Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Xây dựng mô hình hồi quy taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến thức từ chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN TRẦN NGỌC DIỄM

XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỒI QUY – TAGUCHI
NHẰM TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG KIẾN THỨC TỪ
CHUYÊN GIA VỀ VIỆC QUY HOẠCH CÂY XANH
TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2019


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn

Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Lương Đức Long

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Đinh Công Tịnh

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày 08 tháng 01 năm 2019.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Phạm Hồng Luân
2. PGS.TS. Lương Đức Long


3. TS. Đinh Công Tịnh
4. TS. Nguyễn Anh Thư
5. TS. Trần Đức Học
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Phan Trần Ngọc Diễm

MSHV: 1670126

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: Đồng Nai

15/03/1991


Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng

Mã số: 60580302

I. TÊN ĐỀ TÀI:

Xây dựng mơ hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến thức từ
chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Xây dựng mơ hình Hồi quy – Taguchi, kết hợp tri thức thực tiễn và những quy tắc
kinh nghiệm để chuyển hóa nó thành mơ hình tính tốn có hệ thống và gọt giũa
thành những kiến thức thân thiện với người sử dụng. Áp dụng vào quy hoạch diện
tích nhóm cây xanh trong thiết kế kiến trúc đem lại ý nghĩa thực tiễn cao: dự đoán
giá trị và vai trị của biến nhóm cây xanh dựa trên biến thực tiễn và dữ liệu quan sát
kinh nghiệm.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 13/08/2018
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 02/12/2018
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
Tp.HCM, ngày … … tháng … … năm 2019

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

TS. Phạm Vũ Hồng Sơn

TS. Đỗ Tiến Sỹ

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG



Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

1

LỜI CÁM ƠN
Hai năm, không ngắn cũng không dài! Hai năm một hành trình tiếp nhận tri
thức. Mới ngày nào bước chân vào ngôi trường – Trường Đại học Bách Khoa
Thành Phố Hồ Chí Minh, sự lạ lẫm, bồn chồn, vui mừng … đan xen lẫn trong tơi.
Người ta thường nói đi qua những năm tháng Bách Khoa, ta mới biết được tuổi trẻ
đáng trân trọng như thế nào. Trân trọng, không hẳn là vì có những lúc khó khăn
tưởng chừng như gục ngã, khơng hẳn là vì ta biết mình trưởng thành đến đâu mà
đơn giản là vì ta đã làm tất cả điều đó cùng ai. Vì tơi đã làm cùng Bách Khoa.
Tôi đậu cao học, vào học ngành Quản Lý Xây Dựng. Tuy việc học ở đây có
phần “khắc nghiệt” nhưng tôi học với niềm đam mê, sự nỗ lực, kiên trì để vượt qua
biết bao nhiêu khó khăn trong học tập và cuộc sống.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô trong Bộ môn Thi Công
và Quản Lý Xây Dựng, với sự giảng dạy tâm huyết và nhiệt tình của mình, đã
truyền đạt cho tơi những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích mà nếu đi làm chưa chắc tơi
có thể tiếp cận được.
Khơng dừng ở đó, may mắn thay tơi được sự chỉ bảo tận tình, động viên, giúp
đỡ của TS. Phạm Vũ Hồng Sơn đã giúp tơi hồn thành Luận văn tốt nghiệp với đề
tài “Xây dựng mơ hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến thức từ
chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc”. Trong q trình
thực hiện đề tài cịn gặp nhiều khó khăn, tơi đã cố gắng hết mình để hồn thiện luận
văn một cách tốt nhất có thể nên khó tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong có được
sự nhận xét của Thầy Cô và các bạn để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.

Luận văn này như một món q tơi gửi tặng tới Thầy cơ, gia đình, đồng
nghiệp, bạn bè, những người ln ủng hộ, tin tưởng và ở bên tôi.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Phan Trần Ngọc Diễm

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

2

TÓM TẮT
Khoa học và công nghệ kỹ thuật luôn phát triển mạnh mẽ; mơi trường, khí
hậu, nhu cầu của con người ...cũng luôn thay đổi. Vậy nên tri thức thực tiễn (tri thức
lịch sử, tài liệu sách, khoa học…) thường không đầy đủ tại một thời điểm hay một
trường hợp nào đó.
Để đáp ứng nhu cầu và giải quyết những vấn đề luôn cần đến kinh nghiệm của
chuyên gia. Tuy nhiên, những kinh nghiệm của chuyên gia thì được đúc kết từ thực
tiễn, thường khơng có cấu trúc và chưa hồn thiện, chúng chỉ ở dạng quy tắc kinh
nghiệm. Quá trình thu thập, tiếp nhận tri thức từ chuyên gia và sử dụng chúng một
cách có chọn lọc để đạt được hiệu quả, khai thác tối đa chất lượng của nguồn thông
tin là một vấn đề tương đối khó với các nhà nghiên cứu.

Đề tài: “Xây dựng mơ hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả sử dụng
kiến thức từ chuyên gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc”, xây
dựng mơ hình, kết hợp tri thức thực tiễn và những quy tắc kinh nghiệm để chuyển
hóa nó thành những mơ hình tính tốn có hệ thống và gọt giũa thành những kiến
thức thân thiện với người sử dụng.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp mảng trực giao Taguchi nhằm giảm đáng
kể số lượng trường hợp nghiên cứu, khắc phục được phương pháp giai thừa mà
không làm giảm đi thông tin, dữ liệu quan trọng; giúp việc xây dựng bảng câu hỏi
tiếp cận với chuyên gia một cách dễ dàng. Mỗi biến thiết kế (giá trị mong muốn
trong thiết kế) đều có một vai trị nhất định. Sử dụng phân tích Hồi quy để đưa ra
phương trình dự đốn giá trị và vai trò của biến thiết kế kiến trúc dựa trên biến thực
tiễn và dữ liệu quan sát kinh nghiệm.
Mơ hình áp dụng vào quy hoạch diện tích nhóm cây xanh trong thiết kế kiến
trúc đem lại ý nghĩa thực tiễn cao. Phương trình hồi quy là một công cụ hỗ trợ trong
việc lựa chọn các quy tắc thiết kế dưới dạng IF/THEN với mục đích sử dụng riêng
biệt. Nghiên cứu này giúp giải quyết tốt những trường hợp khơng có quy chuẩn thiết
kế rõ ràng, nhằm đẩy nhanh tiến độ thiết kế, giảm thời gian nghiên cứu và tiết kiệm
được chi phí, nâng cao hiệu quả của dự án.

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

3

Luận văn Thạc sĩ


ABSTRACT
Science and technology are always strongly developmental; environment,
climate, human needs, etc. always change. Therefore, practicality knowledge
(historical knowledge, documents, science, etc.) is often incomplete at one time or
special instance.
To meet the demands and resolve the problems always require the experience
of experts. However, the experience of experts is drawn from the practice in which
is unstructured, incomplete and only in the form of experienced rules. The process
of collecting, knowledge acquisition from experts and using them to achieve
efficiency and maximize the quality of information sources is a relatively difficult
issue for researchers.
Topic Research: "Developing Regression – Taguchi model to increase the
effectiveness of using knowledge from experts on Tree Planning in Architectural
Design". Model building is combined between practicality knowledge and empirical
rules after that converting it into systematic models with friendly knowledge for
using.
This research uses orthogonal array Taguchi approach for reducing the
numbering of researched instance, overcome the disadvantage of Factorial approach
without decreasing information, important data; helping to build the question table
to reach the experts easily. Each the designed variable (value expected in the next)
has an existing role. Use the Regression analysis for giving expected equation to
estimate value of designed variable based practical variable and the observation data
from experience.
The model applied in planning of trees design in architecture has highly
practical significance. Regression equation is a tool to assist in the selection of
design rules in the form of IF/THEN for specific purpose. This research helps to
solve the problem without clear design standards, speed up the designed schedule,
reduce the time for studying, save costs and improve the efficiency of the project.

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126


GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn
là trung thực và chưa hề được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình khoa
học nào khác. Mọi giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.

Tp. HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Phan Trần Ngọc Diễm

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

5


Luận văn Thạc sĩ

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................................ 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................................. 9
CHƢƠNG 1 – GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 11
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 11
1.2 Nền tảng nghiên cứu........................................................................................................... 12
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 13
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 14
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 15
1.6 Đóng góp của Luận văn ...................................................................................................... 15
1.7 Bố cục của Luận văn .......................................................................................................... 16
CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................ 18
2.1 Khái quát về Công nghệ tri thức ........................................................................................ 18
2.1.1 Tiếp nhận tri thức ......................................................................................................... 20
2.1.2 Các loại tri thức chính .................................................................................................. 24
2.1.3 Nguồn tri thức ............................................................................................................... 25
2.1.4 Nhiều chuyên gia .......................................................................................................... 26
2.2 Biểu diễn tri thức................................................................................................................. 27
2.3 Công nhận giá trị tri thức ................................................................................................... 29
2.4 Công nghệ tri thức trong ngành Công nghệ thông tin ...................................................... 30
CHƢƠNG 3 – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 32
3.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 32
3.2 Mô hình ............................................................................................................................... 34
3.2.1 Lên kế hoạch và khái quát vấn đề ................................................................................ 34
3.2.2 Xác định hình thức quy tắc.......................................................................................... 34
3.2.3 Phương pháp tiếp nhận tri thức .................................................................................. 37


HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

6

Luận văn Thạc sĩ

3.2.4 Biểu diễn tri thức.......................................................................................................... 38
3.2.5 Công nhận giá trị tri thức ............................................................................................ 39
3.3 Khái niệm cơ bản của Phương pháp Taguchi ................................................................... 40
3.3.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 40
3.3.2 Sử dụng Phương pháp Taguchi .................................................................................. 41
3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ................................................................................ 49
3.4.1 Phương trình hồi quy tổng thể ..................................................................................... 49
3.4.2 Đánh giá sự phù hợp của mơ hình ............................................................................... 49
3.5 Khai phá dữ liệu ................................................................................................................... 50
3.5.1 Cây quyết định ............................................................................................................... 50
3.5.3 Xác nhận khai phá dữ liệu........................................................................................... 51
3.6 Tóm tắt .................................................................................................................................. 51
CHƢƠNG 4 – MƠ HÌNH VÀ THẨM ĐỊNH .............................................................................. 52
4.1 Tóm tắt mơ hình dự thảo ..................................................................................................... 52
4.2 Các bước xử lý trong mơ hình ............................................................................................. 54
4.2.1 Tiền xử lý ....................................................................................................................... 54
4.2.2 Chuẩn bị bảng câu hỏi và tiến hành phỏng vấn .......................................................... 54
4.2.3 Dự đoán giá trị của biến thiết kế .................................................................................. 57
CHƢƠNG 5 – BÀI TOÁN CỤ THỂ............................................................................................. 58

5.1 Lý do chọn trường hợp “quy hoạch diện tích trồng các loại cây đối với đất xây dựng nhà
máy, kho tàng” ............................................................................................................................ 58
5.2 Áp dụng mơ hình Hồi quy – Taguchi vào quy hoạch cây xanh đối với đất Nhà máy, kho
tàng .............................................................................................................................................. 59
5.2.1 Biến độc lập ................................................................................................................... 60
5.2.2 Biến phụ thuộc .............................................................................................................. 62
5.3 Xây dựng Bảng câu hỏi khảo sát......................................................................................... 65
5.4 Tiến hành phỏng vấn, thu thập số liệu và xử lý số liệu ...................................................... 66

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

7

Luận văn Thạc sĩ

5.5 Kết quả chạy Hồi quy tuyến tính bằng phần mếm SPSS 20............................................... 71
5.5.1 Thống kê mô tả cho 2 cụm ............................................................................................ 71
5.5.2 Cụm 1: Diện tích lơ đất 5000 m2 - 11000 m2, N = 800 (S1-S2) ................................... 76
5.5.3 Cụm 2: Diện tích lơ đất 11001 m2 - 20000 m2, N = 800 (S3-S4).................................. 86
5.5.3 Tóm tắt ........................................................................................................................... 98
5.6 Cây quyết định ...................................................................................................................... 98
CHƢƠNG 6 – KẾT LUẬN.......................................................................................................... 100
6.1 Kết luận............................................................................................................................... 100
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 103

PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 105

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

8

Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 – Quy trình nghiên cứu ..............................................................................14
Hình 1.2 – Mơ tả bố cục luận văn .............................................................................17
Hình 2.1 – Quy trình Cơng nghệ tri thức (Turban, 2005) .........................................19
Hình 2.2 – Ma trận Tiếp nhận tri thức (Emberey, 2007) ..........................................20
Hình 3.1 – Phương pháp nghiên cứu.........................................................................33
Hình 3.2 – Quy trình thiết kế chung ..........................................................................34
Hình 3.3 Hình thức quy tắc của mơ hình ..................................................................35
Hình 3.4 – Thủ tục khám phá tri thức từ cơ sở dữ liệu (KDD) ................................39
Hình 3.5 – Mảng trực giao OA – phương pháp Taguchi ..........................................42
Hình 3.6 – Chạy Taguchi 2 biến, 5 mức độ trên Minitab 16 ....................................46
Hình 3.7 – Chạy Taguchi 3 biến, 4 mức độ trên Minitab 16 ....................................47
Hình 3.8 – Chạy Taguchi 3 biến, mức độ của mỗi biến lần lượt là 4, 4 và 2 trên
Minitab 16 .................................................................................................................48
Hình 3.9 – Quy trình một mơ hình nghiên cứu chung ..............................................51
Hình 4.1 – Mơ hình dự thảo .....................................................................................53
Hình 4.2 – Phân vùng tham số ..................................................................................55

Hình 4.3 – Ví dụ một vài trường hợp sử dụng Taguchi ............................................56
Hình 5.1 – Phân vùng Diện tích lơ đất ......................................................................61
Hình 5.2 – Ba tầng tán chính .....................................................................................64
Hình 5.3 – Biểu đồ giá trị trung bình của các nhóm cây với N = 1600 ....................66
Hình 5.4 – Biểu đồ giá trị trung bình của các nhóm cây từng trường hợp ...............69
Hình 5.5 – Biểu đồ giá trị trung bình của các nhóm cây cụm 1 (S1-S2) ..................71
Hình 5.6 – Biểu đồ giá trị trung bình của các nhóm cây cụm 2 (S3-S4) ..................72
Hình 5.7 – Biểu đồ giá trị trung bình của các nhóm cây trong 2 cụm ......................73
Hình 5.8 – Các biểu đồ giá trị trung bình của các nhóm cây chia theo cụm mật độ
xây dựng ....................................................................................................................75
Hình 5.9 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây lớn (S1-S2) .77
Hình 5.10 Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây nhỏ (S1-S2) .79
Hình 5.11 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây cọ (S1-S2) 81
Hình 5.12 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây bụi (S1-S2)
...................................................................................................................................83
Hình 5.13 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây bụi và bãi cỏ
(S1-S2) ......................................................................................................................85
Hình 5.14 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây lớn (S3-S4)
...................................................................................................................................87
Hình 5.15 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây nhỏ (S3-S4)
...................................................................................................................................89
Hình 5.16 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây cọ (S3-S4) 91
HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

9


Luận văn Thạc sĩ

Hình 5.17 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây bụi (S3-S4)
...................................................................................................................................93
Hình 5.18 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây leo (S3-S4)
...................................................................................................................................95
Hình 5.19 – Biểu đồ Histogram và Phân phối chuẩn phần dư biến Cây bụi và bãi cỏ
(S3-S4) ......................................................................................................................97
Hình 5.20 – Cây hồi quy quy hoạch cây xanh ..........................................................99
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Phạm vi nghiên cứu ................................................................................14
Bảng 2.1 – Các nghiên cứu trước có liên quan đến Tiếp nhận tri thức.....................22
Bảng 2.3 – Những thuận lợi và khó khăn của việc biểu diễn tri thức khác nhau
(Turban, 2005)...........................................................................................................27
Bảng 2.4 – Các tiêu chuẩn công nhận giá trị tri thức (O'Keefe, 1993) .....................29
Bảng 3.1 – Các loại thuộc tính ..................................................................................35
Bảng 3.3 – Ứng dụng phương pháp Taguchi trong một số lĩnh vực ........................40
Bảng 3.4 – Ví dụ Mảng yếu tố thực nghiệm toàn phần ............................................41
Bảng 3.5 – Các nút thử nghiệm .................................................................................42
Bảng 3.6 – Số trường hợp kết hợp đầy đủ với 2 biến, 5 mức độ ..............................43
Bảng 3.7 – Số trường hợp kết hợp đầy đủ với 3 biến, 4 mức độ ..............................44
Bảng 3.8 – Số trường hợp kết hợp đầy đủ với 3 biến, mức độ của mỗi biến lần lượt
là 4, 4 và 2 .................................................................................................................45
Bảng 3.9 – Số trường hợp khi sử dụng phương pháp Taguchi với 2 biến, 5 mức độ
...................................................................................................................................46
Bảng 3.10 – Số trường hợp khi sử dụng phương pháp Taguchi với 3 biến, 4 mức độ
...................................................................................................................................47
Bảng 3.11 – Số trường hợp khi sử dụng phương pháp Taguchi với 3 biến, 4 mức độ
...................................................................................................................................48

Bảng 4.1 – Tóm tắt các bước trong mơ hình dự thảo................................................52
Bảng 5.1 – So sánh tổng phát thải khí nhà kính các năm 1994, 2000 và 2010.........58
Bảng 5.2 – Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa đối với đất xây dựng nhà máy,
kho tàng .....................................................................................................................60
Bảng 5.3 – Phạm vi của tham số ...............................................................................61
Bảng 5.4 – Mảng trực giao Taguchi với 2 biến và 4 mức độ....................................62
Bảng 5.5 – Trích từ Bảng E.1 – Các loại cây trồng trongđô thị (TCVN 9257:2012)
...................................................................................................................................63
Bảng 5.6 – Minh họa nhóm cây ................................................................................64
Bảng 5.7 – Bảng câu hỏi khảo sát ............................................................................65
Bảng 5.8 – Thống kê tất cả trường hợp ....................................................................66

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

10

Luận văn Thạc sĩ

Bảng 5.9 – Thống kê từng trường hợp ......................................................................67
Bảng 5.10 – Một số đại lượng tập trung cụm 1 (S1-S2) ...........................................71
Bảng 5.11 – Một số đại lượng tập trung cụm 2 (S3-S4) ...........................................72
Bảng 5.12 – Model Summary của biến Cây lớn (S1-S2) ..........................................76
Bảng 5.13 – ANOVA của biến Cây lớn (S1-S2) ......................................................76
Bảng 5.14 – Coefficients của biến Cây lớn (S1-S2) .................................................77
Bảng 5.15 – Model Summary của biến Cây nhỏ (S1-S2) .........................................78

Bảng 5.16 – ANOVA của biến Cây nhỏ (S1-S2) .....................................................78
Bảng 5.17 – Coefficients của biến Cây nhỏ (S1-S2) ................................................79
Bảng 5.18 – Model Summary của biến Cây cọ (S1-S2) ...........................................80
Bảng 5.19 – ANOVA của biến Cây cọ (S1-S2) ........................................................80
Bảng 5.20 – Coefficients của biến Cây cọ (S1-S2)...................................................81
Bảng 5.21 – Model Summary của biến Cây bụi (S1-S2) ..........................................82
Bảng 5.22 – ANOVA của biến Cây bụi (S1-S2) .....................................................82
Bảng 5.23 – Coefficients của biến Cây bụi (S1-S2) .................................................83
Bảng 5.24 – Model Summary của biến Cây bụi và bãi cỏ (S1-S2) ..........................84
Bảng 5.25 – ANOVA của biến Cây bụi và bãi cỏ (S1-S2) .......................................84
Bảng 5.26 – Coefficients của biến Cây bụi và bãi cỏ (S1-S2) ..................................85
Bảng 5.27 – Model Summary của biến Cây lớn (S3-S4) ..........................................86
Bảng 5.28 – ANOVA của biến Cây lớn (S3-S4) ......................................................86
Bảng 5.29 – Coefficients của biến Cây lớn (S3-S4) .................................................87
Bảng 5.30 – Model Summary của biến Cây nhỏ (S3-S4) .........................................88
Bảng 5.31 – ANOVA của biến Cây nhỏ (S3-S4) .....................................................88
Bảng 5.32 – Coefficients của biến Cây nhỏ (S3-S4) ................................................89
Bảng 5.33 – Model Summary của biến Cây cọ (S3-S4) ...........................................90
Bảng 5.34 – ANOVA của biến Cây cọ (S3-S4) ........................................................90
Bảng 5.35 – Coefficients của biến Cây cọ (S3-S4)...................................................91
Bảng 5.36 – Model Summary của biến Cây bụi (S3-S4) ..........................................92
Bảng 5.37 – ANOVA của biến Cây bụi (S3-S4) ......................................................92
Bảng 5.38 – Coefficients của biến Cây bụi (S3-S4) .................................................93
Bảng 5.39 – Model Summary của biến Cây leo (S3-S4) ..........................................94
Bảng 5.40 – ANOVA của biến Cây leo (S3-S4).......................................................94
Bảng 5.41 – Coefficients của biến Cây leo (S3-S4) .................................................95
Bảng 5.42 – Model Summary của biến Cây bụi và bãi cỏ (S3-S4) ..........................96
Bảng 5.43 – ANOVA của biến Cây bụi và bãi cỏ (S3-S4) .......................................96
Bảng 5.44 – Coefficients của biến Cây bụi và bãi cỏ (S3-S4) ..................................97
Bảng 5.45 – Phương trình hồi quy các trường hợp ...................................................98


HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

11

CHƢƠNG 1 – GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngay từ khi xuất hiện, để tồn tại và phát triển con người phải lao động, cùng
với hoạt động lao động con người nhận thức thế giới xung quanh. Q trình nhận
thức đó bằng những trình độ và phương thức khác nhau đã tạo ra hệ thống tri thức
cho nhân loại. Mỗi bước tiến trong lịch sử là một bước chuyển mới trong nhận thức,
và cũng là bước chuyển của tri thức.
Tiếp cận tri thức không phải dễ dàng. Trong xã hội hiện tại, sự bùng nổ khoa
học và công nghệ kỹ thuật mang lại một nguồn dữ liệu thông tin khổng lồ, tri thức
phát triển phong phú. Con người không chỉ thụ động sử dụng những tri thức đang
có, mà chủ động tìm kiếm, thu thập thêm nhiều tri thức cho mình. Bên cạnh đó
những kinh nghiệm, tri thức kinh nghiệm thu nhận được thơng qua quan sát và thí
nghiệm. Nó nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn, từ lao động sản xuất đến đấu
tranh xã hội hoặc từ thí nghiệm khoa học. Điều này gây khó khăn trong việc tiếp
nhận, chọn lọc, xử lý … để có thể áp dụng thực tiễn. Khó khăn hơn nữa cho những
người khơng có chun mơn muốn tiếp cận tri thức trong lĩnh vực.
Vấn đề ở đây chính là mối quan hệ giữa tri thức thực tiễn và kinh nghiệm.
Không thể bỏ cái thực tiễn để lấy cái kinh nghiệm, cũng không thể chỉ làm theo

những gì lịch sử để lại mà khơng quan tâm đến những gì thay đổi xung quanh. Làm
thế nào để kết hợp giữa thực tiễn và kinh nghiệm? Làm thế nào để mối quan hệ
được mã hóa, đơn giản hóa thành hệ thống thân thiện với người sử dụng? Làm thế
nào để bất kỳ cá nhân nào cũng có thể tiếp cận dù khơng có chun mơn lĩnh vực?
Để giải quyết những câu hỏi trên, nghiên cứu tập trung phát triển “Xây dựng
mơ hình Hồi quy – Taguchi nhằm tăng hiệu quả việc sử dụng kiến thức từ chuyên
gia về việc quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc”.

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

12

1.2 Nền tảng nghiên cứu
Thiết kế là quá trình tạo ra một kế hoạch cho một đối tượng dựa trên kiến thức
và kinh nghiệm của nhà thiết kế trước khi đáp ứng được các yêu cầu để áp dụng cho
lĩnh vực nào đó. Có hai phương pháp tiếp cận trong q trình thiết kế, “Bottom –
Up” và “Top – Down”:
- Thứ nhất là phương pháp tiếp cận “Bottom – Up” (từ dưới lên), có nghĩa
là mọi thành viên của nhóm chủ động trong quá trình thực hiện dự án. Các
thành viên được mời tham gia trong mỗi bước của quá trình quản lý, quyết
định một quá trình hành động được thực hiện bởi toàn đội. Phong cách từ
dưới lên cho phép các nhà quản lý truyền đạt mục tiêu và giá trị. Sau đó, các
thành viên được khuyến khích phát triển cá nhân để làm danh sách các bước

cần thiết để đạt được những nhiệm vụ quan trọng của chính mình.
+ Ưu điểm:
 Chi tiết, cụ thể;
 Tạo động lực cho nhân viên tham gia vào việc lập kế hoạch;
 Tránh được sự mâu thuẫn giữa nhà quản lý và nhân viên.
+ Nhược điểm:
 Phức tạp và tốn thời gian;
 Xác định chi phí khơng đúng thực tế;
 Thu thập thơng tin khó khăn do ý kiến chủ quan của nhiều nhân viên,
cán bộ chun trách;
 Đơi khi cịn thiếu rõ ràng và kiểm soát.
- Thứ hai là phương pháp tiếp cận “Top – Down” (từ trên xuống), có nghĩa là
tất cả các hướng đi đều xuất phát từ nhà quản lý. Mục tiêu của dự án được
thành lập bởi các nhà quản lý cao nhất. Các nhà quản lý hướng dẫn, thơng
tin, kế hoạch và quy trình quỹ. Mọi cơng việc của dự án đều được truyền đạt
rõ ràng cho mỗi người tham gia dự án.
+ Ưu điểm:
 Đảm bảo tính thống nhất, triển khai nhanh;
HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

13

Luận văn Thạc sĩ

 Có nguyên tắc, trật tự cao;

 Dựa trên những dự kiến đã được triển khai trước đó nên khá chính xác.
+ Nhược điểm:
 Gây ra phản ứng tiêu cực cho người bên dưới, giảm hiệu quả cơng việc;
 Mang tính chủ quan của người lập dự án;
 Người lập dự toán sử dụng dữ liệu khơng cịn phù hợp với thực tế và
nhu cầu địa phương.
Nghiên cứu này áp dụng phương pháp tiếp cận “Top – Down” để phát triển
mơ hình. Phương pháp tiếp cận này thường liên quan đến những kinh nghiệm kiến
thức từ các chuyên gia, được biết đến như là những “Quy tắc kinh nghiệm”.
Quy tắc kinh nghiệm khơng phải dễ dàng mà có được. Nó thuộc loại tri thức
mà nói rõ ràng ra thì nó là thử thách. (Feigenbaum, 1979) đã kết luận rằng kinh
nghiệm, nó đã dạy cho chúng ta, phần lớn những kiến thức này là thuộc cá nhân
riêng tư của chuyên gia, không phải họ không muốn chia sẻ công khai họ thực hiện
như thế nào mà bởi vì họ khơng thể. Trong kiến thúc chun mơn, có một khía cạnh
khơng được viết trên giấy tờ cụ thể đó chính là quy tắc kinh nghiệm.
Để tạo ra một kiến thức có thể được truy cập từ nhiều người dùng, nó sẽ được
mã hóa để trở thành một hệ thống với giao diện thân thiện người sử dụng trên máy
tính. Một hệ thống máy tính thực hiện các chức năng có thể mơ phỏng (emulates)
năng lực quyết đoán (decision) và hành động (making abilily) của một chuyên gia,
được gọi là hệ chuyên gia. Lợi ích chính của hệ chuyên gia là bất kỳ ai cũng có thể
làm sáng tỏ vấn đề mà khơng có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực này. Hơn thế
nữa, việc dựa trên hệ thống sẽ có lợi cho cơng ty nếu khơng có sự hiện diện của
chun gia.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn này phát triển một mơ hình mới nhằm tăng hiệu quả sử dụng kiến
thức từ chuyên gia kết hợp cùng tri thức thực tiễn. Tiếp nhận tri thức, kiểm tra, tinh
chỉnh… biểu diễn tri thức, mã hóa, chuyển đổi thành hệ thống. Hơn nữa, mơ hình

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126


GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

14

này còn áp dụng trong thiết kế quy hoạch cây xanh. Các quy tắc thiết kế là sản
phẩm của nghiên cứu này.
Những quy tắc thiết kế, nó thường được thay đổi bởi sự phát triển khoa học và
cơng nghệ, mơi trường, khí hậu ... Nói một cách nghiêm khắc thì việc thiết kế cần
phải được duy trì, sửa đổi hay thậm chí là đổi mới theo thời gian. Đó cũng mục đích
chính của nghiên cứu này.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi chính của nghiên cứu này là phát triển hợp nhất quá trình tiếp nhận tri
thức và biểu diễn tri thức thành một mơ hình về các quy tắc thiết kế.
Bảng 1.1 – Phạm vi nghiên cứu
Giai đoạn

Phạm vi (đối tƣợng/ nội dung/ cách thức)
Chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu lĩnh
Tiếp nhận tri thức và suy luận tri
vực; tài liệu khoa học, kiến thức lịch sử.
thức
Khảo sát
Gồm 2 bước:
(1) Phân tích các phương pháp tiếp nhận tri
Biểu diễn tri thức

thức.
(2) Chuyển đổi kiến thức để trình bày.
Cơng nhận giá trị tri thức

Kiểm tra, kiểm định

Trong mỗi giai đoạn, mơ hình được xây dựng bằng cách xử lý các dữ liệu
trong từng bước. Hình 1.1 cho thấy quy trình nghiên cứu.

Input

Tiền xử lý

Xử lý

Hậu xử lý

Output

Cung cấp dữ liệu
Hình 1.1 – Quy trình nghiên cứu

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ


15

Mơ hình được thiết kế để luận ra các quy tắc thiết kế của chun gia. Đối với
nghiên cứu này, mơ hình được áp dụng trong lĩnh vực quy hoạch cây xanh trong
thiết kế kiến trúc. Q trình trích dẫn những quy tắc thiết kế sẽ được trình bày ở
chương 5.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện để đạt được mục tiêu trong nghiên cứu:
1. Nghiên cứu lại các tài liệu (khoa học) để hỗ trợ khái niệm cho nghiên cứu
này và đánh giá kết quả tìm được của nghiên cứu trước.
2. Từ tài liệu, số liệu lịch sử xây dựng tham số đầu vào có ảnh hưởng đến tham
số đầu ra.
3. Áp dụng phương pháp Taguchi nhằm giảm số trường hợp nghiên cứu, để xây
dựng bảng câu hỏi khảo sát dựa trên kiến thức, dữ liệu lịch sử.
4. Áp dụng phương pháp Hồi quy tuyến tính đa biến để xây dựng một mơ hình
cho tồn bộ q trình như đã đề cập trong phạm vi nghiên cứu.
5. Khám phá tri thức từ cơ sở dữ liệu (KDD – Knowledge Discovery in
Database) – Cây quyết định (cây phân loại)
6. Mơ phỏng mơ hình này trong ứng dụng thực tế.
7. Đánh giá, kiểm định mơ hình để đưa ra kết luận từ kết quả tìm được.
1.6 Đóng góp của Luận văn
Về mặt học thuật
1. Một mơ hình tổng qt, tiếp thu kinh nghiệp của chuyên gia, đưa ra được
mối quan hệ giữa tri thức thực tiễn và quy tắc kinh nghiệm; mơ hình có thể mở rộng
ở một số lĩnh vực có cùng mẫu tri thức.
2. Bằng phương pháp mảng trực giao Taguchi và Hồi quy, mơ hình ln đưa
ra một kết quả nhất định, không phải ở dạng suy rộng nào đó.
Vể mặt thực tiễn


HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

16

1. Kết quả của mơ hình đưa ra các phương trình hồi quy dự đốn phần trăm
diện tích nhóm cây xanh trong thiết kế kiến trúc cảnh quan đối với cơng trình Nhà
máy, kho tàng.
2. Mơ hình giải quyết tốt các trường hợp khơng có quy tắc thiết kế rõ ràng.
3. Mơ hình đáp ứng nhu cầu sử dụng dễ dàng:
- Dễ dàng áp dụng mơ hình; dễ tạo ra bảng câu hỏi để tiếp cận chuyên gia;
- Các phương trình hồi quy dự đoán được đưa ra, bất kỳ cá nhân nào cũng
có thể sử dụng dù khơng có kiến thức chun mơn.
1.7 Bố cục của Luận văn
Gồm 6 chương, hình 1.2 cho tóm tắt bố cục luận văn
Chương 1 – Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vị
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.
Chương 2 – Trình bày các nghiên cứu trước đây về tiếp nhập tri thức, cơng
nhận tri thức.
Chương 3 – Trình bày phương pháp nghiên cứu mơ hình Hồi quy – Taguchi,
các lý thuyết cơ bản của phương pháp được lụa chọn trong mơ hình.
Chương 4 – Thảo luận quy trình một cách có hệ thống, trình bày giải thích
chi tiết về mơ hình.
Chương 5 – Một trường hợp cụ thể để kiểm tra tính hiệu quả của mơ hình.

Chương 6 – Kết luận, nghiên cứu trong tương lai.

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

17

CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU
- Xác định nền tảng nghiên cứu
- Mô tả phạm vi nghiên cứu, mục tiêu

CHƢƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khái quát các nghiên cứu trước đây

CHƢƠNG 3 - PHƢƠNG PHÁP
- Phương pháp áp dụng trong Mơ hình
- Lý thuyết cơ bản của phương pháp trong Mơ hình

CHƢƠNG 4 - MƠ HÌNH VÀ CƠNG NHẬN
- Diễn giải chi tiết về Mơ hình
- Diễn giải chi tiết về việc cơng nhận giá trị tri thức

CHƢƠNG 5 - BÀI TỐN CỤ THỂ
- Ví dụ Quy hoạch cây xanh trong thiết kế kiến trúc

- Cơng nhận Mơ hình, đóng góp thực tiễn

CHƢƠNG 6 - KẾT LUẬN
- Kết luận
- Nghiên cứu trong tương lai

Hình 1.2 – Mơ tả bố cục luận văn

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

18

Luận văn Thạc sĩ

CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này trình bày khái quát của nghiên cứu trước liên quan đến tiếp nhận
tri thức và biểu diễn tri thức. Ở mục 2.1 sẽ bao gồm công nghệ tri thức, sự suy luận
tri thức, những tri thức chính, nguồn tri thức cũng như kỹ thuật thu thập tri thức
được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng một hệ quy tắc cơ sở. Mục 2.2 sẽ
trình bày về biểu diễn tri thức và việc định dạng quy tắc tiếp cận. Và trong mục 2.3
sẽ giới thiệu về cộng nhận giá trị tri thức.
2.1 Khái qt về Cơng nghệ tri thức
Q trình thu thập, tiếp nhận tri thức từ chuyên gia và sử dụng chúng để xây
dựng hệ chuyên gia được gọi là quá trình cơng nghệ tri thức. Cơng nghệ tri thức địi
hỏi phải có sự cộng tác giữa chuyên gia trong lĩnh vực này với kỹ sư tri thức để đưa

ra những quy tắc có hệ thống và rõ ràng mà chuyên gia sử dụng chúng để giải quyết
những vấn đề thực tế. Tuy nhiên, những kiến thức được thu thập bởi các chun gia
thì thường khơng có cấu trúc và chưa hồn thiện. Công nghệ tri thức sẽ giúp các
chuyên gia truyền đạt tốt nhất những gì họ biết và để gọt giũa những kiến thức này
vào dạng thực tế.
Q trình cơng nghệ tri thức gồm 5 bước:
1. Tiếp nhận tri thức
Tiếp nhận tri thức là một hoạt động thu thập kiến thức từ chuyên gia, sách
vở, tài liệu hay những dữ liệu lịch sử. Kiến thức có thể được cụ thể để giải
quyết vấn đề, cụ thể thành những quy tắc thiết kế trong lĩnh vực cụ thể hay
nó cũng có thể là siêu tri thức. Suy luận tri thức là một trong những bế tắc ở
giai đoạn này. Do đó, nhiều nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng vẫn đang
được tiến hành trong lĩnh vực này.
2. Biểu diễn tri thức

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

19

Biểu diễn tri thức là những hoạt động mã hóa và tổ chức những kiến thức
thu thập được ở dạng thô chưa được xử lý trở thành những kiến thức có cấu
trúc và hệ thống cho cơ sở tri thức.
3. Công nhận giá trị tri thức

Công nhận giá trị tri thức là bao gồm xác minh và thẩm định kiến thức cho
đến khi chất lượng của nó đủ điều kiện. Kiểm tra là một trong những
phương pháp xác minh lại kiến thức. Kết quả kiểm tra sẽ được xác nhận với
chuyên gia để biết chất lượng của kiến thức.
4. Kết luận
Bước này liên quan đến việc thiết kế phần mềm, tự động đưa ra kết luận
dựa trên kiến thức được lưu trữ và các vấn đề cụ thể được cung cấp từ
người dùng. Hệ thống này cung cấp lời khuyên cho người dùng (khơng phải
là chun gia).
5. Giải thích và chứng minh
Bước này liên quan đến những hoạt động thiết kế và lập trình khơng thể hệ
thống được trong chứng minh và giải thích.
Cơng nhận giá trị tri thức
(trường hợp thử nghiệm)

Nguồn tri thức
(chuyên gia, khác…)
Tiếp nhận tri thức

Tri thức cơ bản

Biểu diễn tri thức
Mã hóa

Giải thích

Kết luận
Hình 2.1 – Quy trình Công nghệ tri thức (Turban, 2005)

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126


GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

20

2.1.1 Tiếp nhận tri thức
Việc tiếp nhận tri thức liên quan đến kỹ thuật thu thập kiến thức bằng cách sử
dụng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp với suy luận chuyên gia. Suy luận tri thức
được xem xét như là giai đoạn có tính quyết định vì bao hàm định dạng kiến thức
khách quan với khả năng hiểu biết của con người. (Burge, 1998) khẳng định rằng
thành công của một việc suy luận tri thức phụ thuộc vào việc chọn lựa kỹ thuật,
nhiều công việc được thực hiện nhằm phân loại kỹ thuật suy luận tri thức. Nhiều
nghiên cứu đã chỉ ra các quy trình giúp đỡ chuyên gia truyền đạt rõ ràng suy nghĩ
của mình một cách hiệu quả và để chuyển đổi dễ dàng trong giai đoạn biểu diễn tri
thức.

Process
Knowledge

Process
Mapping

Observation
Commenting


Interview
Laddering

Concept
Knowledge

State
diagram
and
Teach
Back

Concept
Mapping

Constrained
Tasks and 20
Question

Rep Grid
Three Card
Trick
Card Sorting
Tacit
Knowledge

Explicit
Knowledge

Hình 2.2 – Ma trận Tiếp nhận tri thức (Emberey, 2007)

Theo như (Emberey, 2007), có nhiều kỹ thuật suy luận khác nhau xử lý định
dạng kiến thức. Hình 2.2 chỉ ra kỹ thuật suy luận kiến thức dựa trên loại kiến thức
thu thập được. Phương pháp gián trực tiếp như quan sát, bình luận, card sorting
(Card Sorting là một phương pháp dùng để sử dụng phân loại đối tượng, quy trình
cơng việc, kế hoạch hoặc xác định cấu trúc hệ thống) được sử dụng để có được kiến

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

21

thức ngầm; và những phương pháp trực tiếp như phỏng vấn, phỏng vấn sâu, sơ đồ
khái niệm thường được sử dụng trong việc có được kiến thức rõ ràng.
Phỏng vấn là một trong những cách phổ biến nhất trong việc tiếp nhận tri thức.
Nó có thể được sử dụng để thu thập kiến thức khái niệm và kiến thức quá trình.
Phỏng vấn là để có được cái nhìn tổng quan về lĩnh vực chuyên môn và một sự hiểu
biết về thuật ngữ chuyên môn.
(Cohn, 1988) đã sử dụng phương pháp tiếp nhận tri thức:
-

Hoạt động tiếp nhận tri thức cấu trúc. Tầm quan trọng của nhiệm vụ này
là thiết kế một quy trình (định dạng phỏng vấn, nội dung và diễn giải
bằng văn bản) sao cho đảm bảo đầy đủ và khuynh hướng trong cơ sở tri
thức được giảm thiểu.


-

Trích xuất kiến thức từ các nguồn. Các cuộc phỏng vấn chuyên gia được
lựa chọn và liên kết bằng văn bản với những chuyên gia khác cần phải
hoàn thành, để tập hợp kiến thức đã được khám phá.

(De La Garza, 1990) đã nghiên cứu suy luận tri thức trong lĩnh vực lên kế
hoạch xây dựng. Các kỹ thuật suy luận tri thức được sử dụng:
-

Xem xét đánh giá vật liệu đã sản xuất;

-

Phỏng vấn có cấu trúc;

-

Quan sát nhiệm vụ và hành vi với thông tin giới hạn.

Kết hợp kỹ thuật trực tiếp và kỹ thuật gián tiếp để suy ra nhiệm vụ thiết kế sắp
xếp theo thứ tự. Có dạng kiến thức có thể khó khăn để có được bằng phương pháp
riêng lẻ. Ví dụ như, kiến thức được sắp xếp theo thứ tự có thể có được bằng cách sử
dụng kỹ thuật trực tiếp như phỏng vấn. Tuy nhiên, một nhược điểm là người thiết kế
có lẻ khơng ý thức được thứ tự trong khi họ thực hiện các bước thiết kế hay tại sao
thứ tự đó lại quan trọng. Kỹ thuật gián tiếp có hiệu quả trong việc thu thập thơng tin
mà ít được biểu diễn rõ ràng. Kỹ thuật gián tiếp thích hợp hơn để thu thập thơng tin
về lĩnh vực thực thể và thuộc tính của chúng, chứ khơng phải kiến thức về quy trình.
HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126


GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


Đại học Bách Khoa TP HCM

Luận văn Thạc sĩ

22

Vì vậy, việc kết hợp kỹ thuật trực tiếp và gián tiếp được sử dụng để khắc phụ hạn
chế và đưa ra thông tin yêu cầu hiệu quả hơn để xác định được thứ tự thiết kế vấn
đề phụ.
(Mauter, 2014) đã thực hiện suy luận chuyên gia từ Xu hướng trong Quản lý
nước thải và Dầu khí khu Marcellus Shale (nơi người ta khai thác khí gas). Phỏng
vấn có cấu trúc bao gồm một bài đọc của nhà nghiên cứu, đúng nguyên văn, những
câu hỏi khảo sát và ghi lại những phản hồi trên công cụ khảo sát online. Thông qua
email, người phỏng vấn đã cung cấp đến người phản hồi (phỏng vấn có cấu trúc):
biểu đồ và hình ảnh của các lựa chọn phương án quản lý nước thải; và loại xe tải
được sử dụng cho việc vận chuyển chất thải. Kết luận của cơ sở lý thuyết được thể
hiện ở Bảng 2.2.
Bảng 2.1 – Các nghiên cứu trước có liên quan đến Tiếp nhận tri thức
Tác giả

Năm

Phương pháp luận
Các kỹ thuật tiếp nhận tri được sử dụng trong việc phát
triển hệ chuyên gia của Trung Quốc cho thiết kế hàng
rào chắn tiếng ồn đường cao tốc được kiểm tra, để giải

quyết rõ ràng chủ đề. Có hai cách tiếp cận trong việc tiếp
nhận tri thức: (1)Hoạt động tiếp nhận tri thức cấu trúc.
Tầm quan trọng của nhiệm vụ này là thiết kế một quy

(Cohn, 1988)

1998

trình (định dạng phỏng vấn, nội dung và diễn giải bằng
văn bản) sao cho đảm bảo đầy đủ và khuynh hướng trong
cơ sở tri thức được giảm thiểu. (2)Trích xuất kiến thức từ
các nguồn. Các cuộc phỏng vấn chuyên gia được lựa
chọn và liên kết bằng văn bản với những chuyên gia
khác cần phải hoàn thành, để tập hợp kiến thức đã được
khám phá. Ngoài ra, kiến thức tĩnh liên quan đến nhiệm
vụ cần được tập hợp.

HVTH: Phan Trần Ngọc Diễm – MSHV: 1670126

GVHD: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn


×