng trong
a. Tên:
hai chương trình này thì các đối tượng đó có
Khái niệm: Trong ngôn ngữ turbo pascal tên
cần đặt tên không.
là một dãy liên tiếp khơng q 127 kí tự bao
(?) Khi đặt tên cho các đối tượngcủa chương
gồm: chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và
trình có cần theo quy tắc nào không.
bắt đầu bằng chữ cái hoặc gạch dưới
(?) Em thấy cách đặt tên chương trình của hai
Ví dụ :
ngôn ngữ này thế nào.
A
(?) Đọc SGK – T10 cho biết quy tắc đặt tên
Bre1
trong ngơn ngữ lập trình pascal.
_Tong
(?) Hãy chỉ ra các tên sai trong cách đặt tên sau - Ngơn ngữ lập trình có 3 loại tên: tên dành
9
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

đây: A, R23, _65, A GH, P34_c, 8Jh, F#j, GJ,
F@j ?

(?) NNLT pascal phân biệt thành mấy loại tên
để dùng trong trương trình và kể tên các loại
tên đó.
(?) Nêu khái niệm về ba loại tên này.
(?) Trong toán học em hiểu thê nào là hằng, lấy
VD.
(?) NNLT thường có loại hằng nào.
(?) Em hiểu thế nào là biến, cho VD.
(?) Quan sát đoạn chương trình này em thấy
phần nội dung đặt trong cặp dấu {và} hoặc
(*và*) có ý nghĩa gì?
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến
các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS
khi các em gặp khó khăn.

riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt.
* Tên dành riêng: Là những tên được ngơn
ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác
định mà người lập trình khơng được dùng
với ý nghĩa khác
Tên dành riêng cịn được gọi là từ khố.
Ví dụ:
Trong pascal : program, uses, var, const, ....
Trong c++: main, include, if,...
* Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập
trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó.
Trong các thư viện của ngơn ngữ lập trình.
Ví dụ :
Trong pascal: real, integer, char, ...
Trong c++: cin, count,...

* Tên do người lập trình đặt: Được dùng với
ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo
trước khi sử dụng.
VD: Bài1
Tính_Tong
b. Hằng và biến
* Hằng: Là đại lượng có giá trị khơng đổi
trong q trình thực hiện chương trình
- Các ngơn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học: số ngun hoặc số thực
Ví dụ: 24; -74; 12.3; 1.0E-4
+ Hăng logic: Là cácgiá trị đúng hoặc sai
Ví dụ: False, True.
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã
ASCII, được đặt trong cặp dấu nháy.
Ví dụ: ‘ Day la hang xau ‘, ‘tour’.
* Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để
lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi
trong quá trình thực hiện chương trình
Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
Ví dụ: Tong, Tam, x, y,..
c. Chú thích
- Chú thích giúp cho người đọc và người lập
trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó
dễ hơn.
Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu
10

NHĨM TIN HỌC



Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

{} hay (* *)
Ví dụ: Var x,y: integer ; (* khai báo biến x, y
thuộc kiểu số nguyên *)
Const Min = 10; { Khai báo hằng }.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức: Các thành phần cơ bản và các khái niệm của NNLT.
b. Nội dung: Phân biệt được các loại tên và viết các tên theo đúng quy tắc.
c. Cách thức thực hiện: Thực hiện tại lớp.
d. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
* Dự kiến sản phẩm
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành 1. Tên danh riêng không được dùng khác với
riêng và tên chuẩn?
ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng
với ý nghĩa khác.
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
2. A_1; Baitap1; _bai1
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng
trong viết chương trình?
3. Hằng: 123; -12; 6.23; ‘abc’; biến: a, b, x
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Đặt được tên đúng cho các thành phần của NNLT.

b. Nội dung: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn về cách sử dụng các thành phần của NNLT, cách đặt tên, xác định ý
nghĩa của các loại tên, hằng và biến.
c. Cách thức thực hiện: học sinh có thể làm bài tập ở nhà
d. Sản phẩm: Giải quyết được bài tập theo yêu cầu của GV.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế
Gợi ý sản phẩm:
nào?
1. - cú pháp cho biết cách viết một chương
2. Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây trình hợp lệ, cịn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa
không phải là biểu diễn hằng trong pascal và
của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. (bài 6-T13)
- Các lỗi cú pháp được chương trình dịch
3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTBH: phát hiện và thơng báo cho người lập trình
với a, b, c là ba số nguyên. Cho biết:
biết. chương trình khơng cịn lỗi cú pháp thì
mới có thể dịch sang ngơn ngữ máy.
- Chương trình này sẽ sử dụng những tên
nào?
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy
chương trình.
2.
- c- thay dấu , thành .
- e- là tên chưa rõ giá trị
- h – sai quy định về hằng xâu: thiếu dấu nháy
đơn ở cuối.
3. Để viết một chương trình giải phương trình

11
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

bậc hai ta cần khai báo những tên sau:
a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của
phương trình.
- x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu
có).
- Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta.
E. MỞ RỘNG
a. Mục tiêu : Học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình, có thể áp dụng vào các
bài toán trong thực tiễn.
b. Nội dung: Học sinh biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua một chủ đề trong
thực tế.
c. Cách thức thực hiện: Tại lớp
d. Sản phẩm: Thực hiện tốt yêu cầu bài tập
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
Giao nhiệm vụ:
HS đặt tên các biến sẽ sử dụng phù hợp cho
mỗi bài tập ở bên. Chú ý tên biến phải phù
Cho các bài toán sau:
hợp với nội dung bài.
- Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
2HS/nhóm.

- Tìm ước chung lớn nhất của 2 số M, N.
- Quản lí điểm của học sinh ở trường THPT.
GV thu sản phẩm của HS, nhận xét và cho
điểm.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- Ôn tập kĩ kiến thức bài 1 và bài 2 để chuẩn bị cho tiết bài tập.
———»«———

Tiết PPCT: 03

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
12
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

- Biết có 3 lớp ngơn ngữ lập trình và các mức của ngơn ngữ lập trình: ngơn ngữ máy, hợp
ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thơng dịch.
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa),
hằng và biến.

b. Về kĩ năng
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngơn ngữ lập trình cụ thể.
c. Về thái độ
- Nhận thức được q trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển
của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài tốn bằng máy
tính điện tử.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự giải quyết vấn đề
- Năng lực cộng tác
- Năng lực phối hợp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Dạy học theo quan điểm hoạt động.
- Sử dụng máy chiếu, máy tính, SGK, sách bài tập và hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
- Kiến thức đã học ở các bài trước.
- SGK, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : Kiểm tra lại một phần kiến thức trong bài học trước.
b. Nội dung: Kiểm tra kiến thức về khái niệm và các thành phần của NNLT.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, tại lớp.
d. Sản phẩm: Thực hiện yêu cầu câu hỏi GV đưa ra.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
- Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời.
GV: Câu hỏi: Em hãy phân biệt 3 loại tên trong
pascal?

GV: Nhận xét cho điểm
GV: Các em cần thêm một tiết bài tập để củng
cố kiến thức đã học trong 2 bài học trước.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: củng cố kiến thức cơ bản về khái niệm Lập trình và NNLT
13
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

b. Nội dung: Phân biệt thông dịch và biên dịch.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi GV đưa ra.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
GV đưa ra các câu hỏi sau:
Dự kiến sản phẩm:
Câu hỏi số 1: Tại sao người ta phải xây dựng
Câu 1: Ngôn ngữ bậc cao gần với ngơn
các ngơn ngữ lập trình bậc cao?
ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo
người lập trình.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao
nói chung khơng phụ thuộc vào phần cứng
máy tính và một chương trình có thể thực
hiện trên nhiều máy tính khác nhau.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao

dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với
nhiều kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu
đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc tốn.
Câu 2:
Câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao
- Chương trình dịch là chương trình đặc
cần phải có chương trình dịch?
biệt, có chức năng chuyển đổi chương
trình được viết trên ngơn ngữ lập trình bậc
cao thành chương trình thực hiện được
trên máy tính cụ thể.
Chương trình nguồn -> Chương trình dịch ->
Chương trình đích
Câu 3:
- Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện
Câu hỏi 3: Biên dịch và thơng dịch khác nhau
lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch
như thế nào?
được khơng? dịch tồn bộ chương trình
Quan sát HS thảo luận và định hướng trả lời.
nguồn thành một chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để
sử dụng về sau khi cần thiết.
- Trình thơng dịch lần lượt dịch từng câu
lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay
câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu
không dịch được.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố lại kiến thức về quy tắc đặt tên trong Pascal.

b. Nội dung: Ôn tập lại kiến thức về các thành phần của NNLT
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, thảo luận nhóm. Tại lớp.
d. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi yêu cầu của GV.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
14
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

? Hãy viết ra ba tên đúng quy tắc của Pascal.
HS lên bảng thực hiện
? Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây
không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và
HS: thảo luận theo 4 nhóm và báo cáo kết quả
chỉ rõ trong từng trường hợp:
trên bảng phụ.
a) 150.0
*Gợi ý sản phẩm
b) –22
Những biểu diễn sau đây không phải là hằng
c) 6,23
trong Pascal:
d) ‘43’
6,23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm;
e) A20
A20 là tên chưa rõ giá trị;

f) 1.06E-15
4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn
cũng được coi là hằng trong Turbo Pascal;
g) 4+6
‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng
h) ‘C
lơgic.
i) ‘TRUE’
GV nhận xét và giải thích.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: củng cố kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi.
b. Nội dung: tự vận dụng kiến thức đã học và ôn tập .
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân. Trả lời tại lớp.
d. Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi.
Câu 1: Em hãy chỉ ra đâu là tên đặt đúng, đâu là tên sai
a) Begin b) crt c) x1 d)2x e)x-1 d) cosnt f)x\1; g)Use s
Câu 2: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây là hằng và những biểu diễn nào không phải
là hằng trong Pascal. Phân loại hằng đúng và chỉ rõ lỗi đối với hằng sai?
a)1,00E
b)’5+7
c) false
d) 2.5
e)2017
f) x1
g) ‘dung’
h) ‘false’
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của mỗi nhóm.
- Giao nhiệm vụ: xem trước bài 3 chuẩn bị cho tiết sau.
———»«———

Tiết PPCT: 04

BÀI 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
- Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
15
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

b. Về kĩ năng
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
c. Về thái độ
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt
trong lập trình.
- Mong muốn nhanh chóng tạo ra được một chương trình chạy trên máy tính.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự giải quyết vấn đề
- Năng lực cộng tác, phối hợp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Dạy học theo quan điểm hoạt động.
- Sử dụng máy chiếu, Slide bài giảng, bài tập mẫu, máy tính.

2. Học sinh
- SGK, vở viết.
- Nhiệm vụ đã chuẩn bị từ tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và tạo tiền đề hình thành kiến thức mới.
b. Nội dung: Rèn tư duy phân tích và so sánh tương tự, làm việc nhóm.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc nhóm, tại lớp.
d. Sản phẩm: Phân tích được chương trình mẫu GV đưa ra.
- Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát 2 chương trình đơn giản (CT1: cộng 2 số a, b; CT2: hiển thị
một thông báo) trên máy chiếu và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
Chương trình 1:
Chương trình 2:
Program cong2_so;
Uses crt;
Uses crt;
Var a,b,tong:longint;
BEGIN
BEGIN
Write(‘nhap 2 so a,b’);
Write(‘chao mung cac ban den với
NNLT Pascal ’);
Readln(a,b);
readln
Tong:=a+b;
END.
Write(‘a+b = ’,tong);
readln
END.
Câu 1: Các chương trình trên sử dụng những từ khóa nào? Nêu ý nghĩa?

Câu 2: Em hãy tìm hiểu và đưa ra những điểm chung giữa 2 chương trình?
Câu 3: Đốn nhận ý nghĩa mỗi chương trình làm gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 4 nhóm cùng thảo luận
16
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

- Báo cáo kết quả: Các nhóm đưa ra câu trả lời trên bảng phụ
- GV: Đánh giá, nhận xét.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được một chương trình thường có 2 phần và phần thân chương trình
bắt buộc phải có.
b. Nội dung: Thuyết trình trước GV, lớp và rèn luyện khả năng quan sát.
c. Cách thức thực hiện: cá nhân và thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: Báo cáo nhiệm vụ. Học sinh hiểu được cấu trúc chương trình chung.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
GV: Từ 2 chương trình ở hoạt động khởi động, → Cấu trúc chương trình gồm 2 phần:
nêu tên gọi các phần giống nhau về cấu trúc.
Phần 1: [<Khai báo>]
- GV chạy thử chương trình thứ nhất:
Phần 2: <Thân chương trình>
+ lần 1: với một bộ dữ liệu a= 5; b=7
+ lần 2: Cũng với a= 5; b=7 nhưng bỏ đi dòng Quan sát kết quả thay đổi với 3 bộ dữ liệu
program

khác nhau.
+ lần 3: bỏ đi đoạn phần thân chương trình
- Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
1) lần 1, lần 2 kết quả có thay đổi hay khơng?
2) Lần 3 có gì khác so với lần 1, lần 2
GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận phần khai
báo khơng bắt buộc phải có kí hiệu, phần thân
chương trình bắt buộc phải có
Đưa kí hiệu tương ứng vào phần cấu trúc trên.
2. Tìm hiểu cách các thành phần và cách viết trong phần khai báo
a. Mục tiêu: học sinh biết cách khai báo và sử dụng các thành phần của phần khai báo.
b. Nội dung: Khai báo tên và cấu trúc chương trình.
c. Cách thức thực hiện: cá nhân và thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: Học sinh viết được các ví dụ khai báo
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
GV: cho học sinh nghiên cứu SGK thảo luận
* Khai báo tên chương trình.
nhóm phân tích trên chương trình 1:
Trong Pascal:
Câu hỏi 1: đâu là khai báo tên chương trình và
Program <tên chương trình>;
đưa ra cấu trúc?
Ví dụ:
Câu hỏi 2: đâu là khai báo thư viện đưa ra cấu
Program cong2_so;;
trúc
Program vi_du;
GV: Giới thiệu thêm các thành phần khai báo
* Khai báo thư viện.

khác: hằng, biến và chương trình con
trong Pascal:
* Khai báo hằng:
Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm
- Trong Pascal:
vào/ra chuẩn làm việc với màn hình và bàn
17
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

Const MaxN = 1000;
PI = 3.1416;
Chú ý: Nói sơ qua về khai báo biến và chương
trình con

phím}
Uses graph; {Thư viện graph chứa các
hàm đồ hoạ}
- Để xố những gì trên màn hình sau
khi khai báo crt thì dùng lệnh clrscr.

3. Tìm hiểu về phần thân chương trình.
a. Mục tiêu: học sinh biết cách viết thân chương trình và ý nghĩa của nó.
b. Nội dung: HS thuyết trình và vấn đáp với GV.
c. Cách thức thực hiện: thảo luận nhóm tại lớp.
d. Sản phẩm: Học sinh hiểu cấu trúc và phân biệt được trên ví dụ phần thân chương trình.

Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
GV: yêu cầu HS quan sát kĩ điểm chung giữa 2 HS: Quan sát và đưa ra cấu trúc
phần thân chương trình trên ví dụ và rút ra cấu Thân chương trình: BEGIN
trúc chung.
<các câu lệnh>
GV: Theo em phần thân thực hiện nhiệm vụ
END.
chính tính tổng a, b hay phần khai báo?
HS thảo luận và trả lời: phần thân.
GV: NX và rút ra ý nghĩa thân chương trình.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức về cấu trúc chương trình.
b. Nội dung: Thực hiện trả lời các câu hỏi trên chương trình mẫu.
c. Cách thức thực hiện: làm việc cá nhân.
d. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
Cho một chương trình cịn lỗi sau:
Progam vi du;
Theo dõi chương trình mẫu.
Const pi:=3.14;
Uses;
Var C,S,r: real;
BEGIN
Write(‘nhap ban kinh r’);
Readln(r);
C:= 2*pi*r;
S:= pi*r*r;
Writeln(‘C= ’, C);

Write(‘S= ’, S);
readln
Các câu hỏi:
1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình
Gợi ý sản phẩm:
trên
Câu 1: lỗi: vi du
//thừa dấu cách
2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình
Pi:=3.14 //bỏ dấu :
18
NHĨM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

trên khai báo những gì?
Uses
// chưa có tên thư viện
3) Đốn nhận kết quả của chương trình
Thiếu END Kết thúc chương trình.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: Phiếu học tập.
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, làm việc tại lớp.
d. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần tên chương trình nhất thiết phải có

B. Phần khai báo bắt buộc phải có
C. Phần thân chương trình nhất thiết phải có
D. Phần thân chương trình có thể có hoặc khơng
Câu 2: Từ khóa USES dùng để:
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo hằng
C. Khai báo biến
D. Khai báo thư viện
Câu 3: Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau:
A. Const A : 50;
B. CONst A=100;
C. Const : A=100;
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để tiện ghi nhớ nội dung
chương trình
B. Dịng khai báo tên chương trình cũng là một dịng lệnh
C. Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngơn ngữ lập trình cung cấp, cần
khai báo các thư viện này trong phần khai báo
D. Ngơn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình
E. MỞ RỘNG
a. Mục tiêu: Học sinh tìm tịi thêm kiến thức xoay quanh nội dung bài.
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi dựa vào ví dụ về chương trình Pascal cụ thể.
c. Cách thức thực hiện: Cá nhân, giao nhiệm vụ về nhà.
d. Sản phẩm: Báo cáo nhiệm vụ.
Ví dụ 1: Chương trình sau thực hiện việc đưa ra màn hình thơng báo “Xin chao cac ban!!”
Trong Pascal
program
Vi_du;
begin

writeln(‘Xin
chao cac
ban!’);
end.

Trong C++
#include
<stdio.h>
void main()
{
printf(‘Xin
chao cac
ban!’);
19
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

}
Ví dụ 2: Chương trình Pascal đưa ra thơng báo “Xin chao cac ban!” và “Moi cac ban lam quen
voi Pascal!”
begin
writeln(‘Xin chao cac ban!’);
writeln(‘Moi cac ban lam quen voi Pascal’);
end.
? Giải thích các thành phần, ý nghĩa các lệnh trong hai ví dụ trên và chỉ ra sự khác nhau giữa
hai chương trình trong hai ngơn ngữ khác nhau này.

? Hãy chỉ ra phần khai báo và phần thân của 2 chương trình tương ứng trong hai ngơn ngữ trên.
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- Nhận xét, đánh giá hiệu quả của các nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu học sinh viết một chương trình bất kì giải một bài tốn bất kì nào đó.
———»«———

Tiết PPCT: 05

BÀI 4 : MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
BÀI 5: KHAI BÁO BIẾN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, kiểu thực, kí tự, logic.
- Biết cấu trúc khai báo biến.
b. Về kĩ năng
- Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu
20
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

- Khai báo biến đúng cấu trúc.
c. Về thái độ
- Học sinh hứng thú học tập, có tác phong làm việc khoa học
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngơn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, một số ví dụ minh hoạ, SGK.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: học sinh nắm được một số kiểu dữ liệu trong thực tiễn
b. Nội dung: quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi
c. Cách thức thực hiện: làm việc cá nhân tại lớp.
d. Sản phẩm: dựa vào bảng số liệu trả lời được câu hỏi GV đưa ra.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi dưới đây:
1
2003
4
9987
9
-7
-6
-23
1.3
3.14
2.34
1.002
10.33 1.333 2.345
99.99

A
B
D
Q
R
W
V
X
TRU FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE FALSE
E
1. Bảng số liệu chứa những kiểu thông tin gì?
2. Lấy ví dụ (tình huống) sử dụng kiểu thơng tin trên?
- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các
em gặp khó khăn.
3. Gợi ý sản phẩm: HS Phân biệt được các kiểu dữ liệu
+ Bảng số liệu trên:
Dòng 1: là kiểu số nguyên: Sĩ số HS trong một lớp
Dòng 2: là kiểu số thực: nghiệm của một PTB2
Dòng 3: là kiểu kí tự: Đánh dấu chỉ mục
Dịng 4: là kiểu logic: kết quả của các phép so sánh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn
a. Mục tiêu: Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn
21
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

b. Nội dung: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Trả lời các câu hỏi.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi GV yêu cầu.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Yêu cầu học
* Gợi ý sản phẩm: Biết 4 kiểu dữ liệu chuẩn
sinh nghiên cứu sách giao khoa. Trả lời các trong NNLT Pascal
câu hỏi sau:
- Trong pascal có 4 kiểu dữ liệu chuẩn : kiểu
- Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngơn
ngun, thực, kí tự, lơgic.
ngữ Pascal ?
1. Kiểu nguyên
- GV Treo 4 bảng vẽ lên bảng
Bộ nhớ lưu
Phạm vi giá
Kiểu
- Trong ngơn ngữ Pascal, có những kiểu
trữ một giá trị trị
nguyên nào, phạm vi biểu diễn của mỗi
Byte
1 Byte
0 → 255
loại?
Integer
2 Byte
-215 → 215 – 1

- Trong ngơn ngữ Pascal, có những kiểu
Word
2 Byte
0 → 216-1
thực nào, phạm vi biểu diễn của mỗi loại?
Longint
4 Byte
-231 → 231-1
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức
2. Kiểu thực
cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.
Bộ nhớ
- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi
lưu trữ
thực hiện theo yêu cầu.
Kiểu
Phạm vi giá trị
một giá
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý
trị
đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp
HS khi các em gặp khó khăn.
0 hoặc giá trị
tuyệt đối nằm
Lưu ý:
Real
6 Byte
trong phạm vi
- Ngơn ngữ lập trình nào cũng đưa ra
10-38 Đến 1038

một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ
những kiểu đơn giản này ta có thể xây
0 hoặc giá trị
dựng thành những kiểu dữ liệu phức
tuyệt đối nằm
Extended
10 Byte
tạp hơn.
trong phạm vi
- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới
10-4932 đến 104932
hạn của nó, máy tính khơng thể lưu trữ 3. Kiểu kí tự
tất cả các số trên trục số nhưng nó có
Bộ nhớ
thể lưu trữ với độ chính xác cực cao.
Kiểu lưu trữ
Phạm vi giá trị
một giá trị
256 Ktự trong mã
Char
1 Byte
ASCII
4. Kiểu lôgic
Kiểu
Boolean

Bộ nhớ
lưu trữ
một giá
trị

1 Byte

Phạm vi giá trị
True hoặc False
22

NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

2. Tìm hiểu về khai báo biến
a. Mục tiêu: Biết cách khai báo biến
b. Nội dung: Nghiên cứu ví dụ thực tế. Trả lời các câu hỏi.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi GV yêu cầu.
Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát - Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi thực
ví dụ, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
hiện theo yêu cầu.
Khai báo biến là chương trình báo cho máy
biết phải dùng những tên nào trong chương
trình.
Ví dụ :
- Để giải phương trình bậc hai
Gợi ý sản phẩm: Biết cách khai báo biến
2

ax + bx + c = 0
- Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được khai
cần khai báo các biến như sau:
báo như sau :
Var a, b, c, x1, x2, delta : real;
Var <danh sách biến> : <kiểu số liệu>
- Để tính chu vi và diện tích tam giác
Trong đó:
cần khai báo các biến sau:
+ Var : là từ khóa dùng để khai báo biến
Var a, b, c: integer;
+ Danh sách biến : tên các biến cách nhau bởi
p, s, cv: Real;
dấu phẩy
- Cấu trúc khai báo biến trong ngôn ngữ
+ Kiểu dữ liệu : là một kiểu dữ liệu nào đó của
Lập trình Pascal?
ngơn ngữ Pascal
- Khi khai báo biến cần chú ý những điều
gì ?
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý
đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp
khi các em gặp khó khăn trong giải quyết
nhiệm vụ.
- Chú ý:
+ Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
nghĩa của nó.
+ Khơng nên đặt tên q ngắn hay quá dài,
dễ dẫn tới mắc lỗi hoặc hiểu nhầm.
+ Khai báo biến cần quan tâm đến kiểu

biến và phạm vi giá trị của nó .
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức về kiểu dữ liệu và khai báo
biến.
b. Nội dung: Luyện tập về sử dụng kiểu dữ liệu và khai báo biến.
c. Cách thức thực hiện: Hoạt động nhóm, tại lớp.
d. Sản phẩm: Giải quyết được bài tập.
23
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

Chuyển giao nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc câu hỏi
Gợi ý sản phẩm:
trả lời
Câu1: Để khai báo một biến nguyên và một biến
Câu 1. Cho ví dụ để khai báo một biến
kiểu kí tự:
nguyên và một biến kiểu kí tự?
Var x: word;
Câu 2. Yêu cầu học sinh chọn khai báo
y: char;
đúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
Câu2: Khai báo đúng:
Var

Var
x, y, z: word;
x, y, z: word;
n l: real;
i: byte;
X: longint;
Câu 3: - Có 5 biến;
h: in tegr;
- Tổng bộ nhớ cần cấp phát là: x (2 byte); y (2
i: byte;
byte); z (4 byte); h (2 byte); i (1 byte); Tổng cộng
Câu 3. Trong đoạn khai báo sau: Có bao
11 Byte.
nhiêu biến tất cả, bộ nhớ phảo cấp phát là
bao nhiêu?
Var x, y: word;
z: Longint;
h: integer;
i: byte;
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng Kiểu dữ liệu và khai báo biến mà HS đã được lĩnh hội để giải
quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về.....(bám vào nd của bài)
b. Nội dung: Thực hiện trên phiếu học tập.
c. Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân tại lớp, và giao nhiệm vụ thực hiện ở nhà.
d. Sản phẩm: Hồn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập:
Câu 1. Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo
sau?
VAR M, N, P : Integer;
A, B: Real;

C: Longint;
A. 20 byte.
B. 24 byte.
C. 22 byte.
D. 18 byte.
Câu 2. Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp
nhất để khai báo biến x ?
A. Byte
B. Integer
C. Word
D. Real
Câu 3. Kiểu nào sau đây có miền giá trị lớn nhất?
A.Byte
B.
Word
C. Longint
D.Integer
Câu 4. Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có
thể nhận các giá trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0, khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
24
NHÓM TIN HỌC


Năm học: 2020 - 2021

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 11

A. Var M,N :Byte;
B. Var M: Real; N: Word;
C. Var M, N: Longint;

D. Var M: Word; N: Real;
Câu 5. Khai báo 3 biến A,B,C nào sau đây đúng cú pháp trong Pascal?
A. VAR A; B; C: Byte;
B.
VAR A; B; C Byte
C. VAR A, B, C: Byte;
D.
VAR A B C : Byte;
* Gợi ý sản phẩm: Phần hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi (Đáp án và các tình huống trả lời câu
hỏi phần vận dụng của hs)
Câu 1: C. 22 byte.
Câu 2: B. Integer
Câu 3: C. Longint
Câu 4: D. Var M: Word; N: Real;
Câu 5: C. VAR A, B, C: Byte;
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
- Nhận xét, đánh giá hiệu quả của các nhiệm vụ học tập.
———»«———

Tiết PPCT: 06 + 07

BÀI 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
- Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán và viết được lệnh gán.
b. Về kĩ năng
- Viết được một số biểu thức số học và logic đơn giản với các phép tốn thơng dụng.

- Viết được tất cả các câu lệnh gán.
c. Về thái độ
- Tích cực trong các hoạt động học.
- Thái độ nghiêm túc, xây dựng trong hoạt động nhóm.
25
NHĨM TIN HỌC


×