Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng BIDV – chi nhánh thành vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

THÁI THỊ LOAN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ
THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH
THÀNH VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGHỆ AN - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

THÁI THỊ LOAN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ
THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH
THÀNH VINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101


Quyết định giao đề tài:

901/QĐ-ĐHNT, ngày 16/08/2018

Quyết định thành lập HĐ:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN NGỌC DUY
THS. VÕ ĐÌNH QUYẾT
Chủ tịch Hội đồng:
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

NGHỆ AN - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch
vụ thẻ ATM tai ngân hàng BIDV – chi nhánh Thành Vinh” là cơng trình nghiên cứu
của cá nhân tơi và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác
cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Thái Thị Loan

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Khoa Kinh

tế và Phòng sau Đại học, Trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện cho tơi được
hồn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Ngọc Duy và
ThS. Võ Đình Quyết đã giúp đỡ tơi hồn thành tốt đề tài. Qua đây, tơi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công chức Ngân hàng
BIDV chi nhánh Thành Vinh, các tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn
này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hịa, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Thái Thị Loan

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................xii
GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................................... 2
Mục tiêu chung: ............................................................................................................... 2

Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................ 2
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .................................................................................... 3
Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................... 4
1.1. Lý thuyết chung về dịch vụ thanh toán tự động của ngân hàng ............................... 4
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dịch vụ thanh toán thẻ tự động ...................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán tự động ............................................................................ 4
1.1.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của thẻ thanh tốn tự động ........... 5
1.1.1.3. Cấu tạo thẻ thanh toán tự động ................................................................................. 6
1.1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán tự động .............................................................................. 7
1.2. Vai trị của dịch vụ thanh tốn thẻ tự động ............................................................... 9
1.2.1. Đối với nền kinh tế ................................................................................................ 9
1.2.2. Đối với chủ thẻ ...................................................................................................... 9
1.2.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ .............................................................................. 10
v


1.2.4. Đối với Ngân hàng .............................................................................................. 11
1.3. Lý thuyết chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ thanh toán tự
động (ATM) ngân hàng ................................................................................................. 12
1.3.1. Khái niệm về cạnh tranh, vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh ................... 12
1.3.1.1. Khái niệm cạnh tranh ............................................................................................... 12
1.3.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh ............................................................. 14
1.3.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter (1985) ................................................... 15
1.3.3. Các công cụ cạnh tranh sản phẩm dịch vụ........................................................... 20
1.3.3.1. Cạnh tranh bằng chất lượng .................................................................................... 20
1.3.3.2. Cạnh tranh bằng giá cả sản phẩm dịch vụ............................................................. 21

1.3.3.3. Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối sản phẩm dịch vụ ..................................... 22
1.3.3.4. Cạnh tranh bằng chính sách Maketing về sản phẩm dịch vụ.............................. 22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng................................................................................................................................ 23
1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan............................................................................................... 23
1.3.3.2. Các nhân tố khách quan .......................................................................................... 24
1.4. Các chỉ tiêu của năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ............................................ 26
1.4.1. Thị phần của sản phẩm dịch vụ ........................................................................... 26
1.4.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của sản phẩm dịch vụ ........................................ 26
1.4.3. Uy tín của ngân hàng thương mại ....................................................................... 27
1.4.4. Năng lực quản trị ................................................................................................. 27
1.5. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................ 28
1.6. Kinh nghiệm cạnh tranh của dịch vụ thanh toán thẻ tự động (ATM) .................... 30
1.7. Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM của
ngân hàng thương mại ................................................................................................... 32
1.8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 33
1.8.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 33
1.8.2. Phương pháp ma trận hình ảnh cạnh tranh .......................................................... 34
1.8.3. Phương pháp thu thập thông tin và xử lý dữ liệu ................................................ 35
vi


1.8.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 35
1.8.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................ 36
1.8.4. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh, chuyên gia ............................................................ 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ THẺ
ATM TẠI BIDV – CHI NHÁNH THÀNH VINH ....................................................... 40
2.1. Tổng quan về BIDV – chi nhánh Thành Vinh ....................................................... 40
2.1.1. Giới thiệu về BIDV ............................................................................................. 40
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV – Chi nhánh Thành Vinh............. 40

4.1.3. Chức năng và nhiệm vụ bộ máy quản lý của BIDV - Chi nhánh Thành Vinh ... 41
2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM của BIDV – chi nhánh
Thành Vinh .................................................................................................................... 45
2.2.1. Kết quả kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ tự động (ATM) tại BIDV – chi nhánh
Thành Vinh .................................................................................................................... 45
2.2.1.1. Kết quả kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ tự động tại Nghệ An ...................... 45
2.2.1.2. Kết quả kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ tự động (ATM) tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Vinh ......................................... 48
2.2.1.3. Đa dạng về sản phẩm thẻ ........................................................................................ 56
2.2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng .......................................................................................................................................... 59
2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ thanh toán tự động (ATM)
tại BIDV – chi nhánh Thành Vinh ................................................................................ 62
2.2.2.1. Năng lực cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ ..................................... 62
2.2.2.2. Năng lực cạnh tranh bằng giá cả sản phẩm dịch vụ............................................. 63
2.2.2.3. Năng lực cạnh tranh bằng hệ thống phân phối sản phẩm dịch vụ ...................... 65
2.2.2.4. Năng lực cạnh tranh bằng chính sách Marketing về sản phẩm dịch vụ ............ 66
2.3. Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................... 66
2.3.1. Xác định đối thủ cạnh tranh................................................................................. 66
2.3.2. Xác định chuyên gia ............................................................................................ 67
2.3.3. Mức độ quan trọng của các chỉ tiêu năng lực cạnh tranh .................................... 67
vii


2.3.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................................ 68
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của nghiệp vụ thẻ ATM tại BIDV – chi nhánh
Thành Vinh .................................................................................................................... 70
2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................. 70
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại.................................................................. 72
2.4.2.1. Những mặt còn tồn tại ............................................................................................. 72

2.4.2.2. Nguyên nhân tồn tại ................................................................................................. 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ THẺ
ATM CỦA NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH THÀNH VINH ............................ 76
3.1. Xu hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM của BIDV – chi nhánh Thành Vinh76
3.1.1. Tiềm năng và điều kiện phát triển thẻ thanh toán tự động ở Việt Nam............... 76
3.1.2. Tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ tự động ATM của ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Thành Vinh ................................................................................... 78
3.1.3. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tự động (ATM) tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Vinh nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh ....................................................................................................... 79
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của dịch vụ thanh toán
thẻ ATM tại ngân hàng .................................................................................................. 80
3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ .......................................................... 80
3.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing ....................................................................... 81
3.2.3. Phát triển trình độ nguồn nhân lực ...................................................................... 83
3.2.4. Hạn chế rủi ro ...................................................................................................... 84
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 85
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ...................................................................................... 85
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 88
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ....................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 92
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 94

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích tiếng Anh


Giải thích tiếng Việt

ACSI

American Customer Satisfaction Index Chỉ số hài lịng khách hàng Mỹ

ATM

Automated teller machine

Máy rút tiền tự động

BIDV

joint Stock Commercial Bank for

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

Investment and Development of

và Phát triển Việt Nam

Vietnam
CL

Chất lượng

CN


Chi nhánh

DTC

Độ tin cậy

DPH

Độ phản hồi

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EFA

Exploratory factor analysis

Phân tích nhân tố khám phá

ECSI

European Union Customer

Chỉ số hài lòng khách hàng Châu Âu

Satisfaction Index
EU

European Union


Liên minh Châu âu

GDV

Giao dịch viên

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hữu hình

HL

Hài lịng

ISO

International Organization for

Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

Standardization
KQHĐKD

Báo cáo hoạt động Kinh doanh


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNN VN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHPH

Ngân hàng phát hành

POS

Point of Sale

Thanh toán dịch vụ nhanh

QLRR

Quản lý rủi ro


SXKD.

Sản xuất kinh doanh

TC

Tiếp cận

TMCP

Thương mại cổ phần

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ...................................................................... 35

Bảng 2.1: Số lượng thẻ phát hành từng năm của BIDV Thành Vinh ........................ 49
Bảng 2.2: Số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành tại BIDV thành Vinh các năm 2015,
2016, 2017 .................................................................................................................. 50
Bảng 2.3: Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế phát hành tại BIDV thành Vinh .................... 52
Bảng 2.4: Số liệu thẻ phát hành tín dụng quốc tế tại BIDV thành Vinh .................... 53
Bảng 2.5: Doanh thu dịch vụ thẻ tại BIDV Thành Vinh giai đoạn 2015-2017 .......... 54
Bảng 2.6: Thị phần dịch vụ thẻ trên địa bàn thành phố Vinh năm 2017.................... 55
Bảng 2.7: Biểu phí phát hành và hạn mức sử dụng của thẻ ghi nợ BIDV ................ 56
Bảng 2.8: Biểu phí phát hành và hạn mức sử dụng của thẻ tín dụng quốc tế BIDV.. 57
Bảng 2.9: Biểu phí dịch vụ thẻ ATM ......................................................................... 64
Bảng 2.10: Biểu phí dịch vụ thẻ ATM - Phí rút tiền mặt ........................................... 64
Bảng 2.11: Mức độ quan trọng của các chỉ tiêu năng lực cạnh tranh ........................ 68

Bảng 2.12: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 69

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter........................................ 16
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 33
Hình 2.2: Số lượng thẻ phát hành của BIDV thành Vinh các năm 2015, 2016, 2017 ..... 49
Hình 2.3: Thị phần phát hành thẻ tại Thành phố Vinh năm 2017 .................................... 55

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục tiêu của luận văn nhằm đánh giá thực trạng trạng năng lực cạnh tranh của
các dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh trong thời gian tới.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả đã tập trung nghiên cứu, giải quyết
một số nội dung cơ bản của phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh:
Trong khuôn khổ Đề tài này, tác giả đã vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu để làm sang tỏ một số vấn đề sau:
Thứ nhất, tổng hợp, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về chất ượng dịch vụ thẻ
của các ngân hàng thương mại. Khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh sản phẩm dịch vụ của ngân hàng gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách
quan. Nghiên cứu kinh nghiệm cạnh tranh của dịch vụ thanh toán thẻ tự động của một
số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và rút ra bài học cho Chi nhánh. Qua đó thấy
được vai trò quan trọng của dịch vụ này đối với nền kinh tế, đối với xã hội, đối với các
ngân hàng thương mại và đối với người sử dụng thẻ.
Thứ hai, trên cơ sở thực tiễn hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Thành

Vinh, đề tài đã trình bày những nội dung căn bản về thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ
của BIDV chi nhánh Thành Vinh, đồng thời phân tích cụ thể những kết quả đạt được,
những mặt cịn hạn chế và những ngun nhân chính gây ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ thẻ. Một số kết quả đạt được: Tốc độ mở thẻ mở rộng, số người hiểu biết về
thẻ tăng nhanh, hầu hết các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp trong địa bàn tỉnh
đều thực hiện thanh toán lương qua tài khoản và sử dụng thẻ ATM. Số lượng chủ thẻ
gia tăng cao cùng với khối lượng giao dịch lớn. Bước đầu thanh toán bằng thẻ đã trở
thành nhu cầu của một số chủ thẻ. Cơ sở mạng lưới ĐVCNT, mạng lới máy rút tiền tự
động không ngừng mở rộng và nâng cao về chất lượng dịch vụ, hiện nay BIDV chi
nhánh Thành Vinh đã có 41 điểm chấp nhận thẻ và đặt 10 máy ATM trong toàn tỉnh và
là một trong những ngân hàng có hệ thống máy ATM nhiều nhất (chỉ sau NH Nơng
Nghiệp 14 máy). Trình độ thanh tốn được cải thiện. Lợi nhuận do dịch vụ thẻ mang lại cả
về mặt thanh toán và phát hành thẻ. Nguồn thu về thanh tốn các ngân hàng được hưởng
chính từ nguồn thu phí thanh tốn từ các ĐVCNT. Nguồn thu về phát hành được hưởng
từ nguồn thu các loại phí (phí phát hành, phí thường niên, phí chậm trả, phí thay đổi hạn
mức, phí phát hành lại thẻ...) lãi sử dụng thẻ trả cho NHPH
xii


Thứ ba, dựa vào những nguyên nhân tồn tại và định hướng phát triển hoạt
động dịch vụ thẻ của BIDV chi nhánh Thành Vinh trong thời gian tới để đưa ra những
giải pháp nâng cao chất lượng và các kiến nghị đối với các cơ quan chức năng nhằm
mục nâng cao chất lượng và phát triển hơn nữa dịch vụ này.
Từ khóa: Thẻ Ngân hàng, Dịch vụ hoạt động thẻ, năng lực cạnh tranh của dịch
vụ thẻ ATM tai ngân hàng BIDV – chi nhánh Thành Vinh

xiii


GIỚI THIỆU

Tính cấp thiết của đề tài
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt hiện đại và tiện
ích, phổ biến rộng rãi trên thế giới. Việc phát triển thị trường thẻ ngân hàng là một
trong những giải pháp hữu hiệu để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia với mục tiêu
hạn chế tiền mặt trong lưu thông, thu hút triệt để tiền nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư,
tăng nhanh tốc độ chu chuyển tiền mặt của nền kinh tế, tạo điều kiện cho người dân
được hưởng nhiều tiện ích ngân hàng hiện đại.
Hiện nay, thị trường kinh doanh thẻ đang là một thị trường cạnh tranh gay gắt, vì
thế, để có thể tồn tại, phát triển trong thời gian tới, các ngân hàng cần nhận rõ được
những điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức đối với dịch vụ thẻ nhằm tìm ra những
đối sách kinh doanh trong thời gian tới.
Gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, sự cạnh tranh đối với các nhà cung cấp
dịch vụ thẻ ngân hàng như Vietinbank, Agribank… với dịch vụ thẻ đa dạng và hạn mức
thẻ được phân theo nhiều nhóm đối tượng khách hàng, đặc biệt là dựa chủ yếu trên khả
năng chi trả và sử dụng của khách hàng, đang dần trở thành lực cản lớn nhất cho BIDV
tại thị trường này. Bên cạnh đó sự đe dọa xâm nhập từ phía các ngân hàng nước ngoài
đã và đang đặt BIDV chi nhánh Thành Vinh trước những thời cơ và thách thức to lớn,
địi hỏi ngân hàng phải tìm ra được các giải pháp phù hợp, thu hút lượng khách hàng
trung thành, cải thiện lợi nhuận từ dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ nói chung trong
đại bộ phận dân cư, từ đó tạo ra thói quen thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thành
Vinh nói riêng ln chú trọng đầu tư đổi mới về công nghệ, quản trị điều hành, cơ cấu
tổ chức và mạng lưới kênh phân phối nhằm phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng. Tuy nhiên dịch vụ thẻ
ATM của chi nhánh còn nghèo nàn, đơn điệu, chưa hấp dẫn, tính tiện ích chưa cao. Do
vậy đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng và ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của chi nhánh. Vì vậy, tìm ra các hạn chế, nguyên nhân, giải pháp và xây
dựng các định hướng đúng đắn cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ ATM sẽ giúp
cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thành Vinh đương đầu được với

1


tất cả các thách thức và giữ vững được vị thế của một trong những ngân hàng thương
mại hàng đầu Việt Nam. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao
năng lực cạnh tranh cua dịch vụ thẻ ATM tai ngân hàng BIDV – chi nhánh Thành
Vinh” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ nhằm tìm ra giải pháp nhằm giúp ngân hàng
BIDV – chi nhánh Thành Vinh nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng khoảng cách
đối với các đối thủ cạnh tranh khác đang càng trở nên cấp thiết, có ý nghĩa to lớn đối
với thực tiễn việc kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài này nhằm đánh giá thực trạng trạng năng lực cạnh
tranh của các dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV, từ đó đề xuất giải pháp nhằm
phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh trong thời
gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
(1) Xác định các yếu tố thành công (chỉ tiêu năng lực cạnh tranh) của dịch vụ thẻ
ATM của ngân hàng thương mại.
(2) Phân tích thực trạng các dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV chi nhánh
Thành Vinh trong giai đoạn 2013 – 2017.
(3) So sánh các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Vinh so với các
đối thủ trực tiếp.
(4) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM
tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Thành Vinh trong thời gian tới.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý thuyết và thực tiễn liên quan
đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thành

Vinh.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng
BIDV – chi nhánh Thành Vinh trong thời gian: Giai đoạn 2013 – 2017.
2


Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Về lý thuyết: cung cấp luận cứ khoa học những vấn đề cơ sở lý luận về năng lực
cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM, các nhân tố ảnh hưởng và tổng kết những bài học
kinh nghiệm cạnh tranh trong nghiệp vụ thẻ ATM.
Về thực tiễn: Bổ sung bằng chứng thực tiễn và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
làm căn cứ đưa ra những giải pháp tương ứng nhằm nâng cao hiệu qủa cạnh tranh của
dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thành Vinh.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần giới thiệu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo; kết cấu luận văn
gồm 5 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tài liệu. Trong chương này trình bày
các khái niệm, lý thuyết và các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụ thẻ ATM tại BIDV –
chi nhánh Thành Vinh. Trong chương này sẽ tổng quan và trình bày thực trạng về
nặng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ ATM tại BIDV – chi nhánh Thành Vinh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ ATM của ngân
hàng BIDV – chi nhánh thành vinh. Trong chương này sẽ trình bày về xu hướng
phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ ATM tại BIDV – chi nhánh Thành Vinh và một số
giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của dịch vụ thanh toán thẻ ATM tại
ngân hàng

3



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lý thuyết chung về dịch vụ thanh toán tự động của ngân hàng
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dịch vụ thanh toán thẻ tự động
1.1.1.1. Khái niệm thẻ thanh tốn tự động
Khái niệm về thẻ ngân hàng có nhiều cách nhìn nhận, tùy từng góc độ nghiên
cứu phân tích người ta có thể đưa ra các khái niệm khác nhau. Song điểm chung thống
nhất là, bản chất thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán, chi trả mà người sở
hữu có thể dùng để thoả mãn nhu cầu về tiêu dùng của mình, kể cả dùng tiền mặt hoặc
sử dụng nó làm cơng cụ thực hiện các thanh toán tự động do ngân hàng hoặc các tổ
chức cung cấp. Thẻ khơng hồn tồn là tiền tệ, nó là cam kết của ngân hàng hoặc tổ
chức phát hành bảo đảm thanh toán các khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của
ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc của chính chủ thẻ đó gửi tại ngân hàng.
Từ góc độ phát hành: Thẻ là một phương tiện do ngân hàng hoặc các công ty
phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt.
Từ góc độ cơng nghệ thanh tốn: Thẻ là phương thức thanh toán ghi sổ điện tử
số tiền của các giao dịch cần thanh toán thực hiện trên hệ thống thanh toán được kết
nối giữa các chủ thể tham gia dựa trên nền tảng công nghệ ngân hàng và tin học viễn
thông.
Từ các khái niệm trên, luận văn rút ra:
Nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển, các chức năng của tiền cũng ngày
càng phát triển và hoàn thiện. Thậm chí, người ta có những quan niệm rất mới về tiền
là bất cứ vật gì làm được nhiệm vụ thanh tốn trong q trình trao đổi hàng hố thì đều
được gọi là tiền. Các chức năng của tiền phát triển chủ yếu ở chức năng thanh toán. Do
vậy, chức năng sử dụng của thẻ hiện nay cũng được phát triển, dựa trên sự phát triển
của công nghệ. Nên mục đích sử dụng thẻ ngân hàng khơng cịn bó hẹp trong từng lĩnh
vực cụ thể như lúc mới hình thành. Với một tấm thẻ khơng chỉ dùng để thanh tốn tại
đơn vị chấp nhận thẻ (để mua hàng hoá dịch vụ, cũng không chỉ dùng để rút tiền mặt
thuần tuý… mà với một tấm thẻ, khách hàng có thể vừa dùng để mua hàng, rút tiền

mặt, chuyển khoản, xem sao kê tài khoản của mình tại ngân hàng, giao dịch mua bán
qua Internet, trả cước phí dịch vụ cơng cộng; chủ thẻ có thể vừa sử dụng bằng tiền gửi
của mình tại ngân hàng, vừa sử dụng tiền vay nếu được ngân hàng chấp nhận…
4


Từ đó, khái niệm thẻ ngân hàng có thể được hiểu là: Thẻ ngân hàng có chức
năng sử dụng đa năng. Chủ thẻ có thể kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống
thanh toán thẻ phục vụ q trình lưu chuyển hàng hố, tiền tệ được thỏa thuận trước
nhằm thực hiện các dịch vụ thoả mãn nhu cầu của mình.
1.1.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của thẻ thanh tốn tự động
Q trình phát triển của tiền tệ, các chức năng của nó ngày một phát triển dựa
trên cơ sở thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng giữa các nước đó trở thành
phổ biến và đặc biệt là dựa trên nền tảng của phát triển công nghệ tin học, thông tin
với tốc độ nhanh, một hình thức thanh tốn, một phương tiện thanh tốn văn minh mới
đã ra đời, nhanh chóng được đời sống xã hội ở nhiều nước thừa nhận và phát triển hình
thức thanh tốn thẻ.
Những năm đầu thế kỷ XX, kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ, thị trường trao
đổi hàng hố khơng cịn bó hẹp trong phạm vi từng quốc gia, nhu cầu tiêu dùng cá
nhân không ngừng tăng lên cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật và
công nghệ tin học. Cũng trong những năm này, đồng đơ la Mỹ đã có ảnh hưởng lớn
trên thị trường tiền tệ quốc tế, các cuộc khủng hoảng thế giới xảy ra… Tình hình đó
buộc các ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng của các nước liên kết với nhau, đưa ra
các hình thức, phương tiện thanh tốn chung tồn cầu. Một trong các hình thức thanh
tốn đó là hình thức thanh tốn thẻ. Hình thức thanh tốn thẻ là sự kết hợp các hình
thức thanh tốn chứng từ, thanh tốn điện tử; kết hợp các nghiệp vụ của ngân hàng
như tiền gửi, cho vay… dựa trên cơ sở nền tảng công nghệ ngân hàng phát triển. Thẻ
ra đời là một tất yếu khách quan trong thời đại ngày nay.
Vào năm 1950, phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên (do Diners Club), được làm
bằng chất liệu plastic. Tiếp đến năm 1958, công ty American Express chú trọng phát

triển nhanh chúng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới.
Đến trước năm 1970, khái niệm về thẻ đó được nhiều người biết đến và nhanh
chóng đón nhận. Năm 1966, Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ
Bank Americard của mình cho các ngân hàng khác thơng qua việc ký các hợp đồng đại
lý, chính thức bắt đầu giai đoạn tăng tốc trong phát triển. Người dân đi du lịch nhiều
hơn, trên đất Mỹ và ra nước ngồi khơng cịn lo lắng tới việc phải sẵn có tiền để thanh
tốn. Thẻ tín dụng lúc này khơng chỉ mặc định dành cho những đối tượng giàu có và
nổi tiếng mà dần trở thành một phương tiện thanh tốn thơng dụng. Thương hiệu Bank
5


Americard với một loại sản phẩm có màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở
nên quen thuộc với người tiêu dùng. Bằng việc ký hợp đồng đại lý và cho các Ngân
hàng khác hưởng phí thanh tốn chuyển đổi, Bank of America đó nhanh chúng tăng
được lượng thẻ phát hành cũng như ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị chấp
nhận thẻ.
Năm 1966, 3 nhóm Ngân hàng lớn phía đơng nước Mỹ quyết định hợp tác thành
lập tập đồn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association. Sau này
tên ICA được chuyển đổi thành Master Card, ICA ban hành các quy định về cấp phép
các giao dịch, thanh toán bù trừ, các biện pháp Marketing, bảo mật và các vấn đề liên
quan tới luật pháp nhằm vận hành công việc một cách hiệu quả.
Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi tồn cầu
thơng qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau thời gian đó,
ICA tìm kiếm đối tác thị trường Châu Âu, cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng vào năm
1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số Ngân hàng tại Nhật, nhằm từng bước
thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.
Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực ngân hàng
đồng thời đó và đang phản ánh đầy đủ những tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh xã
hội.
1.1.1.3. Cấu tạo thẻ thanh toán tự động

Thẻ ngân hàng hiện nay được cấu tạo bằng plastic theo kích cỡ chuẩn quốc tế và
phải chứa đựng các yếu tố: Nhóm hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát
hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ… Ngồi ra thẻ cũng có thể có tên cơng ty chịu trách nhiệm
thanh tốn thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo qui định của tổ chức thẻ quốc tế…
Mặt trước của thẻ
Biểu tượng: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng riêng, mang tính đặc trưng của tổ
chức phát hành thẻ. Đây được xem như một yếu tố an ninh, chống lại sự giả mạo.
Số thẻ: Số này dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Được dập nổi trên thẻ và được in
lại trên hoá đơn khi chủ thẻ thanh toán bằng thẻ. Tuỳ theo từng loại thẻ mà chữ số
khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành. Tuỳ theo
từng loại mà có thể ghi ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ hoặc ngày đầu tiên đến ngày
cuối cùng được sử dụng thẻ.
6


Họ và tên chủ thẻ: được in chữ nổi trên mặt trước của thẻ.
Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành: Mỗi loại thẻ luôn có ký
hiệu an ninh kèm theo in phía sau của ngày hiệu lực.
Dải băng từ có khả năng lưu trữ các thông tin như: Số thẻ, ngày hiệu lực, tên
chủ thẻ, ngân hàng phát hành…
Dải băng chữ ký: Trên dải băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ sở chấp
nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ.
1.1.1.4. Phân loại thẻ thanh tốn tự động
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại thẻ nhưng chủ yếu người ta sử dụng 2 tiêu
thức chính: Phân loại theo cơng nghệ sản xuất và phân loại theo tính chất thanh tốn
của thẻ.
* Phân loại theo công nghệ sản xuất
Nếu căn cứ theo công nghệ sản xuất thì thẻ ngân hàng được chia làm ba loại sau:
Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Là loại thẻ được làm bằng nhựa dựa trên kỹ

thuật khắc nổi với các thông tin cần thiết được khắc trên thẻ. Công nghệ này được sử
dụng từ khi phát hành tấm thẻ nhựa đầu tiên và hiện nay khơng cịn được sử dụng nữa
vì kỹ thuật q thơ sơ, dễ bị lợi dụng làm giả.
Thẻ từ (Mangnetic Stripe): Là loại thẻ có dải băng từ ở mặt sau thẻ. Mọi thông
tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều được mã hoá trong băng từ. Đây là loại thẻ hiện
nay được sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, nó cũng đó dần bộc lộ nhược
điểm, đó là số lượng các thơng tin được mã hố khơng nhiều và mang tính cố định nên
khơng thể áp dụng kỹ thuật an tồn và có thể bị ăn cắp thơng tin bằng các thiết bị nối
với máy vi tính.
Thẻ thơng minh (Smart card): là giai đoạn phát triển hiện tại của thẻ ngân hàng,
thể hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thơng tin vào lĩnh vực thẻ, đó là
việc sử dụng chíp điện tử. Thơng thường, một tấm thẻ thơng minh được gắn chíp điện
tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ.

*Phân loại theo tình trạng hoạt động
Thẻ hoạt động: là những thẻ được phát hành trên những tài khoản hoạt động
(active), thường xuyên có phát sinh giao dịch sau khi mở tài khoản.
Thẻ không hoạt động: là những thẻ được phát hành trên những tài khoản
không hoạt động (non active), khơng có phát sinh giao dịch trong một thời gian dài
7


sau khi mở tài khoản.

*Phân loại thẻ theo tính chất thanh tốn
Nếu xét theo tính chất thanh tốn thẻ, thẻ ngân hàng được chia làm hai loại sau:
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là một phương thức thanh tốn không dùng tiền mặt cho phép người
sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để
thanh toán hàng hoá, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ

thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Chủ thẻ phải thanh toán số
dư nợ trong một thời gian nhất định nếu khơng chủ thẻ sẽ phải chịu lãi suất cao. Khi
tồn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ
được khơi phục như ban đầu.
Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa
trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi
trả được xác định dựa trên tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan
hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp của khách hàng.
Thẻ tín dụng là cơng cụ thanh tốn hiện đại, văn minh và có tính thơng dụng trên
tồn thế giới. Khơng chỉ thanh toán trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà thẻ tín
dụng quốc tế có thể được chấp nhận thanh tốn ở các đơn vị có trưng biểu tượng của
thẻ đó trên khắp thế giới.
Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, nó cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ
thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ
hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy rút tiền tự động (máy
ATM). Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản, ngân
hàng giữ vai trị cung cấp dịch vụ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân
hàng và khách hàng khơng diễn ra q trình vay tín dụng, khơng có việc phân loại
khách hàng nên khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng là có thể tiếp cận với
sản phẩm thẻ ghi nợ của khách hàng. Chính vì vậy về mức độ có thể thay thế tiền mặt
thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội hơn thẻ tín dụng.
Thẻ tính tiền: Là một hình thức của thẻ ghi nợ nhưng thẻ tính tiền được phát hành
giống như phương thức của thẻ tín dụng, tức là hàng tháng chủ thẻ phải hoàn trả đầy
8


đủ hoá đơn thanh toán. Thẻ này được nối mạng cùng hệ thống với thẻ tín dụng nhưng
lệ phí hàng năm lớn hơn thẻ tín dụng, đặc biệt là đối với các loại thẻ vàng (Gold

Charge Card). Loại thẻ này có thể mang đến các lợi ích khác nhau như ưu tiên đặt chỗ,
mua vé hay bao gồm phí bảo hiểm du lịch và thường do các tổ chức du lịch và giải trí
như Diners Club và American Express phát hành.
1.2. Vai trị của dịch vụ thanh tốn thẻ tự động
Trải qua vài thập kỷ hình thành và phát triển, phương thức thanh toán thẻ đã và
đang chứng tỏ ưu việt của mình so với các phương thức tồn tại trước đó. Các tiện ích
mà nó đem lại cho nền kinh tế cũng như các chủ thể tham gia hoạt động thanh toán thẻ
là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển của loại hình thanh tốn này trên
toàn thế giới.
1.2.1. Đối với nền kinh tế
Hoạt động giao dịch dùng tiền mặt và trao đổi hàng hoá chiếm phần đáng kể
trong hầu hết các nền kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Dù được gọi bằng
bất kỳ tên nào như thành phần kinh tế khơng chính thức, thị trường chợ đen hay nền
kinh tế trong bóng tối thì việc phụ thuộc vào thanh tốn tiền mặt sẽ tạo điều kiện cho
các giao dịch trở thành hoạt động ngồi luồng của nền kinh tế chính thống. Bằng việc
khuyến khích hệ thống thanh tốn điện tử phát triển mà cốt lõi là thanh tốn thẻ, các
chính phủ có thể giảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, làm cho thương mại
minh bạch hơn, tăng doanh thu từ thuế, thực hiện biện pháp kích cầu, cải thiện môi
trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
1.2.2. Đối với chủ thẻ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế các phương thức thanh toán phi tiền mặt
như séc, ngân phiếu… ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch kinh
doanh của các tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, các phương tiện thanh toán này mới chỉ
giới hạn trong các giao dịch kinh tế, ít được phổ biến trong sinh hoạt của đại bộ phận
dân cư. Sự ra đời của thẻ ngân hàng chính là đáp ứng nhu cầu giao dịch đơn lẻ của
các cá nhân nhằm từng bước thay thế tiền mặt trong giao dịch của xã hội. Như vậy
có thể nói chủ thẻ chính là người hưởng lợi trực tiếp nhất trong hoạt động thanh toán
thẻ. Các tiện ích mà hoạt động thanh tốn thẻ đem lại cho chủ thẻ như:
Sự linh hoạt: Với nhiều loại đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với mọi đối tượng
khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ thường) cho tới những khách

9


hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt),
cho tới nhu cầu du lịch giải trí, thẻ cung cấp cho khách hàng độ thoả dụng tối đa, thoả
mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Sự tiện lợi: Là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ cung cấp
cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh tốn nào có thể mang lại
được. Đặc biệt đối với những người đi cơng tác nước ngồi hay đi du lịch nước ngồi
thì thẻ có thể giúp họ thanh tốn ở bất cứ nơi nào mà khơng cần phải mang theo tiền
mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần thanh toán. Thẻ
được coi là phương tiện thanh toán ưu việt nhất trong số các phương tiện thanh toán
phục vụ tiêu dùng.
Sự an tồn và nhanh chóng: Chủ thẻ có thể hồn tồn yên tâm về số tiền của
mình trước nguy cơ bị mất cắp. Thâm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp, ngân hàng cũng
bảo vệ cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ nhằm tránh khả năng rút
tiền của kẻ ăn trộm.
Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực
tuyến từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng thanh toán, ngân
hàng phát hành và các tổ chức thẻ quốc tế. Việc ghi nợ, ghi có cho các chủ thể tham
gia quy trình thanh tốn được thực hiện một cách tự động do đó q trình thanh tốn
dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
1.2.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh
tốn nhanh chóng, tiện lợi do vậy khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, doanh số
cung ứng hàng hoá dịch vụ của đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) cũng tăng lên. Thẻ
thanh toán tạo cho ĐVCNT một khả năng cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ khác.
Môi trường văn minh, hiện đại trong giao dịch, mua bán khi thanh toán thẻ là yếu tố
quan trọng để thu hút khách hàng đặc biệt là khách du lịch nước ngoài, các nhà đầu tư.
Chấp nhận thanh toán thẻ giúp ĐVCNT thực hiện giao dịch với khách hàng

nhanh hơn. Khi giao dịch tiền mặt, việc đếm tiền, ghi chép sổ sách là rất phức tạp. Còn
giao dịch thẻ, với các thiết bị chuyển nguồn điện tử tại điểm bán hàng EFTPOS
(Electronic Funds Transfer at Point of Sale) được sử dụng ngày càng nhiều thì đơn
giản, người ta chỉ việc quẹt thẻ qua thiết bị này, mọi thông tin trên thẻ được nhận dạng,
giao dịch được thực hiện. Hệ thống EFTPOS giúp đẩy nhanh quá trình xử lý khi bán
10


hàng, giúp ĐVCNT cung cấp cho nhà phát hành thẻ những thông tin về việc bán hàng
mà không phải xử lý thủ cơng trên giấy tờ. Hơn nữa, thanh tốn thẻ cịn giúp cho các
ĐVCNT giảm được chi phí bán hàng thơng qua việc giảm chi phí đếm, bảo quản tiền,
quản lý tài chính.
Ngồi ra việc tham gia chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để ĐVCNT
nhận được các ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh tốn.
1.2.4. Đối với Ngân hàng
Thứ nhất, thanh toán thẻ tạo nguồn thu cho ngân hàng. Thu nhập từ thẻ mà
ngân hàng có được là: Phí ĐVCNT, phí sử dụng thẻ (Phí thường niên) và lãi suất cho
khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh tốn. Đó là chưa kể các khoản thu từ các dịch
vụ ngân hàng và đầu tư kèm theo.
Thứ hai, thanh toán thẻ làm tăng nguồn vốn cho ngân hàng. Nhờ thẻ thanh toán
số lượng tiền gửi của khách hàng để thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các
ĐVCNT cũng tăng lên. Với lượng giao dịch thẻ tương đối lớn, các tài khoản này sẽ tạo
cho ngân hàng một lượng vốn bằng tiền đáng kể, cũng có thể coi là một nguồn sinh lợi
cho ngân hàng.
Thứ ba, thẻ thanh toán ra đời làm phong phú thêm các dịch vụ ngân hàng, mang
đến cho ngân hàng một phương tiện thanh tốn đa tiện ích, thoả mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng. Khơng chỉ có vậy, ở các nước phát triển, phát triển dịch vụ phát hành
và thanh toán thẻ ngân hàng có thêm cơ hội để phát triển các dịch vụ khác song song
như đầu tư hoặc bảo hiểm cho các sản phẩm. Thơng tin về các loại hình dịch vụ này sẽ
được gửi đến cho khách hàng sử dụng thẻ cùng với sao kê hàng tháng của ngân hàng.

Thứ tư, thanh toán thẻ là cơ sở để hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng. Khi đưa
thêm một loại hình thanh tốn mới phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải khơng
ngừng hồn thiện: nâng cao trình độ, trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật công nghệ để
cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh tốn, đảm bảo uy tín, sự
an tồn, hiệu quả trong hoạt động ngân hàng.
Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thuận tiện, lợi ích về mọi mặt đối với
nhiều lĩnh vực và nhiều đối tượng trong nền kinh tế, đặc biệt trong cơng cuộc tồn cầu
hố. Ngày nay, trên thế giới thanh tốn bằng thẻ đó trở thành xu thế tất yếu. Ở các
nước phát triển, trên 85% lưu chuyển hàng hoá, dịch vụ bán lẻ được thực hiện bằng
thẻ. Với phạm vi thanh toán rộng như vậy, vai trò của thẻ chắc chắn sẽ ngày càng được
11


khẳng định và mở rộng.
1.3. Lý thuyết chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ thanh toán
tự động (ATM) ngân hàng
1.3.1. Khái niệm về cạnh tranh, vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh
1.3.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Trong sự phát triển của nền kinh tế thị trườngViệt Nam hiện nay, các khái niệm
liên quan đến cạnh trạnh cũng rất khác nhau. Theo Mác “cạnh tranh là sự phấn đấu
ganh đua gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong
sản xuất và trong tiêu thụ để đạt được những lợi nhuận siêu ngạch”, có các quan niệm
khác lại cho rằng “cạnh tranh là sự phấn đấu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp mình sao cho tốt hơn các doanh nghiệp khác” (Theo nhóm tác giả cuốn
“Nâng cao năng lực cạnh tranh và bảo hộ sản xuất trong nước”). Theo kinh tế chính trị
học “cạnh tranh là sự thơn tính lẫn nhau giữa các đối thủ nhằm giành lấy thị trường,
khách hàng cho doanh nghiệp mình”. Để hiểu một cách khái quát nhất ta có khái niệm
như sau:
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua giữa
các ngân hàng thương mại trên thị trường nhằm giành được ưu thế hơn về cùng một

loại sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ, về cùng một loại khách hàng so với các đối thủ
cạnh tranh. Từ khi nước ta thực hiện đường lối mở của kinh tế, từ nền kinh tế kế hoạch
hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa thì vấn đề cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và len lỏi vào từng
bước đi của các ngân hàng thương mại. Môi trường hoạt động kinh doanh của ngân
hàng lúc này đầy sự biến động và vấn đề cạnh tranh đó trở nên cấp bách, sơi động trên
cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Như vậy, trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, trong bất cứ một lĩnh vực nào, bất cứ một hoạt động nào của con người cũng
nổi cộm lên vấn đề cạnh tranh. Ví như các quốc gia cạnh tranh nhau để giành lợi thế
trong đối ngoại, trao đổi, các ngân hàng cạnh tranh nhau để lôi kéo khách hàng về phía
mình, để chiếm lĩnh thị trường có nhiều lợi thế và con người cạnh tranh để vươn lên
khẳng định vị trí của mình cả về trình độ chun mơn nghiệp vụ để những người dưới
quyền phục tùng mệnh lệnh, để có uy tín và vị thế trong quan hệ với các đối tác.
Như vậy, có thể nói cạnh tranh đã hình thành và bao trùm lên mọi lĩnh vực của
cuộc sống, từ tầm vi mô đến vĩ mô, từ một cá nhân riêng lẻ đến tổng thể toàn xã hội.
12


×